You are on page 1of 14

CHƯƠNG 7

THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
NỘI DUNG CHÍNH
• 7.1. Bản chất của chi phí và phân loại chi phí
• 7.2. Bản chất của giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
• 7.3. Nghiên cứu sự biến động của giá thành sản phẩm
• 7.4. Thống kê sự biến động của giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa (GT)
• 7.5. Phân tích sự biến động giá thành một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ
• 7.6. Nghiên cứu ảnh hưởng biến động của từng khoản mục chi phí đến biến
động giá thành sản phẩm (GT)
7.1. Bản chất của chi phí và phân loại chi phí
• 7.1.1. Khái niệm
Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra
trong quá trình hoạt dộng sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và
tính cho một thời kỳ nhất định.
7.1. Bản chất của chi phí và phân loại chi phí
• 7.1.2. Phân loại chi phí
a. Dựa theo tính chất kinh tế của CP :
• CP nguyên liệu và vật liệu
• CP nhân công
• CP khấu hao MMTB
=> Cho biết nội dung, kết cấu, tỷ trọng của từng loại CP mà DN đã sử dụng vào quá trình sản
xuất trong tổng CPSX của DN
b. Theo mục đích và công dụng CP
• CP nguyên vật liệu trực tiếp
• CP nhân công trực tiếp
• CP sản xuất chung
=> Là cơ sở để quản lý CP theo định mức, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành theo từng khoản mục và xây dựng định mức chi phí cho kỳ sau
7.1. Bản chất của chi phí và phân loại chi phí
• 7.1.2. Phân loại chi phí
c. Dựa vào đầu vào của quá trình sản xuất:
• Chi phí ban đầu
• Chi phí luân chuyển nội bộ
Þ Làm căn cứ tính kết quả hoạt động SXKD theo phương pháp công xưởng một cách
chính xác
d. Dựa vào mqh giữa chi phí với khối lượng hoạt động:
• Chi phí biến đổi
• Chi phí cố định
=> Là cơ sở để tính và phân tích sự biến động chi phí bình quân trên một đơn vị sản
phẩm
7.2. Bản chất của giá thành sản phẩm và phân loại
giá thành SP
• 7.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ các hao phí về lao động sống, hao phí về
lao động vật hóa và các chi phí khác dùng để sản xuất và tiêu thụ một
đơn vị hay một khối lượng sản phẩm nhất định
7.2. Bản chất của giá thành sản phẩm và phân loại
giá thành SP
7.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a. Căn cứ cơ sở số liệu và thời điểm tính toán:
Giá thành kế hoạch
Giá thành định mức
Giá thành thực tế
b. Căn cứ vào phạm vi chi phí cấu thành
 Giá thành sản xuất sản phẩm
 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
7.3. Nghiên cứu sự biến động của giá thành
sản phẩm
7.3.1. Thống kê sự biến động của giá thành đơn vị sản phẩm so sánh
được
7.3.2. Thống kê tình hình thực hiên kế hoạch giá thành của SP so sánh
được
7.3.3. Thống kê sự biến động của tổng giá thành của SP so sánh được
7.3.1. Thống kê sự biến động của giá thành
đơn vị sản phẩm so sánh được
7.3.1.1. Chỉ số giá thành của DN sản xuất 1 loại SP
• Nếu DN không phân tổ:

• Nếu DN phân tổ (GT)


7.3.1. Thống kê sự biến động của giá thành
đơn vị sản phẩm so sánh được
7.3.1.2. Chỉ số giá thành của DN sản xuất nhiều loại SP

Kết quả tính toán cho biết số tiền tiết kiệm (hoặc lãng phí) khi giá thành
đơn vị sản phẩm giảm hoặc tăng
7.3.2. Thống kê tình hình thực hiên kế hoạch
giá thành của SP so sánh được
7.3.2.1. Đối với một loại SP
• Chỉ số giá thành kế hoạch:
• Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:

• Chỉ số giá thành thực tế:


7.3.2.2. Đối với nhiều loại SP (GT)
7.3.3. Thống kê sự biến động của tổng giá thành của SP so sánh
được

7.3.3.1. DN sản xuất 1 loại SP, nguồn TL không phân tổ (tự NC)
7.3.3.2. DN sản xuất 1 loại SP, nguồn TL phân tổ
PTKT:
HTCS:
CLTĐ: (
NX, KL
7.3.3. Thống kê sự biến động của tổng giá thành của SP so sánh
được

7.3.3.3. DN sản xuất nhiều loại SP


PTKT:
HTCS:
CLTĐ: (
NX, KL
7.5. Phân tích sự biến động giá thành một
đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ

• HTCS:

CLTĐ: TS – MS
NX, KL

You might also like