You are on page 1of 44

Chương 10

Phân tích thông tin phù hợp để ra


quyết định
Mục tiêu

1. Qui trình ra quyết định và đặc điểm của


thông tin phù hợp

Quyết định đơn đặt hàng đặc biệt


2.

3. Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất

Quyết định tiếp tục/ngừng 1 bộ phận


4.

5. Quyết định bán ngay hay tiếp tục chế biến

Quyết định cơ cấu sản phẩm trong điều


6. kiện nguồn lực hạn chế
Qui trình ra quyết định

Bước 4
Lựa chọn Phương án

Bước 3
Thu thập thông tin

Bước 2
Xây dựng các phương án

Bước 1
Xác định vấn đề
Câu hỏi 1

Real’s Bees sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân và bán qua các đại lý
bán lẻ và cửa hàng tạp hóa. Các sản phẩm của công ty bao gồm các sản
phẩm chăm sóc da mặt và dưỡng da toàn thân, dưỡng môi, và chống nắng.
Công ty muốn mở rộng sang lĩnh vực chăm sóc tóc.
a) Các giám đốc sản xuất, cùng với các nhà quản lý chi phí và nhóm nghiên
cứu của công ty, lập dự toán chi phí cho các sản phẩm chăm sóc tóc.
b) Công ty quyết định giới thiệu một sản phẩm chăm sóc tóc mới thay vì giới
thiệu một phiên bản mới của bất kỳ sản phẩm hiện có.
c) Các nhà quản lý bán hàng ước tính họ sẽ bán được nhiều sản phẩm chăm
sóc tóc hơn ở nhóm tuổi trung niên.
d) Các nhà quản lý cảm thấy rằng việc giới thiệu các sản phẩm chăm sóc tóc
là cần thiết để đối phó với các đối thủ cạnh tranh.
e) Lập dự toán doanh thu tăng từ việc bán sản phẩm chăm sóc tóc mới.
f) Các nhà quản lý bán hàng tiến hành nghiên cứu trên Internet để tìm ra
mức tăng trưởng doanh số bán hàng hiện tại trên thị trường chăm sóc tóc.
Phân loại từng hành động theo các bước trong quy trình ra quyết định.
Yêu cầu của thông tin kế toán

Thông tin kế toán muốn là hữu ích cho việc ra


quyết định thì cần đáp ứng các yêu cầu . . .
 Tin cậy,
 Kịp thời,
 Phù hợp.

5
Chi phí phù hợp
(Chi phí liên quan)

Chi phí phù hợp là chi phí phát sinh


bằng tiền trong tương lai và khác
nhau giữa 2 phương án.

2
1

6
Chuyến đi về quê của ông Kiệm

 Ông Kiệm mua 1 vé máy bay khứ hồi (Vietnam Airlines) từ


Huế tới Hà Nội. Ông tới Hà Nội vào thứ hai và dự định
quay về vào thứ 6. Ông không biết rằng, công ty cũng đi
ra Hà Nội trong tuần này bằng máy bay trực thăng và
cũng dự định quay về vào thứ sáu. Ông Kiệm nghĩ rằng
ông có thể tiết kiệm cho công ty một ít tiền, nên ông đã lấy
lại tiền từ vé khứ hồi và đi bằng máy bay trực thăng của
công ty. Ông quyết định có đúng không?
 Chi phí của chuyến đi máy bay trực thăng từ Hà Nội tới
Huế có phải là chi phí phù hợp không?
 Chi phí của chuyến bay 1 chiều có phải là chi phí phù
hợp không?
 Các cổ đông muốn ông Kiệm làm gì?
7
Chuyến đi về quê của ông Kiệm

Ông Kiệm là một cán bộ quản lý trong công ty


và ông được đánh giá trên cơ sở lợi nhuận của
bộ phận do ông phụ trách. Khi ông Kiệm nhận
được BCKQKD tháng của bộ phận, ông phát
hiện ra ông đã bị tính chi phí đi từ Hà Nội vào
Huế bằng máy bay trực thăng của công ty
nhiều hơn gấp đôi so với chi phí đi máy bay của
Vietnam Airlines. Ông Kiệm hỏi phòng Kế toán
và được trả lời rằng tất cả các hành khách đều
được phân bổ chi phí của chuyến đi. Ông Kiệm
đã bị tính chi phí giống như ông Phó giám đốc
- người đã yêu cầu có chuyến đi đó. Ông Kiệm
đã ra quyết định đúng hay sai? 8
Thông tin kế toán với việc ra
các quyết định kinh doanh
đặc biệt
Chấp nhận (từ chối) đơn hàng đặc biệt

 Có nên SX thêm để đáp ứng đơn hàng đặc


biệt không?
 Có, nếu doanh thu tăng thêm > chi phí tăng thêm.
 Công ty có dư thừa công suất không?
 Có các vấn đề chiến lược nào không giải quyết
được bằng việc phân tích tài chính?

10
Phân tích chi phí phù hợp

 Vấn đề này sẽ được giải quyết như thế nào?


 Xác định các tiêu chí để ra quyết định
 Xác định các phương án lựa chọn
 Xác định chi phí:
 Loại bỏ các CP chìm hoặc các CP không chênh
lệch giữa các phương án.
 Lựa chọn phương án trên cơ sở các CP còn lại.

11
Phân tích chi phí phù hợp

 Một công ty nhận được một hợp đồng đặc biệt.


Để thực hiện hợp đồng này công ty cần 100 lít
vật liệu N và 300kg vật liệu T.
 Chi phí vật liệu phù hợp cho hợp đồng này là
bao nhiêu ?

12
Phân tích chi phí phù hợp

Công ty hiện đang tồn kho 200 lít vật liệu N (là
loại vật liệu thường xuyên được sử dụng trong
công ty). Số vật liệu này có giá phí là 4.500đ/1
lít, tuy nhiên nếu mua mới công ty chỉ phải mua
với giá 4.000đ/1lít. Mặc dù vậy nếu đem bán số
vật liệu N tồn kho, công ty chỉ có thể bán được
với giá 2.000đ/lít.

13
Phân tích chi phí phù hợp

Công ty hiện đang tồn kho 200 kg vật liệu T (là


loại vật liệu cách đây vài năm công ty đã mua
với giá 7.000đ/kg, nhưng gần đây công ty
không sử dụng đến loại vật liệu này nữa. Giá
mua hiện tại của loại vật liệu này là 8.000đ/kg.
Nếu không sử dụng cho hợp đồng này, công ty
có thể bán số vật liệu T tồn kho với giá
4.000đ/kg.

14
Quick Check 

Công ty A cần 600 kg vật liệu Z cho hợp đồng X (đang được cân nhắc kí kết
với khách hàng B). Công ty có 400 kg vât liệu Z trong kho, được mua từ tháng
trước. Kể từ đó, giá của vật liệu Z đã tăng thêm 8%, hiện tại là £27/ kg. Vật
liệu Z được sử dụng thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh của
Công ty.

Tổng chi phí phù hợp của vật liệu Z cho hợp đồng X là bao nhiêu?

A £15,336
B £15,400
C £16,200
D £17,496

15
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất

Công ty Rạng Đông chuyên sản xuất bộ phận


ruột phích cho các sản phẩm phích nước.
Chi phí đơn vị sản phẩm gồm:

16
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất

 Các thiết bị chuyên dùng để sản xuất ruột phích


có giá trị thanh lý = 0.
 Tổng chi phí hành chính chung của phân xưởng
được phân bổ cho các SP theo số giờ lao động
trực tiếp, tổng chi phí này không bị ảnh hưởng
bởi quyết định mua ngoài hay tự sản xuất.
 Chi phí đơn vị sản phẩm 30.000đ được xác định
dựa trên tổng số lượng 20.000 ruột phích/quí.
 Một công ty Trung Quốc chào hàng với giá
25.000đ/sp cho 20.000 ruột phích/quí.
Có nên chấp nhận chào hàng này không?
17
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất

18
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất

Nguyên tắc
Xác định các chi phí phù hợp bằng cách
loại bỏ:
 Chi phí chìm.
 Các chi phí trong tương lai nhưng không khác
nhau giữa 2 phương án mua ngoài hay tự sản
xuất.

19
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
một bộ phận (SP)

Thông tin nào là phù hợp?


 Lợi nhuận bộ phận
 Chi phí cố định trực tiếp

20
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
một bộ phận (SP)

Do sự kém thông dụng của đồng hồ số, bộ phận


đồng hồ số của công ty Citizen báo cáo lỗ trong
vài năm gần đây. BCKQKD năm 2019 như sau.

21
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
một bộ phận (SP)

22
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
một bộ phận (SP)

Điều tra cho thấy tổng chi phí hành chính PX và


CPQLDN sẽ không bị ảnh hưởng nếu bộ phận
đồng hồ số bị loại bỏ. CPhành chính PX và
CPQLDN sẽ được phân bổ lại cho các SP khác.

Thiết bị sử dụng để sản xuất đồng hồ số


Có giá trị thanh lý bằng 0 và cũng không
thể sử dụng vào việc gì khác.

Citizen nên duy trì hay loại bỏ


bộ phận đồng hồ số?
23
Phương pháp Lợi nhuận góp

Nguyên tắc
Citizen nên loại bỏ bộ phận đồng hồ số chỉ khi lợi
nhuận thuần của công ty tăng lên. Điều này chỉ
xảy ra khi CPCĐ tiết kiệm được > lợi nhuận góp
mất đi.

24
Phương pháp Lợi nhuận góp

25
Phương pháp so sánh lợi nhuận thuần

Lập BCKQKD so sánh kết quả giữa 2 phương án


có bộ phận đồng hồ số và không có bộ phận
đồng hồ số.

26
27
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

CPCĐ thường không ảnh hưởng tới loại


quyết định này.
Các nhà quản trị cần tập trung vào việc
tối đa hoá Lợi nhuận góp.

28
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

Công ty Hải Hà sản xuất 2 loại bánh: Bánh Táo


và Bánh Dâu

29
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

Máy A đang sử dụng 100% công suất.


Máy A có công suất 2400 phút/ tuần.

Công ty Hải Hà nên tập trung


vào sản xuất SP Bánh Táo hay
Bánh Dâu?

30
Quick Check 

Mỗi phút Máy A có thể SX được bao


nhiêu hộp bánh mỗi loại?

Bánh Táo Bánh Dâu


a. 1 hộp 0.5 hộp
b. 1 hộp 2.0 hộp
c. 2 hộp 1.0 hộp
d. 2 hộp 0.5 hộp

31
Quick Check 

Mỗi phút hoạt động của Máy A sử dụng để sản


xuất Bánh Táo hay sản xuất Bánh Dâu tạo ra
nhiều lợi nhuận hơn cho công ty?
a. Bánh Táo
b. Bánh Dâu
c. Tạo ra lợi nhuận như nhau
d. Không thể xác định

32
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

Điều mấu chốt là Lợi nhuận góp / đơn vị nguồn


lực hạn chế.

Sản phẩm Bánh Dâu nên ưu tiên SX, phần nguồn lực
còn lại sẽ được sử dụng để SX bánh Táo.

33
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

34
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

35
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

Tổng Lợi nhuận góp cho công ty Hải Hà là $64,200.

36
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

SL Bánh dâu = Y; SL Bánh Táo = X


X + 0,5Y <(=)2400
Lợi nhuận góp = 24X +15Y

X< (=)2000; Y<(=)2200


X>=0; Y>=0

37
Quyết định kinh doanh trong điều kiện
nguồn lực hạn chế

X Y<(=)2200
Vùng khả thi
24X+15Y
X + 0,5Y<(=)2400

2400
X <(=)2000
2000

Y
2200 4800

38
Quick Check 

Công ty A sản xuất 4 linh kiện L, M, N và P trên cùng một hệ thống máy móc
thiết bị. Mức cầu hàng tuần là 1.500 đơn vị cho mỗi loai linh kiện, nhưng Công
ty chỉ có 24.000 giờ máy/1 tuần. Công ty cần quyết định linh kiện nào sẽ cần đi
mua ngoài.

  L M N P
Biến phí sản xuất đơn vị sản phẩm 45 40 30 20
Số giờ máy/1 đơn vị sản phẩm 3 5 4 6
Giá mua ngoài đơn vị sản phẩm 57 55 54 50
Nhằm tối thiểu hóa chi phí, Công ty nên mua ngoài loại linh kiện nào?
A. Linh kiện L
B. Linh kiện M
C. Linh kiện N
D. Linh kiện P

39
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay

Quyết định tiếp tục chế biến nếu doanh thu


tăng thêm > chi phí tăng thêm sau điểm
rẽ.

40
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay

Hoàng Anh Gia Lai chế biến gỗ khúc


nguyên liệu thành gỗ xẻ “thô” và mùn cưa.
Gỗ xẻ “thô” có thể bán ngay hoặc tiếp tục
chế biến thành gỗ xẻ “tinh”.
Mùn cưa có thể bán ngay cho những nhà
mua buôn hoặc chế biến tiếp thành gỗ ép.

41
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay

42
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay

43
Kết thúc chương 10

You might also like