Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết kinh tế xác lập quan hệ về mặt định tính giữa tiêu dùng và thu
nhập
3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KINH TẾ LƯỢNG
Bước 2: Xây dựng mô hình lý thuyết
Các biến:
Sử dụng phương pháp OLS (Ordinary Least Squares) tìm được các ước lượng
điểm của 0, 1:
Hàm này gọi là hàm hồi quy mẫu (SRF – Sample Regression Function)
3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KINH TẾ LƯỢNG
Bước 4: Kiểm định về mối quan hệ
Kiểm định các giả thuyết đối với các tham số
Kiểm định 0 < 1 <1?
Dạng số liệu
• Số liệu thực nghiệm (số liệu sơ cấp)
• Số liệu phi thực nghiệm (số liệu thứ cấp) Đám đông
Dữ liệu
Ví dụ:
Chi tiêu trung bình một tháng cho việc gọi điện thoại di động
là………….ngàn đồng
THU THẬP SỐ LIỆU SƠ CẤP
1. Xây dựng bảng câu hỏi
• Mục tiêu nghiên cứu.
• Công cụ phân tích kinh tế.
• Thang đo các biến.
2. Cách thức thu thập số liệu
• Phỏng vấn trực tiếp.
• Điện thoại.
• Bảng câu hỏi.
• Internet.
NHƯỢC ĐIỂM CỦA SỐ LIỆU SƠ CẤP
Stt Thu nhập Học vấn Kinh nghiệm Giới tính Kết hôn
5. DỮ LIỆU THỨ CẤP
Dữ liệu chuỗi thời gian (Time Series Data)
Các quan sát của một hay nhiều biến theo thời gian
Các quan sát chuỗi thời gian thường gặp vấn đề tương quan chuỗi
Thứ tự các quan sát cũng truyền tải những thông tin quan trọng
Có tính xu thế và thời vụ
Ví dụ: giá chứng khoán, chỉ số giá tiêu dùng, giá vàng, doanh số tiêu thụ
xe hơi…
Tần số: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm…
5. DỮ LIỆU THỨ CẤP
Dữ liệu chéo gộp (Pooled cross-sectional data)
Hai hay nhiều bộ dữ liệu chéo được kết hợp thành một tập hợp dữ liệu
Các dữ liệu chéo thường độc lập với nhau
Dữ liệu chéo gộp thường dùng để đánh giá thay đổi chính sách
Ví dụ: Đánh giá tác động của chính sách thuế lên giá nhà; đánh giá ảnh
hưởng của chính sách giảm thuế trước bạ lên thị trường ô tô;…
5. DỮ LIỆU THỨ CẤP
Dữ liệu bảng (Panel data)
Dữ liệu chuỗi thời gian cho các dữ liệu chéo
Các đơn vị trong dữ liệu chéo là giống nhau theo thời gian (cá nhân,
công ty, thành phố…)
THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP
• Thu thập số liệu thứ cấp từ tổ chức kinh tế lớn nghiên cứu như: WB, IMF, CIA,…và các
bộ ngành của các chính phủ.
http://www.imf.org
http://www.worldbank.org
http://www.asean.org
http://www.cia.gov
http://www.adb.org
• Việt Nam số liệu được hầu hết các bộ công bố nhưng số liệu tổng hợp nhất vẫn là của
Tổng cục Thống kê.
• Tạp chí: Tạp chí nghiên cứu kinh tế, Tạp chí kinh tế Việt Nam, Tạp chí kinh tế Sài Gòn,
Trang Web số liệu vĩ mô của Việt Nam.
http://www.custom.gov.vn
http://www.gso.gov.vn
http://www.vneconomy.com.vn
http://www.mot.gov.vn.
6. MỐI QUAN HỆ HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG
6.1. Khái niệm: Hồi quy nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng kinh
tế này (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều đại lượng kinh tế khác (biến độc
lập, biến giải thích) dựa trên ý tưởng là ước lượng giá trị trung bình của biến
phụ thuộc trên cơ sở các giá trị biết trước của các biến độc lập.
6. MỐI QUAN HỆ HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG
6.2. Mục đích của phân tích hồi quy
Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biết giá trị của biến độc
lập (ước lượng các tham số của mô hình).
Kiểm định các giả thuyết về bản chất của mối quan hệ giữa biến phụ thuộc
và biến độc lập mà lý thuyết kinh tế đưa ra. Trong trường hợp này phải trả lời
hai câu hỏi:
- Có tồn tại quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập hay không?
- Nếu tồn tại quan hệ thì mức độ chặt chẽ như thế nào?
Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biết giá trị của biến độc lập.
6. MỐI QUAN HỆ TRONG KINH TẾ LƯỢNG
Ví dụ: Hàm cầu sản phẩm Q = Q (Y, P)
=> Mô hình hồi quy tuyến tính thể hiện quan hệ này:
Q = β0+ β1 Y+ β2 P + u, giả thiết E(u)=0 => E(Q|Y,P) = β0+ β1 Y+ β2 P
Chẳng hạn β0 =10, β1 =0,6, β2 = -0,3 =>
Khi giá tăng 1 đơn vị => lượng cầu sản phẩm…?
Khi thu nhập tăng 1 đơn vị => lượng cầu sản phẩm…?
Khi Y =100, P =10 thì => lượng cầu sản phẩm…?
Chúng ta muốn biết các βj
6. MỐI QUAN HỆ TRONG KINH TẾ LƯỢNG
6.3. Mô hình hồi quy tổng thể
Là mô hình hồi quy được xây dựng dựa trên số liệu của tất cả các đối
tượng cần nghiên cứu
,…
,…
Y: Biến phụ thuộc
Yi: Giá trị thực tế cụ thể của biến phụ thuộc
X1,X2,…, Xk: Các biến độc lập
X1i,X2i,…, Xki: Giá trị cụ thể của biến độc lập
ui: Sai số ngẫu nhiên ứng với quan sát thứ i
6. MỐI QUAN HỆ TRONG KINH TẾ LƯỢNG
6.3. Mô hình hồi quy tổng thể
+ ui
𝐸 ( 𝑌 | 𝑋 1𝑖 ; … 𝑋 𝑘𝑖 ) = 𝛽 0 + 𝛽 1 𝑋 1 𝑖 +…+ 𝛽 𝑘 𝑋 𝑘𝑖
Excel
• Nói chung các phần mềm bảng tính đều có một số chức năng tính
toán kinh tế lượng. Phần mềm bảng tính thông dụng nhất hiện nay là
Excel nằm trong bộ Office của hãng Microsoft.
Phần mềm chuyên dùng cho kinh tế lượng
• Hướng đến việc ứng dụng các mô hình kinh tế lượng và các kiểm định
giả thiết một cách nhanh chóng và hiệu quả chúng ta phải quen thuộc
với ít nhất một phần mềm chuyên dùng cho kinh tế lượng.
• Hiện nay có rất nhiều phần mềm kinh tế lượng: SPSS, EVIEWS, STATA,
R, Limdep, SAS, Microfit, SHAZAM, STATPRO, AREMOS, GAUSS,
BASSTAL, DATA-FIT, MATLAB, ESP, BMDP…
Các thuật ngữ cơ bản
Tiếng Anh Tiếng Việt
Regression analysis Phân tích hồi quy
Dependent variable Biến phụ thuộc
Explanatory variable/ Independent variable Biến giải thích/ biến độc lập
Time series data Số liệu theo thời gian
Cross section data Dữ liệu chéo
Pooled cross-sectional data Dữ liệu chéo gộp
Panel data Dữ liệu bảng
Population Tổng thể
PRF – Population Regression Function Hàm hồi quy tổng thể
PRM - Population Regression Model Mô hình hồi quy tổng thể
Các thuật ngữ cơ bản
Tiếng Anh Tiếng Việt
Simple regression Hồi quy đơn
Multiple regression Hồi quy bội
Intercept coefficient Hệ số hồi quy
Slope coefficient Hệ số góc
Random error Sai số ngẫu nhiên
SRF – Sample Regression Function Hàm hồi quy mẫu
SRM - Sample Regression Model Mô hình hồi quy mẫu
Estimated regression coefficients Các hệ số hồi quy ước lượng được
Residual Phần dư