You are on page 1of 49

Chöông 5

CHÆ SOÁ
NỘI DUNG

1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, PHÂN LOẠI CHỈ SỐ

2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ


1. KHAÙI NIEÄM – YÙ NGHÓA CUÛA CHÆ SOÁ
1.1 Khaùi nieäm:
• Chæ soá trong thoáng keâ laø chæ tieâu töông ñoái bieåu hieän quan
heä so saùnh giöõa 2 möùc ñoä naøo ñoù cuûa moät hieän töôïng kinh
teá.
+ Ví duï : Toång SF XH tính theo giaù so saùnh cuûa tænh Q:
• Naêm 2009 :11.200.109 (ñ)
• Naêm 2010 :12.670.109 (ñ)
9
 Chæ soá phaùt trieån  12.670.10
9
100  113,12%
11.200.10
• Vaäy chæ soá phaùt trieån veà toång SF XH cuûa tænh Q
(2010/2009) laø : 113,12% -> thöïc chaát ñoù laø soá töông ñoái
ñoäng thaùi.
1.2 Ý nghĩa
 Biểu hiện sự biến động của hiện tượng qua thời gian
 Biểu hiện sự biến động của hiện tượng qua không
gian: giữa 2 DN , 2 địa phượng
 Biểu hiện sự biến động của hiện tượng n/cứu trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hay tình hình
hoàn thành kế họach về các chỉ tiêu kinh tế
 Phân tích vai trò và ảnh hưởng biến động của từng
nhân tố đối với sự biến động của hiện tượng kinh tế
phức tạp phục vụ cho công tác dự báo.

4
1.3 Phân loại chỉ số

Căn cứ vào phạm vi Căn cứ vào tính chất


tính toán nghiên cứu

Chỉ số chỉ tiêu số


Chỉ số cá thể
(khối) lượng

Chỉ số tổng hợp Chỉ số chỉ tiêu chất


(Chỉ số chung) lượng

5
1.3 Phân loại chỉ số
Là chỉ số đo lường sự biến
Chỉ số cá thể động, thay đổi của từng phần tử,
từng đơn vị trong tổng thể n/cứu: i

Là chỉ số đo lường sự biến


Chỉ số tổng hợp động, thay đổi của một số hay tất cả
Chỉ (Chỉ số chung) các phần tử thuộc tổng thể n/cứu: I
số Là chỉ số dùng để nghiên cứu sự
Chỉ số chỉ tiêu biến động, thay đổi của các chỉ tiêu
số (khối) lượng khối lượng, số lượng của tổng thể n/
cứu: Iq, ID, IT
Là chỉ số dùng để nghiên cứu sự
Chỉ số chỉ tiêu biến động, thay đổi của các chỉ tiêu
chất lượng chất lượng của tổng thể n/ cứu: IP ,
6
IZ, IW, IN
1.4 Các ký hiệu thường dùng khi tính chỉ số
a. Các ký hiệu chỉ tiêu b. Các ký hiệu chỉ tiêu
khối lượng (số lượng) chất lượng
• q: Khối lượng sp sx ra (số • P: Giá cả
lượng hàng hóa tiêu thụ). • Z: Giá thành đơn vị sp
• T: Số lượng công nhân. • W: NSLĐ của 1 công nhân
• D: Diện tích gieo trồng • N: Năng suất thu hoạch

c. Kí hiệu về thời gian: d. Ký hiệu về chỉ số:


0: Kỳ gốc i: Chỉ số cá thể
1: kỳ n/cứu (kỳ báo cáo) I: chỉ số chung
k: kỳ kế hoạch e. Cách đọc:
Z1: Giá thành sp kỳ n/cứu
q0: Số lượng sp kỳ gốc
IZ:Chỉ số chung giá thành sp7
2.Phương pháp tính chỉ số
•Là các chỉ số tính các số tương đối phát triển, tương đối không
gian và số tương đối kế hoạch
P1
Chỉ số cá thể iP 
P0
2.1 giá cả (iP)
Phương iP :Chỉ số cá thể giá cả
pháp P1 : Giá cả hàng hóa ở kỳ n/cứu
tính chỉ P0 : Giá cả hàng hóa ở kỳ gốc
số cá
thể (chỉ q1
Chỉ số cá thể iq 
số đơn) q0
khối lượng (iq)
iq :Chỉ số cá thể số lượng
q1 : Khối lượng sp ở kỳ n/cứu
q0 : Khối lượng sp ở kỳ gốc
8
Chú ý
Khi chọn kỳ gốc làm cơ sở so sánh
• Kỳ gốc so sánh nên chọn thời kỳ nền
kinh tế tương đối ổn định.
• Kỳ gốc so sánh nên chọn gần kề với
thời kỳ n/cứu để kết quả so sánh không
chịu ảnh hưởng của sự thay đổi bởi tiến
bộ KHKT, đk sx & tiêu dùng khác.

9
VD1: Có số liệu về giá bán của sp A trên thị trường
Năm Giá bán (P) Chỉ số cá thể giá cả (iP )
(1000 đ/kg) %
2007 2,8 100
2008 2,9 103,57
2009 2,95 105,36
2010 3,2 114,29
2011 3,4 121,43
2012 3,5 125
Từ số liệu trên ta chọn năm 2007 là kỳ gốc.
VD: Chỉ số giá năm 2012 là: iP =P1 /P0 =3,5/2,8=1,25=125%
Có nghĩa là: giá bán1kg sp A năm 2012 so với giá năm
2007 đạt 125%, tăng 25%, về số tuyệt đối giá
1kg sp A tăng lên là: 3,5-2,8=0,7(1000đ/kg) 10
VD2: Có số liệu về sản lượng bia tiêu thụ hàng năm trong
gđ (2007-2012):
Năm Khối lượng bia sx (q) Chỉ số cá thể khối lượng
(tr.l) (iq ) %
2007 465 100
2008 533,4 114,7
2009 581 124,9
2010 670 144,1
2011 689,8 148,3
2012 779 167,5
VD: Chỉ số cá thể khối lượng bia năm 2012 là:
iq =q1 /q0= q2012 /q2007 =779/465=1,675=167,5%
Có nghĩa là: sản lượng bia tiêu thụ năm 2012 so với năm
2007 đạt 167,5%, tăng 67,5%, về số tuyệt đối
sản lượng bia tiêu thụ tăng : 779-465=314 (tr.lít)
11
2.2 Phương pháp tính chỉ số tổng hợp
(chỉ số chung)
 Chỉ số tổng hợp dùng để biểu hiện sự biến động của hiện
tượng kinh tế xã hội

 Đặc điểm chung tính chỉ số tổng hợp


– Khi xây dựng chỉ số chung, chuyển các phần tử khác
nhau của hiện tượng phức tạp thành dạng đồng nhất
để có thể cộng chúng lại với nhau để so sánh.
– Khi dùng chỉ số để n/cứu sự biến động của một nhân
tố nào đó của hiện tượng phức tạp phải cố định các
nhân tố khác còn lại.

12
 Lựa chọn quyền số của chỉ số tổng hợp:
- Khi tính chỉ số chung để nói lên sự biến động của
chỉ tiêu chất lượng thì quyền số là chỉ tiêu số lượng
được cố định ở kỳ nghiên cứu (1).
– Khi tính chỉ số tổng hợp để nêu lên sự biến động của
chỉ tiêu số lượng thì quyền số là chỉ tiêu chất lượng
được cố định ở kỳ gốc (0).
– Nếu cùng là chỉ tiêu số lượng hoặc chất lượng thì
chúng ta phải dựa vào mqh nhân quả
 Chỉ số tổng hợp bao gồm: chỉ số phát triển và chỉ số
bình quân

13
Một Chỉ số tổng Chỉ số tổng hợp
hợp giá cả lượng hàng hóa
số chỉ Một
số số chỉ
Chỉ số tổng số Chỉ số tổng hợp
tổng hợp giá thành sản phẩm
tổng
hợp hợp
chỉ Chỉ số tổng chỉ Chỉ số tổng hợp
tiêu hợp NSLĐ tiêu số số công nhân
chất lượng
lượng Chỉ số tổng hợp Chỉ số tổng hợp
NS thu hoạch diện tích gieo trồng

14
2.2 Phương pháp tính chỉ số tổng hợp (chỉ số chung)
2.2.1 Phương pháp tính chỉ số phát triển
2.2.1.1 Chỉ số tổng hợp giá cả:
Nói lên sự biến động về giá của một nhóm hoặc tất cả
các mặt hàng trên một thị trường hay ở các thị trường
khác nhau

IP 
 P .q
1 1

 P .q
0 1

15
VD4: Hãy tính chỉ số tổng hợp giá cả theo phương pháp
Mặt Đvt Giá đơn vị Lượng tiêu thụ P0 .q1 P1 .q1
hàng (P) (q) 1000 sp (tr.đ) (tr.đ)
1000 đ
2007 2012 2007 2012
(P0) (P1 ) (q0 ) (q1)
Đường Kg 10 12 20 26 260 312
Vải Mét 80 100 40 50 4000 5000
Dầu ăn lít 20 24,4 10 11 220 268,4
 4480 5580,4
Chỉ số giá tổng hợp của 3 mặt hàng trên năm 2012
IP 
 P .q
1 1

(12  26)  (100  50)  ( 24,4  11)

5580,4
 1,2456  124,56%
 P .q
0 1 (10  26)  (80  50)  ( 20  11) 4480

• Ý nghĩa: Giá cả của nhóm 3 mặt hàng trên năm 2012 so với năm
2007 đạt 124,56%, tức tăng 24,56%. Do giá tăng lên làm cho
tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng lên:5580,4- 4480=1100,4(tr.đ).16
2.2.1.2 Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa
• Chỉ số tổng hợp khối lượng dùng để nghiên cứu sự thay
đổi khối lượng sản phẩm của một nhóm hay toàn bộ
khối lượng sản phẩm sx ra hoặc tiêu thụ.
Lấy giá thành (Z0) hoặc giá cả (P0) kỳ gốc làm trọng số.

Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa tiêu thụ: I q 


 q .P
1 0

 q .P
0 0

Chỉ số tổng hợp khối lượng sản phẩm sản xuất : I q 


 q .Z
1 0

 q .Z
0 0

17
VD4: Từ VD3 hãy tính chỉ số tổng hợp hàng hóa tiêu thụ
Mặt Đvt Giá đơn vị Lượng tiêu P0 .q0 P0 .q1
hàng (P) thụ (q) (tr.đ) (tr.đ)
1000 đ 1000 sp
2007 2012 2007 2012
(P0) (P1 ) (q0 ) (q1)
Đường Kg 10 12 20 26 200 260
Vải Mét 80 100 40 50 3200 4000
Dầu ăn lít 20 24,4 10 11 200 220
 3600 4480
Chỉ số tổng hợp hàng hóa tiêu thụ của 3 mặt hàng trên năm 2012
Iq 
 q .P
1 0

( 26  10)  (50  80)  (11 20)

4480
 1,2444  124,44%
 q .P
0 0 ( 20  10)  ( 40  80)  (10  20) 3600
• Ý nghĩa: Sản lượng tiêu thụ của nhóm 3 mặt hàng trên năm 2012
so với năm 2007 đạt 124,44%, tức tăng 24,44%. Do sản lượng
tăng lên làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng lên:4480-
18
3600=880(tr.đ).
Tóm lại:
Quyền số của chỉ tiêu chất lượng được chọn cố định là chỉ
tiêu số lượng kỳ n/cứu(1)

Một 
 P .q
1 1
Chỉ số tổng hợp giá cả: IP
số chỉ  P .q
0 1

số  Z .q
Chỉ số tổng hợp giá thành: 
1 1
IZ
tổng  Z .q
0 1
hợp
chỉ 
 W .T
1 1
Chỉ số tổng hợp NSLĐ: IW
tiêu W .T
0 1

chất IN 
 N .D
1 1

lượng Chỉ số tổng hợp NS thu hoạch:  N .D


0 1

19
Quyền số của chỉ tiêu số lượng được chọn cố định là chỉ
tiêu chất lượng kỳ gốc (0)

Một Chỉ số tổng hợp lượng hàng hóa Iq 


 P .q0 1

số chỉ  P .q
0 0

số
tổng Chỉ số tổng hợp sản phẩm Iq 
 Z 0 .q1

hợp Z 0 .q 0

chỉ
tiêu số Chỉ số tổng hợp số công nhân IT 
 W .T0 1

lượng W .T 0 0

ID 
 N .D0 1

Chỉ số tổng hợp diện tích gieo trồng  N .D


0 0

20
2.2.1.3 Chỉ số tổng hợp không gian

a.Định nghĩa:
Chỉ số không gian (chỉ số địa phương) là số
tương đối so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng
cùng loại, nhưng khác nhau về điều kiện không
gian (DN, huyện, tỉnh…)
b. Phân loại:
• Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu khối lượng
• Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu chất lượng

21
c. Lựa chọn quyền số của chỉ số không gian :
• Đối với chỉ số không gian khối lượng sp:
Quyền số thường là giá cố định do nhà nước quy định.
+ Ví dụ : Chỉ số khối lượng sản phẩm giữa hai thành phố A
và B có quyền số là giá cố định do nhà nước quy định :

I q( A / B) 
 q A . pC
hoặc I q ( B / A) 
 q B . pC
q B . pC q A . pC
Trong đó :
- qA, qB : Khối lượng s/ptừng loại của 2 thành phố A và B.
- pc : Giá cố định từng loại sản phẩm

22
• Trong một số trường hợp, quyền số của chỉ số không
gian của chỉ tiêu KL có thể là chỉ tiêu chất lượng có
liên quan tính BQ cho cả 2 địa phương (2 DN).

I q( A / B) 
q A .p
q B .p
p :Giá bquân của mỗi mặt hàng giữa 2 địa phương (2DN)
 Đối với chỉ số không gian chỉ tiêu chất lượng:
Phải chọn quyền số cho phù hợp. Theo nguyên tắc
chung ta chọn quyền số là tổng (lượng) hàng hóa của cả
2 địa điểm (Q= qA+ qB)

I p( A / B) 
 p A .Q
hoặc I p ( B / A) 
 p B .Q
p B .Q p A .Q
23
*/ Ví dụ : Có tài liệu về giá cả và số lượng hàng hóa tiêu
thụ ở 2 khu vực A và B như sau :
Khu vực A Khu vực B
Tên Số lượng Số lượng
Đơn giá Đơn giá
hàng bán ra bán ra
(Kg) (đ/kg) (Kg) (đ/kg)
qA pA qB pB
Gạo 6.000 10.000 7.000 9.000
Thịt 1.000 40.000 2.000 36.000
Hãy xác định:
-Chỉ số giá cả chung cho cả hai mặt hàng
-Chỉ số chung số lượng h/hóa tiêu thụ của 2 khu vực trên24
*/ Ta có:

Khu vực A Khu vực B


Số Tổng số
Số
Tên Đơn lượng Đơn lượng bán
lượng
hàng giá bán giá ra (kg) pA.Q pB.Q
bán ra
ra
(Kg) (đ/kg) (Kg) (đ/kg)
qA pA qB pB Q= qA+ qB

Gạo 6.000 10.000 7.000 9.000 13000 130.106 117.106

Thịt 1.000 40.000 2.000 36.000 3000 120.106 108.106

Tổng 250.106 225.106


25
• Ta chỉ số giá chung của 2 mặt hàng giữa 2 khu vực là:

I p( A / B) 
 p A .Q

(10.000  13.000)  (40.000  3.000) 250.000.000
  1,111
p B .Q (9.000  13.000)  (36.000  3.000) 225.000.000

Như vậy, giá cả chung cho cả 2 mặt hàng khu vực A cao
hơn khu vực B là : 11,1%
• Để tính chỉ số chung về số lượng HH bán ra của khu
vực A so với khu vực B, ta tính toán các chỉ tiêu giá BQ.
Giá bình quân của 1 kg gạo là :
2

 p.q 10.000  6.000  9.000  7.000


pg  i 1
  9.461,5(đ / kg )
2
6.000  7.000
 q
i 1
26
• Giá bình quân của 1 kg thịt là :
p 
40.000  1.000   36.000  2.000 
 37.333,3(đ / kg )
1.000  2.000
T

• Chỉ số về lượng hàng hóa tiêu thụ ở khu vực A ít


hơn khu vực B là :
I q ( A / B) 
 q A . p 6.000  9.461,5  1.000  37.333,3
  0,6678  66,78%
 qB . p 7.000  9.461,5  2.000  37.333,3
Điều đó có nghĩa là lượng hàng hóa tiêu thụ ở khu
vực A ít hơn khu vực B là 33,22% (hay chỉ =
66,78% lượng hàng hóa tiêu thụ ở khu vực B).

27
2.2.1.4/ Chỉ số kế hoạch :
Các chỉ số KH biểu hiện nhiệm vụ KH và tình hình
thực hiện KH cho từng chỉ tiêu K.tế. Việc lựa chọn
quyền số phải căn cứ vào từng trường hợp.

Chỉ số KH giá thành : I Z KH 


 Z .q
KH 1

 Z .q
0 1

Chỉ số TH KH giá thành : I ZTH 


 Z .q
1 1

 Z .q
KH 1

Chỉ số giá thành thực tế : I Z1 


 Z .q
1 1

 Z .q
0 1

28
Ta có :
Chỉ số giá Chỉ số KH Chỉ số thực hiện
= 
thành thực tế giá thành KH giá thành

IZ 
 Z .q
1 1

 ZKH .q1

Z 1 .q1
 Z .q
0 1 Z 0 .q1 Z
KH .q1

•Nếu lấy quyền số là khối lượng sp kỳ KH ta thay q1= qKH


•Mỗi loại quyền số đều có 1 tác dụng nhất định
•Dùng quyền số là qKH để kiểm tra việc chấp hành KH giá
thành cũng như việc tôn trọng kết cấu SF trong kỳ KH.
•Dùng quyền số là q1 để phản ánh điều kiện SX thực tế
của DN.
29
2.2.1.5/ Hệ thống chỉ số :
Căn cứ vào các p/trình kinh tế ta lập ra hệ thống chỉ số :
Phương trình kinh tế Hệ thống chỉ số
Giá trị sản KL hh
Chỉ số Chỉ số
lượng Giá cả tiêu = Chỉ số x
= x mức tiêu lượng hh
(Mức tiêu bán lẻ thụ => giá cả
thụ hh tiêu thu
thụ hh)
P.q = P x q IPq = IP x Iq

Giá Số Chỉ số
Chỉ số Chỉ số
CPSX = thành x lượng = giá x
=> CPSX lượng sp sx
đvsp sp sx thành
Z.q = Z x q IZq = IZ x Iq
SL Chỉ số Chỉ số
Sản lượng Chỉ số
= NSLĐ x công sản = x lượng công
sx => NSLĐ
nhân lượng sx nhân
W.T = W x T IW.T = IW x IT 30
 Trong vận tải:
Để phản ánh sự biến động của khối lượng hàng hóa luân
chuyển. Ta phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến KLHH
luân chuyển là: KLHH vận chuyển (Q) và cự ly v/c
bình quân ( L)

Phương trình kinh tế Hệ thống chỉ số


Khối Cự ly Chỉ số
Chỉ số Chỉ số cự ly
lượng hh KL vaän v/c KLHH
= x = KLHH x v/c bình
luân chuyeån bình => luân
v/c quân
chuyển quân chuyển
Q. L = Q x L IQL = IQ x IL

Ta có hệ thống chỉ số: I  I  Il


 QL Q
 Q .l1 1

 Q .l
1 0

 Q .l
1 1

 Q .l0 0  Q .l
0 0  Q .l
1 0
31
Phân tích mức đô ảnh hưởng của Q & L tới QL
•Số tuyệt đối tăng (giảm) QL = Q + L hay :

 Q .l   Q .l   Q .l   Q .l   Q .l   Q .l 
1 1 0 0 1 0 0 0 1 1 1 0

Ảnh hưởng KLHH Ảnh hưởng cự ly v/c


v/c (Q) đến QL bq(lbq) đến QL

•Số tương đối tăng (giảm):

 Q .l   Q .l
1 1 0 0
  Q1 .l 0   Q0 .l 0    Q1 .l1   Q1 .l 0 
  
 Q .l 0 0

  Q0 .l 0
 
   Q0 .l 0
32


• Ví dụ :
Dùng phương pháp chỉ số để phân tích sự biến động của
các chỉ tiêu và nhân tố tới sản lượng luân chuyển của
công ty vận chuyển A
Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
Khối lượng Tấn 20.000 25.000
Q
HH V/C
Cự ly V/C l Km 5.000 4.800
bq

33
Ta có :
Khối lượng hh KL vận Cự ly v/c
= x
luân chuyển chuyển bình quân
Q. l = Q x L
Nên ta có bảng số liệu sau:
% HT
Ký Ch.lệch
Chỉ tiêu KH (0) TH (1) KH
hiệu (+); (-) Q1 .l 0 Q0 l 1

KL V/C Q 20.000 25.000 125 + 5.000

Cự ly V/C 250005000 200004800


bq l 5.000 4.800 96 -200

6 6
KL HH
L/C  Ql 100.106 120.106 120 20.106 125.10 96.10

34
Ta phân tích M.Đ.A.H của khối lượng hàng hóa v/c và
cự ly v/c bquân đến sự biến động của KL luân chuyển :
• Ta có pt kinh tế :  Q1   Q.l
 Hệ thống chỉ số: I QL  I Q  I l
 
 Q .l
1 1

 Q .l
1 0

 Q .l
1 1
(1)
 Q .l
0 0  Q .l  Q .l
0 0 1 0

35
Ảnh hưởng do KL hàng hóa V/C :

I 
 Q .l1 0

25000  5000 125.10 6
  1,25  125%
Q
 Q .l0 0
20000  5000 100.10 6

•Lượng tăng (giảm)tuyệt đối :


 Q1(Q )   Q1 .l 0   Q0 .l 0  125.10 6  100.10 6  25.10 6 (Tkm)

•Lượng tăng (giảm) tương đối :


  Q1(Q ) 
 Q .l   Q .l
1 0 0 0

25.10 6
  0,25(hay  25%)
 Q .l 0 0
100.10 6

Như vậy, tổng sản lượng vận chuyển tăng 5000 tấn,
nên đã làm cho tổng sản lượng luân chuyển tăng 25%
hay về giá trị tuyệt đối là 25.106 Tkm.
36
Ảnh hưởng do cự ly V/C :
Il 
 Q .l
1 1

25000  4800 120.10 6
  0,96(hay96%)
 Q .l
1 0
25000  5000 125.10 6

•Lượng tăng (giảm)tuyệt đối :


 Q1(l )   Q1 .l 1   Q1 .l 0  120.10 6  125.10 6  5.10 6 (Tkm)
•Lượng tăng (giảm) tương đối :
  Q1(l ) 
 Q .l   Q .l
1 1 1 0

120.10 6  125.10 6
 0,05(hay  5%)
 Q .l 0 0
100.10 6

Như vậy, cự ly vận chuyển bình quân giảm đi 200km (l=l1 -l0
=4800-5000=200km), tương đương 4% nên đã làm cho tổng sản
lượng luân chuyển giảm đi 5%,về giá trị tuyệt đối là -5.106 T.km
Tổng ảnh hưởng của 2 nhân tố là: I  I  I  1,25  0,96  1,2(120%)
 Q1  Q 1
  Q1  25.106  5.106  20.106 TKm
37
Hay từ hệ thống chỉ số (1) ta tính được:
•Lượng tăng (giảm)tuyệt đối :
( Q1 .l 1   Q0 .l 0 )  ( Q1 .l 0   Q0 .l 0 )  ( Q1 .l 1   Q1 .l 0 )
(120.10 6  100.10 6 )  (125.10 6  100.10 6 )  (120.10 6  125.10 6 )
 20.10 6 T .Km  25.10 6 T .Km  (5.10 6 T .Km)
•Lượng tăng (giảm) tương đối :
 Q .l   Q .l
1 1 0 0

 Q .l   Q .l
1 0 0 0

 Q .l   Q .l
1 1 1 0

 Q .l 0 0  Q .l
0 0  Q .l 0 0

 20.10 6  25.10 6  5.10 6


6
 6

100.10 100.10 100.10 6
0,2  0,25  ( 0,05)
20%  25%  ( 5%) 38
• Tổng hợp kết quả tính được ta có bảng số liệu sau:

Mức độ ảnh
So sánh hưởng
HTKH Ch.lệch
KH (0) TH (1) (%) Tuyệt Tương
Chỉ tiêu Đ.vị (+); (-)
đối đối
(T.Km) (%)

(1) (2) (3=2:1) (4=2-1) (5) (6)

KL V/C ( Q ) T 20000 25000 125 5000 25.106 25

Cự ly V/C bq 5000 4800 96 - 200 --5.106 -5

(l )
KL HH L/C
T.Km 100.106 120.106 120 20.106
( Q1 )
39
• Nhận xét :
Qua bảng tổng hợp trên, tổng sản lượng luân chuyển kỳ
TH đạt 120% hay tăng lên 20% so với KH đề ra, và
giá trị tuyệt đối tăng 20.106 Tkm . Nguyên nhân là do:
• Khối lượng hàng hóa vận chuyển thực hiện tăng
5000 tấn, đạt 125% so với KH. Sự biến động này
làm cho tổng KLHH luân chuyển tăng 25.106 T.Km.
• Cự ly vận chuyển thực tế giảm 200Km, chỉ đạt 96%
so với KH. Sự biến động này làm cho tổng KLHH
luân chuyển giảm 5.10 6 T.Km.
• Như vậy, tổng KLHH luân chuyển thực tế so với
KH tăng 20% do tổng KLHH vận chuyển làm tăng
25% và cự ly v/c bq làm giảm 5%
40
Để phản ánh sự biến động của mức tiêu thụ
hàng hóa. Ta phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến
giá trị hh tiêu thụ ( doanh thu) là: giá bán đơn vị
hàng hóa (P) và lượng hàng hóa tiêu thụ (q)
Ta có hệ thống chỉ số: IPq = IP x Iq
 P .q 1 1

 P .q
1 1

 P .q 0 1

 P .q 0 0  P .q
0 1  P .q 0 0

•Số tuyệt đối tăng (giảm): Pq = P + q hay:


 P .q   P .q   P .q   P .q    P .q   P .q 
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0

•Số tương đối tăng (giảm):

 P .q   P .q   P .q   P .q   P .q   P .q
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0

 P .q 0 0  P .q  P .q 0 0 0 0
41
Để phản ánh sự biến động của CPSX. Ta phân
tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến CPSX là: giá thành
(Z) và lượng sp sx ra (q)
Ta có hệ thống chỉ số: IZq = IZ x Iq
 Z .q 1 1

 Z .q   Z 0 .q1
1 1

 Z .q 0 0  Z .q  Z 0 .q0
0 1

•Số tuyệt đối tăng (giảm): Zq = Z + q hay:


 Z .q   Z .q   Z .q   Z .q    Z .q   Z .q 
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0

•Số tương đối tăng (giảm):

 Z .q   Z .q   Z .q   Z .q   Z .q   Z .q
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0

 Z .q 0 0  Z .q  Z .q 0 0 0 0
42
Để phản ánh sự biến động của tổng sản lượng.
Ta phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến tổng sản
lượng là: NSLĐ (W) và số công nhân (T)
Ta có hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT
W1 .T1  W .T   W0 .T1 1 1

W0 .T0 W .T  W0 .T0 0 1

•Số tuyệt đối tăng (giảm): WT = W + T hay:


W .T  W .T  W .T  W .T   W .T  W .T 
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0

•Số tương đối tăng (giảm):


W .T  W .T  W .T  W .T  W .T  W .T
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0

W .T 0 W .T
0 W .T0 0 0 0

43
2.2.1.6/ Chỉ số bình quân :
Chỉ số bình quân về mặt nội dung cũng chính là chỉ
số tổng hợp, vì nó dùng để biểu hiện sự biến động của
hiện tượng kinh tế phức tạp.
Tùy theo mục đích nghiên cứu và nguồn tài liệu mà ta
lựa chọn công thức thích hợp .
q1
 q1 p 0  q0
.q 0 p 0
 i .q p
Iq   
q 0 0

 q0 p0  q0 p0 q p 0 0

44
a, Chỉ số bình quân số học :
q1
 q1 p 0  q0
.q 0 p 0
 iq .q 0 p 0
Iq   
 q0 p0  q0 p0  q0 p0
Trong đó :
- p0, q0 : Đóng vai trò quyền số và công thức trên chính
là công thức chỉ số bình quân số học gia quyền.
- Iq : Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa.
- iq : Chỉ số cá biệt khối lượng hàng hóa.
- p0, q0 : Mức tiêu thụ hàng hóa kỳ gốc.

45
b.Chỉ số trung bình điều hòa :
 Từ chỉ số Paaches được biến đổi như sau:

Ip 
 p .q
1 1

 p .q1 1

 p q
1. 1

p q0. 1
 p .
1q .1
p 0 p .q
 i1 1

p 1 p

Với Ip : Chỉ số tổng hợp giá cả.


ip : Chỉ số cá thể về giá.
p1, q1 : Mức tiêu thụ hàng hóa kỳ báo cáo
p1q1 : Đóng vai trò quyền số.
 Từ CT trên ta chia cả tử và mẫu số cho p1.q1 rồi
đặt d =P1.q1 /∑P1.q1 thì:
Trong đó:
1 1
IP   p1 .q1 : Tỷ trọng mức tiêu thụ
P1. q1 di
 i i d1 
P P  p1 .q1 h/hóa kỳ báo cáo.
 P1 .q1 46
DẠNG 1: CHO P(Z), q YÊU CẦU TÍNH Ip, Iq
Ip 
 P .q 1 1
Iq 
 P .q 0 1

 P .q 0 1  P .q 0 0

I 
 Z .q 1 1
I 
 Z .q 0 1

 Z .q  Z .q
Z Z
0 1 0 0
Có số liệu khối lượng sản phẩm và giá đơn vị sản phẩm trong bảng thống kê dưới
đây của DNY:

TÊN SẢN KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM(q) GIÁ ĐƠN VỊ SẢN PHẨM(P) (đồng)
PHẨM ĐVT KỲ GỐC KỲ N.CỨU KỲ GỐC KỲ N.CỨU
A Cái 3.000 3.750 40.000 42.000
B Tấn 5.000 6.000 250.000 280.000
Yêu cầu:
1. Chỉ số cá thể chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, giá đơn vị sản phẩm, giá trị sản
lượng sản phẩm
2. Chỉ số chung chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, giá đơn vị sản phẩm, tổng giá trị
sản lượng sản phẩm
3. Chỉ số bình quân cộng, chỉ số bình quân điều hòa
DẠNG 2: CHO p0q0(z0q0), iq YÊU CẦU TÍNH Ip, Iq

 q p0
q1
 q .q0 p0  i .q p Ip 
 P .q 1 1
  
 P .q
1 0 q 0 0
Iq
q 0 p0  0 0
q p q p 0 0 0 1

 q1 z0 
q1
.q0 z0
 iq .q0 z0 I 
 Z .q 1 1

 Z .q
q0
Iq    Z
 q0 z 0  q0 z 0 q 0 z0 0 1

Có số liệu trong bảng dưới đây:


Yêu cầu:Giá trị sản lượng sp ở kỳ báo cáo là 1.023,4 triệu đồng
1. Chỉ số khối lượng,chỉ số giá cả chung của hai loại sản phẩm
2. Chỉ số giá trị sản lượng sản phẩm của 2 loại hàng hóa
3. Lập hệ thống chỉ số phân tích nhân tố ảnh hưởng đến biến động của
giá trị sản lượng 2 loại sản phẩm

TÊN SẢN Giá trị sản lượng sản phẩm kỳ gốc Chỉ số cá thể khối lượng sản phẩm kỳ
PHẨM (triệu đồng) báo cáo so với kỳ gốc (%)
A 350 160
B 402,5 108
DẠNG 3: CHO p1q1(z1q1), ip(iz) YÊU CẦU TÍNH Ip,
Iq p .q
Ip 

p
p .q
1 1


p q 1

p
1

 1.

p .q
1

Iq 
 P .q
0 1
  i
q1
 P .q
0. 0 1 1
p .
1q . 1
p 1 p 0 0
 z .q  z .q z q
Iz 
z q
1 1
 1
z
 z .q . z
1

z .q
 i
1. 1

I 
 Z .q
0 1

 Z .q
0. 1 0 1 1
1 1 Z
1 z
0 0

Có số liệu về tình hình giá thành của DN Y như bảng dưới:


Yêu cầu:
1. Chỉ số chung về giá thành đơn vị của hai loại sản phẩm, chỉ số chung về khối
lượng của hai loại sản phẩm
2. Chỉ số chung về tổng chi phí sản xuất cả 2 loại sản phẩm
SẢN PHẨM CHI PHÍ SẢN XUẤT (ngàn CHỈ SỐ CÁ
đồng) THỂ VỀ
KỲ GỐC KỲ BÁO CÁO GIÁ THÀNH
ĐƠN VỊ SP
(%)
A 36.000 37.050 97,5
B 39.300 40.530 96,5

You might also like