You are on page 1of 12

Đề thi mẫu

ĐỀ THI MẪU
MÔN: QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH (3TC)
Đề số 01
(Thời gian làm bài: 90 phút)

1. Hãy trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm).
a. Tất cả hao phí về nguồn lực của doanh nghiệp đều là chi phí.
b. Quản trị chi phí kinh doanh giống kế toán tài chính về những yêu cầu đặt ra cho nó.
c. Quản trị chi phí kinh doanh cần cung cấp thông tin mang tính định kỳ cho các nhà quản
trị doanh nghiệp.
d. Tính chi phí kinh doanh theo đối tượng đồng nghĩa với tính giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp.
e. Chi phí kinh doanh sử dụng lao động luôn bằng với chi phí tài chính sử dụng lao động
của doanh nghiệp.

2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm).
2.1. Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh?
a. Trả lương cho cán bộ công nhân viên: 20 triệu đồng.
b. Trả nợ tiền hàng mua kỳ trước: 15 triệu đồng.
c. Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất theo giá mua về: 50 triệu đồng.
d. Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của nhà nước: 100 triệu đồng.
2.2. Chọn câu trả lời đúng. Trong ngày doanh nghiệp xuất 1,5 tỷ đồng để mua ô tô, hành vi
này làm phát sinh:
a. Chi phí.
b. Chi phí kinh doanh.
c. Chi tiêu.
d. Chi phí, chi phí kinh doanh và chi tiêu.

3. Bài tập (3 điểm).


Có số liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 3 như sau:
- Doanh nghiệp chi 190 triệu đồng để mua 10 tấn vật liệu X, dự báo giá vật liệu này tăng
1%/1 tháng.
- Trong tháng xuất 11 tấn vật liệu X cho sản xuất sản phẩm A, cuối tháng nhập lại kho 2
tấn do không sử dụng hết.
- Các vật liệu phụ đưa vào sản xuất trị giá 45 triệu đồng, chỉ số giá cứ tăng 1% sau 2 tháng.
- Cuối tháng kiểm kê thấy hao hụt vật liệu X 70 kg.
- Doanh nghiệp chi 13 triệu đồng để trưởng phòng vật tư vào thành phố Hồ Chí Minh tìm
mua một loại nguyên liệu tốt cần để sản xuất cho khách hàng mới, biết chi phí đi lại, ăn ở

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 1


Đề thi mẫu

có hóa đơn chứng từ là 10 triệu đồng. Số còn lại là chi phí giao dịch không có hóa đơn
chứng từ.
- Biết chu kỳ kinh doanh kéo dài 4 tháng. Lãi suất ngắn hạn bình quân các ngân hàng trên
địa bàn là 1%/tháng.
Anh (chị) hãy dựa vào các kiến thức đã học để:
a. Tập hợp các chi phí kinh doanh phát sinh theo từng loại trong tháng 3.
b. Chi phí tài chính sử dụng vật liệu X trong tháng 3 là bao nhiêu?
c. Để ra quyết định kinh doanh, anh (chị) sử dụng kết quả nào trong các kết quả tính được?
Vì sao?

Ghi chú: Sinh viên được sử dụng tài liệu chính thức do Nhà xuất bản ĐHKTQD ấn hành.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 2


Đề thi mẫu

Đề số 02
(Thời gian làm bài: 90 phút)

1. Trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
a. Chi tiêu sẽ xuất hiện khi có việc tăng nợ mà doanh nghiệp nợ tổ chức, cá nhân hay doanh
nghiệp khác.
b. Tính chi phí kinh doanh và kế toán tài chính khác nhau về nguyên lý bảo toàn tài sản.
c. Công tác quản trị chi phí kinh doanh được doanh nghiệp xây dựng là do những yêu cầu
khách quan.
d. Kết quả tính chi phí kinh doanh theo điểm được cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước
để thông tin cụ thể hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
e. Trong doanh nghiệp, chi phí kinh doanh sử dụng vốn giống với chi phí tài chính sử dụng vốn.

2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
2.1. Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính?
a. Trả lương cho cán bộ công nhân viên: 100 triệu đồng.
b. Tặng 50 triệu đồng cho trưởng phòng dự án mua nhà riêng.
c. Trả nợ tiền hàng mua 20 ngày trước: 50 triệu đồng.
d. Tiếp khách 18 triệu đồng (ngoài quy định của nhà nước).
2.2. Chọn câu trả lời đúng. Trong ngày doanh nghiệp xuất 50 triệu đồng để thanh toán tiền
hàng mua tháng trước cho nhà cung cấp, hành vi này làm phát sinh:
a. Chi phí.
b. Chi phí tài chính.
c. Chi tiêu.
d. Chi phí tài chính và chi phí kinh doanh.

3. Bài tập (3 điểm)


Có số liệu tại phòng kinh doanh của một doanh nghiệp trong tháng 2 như sau:
- Phòng kinh doanh có 4 người, 1 trưởng phòng và 3 nhân viên.
- Tiền lương thực tế cho trưởng phòng kinh doanh là 6 triệu đồng, mỗi nhân viên được lĩnh
4 triệu đồng. Tuy nhiên, tiền lương cơ bản mà doanh nghiệp khai với các cơ quan nhà
nước để phục vụ công tác tính thuế và tính chi phí bảo hiểm là: trưởng phòng 4 triệu
đồng, mỗi nhân viên 2 triệu đồng.
- Tiền thưởng cho việc hoàn thành kế hoạch công ty đề ra cho tháng: trưởng phòng 5 triệu
đồng, mỗi nhân viên 2 triệu đồng.
- Tiền thuê sân tennis để phòng tập luyện cho cả năm là 30 triệu đồng, có hóa đơn chứng từ.
- Tiền mua báo cho phòng là 4,5 triệu đồng 1 quý, khoản chi này không có hóa đơn.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 3


Đề thi mẫu

Anh (chị) hãy dựa vào các kiến thức đã học để:
a. Tập hợp các chi phí kinh doanh phát sinh trong tháng 2 tại phòng kinh doanh này.
b. Tiền mua báo cho phòng có được tính vào chi phí tài chính của kỳ không? Vì sao?
c. Để ra quyết định kinh doanh, anh (chị) sử dụng kết quả nào trong các kết quả tính được?
Vì sao?

Ghi chú: Sinh viên được sử dụng tài liệu chính thức do Nhà xuất bản ĐHKTQD ấn hành.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 4


Đề thi mẫu

Đề số 03
(Thời gian làm bài: 90 phút)

1. Trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
a. Những khoản chi tiêu không gắn với kết quả của một kỳ tính toán xác định vẫn có thể là
chi phí tài chính của kỳ.
b. Công tác quản trị chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện
nay phải phản ánh đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
c. Quản trị chi phí kinh doanh cần một nguồn số liệu mới, khác với nguồn của kế toán tài chính.
d. Nguyên tắc phân bổ theo mức lãi thô cần được ưu tiên sử dụng nhất khi phân bổ chi phí
kinh doanh chung.
e. Để dễ theo dõi và kiểm tra, công tác tính chi phí kinh doanh chỉ tập hợp các chi phí thuê
mượn có hợp đồng.

2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
2.1. Căn cứ vào mối quan hệ với mức độ hoạt động, chi phí kinh doanh được chia thành:
a. Chi phí kinh doanh trực tiếp và chi phí kinh doanh gián tiếp.
b. Chi phí kinh doanh biến đổi và chi phí kinh doanh cố định.
c. Không phải phương án nào ở trên.
d. Chi phí kinh doanh trực tiếp, chi phí kinh doanh gián tiếp, chi phí kinh doanh biến đổi và
chi phí kinh doanh cố định.
2.2. Chọn câu trả lời đúng.
a. Chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro luôn giống với chi phí tài chính thiệt hại rủi ro.
b. Vì chi phí tài chính luôn phải được tính toán theo những quy định của nhà nước nên nhiều
trường hợp chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro khác với chi phí tài chính thiệt hại rủi ro.
c. Không câu nào ở trên sai.
d. Cả hai phương án a và b đều sai.

3. Bài tập (3 điểm)


Để sản xuất một dòng sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa, vào ngày
01/04/2012, doanh nghiệp đã vận hành một dây chuyền sản xuất được nhập khẩu từ Thái Lan
với các thông tin liên quan như sau:
- Theo hợp đồng mua, dây chuyền có giá 20 tỷ đồng, doanh nghiệp dự kiến sử dụng trong
5 năm, sau đó thanh lý được 3 tỷ đồng. Dự kiến sau mỗi năm giá dây chuyền lại tăng 2%.
- Nhiên liệu để vận hành dây chuyền là dầu FO, có giá 15.500 đồng/lít. Biết giá dầu FO ổn
định. Mỗi tháng dây chuyền sử dụng hết 1.100 lít.
- Nguồn vốn để mua dây chuyền: một nửa là lợi nhuận tái đầu tư của doanh nghiệp, một
nửa vay ngân hàng với lãi suất bình quân 9%/năm.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 5


Đề thi mẫu

Anh (chị) hãy dựa vào các kiến thức đã học để:
a. Sử dụng phương pháp khấu hao giảm dần với mức khấu hao m không đổi, tính chi phí kinh
doanh phát sinh liên quan đến việc sử dụng dây chuyền trên trong tháng 6 năm 2015.
b. Chi phí tài chính khấu hao dây chuyền trên trong tháng 6 năm 2015 là bao nhiêu nếu nhà
nước quy định sử dụng dây chuyền trong 7 năm?
c. Để ra quyết định kinh doanh, anh (chị) sử dụng kết quả nào trong các kết quả tính được ở
trên? Vì sao?

Ghi chú: Sinh viên được sử dụng tài liệu chính thức do Nhà xuất bản ĐHKTQD ấn hành.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 6


Đề thi mẫu

Đề số 04
(Thời gian làm bài: 90 phút)

1. Trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
a. Chi phí kinh doanh thực tế của doanh nghiệp bao gồm những chi phí kinh doanh phát
sinh ngẫu nhiên.
b. Mục đích của công tác quản trị chi phí kinh doanh giống với mục đích của kế toán tài chính.
c. Các điểm chi phí buộc phải hình thành dựa trên cơ cấu tổ chức của nó.
d. Trong quá trình phát triển, quản trị chi phí kinh doanh phát triển từ tính chi phí kinh
doanh không đầy đủ đến tính chi phí kinh doanh đầy đủ.
e. Rủi ro bất trắc chung thường làm tăng đột biến chi phí kinh doanh của kỳ.

2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm).
2.1. Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ?
a. Trả lương cho cán bộ công nhân viên: 100 triệu đồng.
b. Tặng 50 triệu đồng cho trưởng phòng dự án mua nhà riêng.
c. Trả nợ tiền hàng mua 10 ngày trước: 50 triệu đồng.
d. Trả hoa hồng cho khách 10 triệu đồng (ngoài định mức của nhà nước).
2.2. Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
a. Tính chi phí khấu hao trong kế toán tài chính giống với tính chi phí khấu hao trong
quản trị chi phí kinh doanh.
b. Tính chi phí khấu hao trong kế toán tài chính khác với tính chi phí khấu hao trong quản
trị chi phí kinh doanh về nguyên tắc tính nhưng lại giống nhau về phương pháp tính.
c. Tính chi phí khấu hao trong kế toán tài chính khác với tính chi phí khấu hao trong
quản trị chi phí kinh doanh về nguyên tắc và phương pháp tính.
d. Ba khẳng định ở trên đều sai.

3. Bài tập (3 điểm).


Có số liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 1 như sau:
- Doanh nghiệp chi 120 triệu đồng để mua 10 tấn vật liệu X, dự báo giá vật liệu này tăng
1%/2 tháng.
- Trong tháng xuất 9 tấn vật liệu X cho sản xuất sản phẩm A, cuối tháng nhập lại kho 1 tấn
do không sử dụng hết.
- Các vật liệu phụ đưa vào sản xuất trị giá 48 triệu đồng, chỉ số giá cứ tăng 1% sau mỗi tháng.
- Cuối tháng kiểm kê thấy hao hụt vật liệu X 10 kg.
- Doanh nghiệp chi 14 triệu đồng để trưởng phòng vật tư vào thành phố Hồ Chí Minh tìm
mua một loại nguyên liệu tốt cần để sản xuất cho khách hàng mới, biết chi phí đi lại, ăn ở
có hóa đơn chứng từ là 10 triệu đồng. Số còn lại là chi phí giao dịch không có hóa đơn
chứng từ.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 7


Đề thi mẫu

Biết chu kỳ kinh doanh kéo dài 4 tháng. Lãi suất ngắn hạn bình quân các ngân hàng trên địa
bàn là 1%/tháng.
Anh (chị) hãy dựa vào các kiến thức đã học để:
a. Tập hợp các chi phí kinh doanh phát sinh theo từng loại trong tháng 1.
b. Chi phí tài chính sử dụng vật liệu X trong tháng 1 là bao nhiêu?
c. Để ra quyết định kinh doanh, anh (chị) sử dụng kết quả nào trong các kết quả tính được?
Vì sao?

Ghi chú: Sinh viên được sử dụng tài liệu chính thức do Nhà xuất bản ĐHKTQD ấn hành.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 8


Đề thi mẫu

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ


MÔN: QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH
Đề số 01
(Thời gian làm bài: 90 phút)
1. Hãy trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
a. Sai, chỉ những hao phí về nguồn lực phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp mới làm
phát sinh chi phí.
b. Sai, xem bài giảng text 2, mục 2.1.2.
c. Sai, xem bài giảng text 2, mục 2.1.2.
d. Sai, xem bài giảng text 5, mục 5.3.1.
e. Sai, xem bài giảng text 3, mục 3.2.2.1.
2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
2.1. Đáp án đúng là a.
2.2. Đáp án đúng là a.
3. Bài tập (3 điểm)
a. Theo bài ra, giá mua vật liệu X là:
190/10 = 19 (triệu đồng/tấn)
Do giá tăng 1%/1 tháng và chu kỳ kinh doanh kéo dài 4 tháng nên giá mua lại vật liệu X là:
19  (1 + 0,01)4 = 19,771 (triệu đồng/tấn).
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu X trong tháng 3 là:
(11 – 2)  19,771 = 177,943 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ trong tháng 3 là:
45  (1 + 0,01)2 = 45,905 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh hao hụt vật liệu X trong tháng 3 là:
0,07  19 = 1,33 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh mua hàng là: 13 triệu đồng
b. Chi phí tài chính sử dụng vật liệu X là: (11 – 2)  19 = 171 (triệu đồng)
c. Ta sẽ sử dụng kết quả tính được ở câu a, vì chi phí kinh doanh đã được tính theo nguyên lý
bảo toàn tài sản về mặt hiện vật, giúp bảo toàn nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Đồng thời,
chi phí kinh doanh cũng tính đúng với thực tế phát sinh chi phí tại doanh nghiệp, nên tin cậy
hơn trong việc ra quyết định kinh doanh.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 9


Đề thi mẫu

Đề số 02
(Thời gian làm bài: 90 phút)

1. Trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
a. Đúng, nếu việc tăng nợ là do doanh nghiệp mua hàng và chưa thanh toán thì chi tiêu xuất hiện.
Nhưng nếu việc tăng nợ là do doanh nghiệp vay thêm tiền từ tổ chức, cá nhân hay doanh
nghiệp khác thì chi tiêu chưa xuất hiện ở doanh nghiệp này, khi đó mệnh đề này sai.
b. Đúng, xem bài giảng text 2, mục 2.1.2.
c. Đúng, xem bài giảng text 1, mục 1.2.
d. Sai, chỉ chi phí tài chính mới được cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước để thông tin
cụ thể hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí kinh doanh được
giữ bí mật, chỉ phục vụ việc ra quyết định.
e. Sai, xem bài giảng text 3, mục 3.1.2.1.
2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
2.1. Đáp án đúng là a.
2.2. Đáp án đúng là a.
3. Bài tập (3 điểm)
a. Chi phí kinh doanh tiền lương của phòng trong tháng 2 là:
6 + 4  3 = 18 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh bảo hiểm của phòng trong tháng 2 là:
(4 + 2  3)  0,325 = 3,25 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh tiền thưởng của phòng trong tháng 2 là:
5 + 2  3 = 11 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh thuê sân tennis của phòng trong tháng 2 là:
30/12 = 2,5 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh sách báo của phòng trong tháng 2 là:
4,5/3 = 1,5 (triệu đồng)
b. Tiền mua báo cho phòng không được tính vào chi phí tài chính của kỳ vì khoản chi này
không có hóa đơn, không có chứng từ giải trình theo quy định của nhà nước.
c. Để ra quyết định kinh doanh, ta sẽ sử dụng kết quả câu a vì nó đã tính đúng với thực tế
phát sinh chi phí tại doanh nghiệp, nên tin cậy hơn trong việc ra quyết định kinh doanh.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 10


Đề thi mẫu

Đề số 03
(Thời gian làm bài: 90 phút)

1. Trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
a. Sai, xem bài giảng text 1, mục 1.1.3
b. Sai, xem bài giảng text 2, mục 2.1.2
c. Sai, xem bài giảng text 2, mục 2.3.1.1
d. Sai, xem bài giảng text 4, mục 4.1.3
e. Sai, xem bài giảng text 3, mục 3.2.2.3
2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
2.1. Đáp án đúng là b
2.2. Đáp án đúng là b
3. Bài tập (3 điểm)
a. Theo công thức, giá mua lại dây chuyền sẽ là:
20.000  (1 + 0,02)5 = 22.082 (triệu đồng)
Ta có: m = (22.082 – 3.000)/(1+ 2 + 3 + 4 + 5) = 1.272,13 (triệu đồng)
Tháng 6 năm 2015 thuộc năm sử dụng thứ 4, vì thế tcl = 2, nên chi phí kinh doanh khấu
hao dây chuyền trong tháng này là:
(m  2)/12 = (1.272,13  2)/12 = 212,022 (triệu đồng)
Ta thấy: chi phí kinh doanh sử dụng vốn của tháng 6 năm 2015 sẽ bằng:
[(VDHĐK + VDHCK)/2]  Ls
Trong đó: VDHĐK = 20.000 – [m  5 + m  4 + m  3 + (m  2/12)  2]
= 20.000 – [1.272,13  5 + 1.272,13  4 + 1.272,13  3 + (1.272,13  2/12)  2]
= 4.310,4 (triệu đồng)
VDHCK = VDHĐK – CPKDKhấu hao tháng 6/2015 = 4.310,4 – 212,022 = 4.098,375 (triệu đồng)
Vậy chi phí kinh doanh sử dụng vốn của tháng 6 năm 2015 sẽ bằng:
[(4.310,4 + 4.098,375)/2]  0,09/12 = 31,533 (triệu đồng)
CPKDdầu FO = 1.100  15.500 = 17.050.000 (đồng)
b. Chi phí tài chính khấu hao cho tháng 6 năm 2015 sẽ là:
20.000/(7  12) = 238,1 (triệu đồng)
c. Để ra quyết định kinh doanh, ta sẽ sử dụng kết quả tính được ở câu a, vì chi phí kinh
doanh đã được tính theo nguyên lý bảo toàn tài sản về mặt hiện vật, giúp bảo toàn tài sản
cố định của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc tính toán chi phí kinh doanh khấu hao theo
phương pháp giảm dần sẽ cho kết quả phù hợp với tình hình hao mòn tài sản cố định hơn
so với phương pháp bình quân.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 11


Đề thi mẫu

Đề số 04
(Thời gian làm bài: 90 phút)

1. Trả lời đúng hay sai và giải thích lý do (5 điểm, mỗi câu 1 điểm)
a. Sai, xem bài giảng text 1, mục 1.3.2.1.
b. Sai, xem bài giảng text 2, mục 2.1.2.
c. Sai, xem bài giảng text 4, mục 4.2.5.
d. Sai, xem bài giảng text 1, mục 1.3.2.2.
e. Sai, xem bài giảng text 3, mục 3.1.2.1.
2. Hãy khoanh tròn vào lựa chọn của bạn (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
2.1. Đáp án đúng là a.
2.2. Đáp án đúng là c.
3. Bài tập (3 điểm)
a. Theo bài ra, giá mua vật liệu X là:
120/10 = 12 (triệu đồng/tấn)
Do giá tăng 1%/2 tháng và chu kỳ kinh doanh kéo dài 4 tháng nên giá mua lại vật liệu X
là: 12  (1 + 0,01)2 = 12,241 (triệu đồng/tấn).
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu X trong tháng 1 là:
(9 – 1)  12,241 = 97,93 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ trong tháng 1 là:
48  (1 + 0,01)4 = 49,95 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh hao hụt vật liệu X trong tháng 1 là:
0,01  12 = 0,12 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh mua hàng là: 14 triệu đồng
b. Chi phí tài chính sử dụng vật liệu X là: (9 – 1)  12 = 96 (triệu đồng)
c. Ta sẽ sử dụng kết quả tính được ở câu a, vì chi phí kinh doanh đã được tính theo nguyên
lý bảo toàn tài sản về mặt hiện vật, giúp bảo toàn nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
Đồng thời, chi phí kinh doanh cũng tính đúng với thực tế phát sinh chi phí tại doanh
nghiệp, nên tin cậy hơn trong việc ra quyết định kinh doanh.

TXQTTH05_De thi mau_v1.0 12

You might also like