You are on page 1of 43

Chương 1

1. Để hệ thống thông tin kế toán phản ánh trên báo cáo tài chính có chất lượng
cao, trước hết tiêu chuẩn hữu ích của hệ thống thông tin kế toán phải đảm bảo các yêu
cầu?
Trung thực và hợp lý, khách quan,đầy đủ,kịp thời,dễ hiểu,có thể so sánh được
2. Yêu cầu trình bày báo cáo tài chính là?
Trung thực và hợp lý
3. Sau đây phương pháp nào không phải là phương pháp sử dụng để phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp?
Ph2 so sah,ph2 số chênh lệch, ph2 thay thế liên hoàn,ph2 liên hệ cân đối
5 . Phương pháp so sánh là ph2 nhằm nghiên cứu sự hiến động ,xác định mức độ
biến động của các chỉ tiêu phân tích
6 Phương pháp số chênh lệch là ph2 dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp từng nhân tố
7. Phương pháp thay thế liên hoàn là ph2 tiến hành thay thế lần lượt từng nhân tố
theo một trình tự nhất định.
8. Pương pháp liên hệ cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố
trong quá trình kinh doanh.
9.Vận dụng mô hình Dupont phân tích chỉ tiêu ROA, mô hình có dạng?
ROA = LNST/TSBQ = LNST / DT x DT/ TSBQ
10. Phân tích báo cáo tài chính là : là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu so sánh
số liệu tài chính kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua
11. Bảng cân đối kế toán cung cấp nhưng thông tin về tình hình tài sản, các khoản
nợ, nguồn hình thành tài sản của DN tại một thời kỳ nhất định, giúp cho việc
đánh giá phân tích thực trạng tài chính của DN: tình hình biến động về quy mô,
cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản,.
12. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp nhưng thông tin về biến động tài chính
trong DN, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính kinh doanh của
DN
13. Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp nhưng thông tin về kết quả sản xuất kinh
doanh của DN trong kỳ, cung cấp những thông tin về tình hình thực hiện nghĩa
vụ đối với ngân sách nhà nước.
14. Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp những thông tin chi tiết hơn và đầy đủ
nhất giúp cho việc phân tích thực trạng tài chính một cách cụ thể các chỉ tiêu,
phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày.
15. Các đối tương quan tâm đến thông tin của doanh nghiệp có thể chia thành
2.nhóm. đối tượng trong DN và ngoài DN
16. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của phân tích báo cáo tài
chính?
Phân tích hệ thông chỉ tiêu thông tin kế toán đã được trình bày trên từng báo cáo
tài chính
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính nhằm đánh giá
những nội dung cơ bản về hoạt động tài chính
17. Trình tự phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp không bao gồm nội dung nào
sau đây?
Sưu tầm tài liệu và xử lý số liệu
Tính toán, phân tích và dự đoán
Tổng hợp kết quả, rút ra kết luận
19. Khi vận dụng phương pháp so sánh trong phân tích báo cáo tài chính, cần phải
đảm bảo các điều kiện nào?
- Đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
- Đảm bảo sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
- Đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính giữa các chỉ tiêu kể cả hiện vật, giá
trị và thời gian.
20. Theo tính chất của chỉ tiêu, chỉ tiêu tài chính được chia thành : CHỈ TIÊU SỐ
LƯỢNG CHẤT LUONG
21. Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật
ngữ sau đây, ngoại trừ: Lãi gộp( LN giữ lại)
22.Hồ sơ phân tích thường bao gồm:
- Báo cáo phân tích
-Hệ thống báo cáo tài chính dùng để phân tích cũng phải được lưu trữ
-Các tài liệu thu thập được qua hệ thống báo cáo tài chính của những năm trước
đây, hệ thống thông tin về kinh tế kỹ thuật tài chính
- Những báo cáo của các cấp Bộ đảng chính quyền, các đoàn thể đã thu thập
được cũng phải lưu giữ cẩn thận.
25. Kế hoạch phân tích gồm
Xác định mục tiêu phân tích
Xây dựng chương trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp:
27. Chương trình phân tích bao gồm 12 chương trình
1. Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán không bao gồm: Chênh lêch tỷ giá hối
đoái
2. Theo nghị định 56/2009/NĐ- CP doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân loại theo tiêu
chí ưu tiên là ..Tổng nguồn vốn
3. Theo nghị định56/2009/NĐ- CP doanh nghiệp nhở và vừa được phân loại theo tiêu
chí ưu tiên là tổng nguồn vốn. Vậy doanh nghiệp vừa của khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản có tổng nguồn vốn trong khoảng
b. 20- 100 tỷ
4. Theo nghị định56/2009/NĐ- CP doanh nghiệp nhở và vừa được phân loại theo tiêu
chí ưu tiên là tổng nguồn vốn. Vậy doanh nghiệp vừa của khu vực thương mại và dich
vụ có tổng nguồn vốn trong khoảng ..... chọn c
c. 10- 50 tỷ
5. Theo nghị định56/2009/NĐ- CP doanh nghiệp nhở và vừa được phân loại theo tiêu
chí ưu tiên là tổng nguồn vốn. Vậy doanh nghiệp vừa của khu vực công nghiệp và xây
dựng có tổng nguồn vốn trong khoảng
b. 20- 100 tỷ
33.Công ty TNHH 1 TV. là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở
hữu (gọi là chủ sở hữu công ty)
34.Công ty CỔ PHẦN là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia làm nhiều
phần bằng nhau
35.Công ty . TNHH 2 TV là doanh nghiệp trong đó phải có it nhất 2 thành viên là
CSH chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung
36.Công ty .TƯ NHÂN là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
về toàn bộ TS của mình về mọi hoạt động của DN
37 HỢP TÁC XÃ là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện gó Cp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật
này
38. Vận dụng mô hình Dupont phân tích chỉ tiêu ROE, mô hình có dạng?
ROE=LNST/VCSH
ROE = Lãi (lỗ )/ Doanh thu x Doanh thu/ Tổng tài sản x Tổng tài sản / Vốn chủ
sở hữu
ROE = Hễ số lãi ròng x Số vòng quay tìa sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
40.Trong phân tích TC người ta thường vận dụng .PH2 SO SÁNH để phân tích mối liên hệ
giữa các chỉ tiêu TC, để phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo
một trình tự logic chặt chẽ.
41.Thông thường tổng DTT và TTS có mối quan hệ ....
43.Quá trình phân tích theo phương pháp so sách có thể thực hiện bằng hình thức nào
dưới đây?S2 NGANG,S2 DỌC, S2 XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG VÀ TÍNH CHẤT
LIÊN HỆ GIƯA CÁC CHỈ TIÊU
44.So sánh ngang trên BCTC của doanh nghiệp là việc so sánh, đối chiếu tình hình
biến động về .CẢ SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ SỐ TUYỆT ĐỐI trên từng chỉ tiêu, trên
từng báo cáo TC
45.So sánh dọc trên BCTC của doanh nghiệp là việc sử dụng CÁC TỶ LỆ thể hiện
mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính.
46. Nội dung so sánh bao gồm:
S2 THUC TE KI PHAN TICH VÀ SỐ THỰC TẾ KÌ KINH DOANH
S2 THUC TE KI PHAN TICH VÀ KÌ KINH DOANH

S2 SỐ LIỆU DN VÀ SỐ LIỆU TB NGÀNH

47. Đối tượng nghiên cứu của phân tích BCTC là:CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCĐKT
48.Việc phân tích tình hình biến động về NV đặc biệt là cơ cấu NV sẽ giúp cho cá đối
tượng sử dụng thông tin có thể đánh giá:KHẢ NĂNG ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH
49.Việc phân tích những thông tin trình bày trên TM BCTC nhằm làm rõ hơn, chi tiết
hơn những thông tin mà trong các báo cáo tái chính khác chưa được làm rõ.
50.Nhiệm vụ của phân tích BCTC được thể hiện ở nội dung chủ yếu:
- Cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các nhà cho vay,
- Cung cấp đầy đủ thông tin cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các nhà
cho vay và những người sử dụng thông tin liên quan.
- Cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
P/TICH, Đ/GIÁ T/HÌNH T/CHÍNH
52.Phương pháp loại trừ có thể thực hiện bằng ..3.....cách.
53.Mức biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa
.KÌ T/HIỆN VÀ KÌ S2.
54.Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa . KÌ T/HIỆN
VÀ KÌ S2.....nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan.
55.Ưu điểm của phương pháp thay thế liên hoàn:ĐƠN GIẢN DỄ TÍNH, DỄ HIỂU
56.Nhược điểm của phương pháp thay thế liên hoàn:KHONG C/XÁC
58. Quy luật lượng biến dẫn đến chất biến nghĩa là:
59.Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi: F.DONALDSON
BROWN
60.Cho biết :
- LN thuần từ hoạt động kinh doanh năm N là 30.000 tr đồng năm N- 1 là 9.000 tr
đồng.
- Mức doanh thu thuần được tạo ra từ một đồng chi phí năm N là 1,5 năm N-1 là 1,2
- Mức LNT được tạo ra từ một đồng doanh thu thuần năm N là 0,3333, năm N-1 là
0,17
- Tổng chi phí kinh doanh năm N là 60.000 tr đồng, năm N-1 là 45.000 tr đồng.
Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố c theo phương pháp số chênh lệch?
Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b theo phương pháp số chênh lệch?
Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a theo phương pháp số chênh lệch ?
Đ/Á ;14697
Đ/Á;3060
Đ/Á;3060
Xác định đối tượng phân tích?
SỐ TUYỆT ĐỐI: 21000
SỐ TƯƠNG ĐỐI : 233,333%

64.Cho biết :
- LN thuần từ hoạt động kinh doanh năm N là 60.000 tr đồng năm N- 1 là 18.000 tr
đồng.
- Mức doanh thu thuần được tạo ra từ một đồng chi phí năm N là 1,5 năm N-1 là 1,2
- Mức LNT được tạo ra từ một đồng doanh thu thuần năm N là 0,3333, năm N-1 là
0,17
- Tổng chi phí kinh doanh năm N là 120.000 tr đồng, năm N-1 là 90.000 tr đồng.
Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố c theo phương pháp số chênh lệch?
Đ/A 29394
Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b theo phương pháp số chênh lệch? : 6120.
Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a theo phương pháp số chênh lệch. 6120.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng lên chỉ tiêu LNT từ hoạt động SXKD, và sắp xếp
chúng CPKD-DTT-MỨC LNT
Xác định đối tượng phân tích?
SỐ TUYỆT ĐỐI: 42000
SỐ TƯƠNG ĐỐI: 233,333%
Chương 2
1. Vào thời điểm đầu năm, tập đoàn A có khoản mục tiền trên bảng cân đối kế toán là
200 triệu đồng. Trong năm A mở rộng quy mô hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
cho biết, hoạt động SXKD đã sinh ra một khoản tiền 400 triệu đồng, hoạt động đầu tư
đòi hỏi 1 khoản chi la 900 triệu đồng. Vào thời điểm cuối năm khoản mục tiền của A
trên bảng cân đối kế toán là 100 triệu đồng. Hỏi dòng tiền thuần được cung cấp bởi
hoạt động tài chính của A là bao nhiêu? 400
2. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia được phản ánh vào luồng tiền
trong hoạt động nào của báo cáo lưu chuyển tiền tệ? HOẠT ĐÔNG ĐẦU TƯ
3. Tămg giảm hàng tồn kho trong doanh nghiệp được phản ánh vào luồng tiền trong
hoạt động nào sau đây của báo cáo lưu chuyển tiền tệ: HOẠT ĐÔNG KD
4. Tiền vay ngắn hạn dài hạn nhận được, được phản ánh vào luồng tiền trong hoạt
động nào sau đây của báo cáo lưu chuyển tiền tệ: HOẠT ĐÔNG TÀI CHÍNH
5. Báo cáo phản ánh doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh là
loại báo cáo tài chính doanh nghiệp được phân loại theo? NỘI DUNG PHẢN ÁNH
6. Khi đọc báo cáo tài chính phải đảm bảo các yêu cầu: CHÍNH XÁC VÀ HỆ THỐNG
7.Khi đọc báo cáo tài chính phải đảm bảo các nguyên tắc:
Nguyên tác phân nhóm đối tượng
Nguyên tắc liên kết thông tin
Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp
Nguyên tắc có thể so sánh
8. Khi kiểm tra báo cáo tài chính thường sử dụng các phương pháp
Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp dựa vào dấu hiệu chỉ dẫn
Phương pháp phối hợp kiểm tra từ nhiều phía
Phương pháp kiểm tra hiện vật
9. Hoạt động nào sau đây có thể được coi là một hoạt động kinh doanh trong báo cáo
lưu chuyển tiền tệ?
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
10. Yếu tố nào dưới đây không năm trong khoản mục nợ ngắn hạn của bảng cân đối
kế toán?
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
11. Theo hợp đồng đã ký, doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền cho nhà cung cấp.
Nghiệp vụ này ảnh hưởng tới? TĂNG TÀI SẢN
12. Chỉ tiêu nào sau đây nằm trong khoản mục tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế
toán?
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
13. Khi so sánh theo chiều dọc bảng cân đối kế toán có khả năng cho nhà phân tích
thấy được? SỰ BIẾN ĐỔI CƠ CẤU HAY TỈ LỆ GIỮA CÁC C/TIÊU TRONG
BCTCDN
14. Một nhóm nhà đầu tư cùng nhau thành lập 1 công ty với số vốn đầu tư là 500 triệu
đồng. Khả năng lớn nhất là sự kiện này sẽ được phản ánh trên phương trình kế toán
ban đầu của công ty dưới dạng tăng tiền và tăng VCSH
16. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính bằng DT-CP
17. Để hiểu rõ ràng thông tin về dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp từ các hoạt
động kinh doanh, đầu tư, tài chính kế toán nên lập : BCLCTT
18. Chuyển tiền mặt 200 triệu đồng để trả nợ vay 150 triệu đồng và lãi vay 50 triệu
đồng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh : CHI HĐTC 150TR
CHI HĐKD 50TR
19. Trong năm 2013 doanh nghiệp đã thu tiền vi phạm hợp đồng 40 triệu đồng, tiền
thanh lý bán tài sản cố định 30 triệu đồng, tiền bán hàng 700 triệu đồng. Tiền thu từ
phát hành cổ phiếu 500 triệu. Khi vào chỉ tiêu " Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính" trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ kế toán ghi : TIỀN THU TỪ PHCP 500TR
20. Lợi nhuận kế toán năm 2013 là 50 tỷ. Trong năm doanh nghiệp có trích trước chi
phí bảo hành sản phẩm là 5 triệu đồng. Công việc thực hiện vào cuối tháng 12/2013 và
sẽ phát sính trong tháng 1/2014. Không phát sinh khoản chênh lệch nào giữa kế toán
và thuế. Thuế suất thuế TNDN = 22%. Chỉ tiêu "chi phí thuế thu nhập hoãn lại " trên
báo cáo kết quả kinh doanh là ?1,1tr
21. Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được xác đinh
bằng: LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HĐKD+LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN
TỪ HĐĐT+LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HĐTC
22. Năm 2013 doanh nghiệp mua TSCĐ 200 triệu đồng, chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản 100 triệu đồng. Khi vào chỉ tiêu " Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản
dài hạn khác " trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ kế toán ghi: 300TR
23. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư không bao gồm chỉ tiêu nào sau đây?
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
24. Chỉ tiêu nào sau đây thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh?
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
25.Luồng tiền được trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo các hoạt đông:
T/CHÍNH,Đ/TƯ,K/DOANH
26. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
27. Báo cáo kếT quả kinh doanh là báo cáo phản ánh: tóm lược các khoản doanh
thu, chi phí, và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một năm kế toán nhất
định,
28. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và nguồn
hình thành tài sản.
29. Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo phản ánh: việc đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác.
30. Tình hình và lý do biến động quan trọng của một số đối tượng tài sản, nguồn vốn
được trình bày trên báo cáo tài chính nào? TMBCTC
31. Có bao nhiêu cách phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp? 4CÁCH
32. Báo cáo phản ánh tổng quát tình hình TS và NV của doanh nghiệp là loại báo cáo
tài chính được phân loại theo: N/DUNG P/ÁNH
33. Báo cáo phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước là báo cáo
được phân loại theo : N/DUNG P/ÁNH
33. Báo cáo thuyêt minh là báo cáo tài chính được phân loại theo : N/DUNG P/ÁNH
34. Báo cáo phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ là báo cáo được phân loại theo
N/DUNG P/ÁNH
35. Báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập là báo cáo được phân loại thêo:
PHAM VI T/TIN P/ÁNH
36. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo được phân loại theo:
PHAM VI T/TIN P/ÁNH
37. Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp là báo cáo được phân loại theo
PHAM VI T/TIN P/ÁNH
38. Các tập đoàn phải lập, nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý nhà nước theo
quy định chậm nhất là 90 ngày.
39. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được phản ánh vào khoản mục Ndh
trong bảng cân đối kế toán.
40. Chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản ánh vào khoản mục TSCĐ trong bảng
cân đối kế toán.
41. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước được phản ánh vào khoản mục NPT trong
bảng cân đối kế toán.
42. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định bằng:
LNTT-CP THUẾ TNDN HIỆN HÀNH- CP THUẾ TNDN HOÃN LẠI
43.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp và trực tiếp chỉ khác
nhau ở ..... trong phần Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh còn
phần khác giống nhau.
44. Báo cáo tài chính nào sau đây cung cấp các thông tin về kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ
sử dụng? bảng cân đối kế toán.
45. Nội dung nào không thuộc trình tự kiểm tra báo cáo tài chính?
-KTRA K/QUÁT
-K/TRA K/THUẬT LẬP BẢNG
-KTRA TÍNH C/XÁC CỦA S/LIỆU
46. Đặc trưng cơ bản , nổi bật của bảng cân đối kế toán là?TÍNH CÂN BẰNG
49. Số TSNH năm N tiết kiệm so với năm N-1 là bao nhiêu dựa vào tài liệu của doanh
nghiệp X sau.
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N
Tổng doanh thu 15.200 20.500
TSNH bình quân 3.800 4.100
KHÔNG ĐÁP ÁN NÀO ĐÚNG
50. Mối quan hệ giưa các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh được thể hiện qua
công thưc nào sau đây?
51.Tài liệu tài chính nào thể hiện thông tin về một doanh nghiệp tại một thời điểm:
- Phân tích bảng cân đối kế toán.
52.Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, ta có thể dùng báo cáo tài chính
: 4 bảng BCtC
53.Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán của công ty sẽ bị ảnh hưởng như
thế nào? GIẢM NGỒN VỐN
54.Có mấy phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ? 2 PH2
55.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể được lập bằng phương pháp ?
TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
56.Cho biết các tài liệu năm N của doanh nghiệp A như sau:
- Tổng DT thuần là 147.400 tr đồng
- Giá vốn bán hàng là 135.300 tr đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu là 100 tr đồng.
Tính lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịnh vụ của doanh nghiệp?
= DT- GVHB- khoản giảm trừ =12000
Tính lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịnh vụ của doanh nghiệp? 52000
58.Cho biết các tài liệu năm N của doanh nghiệp A như sau:
- Lợi nhuận gộp tiêu thụ 12.100 tr đồng
- DT tài chính là 260 tr đồng
- Chi phí tài chính 340 tr đồng.
- Chi phí bán hàng 3.600 tr đồng
- Chi phí quản lý DN 3.900
Tính lợi LN từ hoạt động KD của doanh nghiệp?
= DT-CP+ LN gộp= 4520
Tính lợi LN từ hoạt động KD của doanh nghiệp? 44324
60.ho biết các tài liệu năm N của doanh nghiệp A như sau:
- Lợi nhuận gộp tiêu thụ 12.100 tr đồng
- DT tài chính là 260 tr đồng
- Chi phí tài chính 340 tr đồng.
- Chi phí bán hàng 3.600 tr đồng
- Chi phí quản lý DN 3.900
- Chi phí khác 249 tr đồng
- Lợi nhuận khác 168 triệu đồng
Tính lợi LNKT trước thuế của doanh nghiệp?
Tính lợi LNKT trước thuế của doanh nghiệp?
62.Có tài liệu của doanh nghiệp X như sau:
- Tiền chi mua xắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác 33.761 tr đồng
- Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ cà TSDH khác là không đáng kể
- Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 77.136 tr đồng
- Tiền thu từ đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác là 17.636 tr đồng
- Tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia là 6.154 tr đồng
Tính lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Đ/Á; -87107
Tính lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp?
64.Có tài liệu của doanh nghiệp X như sau:
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của CSH 50.000 tr đồng.
- Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 19.644 tr đồng.
- Tiền chi trả nợ gốc vay 123.034
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho CSH 50.000
Tính lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động TC của doanh nghiệp? Đ/A -103390
Tính lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động TC của doanh nghiệp? Đ/A -167679
66.Có tài liệu của doanh nghiệp X như sau:
- Lợi nhuận gộp bán hàng 4.100 tr đồng
- Doanh thu hoạt động TC là 560 tr đồng
- Chi phí hoạt động TC 540 tr đồng
- Chi phí bán hàng 135 tr đồng
- Chi phí quản lý DN 2. 167 tr đồng
Tính lợi nhuần thuần từ hoạt động KD ? 1818
Tính lợi nhuần thuần từ hoạt động KD2110
Chương 3
1. Một công ty có tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ban đầu <1. Công ty có
thể làm tăng tỷ số này nhờ cách nào sau đây?
Tăng tiền,tăng HTK,tăng Đ/Tư,giảm NNH
2. Khác biệt giữa hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và khả năng thanh toán
nhanh là? HTK
3. Thực thu một khoản trong thanh toán sẽ làm: Hệ số knTT nhanh, Hệ số kn TT nợ
NH thay đổi.
3. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán sẽ làm:
4. Mua nguyên vật liệu bằng tiền gửi ngân hàng sẽ làm
5.Bán chịu hàng hóa cho khách hàng sẽ làm
6. Bán hàng thu tiền ngay sẽ làm :
7. Bán chịu hàng hóa cho khách hàng sẽ làm:
8. Bán hàng thu tiền ngay sẽ làm sẽ làm:
10. Một công ty có thể làm tăng hệ số khả năng thanh toán nợ ngăn hạn của mình
bằng cách nào sau đây?
11. Yếu tố nào sau đây có thể khiến tỷ suất lợi nhuận của ngành điện lực ở Việt Nam
thấp hơn so với ngành khác?
12. Công ty có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ban đầu > 1. Với nghiệp vụ
mua 100 triệu đồng nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán sẽ làm .NNH TĂNG
13. Đối với một doanh nghiệp khi sức sinh lời kinh tế của tài sản lớn hơn 1 thì hệ số
nơ càng cao càng tốt.
14. Đánh giá khái quát tình hình tài chính không bao gồm nội dung nào sau đây?
tình hình huy động vốn, mức độ độc lập tài chính, khả năng thanh toán và khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp
16.Tình hình tài chính của doanh nghiệp THỂ HIỆN T/TRẠNG TC CỦA DN TẠI
MỘT THỜI ĐIỂM
17. Để đánh giá khái tình hình tài chính doanh nghiệp được chính xác cần đảm bảo
các yêu cầu: sự biến động của các chỉ tiêu và liên kết sự biến động của chúng với
nhau. Từ đó, rút ta nhận xét khái quát về thực trạng và sức mạnh tài chính cũng
như an ninh tài chính của doanh nghiệp.
18. Những chỉ tiêu thường sử dụng để đánh giá khái quát tình hình huy động vốn
-Tổng số nguồn vốn
- Tổng số nợ phải trả
- Tổng số vốn chủ sở hữu
- Cơ cấu vốn
20. Để phân tích xu hướng tăng trưởng của vốn, các nhà phân tích thường sử dụng
phương pháp SO SÁNH
21 Để phân tích nhịp điệu tăng trưởng vốn, các nhà phân tích sử dụng phương nào?
phương pháp SO SÁNH
22. Hệ số tài trợ được xác định bằng công thức?
Hệ số tài trợ = Vốn chủ sở hữu / Tổng số nguồn vốn
23. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn được xác định bằng công thức?
Hệ số tự tài trợ TSDH = Vốn chủ sở hữu / Tài sản dài hạn
24. Hệ số tự tài trợ tài sản cố đinh được xác định bằng công thức?
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định = VCSH / Tài sản cố định đã và đang đầu tư
25. Tốc độ tăng trưởng vốn kỳ i so với kỳ gốc được xác định bằng:
(trị số của hệ số tài trợ kỳ thứ i / trị số của hệ số tài trợ gốc) * 100
26. Tốc độ tăng trưởng vốn kỳ i so với kỳ i-1 được xác định bằng:
(trị số của hệ số tài trợ kỳ thứ i / trị số của hệ số tài trợ kì i-1) * 100
27. Chỉ tiêu ROA của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào?
LNST VÀ TỔNG TSBQ
28. Chỉ tiêu ROS của doanh nghiệp thường phụ thuộc vào các nhân tố nào?
LNST VÀ TỔNG DTT
29. Chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào?
LNST VÀVCSH
30. Chỉ tiêu nào sau đây của doanh nghiệp quan trọng nhất đối với các nhà quản trị
khi đưa ra quyết định đầu tư?
31. Chỉ tiêu nào sau đây của doanh nghiệp quan trọng nhất đối với các nhà cung cấp
khi đưa ra quyết định bán chịu?
32. Hệ số khả năng thanh toán chung được xác định bằng?
TỔNG TS/ TỔNG NPT
33. Sức sinh lời cơ bản của tài sản được xác định bằng
Sức sinh lợi kinh tế của tài sản = LNTT và lãi vay / Tổng tài sản bình quân
34. Hệ số tài trợ càng LỚN mức độ độc lập tài chính càng.TĂNGvà ngược lại.
35. Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS năm N cao hơn năm N-1 là bao nhiêu, dựa vào tài
liệu sau:
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N
Doanh Thu 380.500 420.500
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 8.448 11.214
Tổng tiền vay bình quân 30.400 38.200
Chi phí lãi vay 3.040 3.820
Tổng tài sản bình quân 52.800 62.300

Đ/Á CAO HƠN 0,03


36. Trị số của chỉ tiêu ROE càng CAO sức sinh lời của VCSH càng CAO hiệu quả
kinh doanh càngCAO và ngược lại.
37. Khị hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp quá cao ta phải xem
xét các khả năng: THANH TOÁN NHANH
38. Hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp có xu hướng tăng lên, cũng
cần phải kiểm tra, có thể là do kết quả của một số bất lợi như:
40. Có số liệu doanh nghiệp X như sau:
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
1. TSNH 29.720 27.266 52.434
2. Tiền 232 190 186
3. Các khoản đầu tư tài chính ngắn 3.388 962 3.897
hạn
4. Các khoản phải thu 10.253 10.972 16.593
5. Hàng tồn kho 15.847 15.142 31.758
6. Nợ ngắn hạn 28.242 28.552 53.248
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn năm 2011, 2012, 2013 của doanh nghiệp X là?
ĐA 1,05 -0,95 -0,98
41. Có số liệu doanh nghiệp X như sau:
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
1. TSNH 29.720 27.266 52.434
2. Tiền 232 190 186
3. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.388 962 3.897
4. Các khoản phải thu 10.253 10.972 16.593
5. Hàng tồn kho 15.847 15.142 31.758
6. Nợ ngắn hạn 28.242 28.552 53.248
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2011, 2012, 2013 của doanh nghiệp X là? ĐA:
0,49 -0,42 -0,39
42. Có số liệu doanh nghiệp X như sau:
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
1. TSNH 29.720 27.266 52.434
2. Tiền 232 190 186
3. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.388 962 3.897
4. Các khoản phải thu 10.253 10.972 16.593
5. Hàng tồn kho 15.847 15.142 31.758
6. Nợ ngắn hạn 28.242 28.552 53.248
Hệ số khả năng thanh toán tức thời năm 2011, 2012, 2013 của doanh nghiệp x là?
0,00821 -0.0665 -0,00349
43. Biết hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 0,8, hệ số nợ là 0,6( không có nợ
dài hạn). Kết luận nào sau đây là kết luận đúng?
44. Đầu năm công ty CP A có TSCĐ là 800 triệu đồng và nợ ngắn hạn là 500 triệu
đồng. Nếu mua thêm 2 chiếc xe tải trị giá 100 triệu đồng bằng tiền mặt thì ảnh hường
như thế nào tới khả năng thanh toán hiện thời ;Đ/Á GIẢM
45. Đầu năm công ty CP A có TSCĐ là 800 triệu đồng và nợ ngắn hạn là 500 triệu
đồng. Nếu vay nợ ngắn hạn 80 triệu đồng để bù đắp các khoản phải thu tăng lên thì
ảnh hưởng gì đến hệ số khả năng thanh toán hiện thời ? Đ/Á GIẢM
46. Đầu năm công ty CP A có TSCĐ là 800 triệu đồng và nợ ngắn hạn là 500 triệu
đồng. Nếu huy động thêm 200 triệu đồng bằng phát hành CP thường mới, thì ảnh
hưởng gì đến hệ số khả năng thanh toán hiện thời ? Đ/Á TĂNG
47. Đầu năm công ty CP A có TSCĐ là 800 triệu đồng và nợ ngắn hạn là 500 triệu
đồng. Nếu tăng khoản phải trả nhà cung cấp để giảm vốn bằng tiền 40 triệu đồng, thì
ảnh hưởng gì đến hệ số khả năng thanh toán hiện thời ? Đ/Á TĂNG
49. Cho biết doanh thu thuần của doanh nghiệp là 5.400 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn kinh doanh là 2,5%. Hệ số nợ là 0,6. Vậy ROS (sức sinh lời của
doanh thu thuần) của doanh nghiệp bằng bao nhiêu ? Đ/Á 1,25
50. Có tài liệu như sau:
Tổng chi phí cố định kinh doanh là 2.400 triệu đồng. Chi phí biến đổi là 600.000 đ /
spTổng nguồn vốn là 3 tỷ. Hệ số nợ là 0,3Giá bán sản phẩm là 800.000 đ/ spLãi suất
tiền vay là 10%/ nămThuế suất thuế TNDN là 25%
Vậy sức sinh lời kinh tế của tài sản bằng bao nhiêu? Đ/Á 0,2
Vậy sức sinh lời của VCSH bằng bao nhiêu? Đ/Á 0,18
52.Nhóm chỉ số nào sau đây phản ánh hiệu quả sinh lợi của DN: nhóm chỉ tiêu sinh
lời
53.Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh
nghiệp?H/SỐ TU TAI TRO TSDH=VCSH/TSDH
54. Hệ số nợ là K/N THANH TOÁN CUA TS
55.Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là:
56.Chỉ số K/N THANH TOÁN Nhanh đo lường tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài
sản sang tiền mặt:
57.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng:LNST/VCSH
58.Chỉ tiêu ROAe cho biết:LNST/TỔNG TSBQ => MỘT ĐỒNG LNST DK TẠO
RA TỪ MẤY ĐÔNG TSBQ
59.Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh là nói tới chỉ tiêu nào sau đây:
TỶ SUẤT SINH LOI CỦA VỐN KINH KD
60.Để biết được khả năng sinh lời cuối cùng trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp,
ta cần tính:S2 GIỮA KI P/TÍCH SO vỚI KÌ GỐC CÁC CHI TIÊU P/ANH K/QUẢ K/NSL
61. EBIT là? Lợi nhuận trước khi nộp thuế và lãi vay
62.Ngân sách tiền mặt đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty:
63.Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản là:
LNTT VÀ LÃI VAY/ TSBQ
64.Hệ số vốn chủ sở hữu được xác định bằng:LNST/VCSH
65.Chỉ tiêu nào phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn:
HS K/NĂNG T 2 NNH
66.Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0,4. Tổng nợ là 200 triệu đồng. Lợi
nhuận sau thuế là 30 triệu đồng. ROE của doanh nghiệp là:10%
67.Một công ty có 100 triệu nợ ngắn hạn; 200 triệu nợ dài hạn và 300 triệu vốn cổ
phần. Tính tỷ số nợ của công ty:50%
68.Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn =
6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?1500
69.Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn =
2, hệ số nợ Hd = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu: 3,6%
70.Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500, hàng tồn
kho = 500, hãy tính nợ ngắn hạn?4000
71.Cho LN trước thuế = 600, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, hãy
tính EBIT? 640
72.Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn
cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty? 0,2
73.Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:1
74.Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Hãy tính vòng quay các khoản
phải thu, giả định 1 năm có 360 ngày? 18 VÒNG
75.Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho = 500, tính
tài sản ngắn hạn? 12500
76.Công ty chế tạo bơm Hải Dương có hệ số thanh toán nợ ngắn hạn là 1,2. Động thái
nào sau đây của Công ty sẽ làm tăng hệ số này?PHẢI THU 1 KPT HIEN TAI
77.Bảng cân đối kế toán 1 công ty có tình hình như dưới đây, biết hệ số nợ là 50%,
vòng quay tổng tài sản là 2 vòng; kỳ thu tiền bình quân là 24 ngày, vòng quay hàng
tồn kho bằng 4 vòng, hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng 1.
Khoản Giá trị (tỷ Khoản mục Giá trị (tỷ
mục đồng) đồng)
Tiền Phải trả
Phải thu Vay ngắn hạn 100
Hàng tồn Nợ định kỳ 250
kho
Tài sản lưu Tổng nợ ngắn hạn
động
Nợ dài hạn 1.200
Tổng nợ
Cổ phiếu thường 2.050
Tài sản cố Lợi nhuận để lại
định
Tổng tài 4.500 Tổng nguồn vốn
sản
Khoản mục Tổng nợ có giá trị bằng bao nhiêu? 2250
78.Một công ty có tỷ lệ nợ trên vốn kinh doanh là 0,4; tổng nợ là 200; lãi ròng là 30.
Tỷ suất sinh lời của VCSH là: 10%
Chương 4
1. Vốn hoạt động thuần được xác định bằng công thức nào sau đây?
2. Nếu hệ số VCSH của công ty là 0,75 thì hệ số nợ trên VCSH sẽ là:
3. Nguyên nhân nào sau đây không làm thay đổi nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp?
4. Lý do nào sau đây khiến các nhà quản trị muốn giảm bớt giá trị vốn lưu động
thường xuyên?
5. Khi hệ số nợ của doanh nghiệp có quy mô lớn cao hơn so với hệ số nợ của doanh
nghiệp có quy mô nhỏ, ngân hàng thường chấp nhận ...
6. Khi vốn chủ sở hữu + vốn vay hợp pháp > Tài sản ban đầu thì
BỊ CHIẾM DỤNG VỐN (THỪA VỐN)
7. Khi vốn chủ sở hữu + vốn vay hợp pháp < Tài sản ban đầu thì
THIẾU VÔN( ĐI CHIẾM DỤNG VỐN)
8. Khi vốn chủ sở hữu + vốn vay hợp pháp > Tài sản ban đầu thì doanh nghiệp bị
chiếm dụng vốn. Số vốn bị chiếm dụng được tính bằng :TS T2- NV T2
9. Khi vốn chủ sở hữu + vốn vay hợp pháp < Tài sản ban đầu thì doanh nghiệp bị
chiếm dụng vốn. Số vốn chiếm dụng được tính bằng : NV T2- TS T2
10. Công ty A có tổng tài sản 500.000 USD, công ty không sử dụng nợ, tài sản được
tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần thường. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn
huy động nợ vay để tỷ số nợ của công ty là 45% ,và sử dụng số tiền này để mua lại cổ
phần thường với giá bằng giá trị sổ sách. Hỏi công ty phải vay bao nhiêu để đạt được
mục tiêu hệ số nơ? 225000
11. Tổng tài sản của công ty X là 500.000 USD, tổng nợ là 200.000 USD. Giám đốc
tài chính muốn sử dụng tỷ số nợ ở mức 60%. Hỏi công ty phải thêm bớt bao nhiêu vốn
vay để đạt được hệ số nợ mực tiêu? THÊM 100000
12. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp bao gồm:
P/TÍCH CƠ CẤU TS
P/TÍCH CƠ CẤU NV
MQH TS VÀ NV
14. Hệ số nợ càng.CAO mức độ độc lập tài chính càng.LON và ngược lại.
15. Hệ số nợ so với VCSH càng CAO mức độ độc lập tài chính càng. LON và ngược
lại.
16. Hệ số tự tài trợ TSCĐ của doanh nghiệp <1 mọi quyết định về đầu tư hay mua bán
có liên quan đến doanh nghiệp đó phải lập tức hủy bỏ nếu không muốn sa lầy hay phá
sản.
17. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của doanh nghiệp >1, VCSH của doanh nghiệp có
đủ và thừa để trang trải tài sản dài hạn
18. Cân bằng tài chính dưới góc độ luân chuyển vốn được thê hiện qua đẳng thức:
TSNH-NV TẠM THOI (NPT)=NVTX-TSDH
19. Cân bằng tài chính dưới góc độ ổn định nguồn tài trợ được thể hiện qua đẳng thức:
TSDH+ TSNH= NV TAI TRO TX+ NV TAI TRO TẠM THOI
20. Hệ số nợ chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào? VCSH,TS,NS
21. Có các số liệu sau:
Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ
1. Nợ ngắn hạn 500 1.000
2. Nợ đài hạn 800 1.200
3. Vốn chủ sở hữu 700 800
Hệ số nợ đầu kỳ và cuối kỳ của doanh nghiệp là? 0,65 -0,73
22. Có các số liệu sau:
Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ
1. Nợ ngắn hạn 500 1.000
2. Nợ đài hạn 800 1.200
3. Vốn chủ sở hữu 700 800
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ của doanh nghiệp là?
Đ/A 2.86 -3,75
23. Có các số liệu sau:
Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ
1. Nợ ngắn hạn 500 1.000
2. Nợ đài hạn 800 1.200
3. Vốn chủ sở hữu 700 800
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ của doanh nghiệp là:
Đ/Á 1,86 -2,75
24.Cấu trúc tài chính hiểu theo nghĩa hẹp phản ánh :CO CAU TS VA CO CAU NV
CUA DN.
26.Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh:P/TICH TỶ TRỌNG CÁC
C/TIEU THUộC NV
27.Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn phản ánh:
28.Khoản mục tiền và tương đương tiền tăng có thể kết luận:
29.Khoản mục tiền và tương đương tiền giảm có thể kết luận:
30.Các khoản phải thu của doanh nghiệp là số vốn : CUA DN BI CHIEM DUNG
31.Số nợ phải thu tăng có thể kết luận:
32.Số nợ phải thu giảm có thể kết luận:
33.Hàng tốn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS có thể kết luận:
34.Tỷ trọng TSCĐ phụ thuộc vào:Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
35.Nếu phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế thì TSCĐ bao gồm:
TSCĐ hữu hình VA TSCĐ vô hình
TSCĐ dug trog sxkd và tscđ dug ngoai sxkd
36.TSCĐ hữu hình không bao gồm:
37.TSCĐ hữu hình bao gồm:
38.Hệ số nợ so với VCSH càng cao mức độ độc lập tự chủ tài chính của doanh nghiêp
càng.lon
39.Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn càng cao mức độ độc lập tự chủ tài chính của
doanh nghiệp càng lon
40.Hệ số nợ so với VCSH cho biết :
Ý nghĩa: Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu cho biết cơ cấu nguồn tài trợ tài sản của
doanh nghiệp, cứ một đồng tài sản tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì tương ứng với
mấy đồng tài trợ bằng nợ phải trả.
41.Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn cho biết :
Ý nghĩa: Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn cho biết trong một đồng vốn tài trợ tài
sản của doanh nghiệp thì có mấy đồng nợ phải trả.
42.Hệ số nợ so với TS cho biết :
Ý nghĩa: Là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các
khoản nợ. Trị số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào
chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về mặt tài chình càng thấp. Doanh nghiệp càng
khó tiếp cận các khoản vay.
43.Hệ số nợ so với TS mà bằng 1 có thể kết luận:
toàn bộ tài sản dùng trong hoạt động được tài trợ bằng toàn bộ nợ phải trả.
44.Hệ số nợ so với TS mà >1 có thể kết luận:
Nợ phải trả của doanh nghiệp vừa được dùng để tài trợ tài sản vừa được dùng để
bù lỗ.
45.Hệ số TS so với VCSH mà > 1 có thể kết luận:
doanh nghiệp dùng cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để tài trợ tài sản.
46.Hệ số TS so với VCSH mà < 0 có thể kết luận:
nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa để bù lỗ vừa để trang trải tài sản
cho hoạt động.
47.Khi vốn hoạt động thuần < 0 có thể kết luận: CB XẤU,KO ĐỦ TRẢ NỢ
48.Khi vốn hoạt động thuần = 0 có thể kết luận: CB bề vững, nguồn tài trợ thường
xuyên đúng đủ = tsnh
49.Khi vốn hoạt động thuần > 0 có thể kết luận: CB tốt,nguồn tài trợ thường xuyên
thừa chi trả TSNH
50.Khi vốn hoạt động thuần < 0 thì cân bằng tài chính trong trường hợp này là: cân
bằng xấu
51.Khi vốn hoạt động thuần = 0 thì cân bằng tài chính trong trường hợp này là: CB
bền vững
52.Khi vốn hoạt động thuần > 0 thì cân bằng tài chính trong trường hợp này là: Cb tốt
53.Hệ số tài trợ thường xuyên càng .lớn... tính ổn định và cân bằng tài chính của
doanh nghiệp càng .cao.. và ngược lại
54.Hệ số tài trợ tạm thời càng .Nhỏ... tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh
nghiệp càng .cao.. và ngược lại
55.Hệ số VCSH so với nguồn tài trợ thường xuyên càng .lớn... tính ổn định và cân
bằng tài chính của doanh nghiệp càng .cao.. và ngược lại
56.Hệ số giữa nguồn tài trợ thường xuyên so với TSDH > 1 thì có thể kết luận: tính
ổn định bền vững TC của DN càng lớn
57.Hệ số giữa nguồn tài trợ thường xuyên so với TSDH < 1 thì có thể kết luận: CBTC
không ổn định ở tình trạng xấu
58.Hệ số giữa TSNH và nợ ngắn hạn > 1 thì có thể kết luận: tính ổn định và bền
vững DN càng cao
59.Hệ số giữa TSNH và nợ ngắn hạn < 1 thì có thể kết luận: tính ổn định và bền
vững DN càng thấp
60.Khoản mục tiền và tương đương tiền giảm khi:
61.Khoản mục tiền và tương đương tiền tăng khi:
62.Có tài liệu của doanh nghiệp X như sau:
- Tổng tài sản là 1,2 tỷ đồng
- Tài sản dài hạn là 0.8 tỷ đồng
- Nợ dài hạn là 0,6 tỷ đồng
- VCSH là 0,4 tỷ đồng
Hãy cho biết cân bằng tài chính của doanh nghiệp: CB tốt
63.Có tài liệu của doanh nghiệp X như sau:
- Tổng tài sản là 1,2 tỷ đồng
- Tài sản dài hạn là 0.8 tỷ đồng
- Nợ dài hạn là 0,6 tỷ đồng
- VCSH là 0,1 tỷ đồng
Hãy cho biết cân bằng tài chính của doanh nghiệp: CB xấu
64.Nếu hệ số tự tài trợ bằng của doanh nghiệp là 0.6 thì hệ số nợ so với tổng nguồn
vốn là: 0,4
65.Nếu hệ số nợ so với VCSH của doanh nghiệp là 0,5 thì hệ số nợ so với tổng nguồn
vốn lầ:
66.Nếu hệ số tự tài trợ bảng 0,75 thì hệ số nợ so với tài sản là
67.Nếu hệ số nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu của DN là 0,75 thì hệ số tài sản so với
VCSH của doanh nghiệp là:
68.Vốn hoạt động thuần được xác định bằng công thức nào sau đây? TSNH-
NNH=nguồn tt thuờng xuyên- TSDH
Chương 5
1. Chỉ tiêu phân tích chung tình hình các khoản phải thu là:PTKH, Pt #, trả trước
cho NB, tạm ứng
2. Chỉ tiêu phân tích tình hình phải thu khách hàng bao gồm: số dư PTKHbq, số
vòng quay PTKH, tgian 1 vòng quay khách hàng
3. Chỉ tiêu số vòng quay phải thu khách hàng cho biết:PTKH quay đc? Vòng ( mức
độ hợp lý các khoản pt)
4. Chỉ tiêu số dư bình quân các khoản phải thu khách hàng được xác
định:sdptđk+ck/2
5.Thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng cho biết: 1 vòng quay mất? tgian
6. Chỉ tiêu phân tích chung tình hình các khoản phải trả là: ptra ng bán, người mua
ứng trước tiền hàng , ptra cbcnv, phải trả khác
7. Chỉ tiêu phân tích tình hình phải trả người bán bao gồm: SDPTNB, số vòng quay
PTNNB, tgian 1 vòng quay PTNB
8. Số vòng quay phải trả người bán cho biết: mđộ quản lý PTNB và PTNB quay
đc ? vòng
9. Chỉ tiêu số dư bình quân các khoản phải trả người bán được xác định:
SDPTNBđk+ck/2
10. Thời gian 1 vòng quay phải trả người bán càng ngắn chứng tỏ: tốc độ 1 vòng
quay mất? tgian
11. Khi phân tích mối quan hệ công nợ phải thu và công nợ phải trả, sử dụng chỉ tiêu:
các khoản pthu/các khoản phải trả
13. Tỷ lệ phải thu so với phải trả được xác định bằng thương số giữa: phải thu/phải trả
14. Tỷ lệ phải thu đến hạn so với phải trả đến hạn được xác định bằng thương số giữa:
15. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với phải trả quá hạn được xác định bằng thương số giữa:
16. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng phải thu được xác định bằng thương số giữa
17. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng tài sản được xác định bằng thương số giữa:
18. Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng phải trả được xác định bằng thương số giữa:
19. Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng nguồn vốn được xác định bằng thương số giữa:
20. Tỷ lệ phải thu so với phải trả cao hơn 50% chứng tở: DN có nguy cơ bị chiếm
dụng
21. Tỷ lệ phải thu đến hạn so với phải trả đến hạn cao hơn 50% chứng tở:khả năng
thu hồi tiền khó
22. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với phải trả quá hạn cao hơn 50% chứng tở: DN bị
chiếm dụng nhiều hơn vốn chiếm dụng
23. Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng phải trả cao chứng tỏ: khả năng thah toán kém
24. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng phải thu cao chứng tỏ: khă năng thu hổi nợ
khó
25. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, sử dụng chỉ tiêu: hệ số k/n t2 nợ NH
26. Hệ số khả năng thanh toán ngay cho biết:
27. Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết:với gtri còn lại của TSNH DN đủ
k/nag trag trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay ko
28. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết:khả năng đáp ứng các khoản nợ
ngắn hạn là cao hay thấp
29. Hệ số chuyển đổi thành tiền từ tài sản ngắn hạn được xác định bằng thương số
giữa: tiền/ TSNH
30. Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn, sử dụng chỉ tiêu: hệ số khả năng thanh
toán TQ, k/ tt NDH, k/n tt lãi vay, k/n tt nợ DH đến hạn ptra
31. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cho biết:vói tổng số tsan hiện có dn có đảm
bảo trag trải được các khoản NPT hay ko
32. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cho biết:với số TSDH hiện có DN có đủ
k/năng trang trải NDH HAY KO.
34. Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay cho biết:
35. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thông qua báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, sử dụng các chỉ tiêu:
36. Doanh thu thuần của doanh nghiệp 900 triệu đồng, số dư bình quân phải thu khách
hàng 450 triệu đồng, số vòng quay của khách hàng? 2
37. Số dư bình quân phải thu khách hàng 450 triệu đồng, mức tiền hàng bán chịu bình
quân ngày của khách hàng 150 triệu đồng. Thời gian 1 vòng quay phải thu khách
hàng? Đ/A 3
38. Số dư phải thu khách hàng đầu kỳ 400 triệu đồng, cuối kỳ 500 triệu đồng, mức
tiền hàng bán chịu bình quân ngày của khách hàng 150 triệu đồng. Thời gian 1 vòng
quay phải thu khách hàng ? Đ/A 3
39. Xác định số vòng quay phải trả người bán của công ty A biết giá vốn hàng bán
trong kỳ phân tích của công ty là 200 triệu đồng, số dư bình quân phải trả người bán
500 triệu đồng. ĐA 0,4
40. Xác định số vòng quay phải trả người bán của công ty A biết giá vốn hàng bán
trong kỳ phân tích của công ty là 200 triệu đồng, số dư phải trả người bán đầu kỳ là
400 triệu đồng, cuối kỳ là ĐA 0,5
41. Xác định tỷ lệ phải thu so với phải trả của công ty Hoa Mai biết các khoản phải
thu của công ty có giá trị 800 triệu đồng, các khoản phải trả 500 triệu đồng.ĐA 1,6
42. Theo báo cáo của công ty TNHH Hòa Bình chỉ tiêu tiền có giá trị 900 triệu đồng,
nợ quá hạn 200 triệu đồng, nợ đến hạn 400 triệu đồng. Hệ số khả năng thanh toán
ngay của công ty?ĐA 1,5
43. Theo số liệu của công ty cổ phần An Giang chỉ tiêu tiền và các khoản tương
đương tiền có giá trị 900 triệu đồng, nợ ngắn hạn 400 triệu đồng, nợ dài hạn 200 triệu
đồng. Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty?ĐA 2,25
44. Theo số liệu của công ty tư nhân Kim Thành chỉ tiêu tài sản ngắn hạn 400 triệu
đồng, nợ dài hạn 200 triệu đồng, nợ ngắn hạn 250 triệu đồng. Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của công ty? ĐA 1,6
45. Tổng tài sản của công ty Hoàn Kim là 1.400 triệu đồng, nợ dài hạn 600 triệu
đồng, nợ ngắn hạn 200 triệu đồng. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty?
ĐA 1,75
46. Theo số liệu của công ty tư nhân Kim Thành chỉ tiêu tài sản dài hạn 400 triệu
đồng, nợ dài hạn 200 triệu đồng, nợ ngắn hạn 250 triệu đồng. Hệ số khả năng thanh
toán nợ dài hạn của công ty? ĐA 2
47. Cho số liệu tại công ty Kim Anh như sau: tài sản ngắn hạn: 1.450 triệu đồng, tài
sản dài hạn 1.750 triệu đồng, các khoản phải thu quá hạn: 500 triệu đồng. Tỷ lệ phải
thu quá hạn so với tổng tài sản?ĐA 0,156
48. Cho số liệu tại công ty Thái Hòa như sau: tài sản ngắn hạn: 1.450 triệu đồng, tài
sản dài hạn 1.750 triệu đồng, các khoản phải trả quá hạn: 500 triệu đồng. Tỷ lệ phải
trả quá hạn so với tổng nguồn vốn? ĐA 0,156
49. Muốn tăng khả năng thanh toán tiền và tương đương tiền, DN nên:
50.Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là:
K/N T2 NNH
51.Khả năng thanh toán nhanh có giá trị luôn cao cho thấy tình hình thanh toán của
doanh nghiệp như thế nào?K/N T2 NHANH TốT
52.Để tăng vòng quay khoản phải thu, doanh nghiệp nên
53.Vòng quay khoản phải thu: DTT/TTS
54.Chỉ số nào sau đây cho thấy khả năng thanh toán nợ của DN bằng tổng tài sản của
doanh nghiệp? H/S K/N T2 NỢ=TONG TS/NPT
55.Chỉ tiêu nào sau đây là lớn nhất:
56.Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa: tổng TS & Tổng NPT
57.Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào những chỉ tiêu nào?H/S K/N T2 TQ
58.Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc vào:LNTT& lãi vay
59.Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán
tổng quát bằng bao nhiêu? ĐA 2,5
60.Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60.000.000đ.
Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?ĐA 300000000
61.Cho EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, tính khả năng thanh toán
lãi vay? 9
62.Cho Tổng tài sản TTS = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh
toán tổng quát bằng bao nhiêu? ĐA 2
63.Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ
ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng bao nhiêu? ĐA 1,2
64.Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn
trong vòng 30 ngày) của công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số nào được nhà phân
tích đó quan tâm nhất:
65.Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng tồn kho = 2.000; nợ ngắn
hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu? ĐA 0,8
67.Công ty A có chỉ số nợ bằng 0,65; khả năng thanh toán hiện hành bằng 2,1. Có thể
kết luận?
Chương 6:
1. Khi đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh, sử dụng các chỉ tiêu:tỉ suất sinh lời
của vốn, vốn CSH, TS, DT
2. Tỷ suất sinh lời của vốn cho biết:1đ vốn bỏ ra thu đc bnhieu đ LNTT& lãi vay
3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu cho biết: 1đ vốn CSH bỏ ra thu đc?đ LNST
4. Tỷ suất sinh lời của tài sản cho biết:1đ tsđt bỏ ra thu đc ? đ LNST
5. Tỷ suất sinh lời của doanh thu cho biết: thu đc 1đ doanh thu thu đc ? đ LNST
6. Tỷ suất sinh lời của vốn được xác định bằng thương số giữa:LNTT&lãi vay/Vbq
7. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu được xác định bằng thương số giữa:
LNST/VCSHBQ
8. Tỷ suất sinh lời của tài sản được xác định bằng thương số giữa:LNST/TSBQ
9. Tỷ suất sinh lời của doanh thu được xác định bằng thương số giữa:LNST/DT
10. Để đánh giá chung hiệu quả sử dụng tài sản, sử dụng các chỉ tiêu: TSSL của TS,
số vòng quay TS, suất hao phí TS/DT, Suất hao phí TS/LNST
11. Chỉ tiêu số vòng quay tài sản cho biết: 1 vòng quay, TS quay đc ? vòng
27. Cho biết tại công ty Hòa Phát có số liệu sau: Lợi nhuận sau thuế: 375 triệu đồng,
tài sản dài hạn bình quân 500 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn?75%
29. Cho biết tại công ty Hòa Phát có số liệu sau: Lợi nhuận sau thuế: 700 triệu đồng,
tài sản ngắn hạn bình quân 1.000 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn?
70%
31. Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, sử dụng các chỉ tiêu: TSSL của
TSNH, số vòng quay TSNH, suất hao phí TSNH/DT, Suất hao phí TSNH/LNST
32. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn được xác định bằng thương số giữa:
LNST/TSNHBQ
33. Chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn được xác định bằng thương số giữa:
DTT/TSNHBQ
34. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu được xác định bằng
thương số giữa: TSNH/DTT
35. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu cho biết:
TSNHBQ/DT
36. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn cho biết: 1đ TSNH bỏ ra thu đc ? đ
LNST
37. Chỉ tiêu số vòng quay của tài sản ngắn hạn cho biết: TSNH quay được bao nhiêu
vòng
38 Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế được xác định
bằng thương số giữa: TSNHBQ/LNST
39. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế cho biết: 1đ
LNST trong kì cần ?đ TSNH
40. Khi phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, sử dụng các chỉ tiêu: số
vòng luân chuyển TSNH, hệ số đảm nhiệm TSNH, tgian 1 vòng luân chuyển của
TSNH,
41. Chỉ tiêu số vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn cho biết: TSNH quay đc ?
vòng
42. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn cho biết: 1 vòng
TSNH quay hết bnhieu ngày
43. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn cho biết: 1 vòng luân chuyển
cần?đ TSNH
44. Chỉ tiêu số vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn được xác định bằng thương số
giữa: DTT+DTHĐTC/ TSNHbq = tổng số luân chuyển thuần/tsnhbq
45. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn được xác định bằng
thương số giữa: Tgian kì phân tích/số vòng quay TSNH
46. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn được xác định bằng thương số
giữa: tsnhbq/số vòng luân chuyển thuần
47. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho sử dụng các chỉ tiêu:tgian 1 vòng quay
HTK, Hệ số đảm nhiệm HTK, số vòng quay HTK
48. Chỉ tiêu số vòng quay của hàng tồn kho được xác định bằng thương số giữa:
GVHB/HTK
49. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho được xác định bằng thương số
giữa: Tgian kì ptích/ số vòng quay HTK
50. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho được xác định bằng thương số giữa:
HTKBQ/ DTT
51. Chỉ tiêu số vòng quay của sản phẩm dở dang được xác định bằng thương số giữa:
tổng giá thành SXSP hoàn thành/ giá trị SPDD BQ
35. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng quay sản phẩm dở dang được xác định bằng thương số
giữa: Tgian kì Ptích/ số vòng quay SPDD
52. Chỉ tiêu số vòng quay của vật tư dữ trữ cho sản xuất được xác định bằng thương
số giữa: GV vật tư sd trong kì/ GV vậ tư dự trữ TK bq
53. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng quay của vật tư dự trữ cho sản xuất được xác định bằng
thương số giữa: tgian kì ptich/ số vòng quay cuả vật tư dự trữ trong sx
54. Chỉ tiêu số vòng quay của hàng tồn kho cho biết: trong kì pitch HTKBq quay
đc? vòng
55. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho cho biết: 1 vòng quay HTK mất
bnhieu ngày
56. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho cho biết: 1đ DTT thì cần? Đ vốn
ĐTƯ CHO HTK
57. Chỉ tiêu số vòng quay của sản phẩm dở dang cho biết: Gtrị SPDD bq quay đc?
vòng
58. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng quay sản phẩm dở dang cho biết: spdd quay mất
bnhieu ngày
59. Chỉ tiêu số vòng quay của vật tư dữ trữ cho sản xuất cho biết: vật tư dtru cho sx
quay đc ? vòng
60. Chỉ ? tiêu thời gian 1 vòng quay của vật tư dự trữ cho sản xuất cho biết: vật tư dự
trữ mất? ngày
61. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiêp, sử dụng các chỉ tiêu:
TSSL TSDH, sức sx TSH, suất hao phí TSDH/DT, suất hao phí TSDH/LNST
62. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn được xác định bằng thương số giữa:
LNST/TSDHBQx100
63. Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản dài hạn được xác định bằng thương số
giữa:DTT/TSDHBQ
64. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu được xác định bằng
thương số giữa: TSDH/DTT
65. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận được xác định bằng
thương số giữa:TSDH/LNST
66. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản cố định được xác định bằng thương số
giữa:LNST/ Gía trị còn lại TSCĐx100
67. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết: 1đ TSDH bỏ ra thu đc ? đ
LNST
68. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản cố định được xác định bằng thương số giữa: GT
TSCĐBQ/DT bán hàng
69. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản đầu tư tài chính được xác định bằng thương số
giữa: LN của HDĐTTC/ TSBQ của đttc
70. Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản cố định được xác định bằng thương số giữa:
DT/TSCĐBQ trong kì
71. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản cố định cho biết: DN muốn có 1 đ DTT trong kì
cần?đ gtri TSCĐ
72. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu cho biết: 1đ DTT trong
kì cần? Đ gtri TSDH
73. Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận cho biết: 1 đ LNST thu
đc cần?đ TSDHBQ
74. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản cố định cho biết: 1đ TSCĐBQ thu đc? Đ
LNST
75. Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản cố cho biết: 1đ TSCĐBQ bỏ ra thu đc?d DTHU
76. Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản dài hạn cho biết: 1đ DT thu đc cần ? đ
TSDHBQ
77. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tiền vay cho biết: KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
TIỀN VAY
80. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lãi vay cho biết: KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI
VAY CỦA DN
81. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản đầu tư tài chính cho biết:1đ TSBQ của
HDĐTTC thu đc ? đ LN
82. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí sử dụng các chỉ tiêu: GVHB, CPBH,
CPQLDN, TCP
83. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán được xác định bằng thương số
giữa:LNST/GVHB
84. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng được xác định bằng thương số giữa:
85. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định bằng thương số
giữa:
86. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí được xác định bằng thương số giữa:
87. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán cho biết:
88. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cho biết:
89. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp cho biết:
90. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí cho biết
92.Theo báo cáo tài chính tại công ty Bình Minh lợi nhuận sau thuế 700 triệu đồng,
vốn chủ sở hữu bình quân 14.000 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu?
DA5%
93.Theo báo cáo tài chính tại công ty Bình Minh lợi nhuận sau thuế 700 triệu đồng,
tổng tài sản đầu năm 13.000 triệu đồng, cuối năm 15.000 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời
của tài sản? 5%
94.Theo báo cáo tài chính tại công ty Bình Minh lợi nhuận sau thuế 450 triệu đồng,
tổng doanh thu thuần 600 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời của doanh thu?75%
95.Tài liệu tại công ty cơ khí Hà Nội như sau: Tổng tài sản là 20.500 triệu đồng trong
đó tài sản ngắn hạn là 8.000 tỷ đồng. Doanh thu thuần bán hàng là 900 triệu đồng. Sức
sản xuất của tài sản dài hạn? 0,072
96.Tài liệu tại công ty A như sau: lợi nhuận sau thuế 450 triệu đồng, Nguyên giá tài
sản cố định 700 triệu đồng, hao mòn lũy kế 550 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời của
TSCĐ? 3
97.Tài liệu tại công ty May Sơn Hà như sau: Lợi nhuận gộp về bán hàng: 350 triệu
đồng, giá vốn hàng bán: 500 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán?70%
98.Tài liệu tại công ty Minh Anh như sau:
- Lợi nhuận thuần từ HĐKD: 700 triệu đồng, chi phí hàng bán: 1.000 triệu đồng. Tỷ
suất sinh lời của chi phí hàng bán?70%
99.Tài liệu tại công ty Minh Anh như sau:
- Lợi nhuận thuần từ HĐKD: 1.400 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.000
triệu đồng. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp?70%
100.Tài liệu tại công ty Minh Anh như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1.400 triệu đồng, tổng chi phí: 2.000 triệu đồng. Tỷ
suất sinh lời của tổng chi phí? 70%
101.Xác định số vòng quay của tài sản ngắn hạn biết tổng doanh thu 990 triệu đồng,
các khoản giảm trừ doanh thu 90 triệu đồng, tài sản ngắn hạn bình quân: 450 triệu
đồng 2
102. Xác định suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu biết tổng doanh thu
990 triệu đồng, các khoản giảm trừ doanh thu 90 triệu đồng, tài sản ngắn hạn bình
quân: 450 triệu đồng. 0,5
103.Xác định số vòng quay của hàng tồn kho biết giá vốn hàng bán: 720 triệu đồng,
hàng tồn kho bình quân: 500 triệu đồng. 1,44 vòng
104. Xác định thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho biết giá vốn hàng bán: 720
triệu đồng, hàng tồn kho bình quân: 500 triệu đồng, thời gian phân tích 360 ngày 250
ngày
105.Xác định hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho biết tổng doanh thu thuần: 720 triệu
đồng, hàng tồn kho bình quân: 540 triệu đồng. 0,75
106.Xác định số vòng quay của sản phẩm dở dang biết tổng giá thành sản phẩm hoàn
thành: 1.440 triệu đồng, giá trị sản phẩm dở dang bình quân: 1.080 triệu đồng. 1,33
107. Xác định thời gian 1 vòng quay của sản phẩm dở dang biết tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành: 1.440 triệu đồng, giá trị sản phẩm dở dang bình quân: 1.080 triệu
đồng, thời gian kỳ phân tích tính theo năm. 274,43
108.Cho biết tại công ty Hòa Phát có số liệu sau: Lợi nhuận sau thuế: 600 triệu đồng,
tài sản ngắn hạn bình quân 1.200 triệu đồng. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với
lợi nhuận? :2
Chương 7
1. Các phương pháp sử dụng để định giá doanh nghiệp:
2. Phương pháp phân tích phát hiện dấu hiệu khủng hoảng tài chính: PHÂN TÍCH
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ TÀI CHÍNH; PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ
3. Rủi ro kinh doanh phụ thuộc vào các yếu tố:
4. Đâu là điểm khác nhau giữa doanh nghiệp và hàng hóa thông thường?
5. Giá trị doanh nghiệp là : biểu hiện bằng tiền của tất cả các khoản thu nhập và
DN mnag lại cho các nhà đtư trong qtrinh HĐKD
6. Đâu là điểm giống nhau giữa doanh nghiệp và hàng hóa thông thường? MUA
BÁN, SÁT NHẬP, HỢP NHẤT
7. Đâu là điểm khác nhau giữa doanh nghiệp và bất động sản?
8. Đâu là đặc điểm riêng của doanh nghiệp so với hàng hóa thông thường và bất động
sản: DN vì mục tiêu lợi nhuận
9. Đâu là ưu điểm của phương pháp chiết khấu dòng tiền?
10. Đâu là nhược điểm của phương pháp chiếtk khấu dòng tiền?
11. Đâu là ưu điểm của phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo bảng cân đối
kế toán? Đơn giản, dễ hiểu
12. Đâu là nhược điểm của phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo bảng cân
đối kế toán? Đều là giá trị lịch sử; thanh toán hạn chế, thanh toán ít đc sdung
13.Đâu là ưu điểm của phương pháp định giá doanh nghiệp theo lợi nhuận khác
thường?
14. Đâu là nhược điểm của phương pháp định giá doanh nghiệp theo lợi nhuận khác
thường?
15. Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng tiêu cực khi : tổng TS sinh ra 1 tỉ lệ lợi
nhuận không đủ lớn để bù đắp CP lãi vay
16. Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:định phí và chi phí tài chính cố định

17. Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trong tương lai trở nên quá tốn kém hay khan
hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng _TĂNG TỐC ĐỘ LỚN TÀI
CHÍNH_ ngay tức khắc.
18. Phân tích __DFL_ có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ so với vốn cổ phần:
19. Rủi ro KD là sự dao động hay không chắc chắn về? Tỉ suất sinh lời của TS trong
TL
20.DOL là ký hiệu của? ĐÒN BẨY KINH DOANH
21. DFL là ký hiệu ?ĐÒN BẢY TÀI CHÍNH
22. DTL là ký hiệu? ĐÒN BẨY TỔNG HỢP
23. Rủi ro kinh doanh không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
24. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng?
25. Độ lớn đòn bẩy tổng hợp được tính bằng? DFLxDOL
26. Trong công thức tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh tử số và mẫu số chỉ khác nhau?
CHI PHÍ BIẾN ĐỔI CỐ ĐỊNH
27. Công thức tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh và độ lớn đòn bẩy tổng hợp chỉ khác
nhau? LÃI VAY
28. Các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ rủi ro kinh doanh có thể được kiểm soát bởi?
29. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được định nghĩa là: tỉ lệ % thay đổi EBIT khi có sự
thay đổi nhất định mức tiêu thụ
30. Độ lớn đòn bẩy tài chính được định nghĩa là:tỉ lệ % thay đổi LNST or LN/CP
khi có 1 tỉ lệ thay đổi của LN trước thuế và lãi vay
31. Độ lớn đòn bẩy tổng hợp được định nghĩa là:
32. Nếu Doanh thu đạt trên mức doanh thu hòa vốn cần thiết thì ?
33. Nếu Doanh thu đạt dưới mức doanh thu hòa vốn cần thiết thì ?
34. Khi ROAe (sức sinh lời kinh tế của tài sản) < i (lãi suất vay vốn) thì:
35. Khi ROAe (sức sinh lời kinh tế của tài sản) > i (lãi suất vay vốn) thì:
36. Khi ROAe (sức sinh lời kinh tế của tài sản) = i (lãi suất vay vốn) thì:
37. DN có số vốn kinh doanh là 1.000 trđ, trong đó vốn vay 500trđ với lãi suất vay
vốn 10%. Năm tới dự kiến có khả năng tiêu thụ 10.000sp với giá 50.000đ/sp, chi phí
biến đổi cho 1 sản phẩm 14.000 đ và tổng chi phí cố định kinh doanh của DN là
400trđ. Xác định mức độ tác động đòn bẩy tài chính của DN.
38.DN có số vốn kinh doanh là 1.000 trđ, trong đó vốn vay 500trđ với lãi suất vay vốn
10%. Năm tới dự kiến có khả năng tiêu thụ 10.000sp với giá 50.000đ/sp, chi phí biến
đổi cho 1 sản phẩm 14.000 đ và tổng chi phí cố định kinh doanh của DN là 400trđ.
Xác định mức độ tác động đòn bẩy kinh doanh của DN.
39. DN có số vốn kinh doanh là 1.000 trđ, trong đó vốn vay 500trđ với lãi suất vay
vốn 10%. Năm tới dự kiến có khả năng tiêu thụ 10.000sp với giá 50.000đ/sp, chi phí
biến đổi cho 1 sản phẩm 14.000 đ và tổng chi phí cố định kinh doanh của DN là
400trđ. Xác định mức độ tác động đòn bẩy tổng hợp của DN.
40. DN có số vốn kinh doanh là 1.000 trđ, trong đó vốn vay 500trđ với lãi suất vay
vốn 10%. Năm tới dự kiến có khả năng tiêu thụ 20.000sp với giá 50.000đ/sp, chi phí
biến đổi cho 1 sản phẩm 14.000 đ và tổng chi phí cố định kinh doanh của DN là
400trđ. Xác định mức độ tác động đòn bẩy kinh doanh của DN.
41. DN sản xuất sản phẩm A, có giá bán đơn vị là 200, chi phí cố định Kd là 500.000,
chi phí biến đổi là 150/ sản phẩm. Tính mức độ tác động của đòn bẩy KD tại DN ở
mức sản lượng 30 000 sản phẩm. 1,5
42. Doanh nghliệp có bảng cân đối kế toán vào cuối năm N như sau:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 500 A. Nợ phải trả 600

B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 1500 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1400

Tổng tài sản 2000 Tổng nguồn vốn 2000

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 40 triệu đồng
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá
trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu đồng.
3. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 150 triệu đồng.
4. Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đánh giá
là 105.000đ/cổ phiếu, số cổ phiếu hiện tại là 2200 cổ phiếu. Giá trị đầu tư chứng
khoán theo sổ sách là 220 triệu đồng.
5. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 trđ.
Yêu cầu: tính giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp sau khi đánh
giá lại 1650
49. Mục đích của phát hiện dấu hiệu khủng hoảng tài chính
50. Đối với phương pháp đánh giá từng chỉ số tài chính để phân tích phát hiện dấu
hiệu rủi ro, có bao nhiêu chỉ số TC được sử dụng? 3
51. Đối với phương pháp kết hợp các chỉ số tài chính để phân tích phát hiện dấu hiệu
rủi ro, có bao nhiêu chỉ số TC được sử dụng? 5
52. Trong các chỉ số tài chính sử dụng trong mô hình của phương pháp kết hợp các chỉ
số tài chính thì chỉ số nào có sự biến động lớn giữa các ngành kinh doanh?
DOANH THU/TONG TS
53. Trong trường hợp nào thì giá trị VCSH của chi tiêu X5 trong mô hình của phương
pháp kết hợp các chỉ số tài chính được xác định bằng giá trị thị trường
CÁC DN NIÊM YẾT /TTCK
54. Trong trường hợp nào thì giá trị VCSH của chi tiêu X5 trong mô hình của phương
pháp kết hợp các chỉ số tài chính được xác định bằng giá ghi sổ
CÁC DN KO NIÊM YẾT /TTCK
55. Chỉ số tài chính nào được sử dụng trong phương pháp đánh giá từng chỉ số tài
chính của William Beaver ?
TỈ LỆ L/CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HĐKD/TỔNG NPT
TI SUAT SINH LOI CUA TS
HỆ SỐ NỢ
56. Chỉ số tài chính nào được sử dụng trong phương pháp kết hợp các chỉ số tài chính
của Altman ?
CHỈ TIÊU P/A K/NĂNG THANH TOÁN
CHỈ TIÊU P/A SỰ ĐỘC LẬP VỀ TC
CHỈ TIÊU P/A SỐ VOG QUAY TS
CHỈ TIÊU P/A K/NĂNG TÀI TRỢ
CHỈ TIÊU P/A VCSH/NPT
57. Nhược điểm của phương pháp đánh giá từng chỉ số tài chính?
NGUY CO K/HOANG, KHO CO THE KL
58. Nhược điểm của phương pháp kết hợp các chỉ số tài chính?
KHO KL VI CAC CHI SO TC KHAC NHAU
59. Kết luận nào không phải là tác động của đòn bẩy kinh doanh
61. Trong chương trình môn phân tích BCTC đã học bao nhiêu phương pháp phân tích
phát hiện dấu hiệu khủng hoảng tài chính?
PH2 Đ/GIÁ CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
PH2 KET HOP CAC CHI SO

You might also like