Professional Documents
Culture Documents
Giảng viên
ĐỖ NGUYỄN THỊ MỸ DUNG 1
NỘI DUNG CẦN NẮM
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tuyệt đối
2. Các loại số tuyệt đối
3. Đơn vị tính số tuyệt đối
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
1. Khái niệm ý nghĩa và đặc điểm của số tương đối
2. Các loại số tương đối
III. SỐ BÌNH QUÂN
1. Khái niệm và ý nghĩa và đặc điểm của số bình
quân
2. Các loại số bình quân
IV. ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC (ĐỘ PHÂN TÁN)
1. Ý nghĩa nghiên cứu độ biến thiên của tiêu thức
2. Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức 2
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tuyệt đối
1.1. Khái niệm:
Số tuyệt đối là chỉ tiêu thống kê biểu hiện quy mô,
khối lượng của hiện tượng KT - XH trong điều kiện thời
gian và địa điểm cụ thể
VD: Số CN của DN X năm 2018 là 1.500 người
3
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tuyệt đối
1.2. Ý nghĩa:
* Thông qua việc nghiên cứu số tuyệt đối sẽ có
nhận thức về quy mô, khối lượng thực tế của hiện tượng
nghiên cứu
* Số tuyệt đối là cơ sở đầu tiên để tính các số tương
đối, số bình quân và tiến hành phân tích thống kê
* Số tuyệt đối còn là căn cứ không thể thiếu trong
xây dựng các kế hoạch phát triển KT - XH và chỉ đạo thực
hiện kế hoạch.
4
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tuyệt đối
1.3. Đặc điểm của số tuyệt đối:
* Mỗi số tuyệt đối trong thống kê đều bao hàm một
nội dung KT- XH cụ thể trong điều kiện thời gian và
không gian nhất định
* Số tuyệt đối trong thống kê thu thập được sau
tổng hợp hoặc tính toán trên tài liệu điều tra.
5
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2. Các loại số tuyệt đối :
2.1. Số tuyệt đối thời kỳ:
Phản ánh mặt lượng của hiện tượng
trong một đơn vị thời gian nhất định. Nó được
hình thành thông qua sự tích lũy về mặt lượng
của hiện tượng kinh tế - xã hội trong suốt thời
gian nghiên cứu và biểu hiện quy mô, khối
lượng của hiện tượng nghiên cứu trong thời
gian đó.
6
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
• Các số tuyệt đối thời kỳ có thể cộng được với
nhau, thời kỳ càng dài thì trị số của số tuyệt đối
càng lớn.
• Ví dụ: Giá trị sản xuất của một doanh nghiệp
trong năm báo cáo, doanh thu của một cửa
hàng trong quý 1/2017, …
7
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2.2. Số tuyệt đối thời điểm
• Phản ánh mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu vào
một thời điểm nhất định. Nó phản ảnh quy mô, khối
lượng của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm nào
đó. Trước và sau thời điểm nghiên cứu, trạng thái của
hiện tượng có thể khác, do đó đòi hỏi phải được điều tra
kịp thời.
• Ví dụ: Giá trị hàng tồn kho ngày cuối tháng, dân số
TP.HCM vào lúc 0 giờ ngày 1/4/2017,…
• Số tuyệt đối thời điểm không thể cộng được với nhau.
8
I. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
9
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
13
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2.1. Số tương đối động thái:
• Biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ cùng
loại của hiện tượng nghiên cứu ở hai thời kỳ
(hay thời điểm) khác nhau.
• Số tương đối động thái còn được gọi là tốc độ
phát triển hay chỉ số phát triển.
14
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
15
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
16
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2.2. Số tương đối kế hoạch:
Được dùng để lập các kế hoạch phát triển kinh
tế và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch. Có
hai loại:
✓Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
✓Số tương đối hoàn thành kế hoạch
17
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
18
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
19
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
Soá TÑ NVKH yK
= 100%
veà Khoái löôïng SP y0
11.000
= 100% = 110%( 10%)
10.000
Soá tuyeät ñoái = 11.000 - 10.000 = 1.000 SP
20
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
22
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
→ Quan hệ giữa số tương đối động thái và
số tương đối kế hoạch
Soá töông ñoái Soá töông ñoái Soá töông ñoái hoaøn
= *
ñoäng thaùi nhieäm vuïKH thaønh keá hoaïch
y1 yk y1
= *
y0 y0 yk
23
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2.3. Số tương đối kết cấu.
Xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận cấu thành trong một
tổng thể. Được tính bằng cách so sánh trị số tuyệt đối của
từng bộ phận với trị số tuyệt đối của cả tổng thể.
Soá töông ñoái Trò soá tuyeät ñoái cuûa boä phaän
= 100%
keát caáu (%) Trò soá tuyeät ñoái cuûa toång theå
yi
d i (%) = n
100%
y
i =1
i
24
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
VD: Khối lượng SP SX của 1 DN gồm có 3 PX như
sau:
PX 1: 5.000 SP
PX 2: 3.000 SP
PX 3: 2.000 SP
Yêu cầu: Tính Kết cấu SP của DN
25
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2.4. Số tương đối cường độ:
Được dùng để biểu hiện trình độ phổ biến của
hiện tượng nghiên cứu trong một điều kiện lịch
sử nhất định. Được tính bằng cách so sánh mức độ
của hai hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan
với nhau.
Soá töông ñoái Trò soá cuûa hieän töôïng nghieân cöùu
=
cöôøng ñoä Trò soá cuûa hieän töôïng duøng so saùnh
Maät ñoä daân soá Toång soá daân ( ngöôøi )
Víduï : =
(ngöôøi / km 2 ) Dieän tích ñaát ñai (km ) 26
2
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2.5. Số tương đối không gian (Số tương đối so sánh):
Biểu hiện sự so sánh đánh giá chênh lệch về mức độ
giữa hai bộ phận trong một tổng thể, hoặc giữa hai hiện
tượng cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện không
gian.
Soá töôngñoái Soá tuyeät ñoái cuûa boä phaän nghieân cöùu
= 100%
so saùnh Soá tuyeät ñoái cuûa boä phaän duøng so saùnh
27
II. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
Ví dụ:
✓ Z đơn vị Sp A của DN 1 so với Z đơn vị Sp A của DN2
✓ Tỷ lệ nhân viên gián tiếp của DN X so với tỷ lệ nhân
viên gián tiếp của DN Y
✓ Số CN trực tiếp SX của DN A gấp 5 lần so với số nhân
viên gián tiếp của DN ấy.
28
Điều kiện vận dụng số tuyệt đối và số
tương đối trong nghiên cứu thống kê:
Khi vận dụng số tuyệt đối và số tương đối trong phân
tích thống kê cần có các điều kiện sau:
✓ Một là: Khi sử dụng số tương đối phải xem xét đến
đặc điểm của hiện tượng để rút ra những kết luận
đúng đắn.
✓ Hai là: Phải sử dụng kết hợp số tuyệt đối với số
tương đối, bởi vì có khi số tương đối tính ra rất lớn
nhưng ý nghĩa của nó không đáng kể vì trị số tuyệt
đối tương ứng của nó rất nhỏ và ngược lại.
29
Bài 7: Có tài liệu về tình hình thực hiện kế hoạch sản
lượng trong quý I và quý II năm báo cáo của các phân
xưởng ở một doanh nghiệp như sau:
31
III. SỐ BÌNH QUÂN
1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số bình quân
✓ Số bình quân trong thống kê là loại chỉ tiêu biểu hiện
mức độ điển hình nhất của một tiêu thức nào đó của
một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại. Số bình
quân không biểu hiện mức độ cá biệt mà là mức độ tính
chung cho mọi đơn vị tổng thể
✓ VD: Tiền lương bình quân của mỗi công nhân, năng
suất lao động bình quân của mỗi công nhân, giá thành
bình quân mỗi đơn vị sản phẩm
32
III. SỐ BÌNH QUÂN
✓ Số bình quân được dùng trong mọi công tác nghiên cứu
KT-XH, nhằm nêu lên được đặc điểm điển hình của hiện
tượng KT-XH số lớn. trong điều kiện lịch sử nhất định.
✓ Việc sử dụng số bình quân có thể làm dễ dàng cho việc so
sánh giữa các hiện tượng không có cùng một quy mô ,
như so sánh về NSLĐ, tiền lương bình quân giữa 2 DN
khác nhau.
✓ Số bình quân còn để nghiên cứu xu hướng phát triển của
hiện tượng, quá trình biến động theo thời gian, trong khi
từng hiện tượng cá biệt không thể giúp ta thấy rõ điều
đó.
33
III. SỐ BÌNH QUÂN
34
III. SỐ BÌNH QUÂN
35
III. SỐ BÌNH QUÂN
2.1.1. Số bình quân cộng giản đơn:
Mỗi lượng biến chỉ gặp một lần trong quá trình
tính toán
n
x i
x1 + x 2 + ... + x n
x = i =1
=
n n
x1f1 + x 2 f2 + .... + x n fn x f i i
x= = i =1
n
f1 + f2 + ..... + fn
f
i =1
i
37
Ví dụ: Có số liệu về tiền lương của 1 DN gồm 500 CN như
bảng dưới đây. Hãy tính tiền lương bình quân 1 CN của
DN.
Mức lương (đ) Số CN (người) xi.fi
xi fi
1.800.000 140
2.000.000 180
3.200.000 120
4.000.000 40
5.200.000 12
6.000.000 8
Cộng 500
38
Vận dụng số bình quân cộng gia quyền
39
Vận dụng số bình quân cộng gia quyền
c. Khi tính số bình quân số học gia quyền, ta có thể dùng
quyền số là số tương đối, tức là tỷ trọng của mỗi bộ phận
chiếm trong tổng thể (di).
• Nếu các tổng thể biểu hiện bằng số % thì:
n
x .d i i
x= i =1
100
fi
• Trong đó: di = n
100%
f
i =1
i 40
Ví dụ - Bài 14: Có tài liệu về sản lượng và giá thành một
loại sản phẩm tại 2 xí nghiệp như sau:
I 11 220
II 12 264
III 13 312
43
III. SỐ BÌNH QUÂN
44
III. SỐ BÌNH QUÂN
Nếu ký hiệu:
• x : NSLĐ BQ 1 công nhân của DN
• xi (i = 1,2,..n): NSLĐ công nhân mỗi tổ
• Mi(i = 1,2,..n): sản lượng mỗi tổ
45
III. SỐ BÌNH QUÂN
• Ta có công thức:
x =
M1 + M 2 + M 3 + ... + M n
=
M i
M1 M 2 M 3 Mn M
x1
+
x2
+
x3
+ ... +
xn
x i
x =
M i
• Hoặc có thể viết: 1
x M i
i
46
III. SỐ BÌNH QUÂN
47
Bài 21
48
III. SỐ BÌNH QUÂN
2.3 Số bình quân nhân (số bình quân hình học):
• Được sử dụng trong trường hợp các lượng biến
có mối quan hệ tích số với nhau và được dùng để
tính các tốc độ phát triển bình quân trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Gồm có 2 loại:
49
III. SỐ BÌNH QUÂN
x =n x .x
1 2
........xn
50
Ví dụ: Có số liệu về tốc độ phát triển về giá thành
đơn vị SP qua các năm sau:
51
Tốc độ giảm Z đơn vị SP bình quân qua các năm:
52
III. SỐ BÌNH QUÂN
53
Ví dụ: Có số liệu về tốc độ phát triển sản
lượng của DN Y trong 8 năm như sau:
✓ 3 năm đầu: Tốc độ phát triển hàng năm là 115%.
✓ 3 năm tiếp theo: Tốc độ phát triển hàng năm là 110%.
✓ 2 năm cuối: Tốc độ phát triển hàng năm là 118%.
→ Tốc độ phát triển bình quân năm là:
54
III. SỐ BÌNH QUÂN
2.4. Mode:
• Là biểu hiện của lượng biến về tiêu thức nghiên cứu
được gặp nhiều nhất trong một tổng thể hay trong
một dãy số phân phối lượng biến.
• Dãy số phân phối lượng biến là một dãy các trị số
lượng biến được sắp xếp theo một thứ tự nhất
định.Dãy số phân phối gồm 2 bộ phận cấu thành:
lượng biến và tần số.
55
III. SỐ BÌNH QUÂN
56
NSLĐ Số CN
bình quân (fi)
(xi )
Trong dãy số lượng biến này,
Mode là lượng biến 57 vì có
50 6 tần số lớn nhất là 15.
54 10 → Mode là 57
57 15
59 5
→ Qua đây cho thấy, trị số
Mod không phụ thuộc vào vị
60 4
trí của các lượng biến trong
Cộng 40 dãy số, mà phụ thuộc vào
tần số lớn nhất.
57
III. SỐ BÌNH QUÂN
58
Trường hợp này, trị số Mod được xác định
bằng công thức:
f M 0 − f M 0 −1
M 0 = X M 0 (min) + hM 0
( f M 0 − f M 0 −1 ) + ( f M 0 − f M 0 +1 )
f M 0 − f M 0 −1
Hoaëc M o =X M 0 (min) + hM 0
2 f M 0 − ( f M 0 −1 + f M 0 +1 )
59
Trong đó:
NSLĐ (SP) Số CN
Từ 200-250 20
Từ 250-300 25
Từ 300-350 40
Từ 350-400 60
Từ 400-450 30
Từ 450-500 5
Cộng 180
61
III. SỐ BÌNH QUÂN
• Đối với trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ không
đều nhau, chỉ khác ở chỗ là việc xác định tổ chứa Mode
không căn cứ vào tần số mà căn cứ vào mật độ phân
phối: tổ chứa Mode là tổ có mật độ phân phối lớn nhất.
fi
• Mật độ phân phối mi =
hi
• fi : tần số
• hi: trị số khoảng cách tổ
62
III. SỐ BÌNH QUÂN
64
III. SỐ BÌNH QUÂN
2.5. Số trung vị:
✓Là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí giữa
trong tổng thể (dãy số lượng biến). Số trung vị
phân chia dãy số lượng biến thành 2 phần:
phần trên và phần dưới số trung vị, mỗi phần
có số đơn vị tổng thể bằng nhau.
✓Phương pháp xác định vị trí và trị số số trung
vị phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
65
Lượng biến không có phân tổ, lượng biến
được sắp xếp từ nhỏ đến lớn. Nếu dãy số phân phối
có số đơn vị là tổng thể lẻ:
• Vị trí số trung vị n +1
2
n +1
• Trị số của số trung vị: Me = X
• Trong đó: 2
– Me : Số trung vị
– n : Số lượng biến
n +1 n +1
–X : Lượng biến đứng ở vị trí thứ
2 2
66
Ví dụ:
67
Nếu dãy số phân phối có số đơn vị là tổng thể
chẵn:
8 + 10
• Trị số số trung vị Me = =9
2
68
Trường hợp dãy số phân phối lượng biến có
tần số. Chẳng hạn như có tài liệu dưới đây:
NSLĐ Số CN Tần
• Để xác định số trung vị, ta
(kg) (người) số
dùng phương pháp cộng
tích
dồn các tần số của tổ thứ
lũy
nhất, thứ hai, … ta sẽ được
100 2 2 tần số tích luỹ. Lượng biến
120 6 8 ứng với tần số tích luỹ
150 12 20 bằng hoặc vượt quá một
170 12 nữa các tần số chính là số
trung vị.
200 8
→ Số trung vị =150 kg
Cộng 40
69
III. SỐ BÌNH QUÂN
70
Trị số gần đúng của số trung vị được xác định
theo công thức :
f − S m −1
M e = x0 + i 2
fm
✓ Me : Số trung vị
✓ x0 : giới hạn dưới của tổ có số trung vị
✓i : trị số khoảng cách tổ có số trung vị
✓ Sm-1 : tổng các tần số của các tổ trên tổ có số trung vị.
✓ f : tổng các tần số của dãy số lượng biến
✓ fm : tần số của tổ có số trung vị. 71
Ví dụ: Có số liệu trong bảng dưới đây
NSLĐ Số CN Tần số tích
(kg) (người) lũy
150-155 4
155-160 10
160-165 61
165-170 100
170-175 130
175-180 114
180-185 62
185-190 11
190-195 8
Cộng 500 72
III. SỐ BÌNH QUÂN
73
IV. ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC
(ĐỘ PHÂN TÁN)
1. Ý nghĩa nghiên cứu độ biến thiên của tiêu thức
✓ Độ biến thiên của tiêu thức giúp ta đánh giá, xem xét tính
chất đại biểu của số bình quân. Trị số của các chỉ tiêu độ
biến thiên của tiêu thức càng lớn, độ biến thiên của tiêu
thức càng nhiều, thì tính chất đại biểu của số bình quân
càng thấp, và ngược lại.
✓ Quan sát độ biến thiên của tiêu thức trong một dãy số
phân phối (dãy số lượng biên), ta thấy rõ đặc trưng của
dãy số như đặc trưng về kết cấu, phân phối, tính chất
đồng đều của tổng thể nghiên cứu.
74
IV. ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC
(ĐỘ PHÂN TÁN)
2. Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức
2.1. Khoảng biến thiên (toàn cự)
✓ Là độ lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng
biến bé nhất, có công thức tính:
R = Xmax - Xmin
d =
| x - x | f
i i
f i
76
IV. ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC
(ĐỘ PHÂN TÁN)
77
IV. ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC
(ĐỘ PHÂN TÁN)
2.4. Độ lệch tiêu chuẩn ( ) :
Là căn bậc hai của phương sai
2.5. Hệ số biến thiên
d
V = 100 Vd = 100
x x
78