You are on page 1of 34

PHÂN TÍCH KINH DOANH

BUSINESS ANALYSIS

Giảng viên: Nguyễn Thu Hằng


Bộ môn: Kế toán quản trị
Viện: Kế toán - Kiểm toán
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

Trong đó
Tổng số
STT Nội dung Lý Bài tập, thảo
tiết thuyết luận, kiểm tra
1 Chương 1 4 3 1
2 Chương 2 2 1 1
3 Chương 3 17 10 7
4 Chương 4 4 2 2
5 Chương 5 3 2 1
6 Chương 6 15 10 5
Tổng 45 28 17
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

- Đánh giá học phần theo thang điểm mười (10):


+ Dự lớp: 10%
+ Kiểm tra giữa kỳ: 40% (gồm 2 bài, mỗi bài 20%)
+ Thi cuối học kỳ: 50%
- Điều kiện dự thi kết thúc học phần:
+ Sinh viên phải tham gia tối thiểu 80% số giờ quy định của
học phần trở lên.
+ Tham gia đủ 02 bài kiểm tra giữa kỳ.
TÀI LIỆU MÔN HỌC
1. Giáo trình PTKD

2. Sách bài tập


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH KINH DOANH
Mục tiêu:
 Mô tả khái niệm, mục đích và nhiệm vụ của phân tích kinh doanh.
 Xác định đối tượng phân tích kinh doanh.
 Trình bày được các phương pháp phân tích.
 Giải thích công việc tổ chức phân tích kinh doanh.

5
1.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA
PHÂN TÍCH KINH DOANH

Khái niệm Mục đích Nhiệm vụ

 Giúp doanh nghiệp  Đánh giá khái quát


 Kinh doanh
tạo ra nhiều lợi kết quả và hiệu quả
 Phân tích
kinh doanh
nhuận.
 Phân tích kinh  Cung cấp thông tin
 Nâng cao hiệu quả
 Đề xuất các biện
doanh kinh doanh.
pháp.

6
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

“Kinh doanh là các hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, cung ứng dịch vụ do
các chủ thể kinh doanh tiến hành một cách độc lập, thường vì mục đích tạo ra
lợi nhuận”

“Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó”

“Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng
cần khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN”.
1.2. ĐỐI TƯỢNG CỦA PHÂN TÍCH KINH DOANH
Kết quả và hiệu quả kinh doanh cụ thể biểu hiện
qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế gắn liền với các nhân
tố ảnh hưởng.

 Chỉ tiêu kinh tế: Thuật ngữ kinh tế mang tính ổn định
dùng để xác định nội dung và phạm vi của kết quả và
hiệu quả kinh doanh.

 Nhân tố: Nguyên nhân có thể tính toán được, lượng


hóa được mức độ ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.

8
Ví dụ: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp
1.Khối lượng SP tiêu thụ
2.Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
3.Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
4.Giá cả SP hàng hoá dịch vụ
5.Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ

Lợi Nhuận = Doanh thu – Chi phí


1.2. ĐỐI TƯỢNG CỦA PHÂN TÍCH KINH DOANH

NHÂN TỐ

TÍNH TẤT XU HƯỚNG


TÍNH CHẤT
YẾU TÁC ĐỘNG

KHÁCH CHẤT
CHỦ QUAN SỐ LƯỢNG TÍCH CỰC TIÊU CỰC
QUAN LƯỢNG

10
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

1 Phương pháp so sánh

2 Phương pháp loại trừ

3 Phương pháp liên hệ cân đối

4 Phương pháp chi tiết chỉ tiêu

5 Các phương pháp khác


1.3.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH

1.3.1.1. Điều kiện áp dụng:


 Thống nhất về nội dung kinh tế phản ánh, phương pháp tính toán, đơn vị đo lường.
 Phải có gốc so sánh.
1.3.1.2. Các cách so sánh:

12
1.3.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH

1.3.1.2. Các cách so sánh

CÁC CÁCH
SO SÁNH

SO SÁNH BẰNG SO SÁNH BẰNG SO SÁNH BẰNG


SỐ TUYỆT ĐỐI SỐ TƯƠNG ĐỐI SỐ BÌNH QUÂN

GIẢN ĐƠN LIÊN HỆ KẾT HỢP KẾT CẤU ĐỘNG THÁI HIỆU SUẤT

13
CÁCH 1: SO SÁNH BẰNG SỐ TUYỆT ĐỐI

 Mục đích: Xác định mức biến động về mặt quy mô của
chỉ tiêu nghiên cứu
 Công thức:
Mức biến động tuyệt đối = Q 1 - Q0
của chỉ tiêu phân tích (∆Q)

14
VÍ DỤ: PHÂN TÍCH CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN BÁN HÀNG GIỮA THỰC HIỆN VÀ KẾ
HOẠCH TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KQKD THÔNG QUA CHỈ TIÊU DOANH THU TIÊU
THỤ (ĐVT 1TRIỆU ĐỒNG)
SO SÁNH MỨC BIẾN ĐỘNG TUYỆT ĐỐI
- So sánh số tuyệt đối về Tổng quĩ lương thực tế so với kế hoạch
110 – 100 = 10 tr
So sánh số tuyệt đối về Doanh thu thực tế so với kế hoạch
1200 - 1000 = 200 trđ.
CÁCH 2: SO SÁNH BẰNG SỐ TƯƠNG ĐỐI

 So sánh bằng số tương đối giản đơn


 Mục đích: Đánh giá sơ bộ tình hình thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.
 Công thức:

Tỷ lệ (%) hoàn thành kế hoạch = Q1 x 100


của chỉ tiêu phân tích (Q) Q0

17
CÁCH 2: SO SÁNH BẰNG SỐ TƯƠNG ĐỐI

 So sánh bằng số tương đối liên hệ


 Mục đích: Đánh giá sâu hơn chất lượng kinh doanh.
 Công thức:

Q1
Tỷ lệ % HTKH của chỉ tiêu nghiên cứu (Q) = P1 x 100
trong quan hệ với chỉ tiêu liên hệ (P) Q0 x
P0

18
CÁCH 2: SO SÁNH BẰNG SỐ TƯƠNG ĐỐI

So sánh bằng số tương đối kết hợp


 Mục đích: Xác định mức động tương đối của chỉ tiêu phân tích.
 Công thức:
P1
Mức biến động tương đối Q 1 - Q0 x
=
của chi tiêu phân tích (Q)
P0

19
CÁCH 2: SO SÁNH BẰNG SỐ TƯƠNG ĐỐI

 So sánh bằng số tương đối kết cấu


 Mục đích: Xác định tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng thể.
 Công thức:

Trị số bộ phận i


Tỷ trọng của bộ phận i =
x 100
chiếm trong tổng thể Trị số của tổng thể

20
CÁCH 2: SO SÁNH BẰNG SỐ TƯƠNG ĐỐI

 So sánh bằng số tương đối động thái


 Mục đích: Xác định tốc độ, nhịp điệu và xu hướng tăng trưởng theo thời gian của chỉ tiêu nghiên cứu.
 Công thức:

+ Số tương đối định gốc: (yi - y0) *100


y0

+ Số tương đối liên hoàn: (yi - yi-1) *100


yi-1

21
CÁCH 2: SO SÁNH BẰNG SỐ TƯƠNG ĐỐI

 So sánh bằng số tương đối hiệu suất


 Mục đích: Phản ánh tổng quát chất lượng kinh doanh.
 Công thức:

Trị số chỉ tiêu chất lượng


= x
Số tương đối hiệu suất 100
Trị số chỉ tiêu số lượng
Cách 3: So sánh bằng số bình quân
 Mục đích: Để đánh giá mức độ đạt được của từng bộ phận, của
doanh nghiệp so với chỉ tiêu bình quân chung của tổng thể,
của ngành.

22
SO SÁNH THEO SỐ TƯƠNG ĐỐI
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch quĩ lương: 110/100 x100% = 110%
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch doanh thu là 1200/1000x 100% = 120%
Nhận xét Lương tăng 10%
Doanh thu tăng 20%
- Mức biến động tương đối của chỉ tiêu chi phí lương giữa thực tế so với kế hoạch được điều với hệ
số tăng của quy mô tiêu thụ như sau:
Mức biến động chi phí lương = 110trđ - 100trđ x120% = 110 - 120 = -10 trđ
Như vậy kết quả mức độ biến động tương đối có điều chỉnh trên cho ta thấy, so với kế hoạch,
thực tế số tiền đã tiết kiệm được trong chi trả lương là 10 triệu đồng. Trong điều kiện như
mục tiêu kế hoạch đề ra, doanh thu thực hiện 1.200 triệu đồng thì tiền lương thực tế phải chi
trả là 120 trđ, nhưng thực tế DN chỉ trả 110 trđ, do đó DN đã tiết kiệm được 10 triệu đồng
quỹ lương. Qua đây mới cho ta thấy rõ được thực chất tình hình chi trả lương của DN.
CHO TÌNH HÌNH VỀ TỔNG SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NÔNG TRƯỜNG X BIẾN ĐỘNG QUA CÁC NĂM
NHƯ SAU

Chỉ tiêu/ 2012 2013 2014 2015


Năm
Sản lượng 2000 2200 2640 2960
(Tấn)

Yêu cầu: Hãy đánh giá tốc độ phát triển tổng sản lượng lúa của nông
trường X.
Chỉ 2013/2012 2014/2013 2015/2014
tiêu/Năm
+/- % +/- % +/- %
200 10 440 20 320 12,12
1.3.2. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ

Mục đích: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
sự biến động của chỉ tiêu phân tích.

PHƯƠNG PHÁP
LOẠI TRỪ

DẠNG 1 DẠNG 2

PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP


THAY THẾ LIÊN HOÀN SỐ CHÊNH LỆCH

26
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN
HOÀN
 Điều kiện áp dụng: Các nhân tố quan hệ với chỉ tiêu phân
tích dưới dạng biểu thức đại số: x, :, +, -.
 Trình tự phân tích:
Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích
Bước 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng
Bước 3: Xây dựng phương trình kinh tế
Bước 4: Xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố
Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán, nhận xét.

27
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN HOÀN

 Bước 1: Giả sử Q là chỉ tiêu phân tích.


 Bước 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu Q là a, b, c
 Bước 3: Giả sử các nhân tố a, b, c có quan hệ dưới dạng tích số với Q và được sắp xếp theo thứ
tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng thể hiện qua phương trình kinh tế:
Q = a. b. c

28
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN HOÀN
 Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tố:
Kỳ gốc: Q0 = a0 b0 c0

Kỳ nghiên cứu: Q1 = a1 b1 c1

Mức biến động tuyệt đối:


∆Q = Q1 - Q0 = a1b1c1 - a0b0c0

Mức biến động tương đối:

∆Q = (∆Q/Q0) x 100

Đối tượng phân tích ở đây là chỉ tiêu Q. sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta lần lượt
xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu này như sau:

29
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN HOÀN
 Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tố:
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
∆(a) = a1b0c0 - a0 b0c0 = a1b0c0 - Q0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:


∆(b) = a1b1c0 - a1b0c0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:


∆(c) = a1b1c1 - a1b1c0 = Q1 - a1b1c0
 Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán, nhận xét:
∆(a) + ∆(b) + ∆(c) = ∆Q?

30
1.3.2.2. PHƯƠNG PHÁP SỐ CHÊNH LỆCH
 Điều kiện áp dụng: Các nhân tố quan hệ với chỉ tiêu phân
tích dưới dạng tích số (hoặc thương số).
 Trình tự phân tích: Giống phương pháp thay thế liên hoàn
chỉ khác cách tính trong bước 4.
 Bước 1: Giả sử Q là chỉ tiêu phân tích.
 Bước 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu Q là a, b, c
 Bước 3: Giả sử các nhân tố a, b, c có quan hệ dưới dạng
tích số với Q và được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố số
lượng đến nhân tố chất lượng thể hiện qua phương trình
kinh tế:
Q = a. b. c 31
1.3.2.2. PHƯƠNG PHÁP SỐ CHÊNH LỆCH
 Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tố:
Kỳ gốc: Q0 = a0 b0 c0

Kỳ nghiên cứu: Q1 = a1 b1 c1

Mức biến động tuyệt đối:


∆Q = Q1 - Q0 = a1b1c1 - a0b0c0

Mức biến động tương đối:

∆Q = (∆Q/Q0) x 100

Đối tượng phân tích ở đây là chỉ tiêu Q. sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta lần lượt
xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu này như sau:

32
1.3.2.2. PHƯƠNG PHÁP SỐ CHÊNH LỆCH

 Bước 4: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tố:

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:


∆(a )= (a1 -a0) b0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
∆(b) = a1(b1-b0) c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:
∆(c) = a1b1 (c1 - c0)
 Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán, nhận xét:
∆(a) + ∆(b) + ∆(c) = ∆Q?

33
Sản Số lượng sx Giá bán đơn vị Tổng giá trị Số lượng hàng
phẩm trong kỳ SP sp sản xuất hóa
KH TH KH TH KH TH KH TH

A 1200 1000 55 66 1300 1400 1000 980


B 700 600 33 44 800 850 600 750

1. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sx sp theo mặt hàng của toàn doanh nghiệp
(1000x55+600x33)/(1200x55+700x33)=83,95%
2. Hệ số sản phẩm dở dang cuối kỳ kỳ thực hiện là
Hệ số spsx kỳ thực hiện=Tổng giá trị sản lượng hàng hóaTổng giá trị sản
xuất=(1000+600)/(1400+850)=0,71
Hệ số sản sản phẩm dở dang=1-hệ số spsx=0,289
3. Hệ số sản phẩm tiêu thụ kỳ kế hoạch là:
Hệ số tiêu thụ hàng hóa=số lượng hàng hóa thựcsố lượng sản xuất trong kỳ
sp=(1000+600)/(1200+700)=0,84
Hệ số sản phẩm tồn kho=1-hệ số tiêu thụ hàng hóa

You might also like