You are on page 1of 29

CHƯƠNG 4 CHỈ SỐ

Giảng viên: TS. NGUYỄN THỊ THU ĐẾN


Mục tiêu
• Kiến thức chung về chỉ số trong thống kê: đặc điểm, tác dụng, phân loại
chỉ số và phương pháp lập chỉ số thống kê.
• Sử dụng chỉ số và hệ thống hóa chỉ số thống kê để trình bày thông tin
thống kê

2
CÁC NỘI DUNG CHÍNH

4.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỈ SỐ

4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ

4.3. HỆ THỐNG CHỈ SỐ

4.4. KHỬ LẠM PHÁT CHUỖI THỜI GIAN BẰNG CHỈ SỐ GIÁ
4.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỈ SỐ
4.1.1. Khái niệm
Chỉ số là số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa các mức độ
của cùng một hiện tượng kinh tế xã hội.
Phương pháp chỉ số được dùng để phân tích tình hình biến động của
hiện tượng qua thời gian hoặc không gian và tìm kiếm các nguyên
nhân ảnh hưởng đến hiện tượng nghiên cứu.

4
4.1.2. Đặc điểm
 Phản ảnh sự biến động của hiện tượng bằng các số tương đối là chỉ số
tương đối động thái, kế hoạch và số tương đối không gian.
 Phản ảnh sự biến động tuyệt đối của hiện tượng bằng chỉ tiêu chênh lệch
tuyệt đối.

5
Tác dụng của chỉ số

Biểu hiện sự biến động Biểu hiện sự biến động


của hiện tượng qua Biểu hiện biến động
của hiện tượng qua
không gian thời vụ
thời gian

Biểu hiện nhiệm vụ kế Phân tích ảnh hưởng


hoạch và tình hình thực biến động của từng nhân
hiện nhiệm vụ kế hoạch tố tới biến động của tổng
thể

6
4.1.4. Phân loại chỉ số

Theo phạm vi phân tích Theo tính chất của


sự 3 cách phân chỉ tiêu nghiên cứu
biến động loại

Theo phương pháp


tính & mục đích PT

7
Phân loại chỉ số
Căn cứ vào phạm vi PT sự biến động
• Chỉ số cá thể: dùng để phân tích sự biến động của từng đơn vị tổng
thể qua hai thời gian hoặc hai không gian khác nhau.
• Chỉ số chung (Chỉ số tổng hợp) dùng để phân tích sự biến động của
tổng thể phức tạp qua hai thời gian hoặc hai không gian khác nhau.

8
Phân loại chỉ số (tt)
Căn cứ vào tính chất của CT nghiên cứu
• Chỉ số chỉ tiêu chất lượng: phản ánh sự biến động của chỉ tiêu chất
lượng qua hai thời gian hoặc hai không gian khác nhau.
• Chỉ số chỉ tiêu số lượng: phản ánh sự biến động của chỉ tiêu số lượng
qua hai thời gian hoặc hai không gian khác nhau.

9
Phân loại chỉ số (tt)
Căn cứ vào phương pháp tính chỉ số và mục đích phân tích
• Chỉ số phát triển: phân tích sự biến động của hiện tượng qua hai thời
gian khác nhau.
• Chỉ số kế hoạch: đánh giá nhiệm vụ kế hoạch và kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch.
• Chỉ số không gian: phân tích sự biến động của hiện tượng qua hai
không gian khác nhau.
10
4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ
4.2.1. Chỉ số cá thể:
Phản ánh sự biến động của từng phần tử, từng đơn vị cá biệt qua thời gian.
 Phương pháp tính giống như phương pháp xác định số tương đối
động thái. x
ix  1

 Công thức: x 0

δ x  x1 x 0

Với, x1 : Mức độ kỳ nghiên cứu


x0 : Mức độ kỳ gốc
i : Phản ánh tốc độ phát triển
d : Sự tăng hoặc giảm
11
Ví dụ
 Có tình hình về số lượng gạo xuất khẩu và giá bán ở thị trường Châu
Phi qua hai năm như sau:
Năm 2005 2006

Số lượng xuất khẩu (tấn) 12.000 14.000

Giá bán (USD/tấn) 145 150

12
4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ
4.2.2. Chỉ số chung
 KN: phản ánh sự biến động của toàn bộ các đơn vị, phần tử
trong tổng thể nghiên cứu theo thời gian.

13
Chỉ số chung
B1 Tìm phương trình kinh tế phản ánh mối quan hệ tích số giữa
các nhân tố cấu thành nên tổng thể phức tạp.

Nhân tố nghiên cứu  cho biến động qua thời gian.


B2
Nhân tố không nghiên cứu sự biến động  cố định ở tử và mẫu số
của số tương đối là chỉ số
 Nhân tố cố định đóng vai trò là quyền số của chỉ số.

B3 Xác định thời kỳ cho quyền số

14
Chỉ số chung
 Nguyên tắc xác định thời kỳ cho quyền số:
 - Phân tích sự biến động của chỉ tiêu chất lượng
 quyền số là chỉ tiêu số lượng có liên quan được cố định ở kỳ báo cáo.

Iy 
 y n
1 1

y n
0 1

 y  y n
1 1   y 0n1

15
Chỉ số chung
 Ví dụ: Phân tích sự biến động giá bán của cửa hàng ở kỳ báo cáo so với
kỳ gốc bằng chỉ số giá bán chung như sau:

Ip 
 p q
1 1

p q
0 1

p  p q
1 1   p 0q1

16
Chỉ số chung
 Nguyên tắc xác định thời kỳ cho quyền số
 - Phân tích sự biến động của chỉ tiêu số lượng
  quyền số là chỉ tiêu chất lượng có liên quan được cố định ở kỳ gốc.

In 
 n 1 y0
n 0 y0
n  n 1 y0   n0y0

17
Chỉ số chung
 Ví dụ: Phân tích sự biến động lượng bán các loại hàng hóa của cửa hàng
ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc bằng chỉ số lượng bán chung như sau:

Iq 
 q 1 p0
q 0 p0
q  q 1 p0   q 0p 0

18
Xác định chỉ số cá thể từng mặt hàng và chỉ số chung của tất cả các
mặt hàng tại DN.

19
4.3. HỆ THỐNG CHỈ SỐ
• Khái niệm:
Hệ thống chỉ số là tập hợp các chỉ số có liên hệ với nhau và mối liên
hệ đó được biểu hiện bằng một biểu thức nhất định.

Chương 4 - Chỉ số 20
4.3.1. Tác dụng của hệ thống chỉ số
• Xác định được vai trò và ảnh hưởng biến động của mỗi nhân tố đối
với biến động của chỉ tiêu tổng hợp.
• Từ hệ thống chỉ số, có thể xác định được một chỉ số chưa biết nếu biết
các chỉ số còn lại.

21
4.3.2. Phương pháp lập chỉ số
Lập chỉ số theo các bước sau:
• Lập phương trình kinh tế mang dạng tích số và có ý nghĩa nghiên cứu
nhất định;
• Đưa ra những ký hiệu có tính quy ước đối với mỗi vế của phương
trình;
• Lập hệ thống chỉ số dưới dạng tổng quát, sau đó triển khai về dạng chi
tiết: Số tương đối, số tuyệt đối.

22
• Khi nghiên cứu trình độ thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu chất lượng cấu thành
nên tổng thể phức tạp thì quyền số là chỉ tiêu số lượng có liên quan được cố định
ở kỳ báo cáo:

Iyk =
y 1 .n 1
y k .n 1
Iyk : Chỉ số thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu chất lượng.
Chênh lệch tuyệt đối:

Dyk = y 1 .n 1   y k .n 1
Chương 4 - Chỉ số 23
• Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch của chỉ tiêu số lượng:

Innv =
n k .y k
n 0 .y k

nnv = n k .y k   n 0 .y k

Chương 4 - Chỉ số 24
• Khi đánh giá trình độ thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu số lượng cấu thành nên tổng thể
phức tạp thì quyền số là chỉ tiêu chất lượng có liên quan cố định ở kỳ kế hoạch.
Chỉ số thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu số lượng:

Hệ thống chỉ số phát triển và chỉ số kế hoạch của chỉ tiêu số lượng được thể hiện như
sau:

Chương 4 - Chỉ số 25
Ví dụ

26
• Hãy tính toán chỉ số và cho nhận xét về mức độ tác động của giá cả;
khối lượng các mặt hàng đến mức tiêu thụ hàng hóa trong năm 2005
so với 2000 tại DN.

Chương 4 - Chỉ số 27
4.4. Khử lạm phát chuỗi thời gian bằng chỉ số giá

• Giá trị của dữ liệu về kinh doanh và kinh tế được dự báo bị tác
động bởi lạm phát.
• Sự biến động về giá trên thị trường tác động ddeensmwcs độ
chính xác trong dự báo
Do vậy, cần thực hiện khử lạm phát chuỗi thời gian thông qua
việc loại bỏ sự tác động của giá thay đổi.

Chương 4 - Chỉ số 28
4.4. Khử lạm phát chuỗi thời gian bằng chỉ số giá
• Phương pháp tính:
“Các chuỗi khử lạm phát được tính bằng cách lấy mức giá trị của
chuỗi cần khử chia cho chỉ số giá (CPI) ở thời gian tương ứng rồi
nhân với 100.”
Ví dụ minh họa:
Năm Lương tháng (VNĐ) Chỉ số giá Lương theo giờ đã được khử lạm phát
2019 7.250.000 110 (7.250.000/110)*100
2020 7.500.000 115 (7.500.000/115)*100
2021 8.000.000 120 (8.000.000/120)*100
2022 8.250.000 125 (8.250.000/125)*100

29

You might also like