Professional Documents
Culture Documents
CHÆ SOÁ
NỘI DUNG
4
1.3 Phân loại chỉ số
5
1.3 Phân loại chỉ số
Là chỉ số đo lường sự biến
Chỉ số cá thể động, thay đổi của từng phần tử,
từng đơn vị trong tổng thể n/cứu: i
9
VD1: Có số liệu về giá bán của sp A trên thị trường
Năm Giá bán (P) Chỉ số cá thể giá cả (iP )
(1000 đ/kg) %
2007 2,8 100
2008 2,9 103,57
2009 2,95 105,36
2010 3,2 114,29
2011 3,4 121,43
2012 3,5 125
Từ số liệu trên ta chọn năm 2007 là kỳ gốc.
VD: Chỉ số giá năm 2012 là: iP =P1 /P0 =3,5/2,8=1,25=125%
Có nghĩa là: giá bán1kg sp A năm 2012 so với giá năm
2007 đạt 125%, tăng 25%, về số tuyệt đối giá
1kg sp A tăng lên là: 3,5-2,8=0,7(1000đ/kg) 10
VD2: Có số liệu về sản lượng bia tiêu thụ hàng năm trong
gđ (2007-2012):
Năm Khối lượng bia sx (q) Chỉ số cá thể khối lượng
(tr.l) (iq ) %
2007 465 100
2008 533,4 114,7
2009 581 124,9
2010 670 144,1
2011 689,8 148,3
2012 779 167,5
VD: Chỉ số cá thể khối lượng bia năm 2012 là:
iq =q1 /q0= q2012 /q2007 =779/465=1,675=167,5%
Có nghĩa là: sản lượng bia tiêu thụ năm 2012 so với năm
2007 đạt 167,5%, tăng 67,5%, về số tuyệt đối
sản lượng bia tiêu thụ tăng : 779-465=314 (tr.lít)
11
2.2 Phương pháp tính chỉ số tổng hợp
(chỉ số chung)
Chỉ số tổng hợp dùng để biểu hiện sự biến động của hiện
tượng kinh tế xã hội
12
Lựa chọn quyền số của chỉ số tổng hợp:
- Khi tính chỉ số chung để nói lên sự biến động của
chỉ tiêu chất lượng thì quyền số là chỉ tiêu số lượng
được cố định ở kỳ nghiên cứu (1).
– Khi tính chỉ số tổng hợp để nêu lên sự biến động của
chỉ tiêu số lượng thì quyền số là chỉ tiêu chất lượng
được cố định ở kỳ gốc (0).
– Nếu cùng là chỉ tiêu số lượng hoặc chất lượng thì
chúng ta phải dựa vào mqh nhân quả
Chỉ số tổng hợp bao gồm: chỉ số phát triển và chỉ số
bình quân
13
Một Chỉ số tổng Chỉ số tổng hợp
hợp giá cả lượng hàng hóa
số chỉ Một
số số chỉ
Chỉ số tổng số Chỉ số tổng hợp
tổng hợp giá thành sản phẩm
tổng
hợp hợp
chỉ Chỉ số tổng chỉ Chỉ số tổng hợp
tiêu hợp NSLĐ tiêu số số công nhân
chất lượng
lượng Chỉ số tổng hợp Chỉ số tổng hợp
NS thu hoạch diện tích gieo trồng
14
2.2 Phương pháp tính chỉ số tổng hợp (chỉ số chung)
2.2.1 Phương pháp tính chỉ số phát triển
2.2.1.1 Chỉ số tổng hợp giá cả:
Nói lên sự biến động về giá của một nhóm hoặc tất cả
các mặt hàng trên một thị trường hay ở các thị trường
khác nhau
IP
P .q
1 1
P .q
0 1
15
VD4: Hãy tính chỉ số tổng hợp giá cả theo phương pháp
Mặt Đvt Giá đơn vị Lượng tiêu thụ P0 .q1 P1 .q1
hàng (P) (q) 1000 sp (tr.đ) (tr.đ)
1000 đ
2007 2012 2007 2012
(P0) (P1 ) (q0 ) (q1)
Đường Kg 10 12 20 26 260 312
Vải Mét 80 100 40 50 4000 5000
Dầu ăn lít 20 24,4 10 11 220 268,4
4480 5580,4
Chỉ số giá tổng hợp của 3 mặt hàng trên năm 2012
IP
P .q
1 1
(12 26) (100 50) ( 24,4 11)
5580,4
1,2456 124,56%
P .q
0 1 (10 26) (80 50) ( 20 11) 4480
• Ý nghĩa: Giá cả của nhóm 3 mặt hàng trên năm 2012 so với năm
2007 đạt 124,56%, tức tăng 24,56%. Do giá tăng lên làm cho
tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng lên:5580,4- 4480=1100,4(tr.đ).16
2.2.1.2 Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa
• Chỉ số tổng hợp khối lượng dùng để nghiên cứu sự thay
đổi khối lượng sản phẩm của một nhóm hay toàn bộ
khối lượng sản phẩm sx ra hoặc tiêu thụ.
Lấy giá thành (Z0) hoặc giá cả (P0) kỳ gốc làm trọng số.
q .P
0 0
q .Z
0 0
17
VD4: Từ VD3 hãy tính chỉ số tổng hợp hàng hóa tiêu thụ
Mặt Đvt Giá đơn vị Lượng tiêu P0 .q0 P0 .q1
hàng (P) thụ (q) (tr.đ) (tr.đ)
1000 đ 1000 sp
2007 2012 2007 2012
(P0) (P1 ) (q0 ) (q1)
Đường Kg 10 12 20 26 200 260
Vải Mét 80 100 40 50 3200 4000
Dầu ăn lít 20 24,4 10 11 200 220
3600 4480
Chỉ số tổng hợp hàng hóa tiêu thụ của 3 mặt hàng trên năm 2012
Iq
q .P
1 0
( 26 10) (50 80) (11 20)
4480
1,2444 124,44%
q .P
0 0 ( 20 10) ( 40 80) (10 20) 3600
• Ý nghĩa: Sản lượng tiêu thụ của nhóm 3 mặt hàng trên năm 2012
so với năm 2007 đạt 124,44%, tức tăng 24,44%. Do sản lượng
tăng lên làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng lên:4480-
18
3600=880(tr.đ).
Tóm lại:
Quyền số của chỉ tiêu chất lượng được chọn cố định là chỉ
tiêu số lượng kỳ n/cứu(1)
Một
P .q
1 1
Chỉ số tổng hợp giá cả: IP
số chỉ P .q
0 1
số Z .q
Chỉ số tổng hợp giá thành:
1 1
IZ
tổng Z .q
0 1
hợp
chỉ
W .T
1 1
Chỉ số tổng hợp NSLĐ: IW
tiêu W .T
0 1
chất IN
N .D
1 1
19
Quyền số của chỉ tiêu số lượng được chọn cố định là chỉ
tiêu chất lượng kỳ gốc (0)
số chỉ P .q
0 0
số
tổng Chỉ số tổng hợp sản phẩm Iq
Z 0 .q1
hợp Z 0 .q 0
chỉ
tiêu số Chỉ số tổng hợp số công nhân IT
W .T0 1
lượng W .T 0 0
ID
N .D0 1
20
2.2.1.3 Chỉ số tổng hợp không gian
a.Định nghĩa:
Chỉ số không gian (chỉ số địa phương) là số
tương đối so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng
cùng loại, nhưng khác nhau về điều kiện không
gian (DN, huyện, tỉnh…)
b. Phân loại:
• Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu khối lượng
• Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu chất lượng
21
c. Lựa chọn quyền số của chỉ số không gian :
• Đối với chỉ số không gian khối lượng sp:
Quyền số thường là giá cố định do nhà nước quy định.
+ Ví dụ : Chỉ số khối lượng sản phẩm giữa hai thành phố A
và B có quyền số là giá cố định do nhà nước quy định :
I q( A / B)
q A . pC
hoặc I q ( B / A)
q B . pC
q B . pC q A . pC
Trong đó :
- qA, qB : Khối lượng s/ptừng loại của 2 thành phố A và B.
- pc : Giá cố định từng loại sản phẩm
22
• Trong một số trường hợp, quyền số của chỉ số không
gian của chỉ tiêu KL có thể là chỉ tiêu chất lượng có
liên quan tính BQ cho cả 2 địa phương (2 DN).
I q( A / B)
q A .p
q B .p
p :Giá bquân của mỗi mặt hàng giữa 2 địa phương (2DN)
Đối với chỉ số không gian chỉ tiêu chất lượng:
Phải chọn quyền số cho phù hợp. Theo nguyên tắc
chung ta chọn quyền số là tổng (lượng) hàng hóa của cả
2 địa điểm (Q= qA+ qB)
I p( A / B)
p A .Q
hoặc I p ( B / A)
p B .Q
p B .Q p A .Q
23
*/ Ví dụ : Có tài liệu về giá cả và số lượng hàng hóa tiêu
thụ ở 2 khu vực A và B như sau :
Khu vực A Khu vực B
Tên Số lượng Số lượng
Đơn giá Đơn giá
hàng bán ra bán ra
(Kg) (đ/kg) (Kg) (đ/kg)
qA pA qB pB
Gạo 6.000 10.000 7.000 9.000
Thịt 1.000 40.000 2.000 36.000
Hãy xác định:
-Chỉ số giá cả chung cho cả hai mặt hàng
-Chỉ số chung số lượng h/hóa tiêu thụ của 2 khu vực trên24
*/ Ta có:
I p( A / B)
p A .Q
(10.000 13.000) (40.000 3.000) 250.000.000
1,111
p B .Q (9.000 13.000) (36.000 3.000) 225.000.000
Như vậy, giá cả chung cho cả 2 mặt hàng khu vực A cao
hơn khu vực B là : 11,1%
• Để tính chỉ số chung về số lượng HH bán ra của khu
vực A so với khu vực B, ta tính toán các chỉ tiêu giá BQ.
Giá bình quân của 1 kg gạo là :
2
27
2.2.1.4/ Chỉ số kế hoạch :
Các chỉ số KH biểu hiện nhiệm vụ KH và tình hình
thực hiện KH cho từng chỉ tiêu K.tế. Việc lựa chọn
quyền số phải căn cứ vào từng trường hợp.
Z .q
0 1
Z .q
KH 1
Z .q
0 1
28
Ta có :
Chỉ số giá Chỉ số KH Chỉ số thực hiện
=
thành thực tế giá thành KH giá thành
IZ
Z .q
1 1
ZKH .q1
Z 1 .q1
Z .q
0 1 Z 0 .q1 Z
KH .q1
Giá Số Chỉ số
Chỉ số Chỉ số
CPSX = thành x lượng = giá x
=> CPSX lượng sp sx
đvsp sp sx thành
Z.q = Z x q IZq = IZ x Iq
SL Chỉ số Chỉ số
Sản lượng Chỉ số
= NSLĐ x công sản = x lượng công
sx => NSLĐ
nhân lượng sx nhân
W.T = W x T IW.T = IW x IT 30
Trong vận tải:
Để phản ánh sự biến động của khối lượng hàng hóa luân
chuyển. Ta phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến KLHH
luân chuyển là: KLHH vận chuyển (Q) và cự ly v/c
bình quân ( L)
Q .l0 0 Q .l
0 0 Q .l
1 0
31
Phân tích mức đô ảnh hưởng của Q & L tới QL
•Số tuyệt đối tăng (giảm) QL = Q + L hay :
Q .l Q .l Q .l Q .l Q .l Q .l
1 1 0 0 1 0 0 0 1 1 1 0
Q .l Q .l
1 1 0 0
Q1 .l 0 Q0 .l 0 Q1 .l1 Q1 .l 0
Q .l 0 0
Q0 .l 0
Q0 .l 0
32
• Ví dụ :
Dùng phương pháp chỉ số để phân tích sự biến động của
các chỉ tiêu và nhân tố tới sản lượng luân chuyển của
công ty vận chuyển A
Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
Khối lượng Tấn 20.000 25.000
Q
HH V/C
Cự ly V/C l Km 5.000 4.800
bq
33
Ta có :
Khối lượng hh KL vận Cự ly v/c
= x
luân chuyển chuyển bình quân
Q. l = Q x L
Nên ta có bảng số liệu sau:
% HT
Ký Ch.lệch
Chỉ tiêu KH (0) TH (1) KH
hiệu (+); (-) Q1 .l 0 Q0 l 1
6 6
KL HH
L/C Ql 100.106 120.106 120 20.106 125.10 96.10
34
Ta phân tích M.Đ.A.H của khối lượng hàng hóa v/c và
cự ly v/c bquân đến sự biến động của KL luân chuyển :
• Ta có pt kinh tế : Q1 Q.l
Hệ thống chỉ số: I QL I Q I l
Q .l
1 1
Q .l
1 0
Q .l
1 1
(1)
Q .l
0 0 Q .l Q .l
0 0 1 0
35
Ảnh hưởng do KL hàng hóa V/C :
I
Q .l1 0
25000 5000 125.10 6
1,25 125%
Q
Q .l0 0
20000 5000 100.10 6
Như vậy, tổng sản lượng vận chuyển tăng 5000 tấn,
nên đã làm cho tổng sản lượng luân chuyển tăng 25%
hay về giá trị tuyệt đối là 25.106 Tkm.
36
Ảnh hưởng do cự ly V/C :
Il
Q .l
1 1
25000 4800 120.10 6
0,96(hay96%)
Q .l
1 0
25000 5000 125.10 6
Như vậy, cự ly vận chuyển bình quân giảm đi 200km (l=l1 -l0
=4800-5000=200km), tương đương 4% nên đã làm cho tổng sản
lượng luân chuyển giảm đi 5%,về giá trị tuyệt đối là -5.106 T.km
Tổng ảnh hưởng của 2 nhân tố là: I I I 1,25 0,96 1,2(120%)
Q1 Q 1
Q1 25.106 5.106 20.106 TKm
37
Hay từ hệ thống chỉ số (1) ta tính được:
•Lượng tăng (giảm)tuyệt đối :
( Q1 .l 1 Q0 .l 0 ) ( Q1 .l 0 Q0 .l 0 ) ( Q1 .l 1 Q1 .l 0 )
(120.10 6 100.10 6 ) (125.10 6 100.10 6 ) (120.10 6 125.10 6 )
20.10 6 T .Km 25.10 6 T .Km (5.10 6 T .Km)
•Lượng tăng (giảm) tương đối :
Q .l Q .l
1 1 0 0
Q .l Q .l
1 0 0 0
Q .l Q .l
1 1 1 0
Q .l 0 0 Q .l
0 0 Q .l 0 0
Mức độ ảnh
So sánh hưởng
HTKH Ch.lệch
KH (0) TH (1) (%) Tuyệt Tương
Chỉ tiêu Đ.vị (+); (-)
đối đối
(T.Km) (%)
(l )
KL HH L/C
T.Km 100.106 120.106 120 20.106
( Q1 )
39
• Nhận xét :
Qua bảng tổng hợp trên, tổng sản lượng luân chuyển kỳ
TH đạt 120% hay tăng lên 20% so với KH đề ra, và
giá trị tuyệt đối tăng 20.106 Tkm . Nguyên nhân là do:
• Khối lượng hàng hóa vận chuyển thực hiện tăng
5000 tấn, đạt 125% so với KH. Sự biến động này
làm cho tổng KLHH luân chuyển tăng 25.106 T.Km.
• Cự ly vận chuyển thực tế giảm 200Km, chỉ đạt 96%
so với KH. Sự biến động này làm cho tổng KLHH
luân chuyển giảm 5.10 6 T.Km.
• Như vậy, tổng KLHH luân chuyển thực tế so với
KH tăng 20% do tổng KLHH vận chuyển làm tăng
25% và cự ly v/c bq làm giảm 5%
40
Để phản ánh sự biến động của mức tiêu thụ
hàng hóa. Ta phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến
giá trị hh tiêu thụ ( doanh thu) là: giá bán đơn vị
hàng hóa (P) và lượng hàng hóa tiêu thụ (q)
Ta có hệ thống chỉ số: IPq = IP x Iq
P .q 1 1
P .q
1 1
P .q 0 1
P .q 0 0 P .q
0 1 P .q 0 0
P .q P .q P .q P .q P .q P .q
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
P .q 0 0 P .q P .q 0 0 0 0
41
Để phản ánh sự biến động của CPSX. Ta phân
tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến CPSX là: giá thành
(Z) và lượng sp sx ra (q)
Ta có hệ thống chỉ số: IZq = IZ x Iq
Z .q 1 1
Z .q Z 0 .q1
1 1
Z .q 0 0 Z .q Z 0 .q0
0 1
Z .q Z .q Z .q Z .q Z .q Z .q
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
Z .q 0 0 Z .q Z .q 0 0 0 0
42
Để phản ánh sự biến động của tổng sản lượng.
Ta phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến tổng sản
lượng là: NSLĐ (W) và số công nhân (T)
Ta có hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT
W1 .T1 W .T W0 .T1 1 1
W .T 0 W .T
0 W .T0 0 0 0
43
2.2.1.6/ Chỉ số bình quân :
Chỉ số bình quân về mặt nội dung cũng chính là chỉ
số tổng hợp, vì nó dùng để biểu hiện sự biến động của
hiện tượng kinh tế phức tạp.
Tùy theo mục đích nghiên cứu và nguồn tài liệu mà ta
lựa chọn công thức thích hợp .
q1
q1 p 0 q0
.q 0 p 0
i .q p
Iq
q 0 0
q0 p0 q0 p0 q p 0 0
44
a, Chỉ số bình quân số học :
q1
q1 p 0 q0
.q 0 p 0
iq .q 0 p 0
Iq
q0 p0 q0 p0 q0 p0
Trong đó :
- p0, q0 : Đóng vai trò quyền số và công thức trên chính
là công thức chỉ số bình quân số học gia quyền.
- Iq : Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa.
- iq : Chỉ số cá biệt khối lượng hàng hóa.
- p0, q0 : Mức tiêu thụ hàng hóa kỳ gốc.
45
b.Chỉ số trung bình điều hòa :
Từ chỉ số Paaches được biến đổi như sau:
Ip
p .q
1 1
p .q1 1
p q
1. 1
p q0. 1
p .
1q .1
p 0 p .q
i1 1
p 1 p
P .q 0 1 P .q 0 0
I
Z .q 1 1
I
Z .q 0 1
Z .q Z .q
Z Z
0 1 0 0
Có số liệu khối lượng sản phẩm và giá đơn vị sản phẩm trong bảng thống kê dưới
đây của DNY:
TÊN SẢN KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM(q) GIÁ ĐƠN VỊ SẢN PHẨM(P) (đồng)
PHẨM ĐVT KỲ GỐC KỲ N.CỨU KỲ GỐC KỲ N.CỨU
A Cái 3.000 3.750 40.000 42.000
B Tấn 5.000 6.000 250.000 280.000
Yêu cầu:
1. Chỉ số cá thể chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, giá đơn vị sản phẩm, giá trị sản
lượng sản phẩm
2. Chỉ số chung chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, giá đơn vị sản phẩm, tổng giá trị
sản lượng sản phẩm
3. Chỉ số bình quân cộng, chỉ số bình quân điều hòa
DẠNG 2: CHO p0q0(z0q0), iq YÊU CẦU TÍNH Ip, Iq
q p0
q1
q .q0 p0 i .q p Ip
P .q 1 1
P .q
1 0 q 0 0
Iq
q 0 p0 0 0
q p q p 0 0 0 1
q1 z0
q1
.q0 z0
iq .q0 z0 I
Z .q 1 1
Z .q
q0
Iq Z
q0 z 0 q0 z 0 q 0 z0 0 1
TÊN SẢN Giá trị sản lượng sản phẩm kỳ gốc Chỉ số cá thể khối lượng sản phẩm kỳ
PHẨM (triệu đồng) báo cáo so với kỳ gốc (%)
A 350 160
B 402,5 108
DẠNG 3: CHO p1q1(z1q1), ip(iz) YÊU CẦU TÍNH Ip,
Iq p .q
Ip
p
p .q
1 1
p q 1
p
1
1.
p .q
1
Iq
P .q
0 1
i
q1
P .q
0. 0 1 1
p .
1q . 1
p 1 p 0 0
z .q z .q z q
Iz
z q
1 1
1
z
z .q . z
1
z .q
i
1. 1
I
Z .q
0 1
Z .q
0. 1 0 1 1
1 1 Z
1 z
0 0