Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Khu vực công? Trình bày khu vực Chính phủ chung?
*Khu vực công: bao gồm khu vực chính phủ chung và DN công
*Chính phủ chung của 1 quốc gia bao gồm các cơ quan công quyền và các đơn vị trực thuộc. Đó là
những tổ chức được thiết lập qua quá trình chính trị để thực hiện quyền lập pháp, tư pháp và hành pháp
trong một vùng lãnh thổ
*Bao gồm: chính quyền trung ương, Chính quyền địa phương và chính quyền bang (nếu có).
*Đặc điểm:
-Ch/năng k.tế:
+Cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho xh cơ bản mang tính phi thị trường và phân phối lại thu nhập
+Nguồn thu chính: khoản đóng góp bắt buộc (thuế,bảo hiểm xã hội); nguồn tài trợ và thu nhập khác
-Được định hướng và kiểm soát bởi cơ quan quyền lực NN: Các tổ chức này được thiết lập, chịu sự
định hướng và kiểm soát bởi cơ quan quyền lực NN
-Chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý: NN chịu trách nhiệm pháp lý cuối cùng với tài sản và nợ phải trả
cho các tổ chức này.
(*)Khái niệm về TCC: TCC được tiếp cận theo 2 góc nhìn:
+Góc độ k.tế: TCC là 1 nhánh của k.tế học, nghiên cứu về việc NN huy động nguồn thu và thực hiện
chi tiêu như thế nào, tác động của các khoản thu, chi đó tới hđ kt-xh, nhằm thực hiện ch.năng của NN
(.) từng thời kỳ.
+Góc nhìn thể chế: -Theo nghĩa rộng: TCC đc hiểu là tài chính của khu vực công gắn với những hđ
thu, chi của các cấp chính quyền (Chính phủ và DN công) nhằm thực hiện các ch.năng của NN (.) từng
thời kỳ // -Theo nghĩa hẹp: TCC là tài chính của các cấp chính quyền, chỉ gắn với những hđ thu, chi của
chính phủ chung.
🡪Khái niệm TCC là những hđ thu, chi của NN nhằm thể hiện các chức năng vốn có của NN (.) việc
cung cấp h.hóa công cộng cho xh, ko vì m.đích lợi nhuận.
(*)Phân loại TCC:
+Phân loại theo tổ chức hệ thống chính quyền:
-Hệ thống chính quyền ở VN gồm 4 cấp:
TW: Quốc hội, Chính phủ, công an nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân tối cao
Tỉnh: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, UBND tỉnh
Huyện: Hội đồng nhân dân huyện, UBND huyện
Xã: Hội đồng nhân dân xã, UBND xã
-Ứng với mỗi cấp chính quyền là một cấp TCC bao gồm: TCC tỉnh, thành phố trực thuộc TW(TCC
cấp tỉnh)
TCC huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW (TCC huyện)
TCC xã, phường, thị trấn (TCC cấp xã)
TCC đơn vị hành chính-k.tế đặc biệt.
🡪Phân loại theo tổ chức hệ thống chính quyền tức là xem hệ thống chính quyền có bao nhiêu cấp, tương
ứng với mỗi cấp chính quyền là một cấp TCC, mà cốt lõi là NSNN.
+Phân loại theo chủ thể trực tiếp quản lý:
-TCC đc chia thành 2 bộ phận: TC của các cấp chính quyền và TC của các đ.vị dự toán ngân sách.
-Chủ thể QLTCC của các cấp chính quyền là các cấp chính quyền NN (TW, đ.phương) với các cơ quan
tham mưu như: cơ quan tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, kho bạc NN,...Chủ thể trực tiếp q.lý
các quỹ ngoài ngân sách là các cơ quan NN được NN giao nhiệm vụ tổ chức và q.lý các quỹ đó.
-Dự toán NSNN là kế hoạch thu, chi ngân sách theo các chỉ tiêu xđ (.) 1năm được các cơ quan NN có
thẩm quyền quyết định và là căn cứ để thực hiện thu chi ngân sách. Đơn vị dự toán ngân sách là các cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cấp của thẩm quyền giao dự toán ngân sách. Đơn vị dự toán bao gồm các cơ
quan NN, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị cung cấp dịch vụ, hàng hóa
công,tổ chức chính trị - xã hội ... có sd kinh phí từ NSNN.
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân
giao dự toán ngân sách.
VD: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn). Trong 1 cấp ngân sách, tùy thuộc vào
thẩm quyền phân bố, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc; chịu trách nhiệm trước
NN về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế
toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới mà có thể có các đơn vị dự toán trung
gian với tên gọi đơn vị dự toán cấp II, cấp III trước khi ngân sách phân bố đến đơn vị sd ngân sách cấp
IV. Theo đó, đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp 1: VD: Tổng cục thuế,
Tổng cục Lâm nghiệp), đơn vị dự toán cấp III là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp 2: VD: Cục
Thuế, Cục Kiểm lâm; và đơn vị dự toán cấp IV là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III: VD: Chi
cục thuế, Chi cục Kiểm lâm. Đơn vị dự toán cấp IV là đơn vị sd ngân sách được giao trực tiếp quản lý,
sd ngân sách.
Câu 2: Quản lý TCC?
*QLTCC là quá trình tổ chức công thuộc các cấp chính quyền xd kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, theo dõi
và đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu, chi, nợ nhằm thực hiện các chính sách TCC 1 cách hiệu quả (.)
từng thời kỳ.
*Mục tiêu:
1.Kỷ luật tài khóa tổng thể :
-Là giới hạn ngân sách phải được duy trì một cách tiết kiệm trong trung hạn đảm bảo quản lý thu, chi
ko làm mất ổn định kinh tế vĩ mô.
-VD: ko gây thâm hụt ngân sách, ko gây nợ công lớn.
-Chỉ số đo lường: tỷ lệ % tổng thu so với GDP; tỷ lệ % tổng chi trên GDP; tỷ lệ bội chi ngân sách so
với GDP; tỉ lệ nợ công so với GDP.
-Vì nguồn lực thì khan hiếm mà nhu cầu thì lại vô hạn: giới hạn ngân sách, kiểm soát trần chi tiêu.
-Y.cầu:
+Lập kế hoạch ngân sách cần xem xét ổn định kinh tế vĩ mô, kế hoạch chi tiêu trung hạn /
+Trước khi dự thảo ngân sách (.) khuôn khổ tài chính trung hạn cần thiết lập trần chi tiêu cho các bộ,
ngành. Đề xuất chi tiêu mới phải có nguồn
+Đảm bảo tính toàn diện và minh bạch của thu chi ngân sách là hai yếu tố cơ bản để duy trì kỷ luật tài
khóa tổng thể.
🡪Kỷ luật tài khóa tổng thể là kết quả của các dự báo đáng tin cậy về thu và chi nhằm duy trì trạng thái
tài chính của chính phủ một cách bền vững, ổn định qua các chu kỳ kinh tế.
2.Hiệu quả phân bổ: - Được hiểu là:
+Thu ngân sách: Đảm bảo chia sẻ “ gánh nặng” thuế giữa các nhóm người (.) xh nhằm giảm thiểu
những tđ tiêu cực của thuế
+Chi ngân sách: Phù hợp vs các ưu tiên trong chính sách của NN, khuyến khích khả năng tái phân bổ
các nguồn tài chính (.) giới hạn trần ngân sách.
-Vì: +Giới hạn nguồn lực nên cần ưu tiên các mục tiêu chiến lược và giảm mất trắng
+Mục tiêu ptr kt-xh (.) từng thời kì.
-Yêu cầu: +Thiết lập trần ngân sách cho các Bộ, ngành (.) khuôn khổ ngân sách trung hạn
+Yêu cầu đầu ra và chỉ số kết quả cho chính sách hiện hành, cơ sở và đề xuất mới
+Trao quyền cho các Bộ, ngành trong việc quyết định phân bổ nguồn lực vào các chương trình
+Ưu tiên phân bổ nguồn lực cho việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3.Hiệu quả hđ:
-Được hiểu là:
+Xem xét mqh giữa đầu vào và kết quả thực hiện nh.vụ ở các cấp độ
+Liên quan đến việc cung cấp đâu ra của các d.vụ công vs 1 chất lượng nhất định.
-Vì: +Kiểm soát đầu vào ko khuyến khích đơn vị chi tiêu hướng về kết quả thực hiện nhiệm vụ
+Quản lý chi tiêu công mới: tăng cường hiệu quả hđ bằng cách chuyển dịch sự tập trung kiểm soát chi
tiêu từ đầu vào sang hiệu quả thực hiện
+Tăng trách nhiệm giải trình về kết quả sử dụng ngân sách ở mức độ sd chi phí hợp lý.
-Yêu cầu: +Thiết lập các mục tiêu về đầu ra, kết quả ptr (.) dự thảo ngân sách
+Thủ tục quy trình á/d các chính sách thu chi phải đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm
+Trao quyền tự chỉ, quyền tự chịu trách nhiệm cho chủ trương đơn vị sử dụng ngân sách trong giới hạn
ngân sách
+Theo dõi, đánh giá đầu ra, kết quả ptr và đánh giá chi tiêu công
🡪Tóm lại ba mục tiêu trên không đứng độc lập mà được thực hiện đồng thời để đạt được hiệu
quả đầy đủ trong QLTCC.
(?)Mối quan hệ giữa mục tiêu quản lý tài chính công với Tứ trụ của quản lý nhà nước tốt:
Kỷ luật tài khóa Hiệu quả phân bổ Hiệu quả hoạt động
Trách Đảm bảo dự báo đáng tin Đạt được kết quả theo mục Cân bằng giá hợp lý giữa giao
nhiệm cậy, chi tiêu trong giới tiêu của các chương trình quyền và kiểm soát bao gồm
hạn ngân sách được phân bao gồm cả thuế công cả quản lý thu và quản lý chi.
bổ. bằng và hiệu quả.
Minh Công bố các dự báo kinh Công khai ngân sách, mục Kiểm toán và đánh giá của các
bạch tế trung hạn và mục tiêu tiêu và kết quả của các cơ quan lập pháp về tính hiệu
tài khóa. chương trình quả và sự tuân thủ.
Tiên M.tiêu tài khóa phải rõ Nhận biết và quản lý rủi ro Đảm bảo chi phí và ngân sách
liệu ràng. Kế hoạch hđ và NS tài khóa trong hoạt động theo cam kết chi.
phải cụ thể (.) giới hạn phân bổ nguồn lực
mục tiêu tài khóa
Sự Tham vấn các bên liên Tham vấn về chiến lược Cho phép người dân phản hồi
tham quan về mục tiêu tài quốc gia, cho phép các địa và được giải quyết
gia khóa phương tự quyết định các
chương trình của họ
Là những kết quả mong đợi muốn Là thước đo, Là giá trị cụ thể của chỉ số
đạt đc (.) QLTCC phương tiện đo
nên ko có g.trị cụ
thể
Nhiều cấp độ khác nhau: +Mục Là công cụ Chỉ tiêu phải xác định gắn với ko gian
tiêu tổng quát 🡪giảm nghèo bền ( thước đo) và thời gian cụ thể
vững
+Mục tiêu trung gian 🡪Nâng cao
đời sống nhân dân
+Mục tiêu cụ thể 🡪giảm tỷ lệ
nghèo
Ưu tiên phân bổ NSNN cho ptr Tốc độ tăng chi Tốc độ tăng chi NSNN cho KH-CN
khoa học và công nghệ NSNN cho KH- hàng năm tối thiểu 15%. Đến năm N5.
CN Chi NSNN cho KH-CN tối thiếu
chiếm 2% tổng chi NSNN.
+Đầu vào: là những nguồn lực bao gồm nhân lực, vật lực, tài lực được các tổ chức, cơ quan, đơn vị sử
dụng để thực hiện các hoạt động nhằm tạo ra các đầu ra đã định
+Hoạt động: là hành động, công việc hay nhiệm vụ được các tổ chức, cơ quan, đơn vị tiến hành hoặc
thực hiện để chuyển hóa các yếu tố đầu vào để tạo ra các đầu ra
+Đầu ra: những loại h.hóa, dịch vụ do các tổ chức, cơ quan, đơn vị sx, cung ứng ra cho xh; là kết quả
tức thì sau khi tổ chức, cơ quan, đơn vị hoàn thành quá trình thực hiện các hđ sx, cung ứng h.hóa, dịch
vụ.
+Kết quả ngắn hạn: những lợi ích tức thời mà các đầu ra mang lại
+Kết quả dài hạn: là mục tiêu cuối cùng mà các chính sách thu, chi hương tới. Là những chuyển biến
về kinh tế- xã hội, gia tăng phúc lợi xã hội
BÀI TẬP:
1. Tài liệu giả định về GDP và thu, chi NSTW của VN năm N như sau: (đ.vị: nghìn tỷ đồng) Tính
bội chi NSTW và tỷ lệ bội chi NSTW so với GDP năm N của VN theo Luật NSNN:
T Số
Chỉ tiêu
T tiền
1 GDP (năm N) 100
2 Thu thường xuyên (thuế, phí, lệ
phí…) 19
3 Thu viện trợ không hoàn lại 1
4 Thu từ phát hành trái phiếu chính
phủ trong nước 10
5 Thu từ phát hành trái phiếu chính
phủ ra thị trường quốc tế 5
6 Chính phủ vay về cho vay lại 2
7 Chi đầu tư phát triển 5
8 Chi thường xuyên 10
9 Chi trả nợ lãi tiền vay 5
10 Chi trả nợ gốc tiền vay 10
11 Chi bổ sung cân đối NS, bổ sung
có mục tiêu cho NS địa phương 5
Câu 2: Tài liệu giả định về thu, chi NS địa phương của tỉnh HN năm N như sau: (đ.vị: nghìn tỷ
đông)
Xđ mức bội chi NS cấp tỉnh và mức dư nợ vay NS địa phương năm N của tỉnh HN theo Luật
NSNN năm 2015?
(*)Bổ sung: Mức dư nợ vay NS đp năm N của tỉnh HN có tuân thủ đúng quy định của Luật
NSNN 2015 hay không?
🡪 +Thu NS đ.phương đc hưởng theo phân cấp là 15 nghìn tỷ đồng
+Chi thường xuyên NS địa phương theo phân cấp là 12 nghìn tỷ đồng
+Do tỉnh HN có tổng thu NS địa phương đc hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của NS
địa phương nên theo quy định Luật NSNN năm 2015 thì mức dư nợ vay NS cấp tỉnh của tỉnh HN ko
vượt quá 30% số thu NS địa phương đc hưởng theo phân cấp, tức là mức dư nợ vay của NSĐP tối đa
là: 30% x 15=4,5(nghìn tỷ đồng)
🡪 mức dư nợ vay NSĐP năm N của tỉnh HN ko đúng quy định của Luật NSNN 2015 vì đã vượt mức tối
đa theo quy định.
Số
TT Chỉ tiêu
tiền
A Ngân sách địa phương
1 Thu ngân sách địa phương hưởng
theo phân cấp 15
2 Chi thường xuyên 12
3 Chi đầu tư phát triển 9
4 Mức dư nợ vay đến cuối năm N-
1 3
B Ngân sách cấp tỉnh
1 Thu thường xuyên (thuế, phí, lệ
phí…) 10
2 Thu viện trợ không hoàn lại 1
3 Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương. 4
4 Thu từ phát hành trái phiếu chính
quyền địa phương 2
5 Vay lại từ ''nguồn chính phủ vay
về cho vay lại'' 1
6 Chi đầu tư phát triển 5
7 Chi thường xuyên 8
8 Chi trả nợ lãi 1
9 Chi trả nợ gốc tiền vay 1
10 Chi bổ sung cân đối NS, bổ sung
có mục tiêu cho NS cấp dưới. 3
Câu 3:Tài liệu giả định về thu chi NSNN của VN năm N: (đ.vị: nghìn tỷ đồng) Xđ mức bội chi NS
địa phương của VN năm N theo Luật NSNN năm 2015. Mức vay nợ đã đủ bù đắp bội chi NS địa
phương hay chưa?
Số
TT Chỉ tiêu
tiền
A Ngân sách trung ương
1 Thu NS TW đc hưởng theo phân cấp
ko bao gồm thu viện trợ ko hoàn lại 495
2 Thu viện trợ không hoàn lại 5
3 Vay nợ trong nước và ngoài nước 200
Trong đó: Chính phủ vay về cho vay
lại 30
4 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách
trung ương theo phân cấp 400
5 Chi trả nợ gốc các khoản vay 70
6 Chi bổ sung cho ngân sách địa phương 200
B Ngân sách địa phương
1 Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp 250
2 Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 200
Trong đó:
2.1 Bổ sung cân đối ngân sách 130
2.2 Bổ sung có mục tiêu 70
3 Vay nợ trong nước 20
4 Vay lại từ ''nguồn Chính phủ vay về
cho vay lại'' 10
5 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách địa
phương theo phân cấp (không bao
gồm chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
từ ngân sách trung ương) 400
6 Chi trả nợ gốc các khoản vay 10
7 Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương 70
Câu 4: Tài liệu giả định về thu, chi NSNN của VN năm N ( đ.vị: nghìn tỷ đồng) : Tính bội chi
NSNN, mức vay nợ của NSTW đủ bù đắp bội chi NSTW hay không?
Số
TT Chỉ tiêu
tiền
A Ngân sách trung ương
1 Thu NS TW đc hưởng theo phân cấp
ko bao gồm thu viện trợ ko hoàn lại 495
2 Thu viện trợ không hoàn lại 5
3 Vay nợ trong nước và ngoài nước 200
Trong đó: Chính phủ vay về cho vay
lại 30
4 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách
trung ương theo phân cấp 400
5 Chi trả nợ gốc các khoản vay 70
6 Chi bổ sung cho ngân sách địa phương 200
B Ngân sách địa phương
1 Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp 250
2 Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 200
Trong đó:
2. Bổ sung cân đối ngân sách
1 130
2. Bổ sung có mục tiêu
2 70
3 Vay nợ trong nước 20
4 Vay lại từ ''nguồn Chính phủ vay về
cho vay lại'' 10
5 Chi thuộc nhiệm vụ của NS địa
phương theo phân cấp (không bao gồm
chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương) 400
6 Chi trả nợ gốc các khoản vay 10
7 Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương 70
Câu 5:UBND tỉnh Đồng Tiến trình HĐND tỉnh p.án phân bổ dự toán chi NS địa phương năm kế
hoạch N+1 (đ.vị: tỷ đồng) Hãy cho biết p.án phân bổ dự toán NS đ.phương năm kế hoạch N+1
do UBND tỉnh Đồng Tiến trình HĐND tỉnh có những điểm nào ko đúng theo quy định của Luật
NSNN 2015 và vì sao?
UBND
Thủ tướng
ND trình
CP giao
HĐND
Tổng chi NS địa 5000
phương . Trong đó: 6000
1. Chi đ.tư ptr 1.500 1.750
2. Chi thường xuyên. 3.250
Trong đó: 3.375
2.1. Chi g.dục, đào tạo 1.000
và dạy nghề 825
2.2. Chi KH-CN 100 55
3.Chi bổ sung quỹ dự 100
trữ tài chính 100
4. Dự phòng NS 150 275
5. Chi bổ sung cân đối
NS, huyện, xã. 500
+Tổng chi NSĐP mà UBND trình HĐND là sai do chi bổ sung cân đối NS huyện, xã ko đc tính vào
tổng chi NSĐP. Tổng chi đúng là 5.500.
+Dự toán UBND tỉnh phân bố cho (2.1.chi g.dục, đào tạo và dạy nghề; 2.2.chi KH-CN) là đang thấp
hơn sao với mức Thủ tướng giao là sai Luật, cần điều chỉnh lại ít nhất bằng mức chi tiêu do Thủ tướng
giao
+Dự phòng NS=(275x100)/5.500=5% là sai vượt quá mức tỷ lệ dự phòng là từ 2-4%
Mức dự phòng theo Luật quy định tối đa là 4%x5.500=220 tỷ đồng thì t/mãn theo Luật NSNN. Tỉnh
cần điều chỉnh lại mức dự phòng NS để cân đối các khoản chi khác.
Câu 6: Có tài liệu giả định về thu, chi NSTW năm N như sau: (đ.vị: nghìn tỷ đồng): Xđ mức bội
chi NSTW và mức vay nợ cần thiết của CP năm N theo Luật NSNN năm 2015?
T Chỉ tiêu Số
T tiền
1 Thu NSTW đc hưởng theo phân cấp
ko b.gồm thu viện trợ ko hoàn lại 550
2 Thu viện trợ ko hoàn lại 10
3 CP vay về cho vay lại 30
4 Chi thuộc nhiệm vụ của NSTW theo
phân cấp 480
5 Chi trả nợ gốc các khoản vay 60
6 Chi bổ sung cho NS địa phương 200
Mức vay nợ cần thiết của CP nhằm bù đắp bội chi NSTW năm N, trả nợ gốc tiền vay từ các năm trước,
vay về cho vay lại. Vì vậy nếu dư nợ vay NSTW cuối năm N-1 đúng = mức trả nợ gố tiền vay năm N
thì mức vay nợ cần thiết của CP năm N theo Luật NSNN năm 2015=120+30+60=210 nghìn tỷ đồng.
Câu 7: Tài liệu giả định về thu, chi NS tỉnh Thiên Bình năm N, như sau: (đ.vị tỷ đồng): Xđ mức
bội chi và mức dư nợ vay NS đ.phương tỉnh Thiên Bình năm N theo Luật NSNN 2015:
T Số
Chỉ tiêu
T tiền
A Ngân sách địa phương
1 Thu NS ĐP đc hưởng theo phân cấp 4.000
2 Chi thường xuyên 5.000
3 Chi đ.tư ptr 2.200
4 Mức dư nợ vay đến cuối năm N-1 500
B NS cấp tỉnh
1 Thu thường xuyên (thuế, phí, lệ phí,
…) 3.000
2 Thu viện trợ ko hoàn lại 50
3 Thu bổ sung từ NSTW 2.000
4 Thu từ phát hành trái phiếu chính
quyền địa phương 100
5 Vay lại từ nguồn CP vay về cho vay
lại 100
6 Chi đ.tư ptr 1.500
7 Chi thường xuyên 3.300
8 Chi trả nợ lãi các khoản vay 50
9 Chi trả nợ gốc tiền vay 100
10 Chi bổ sung cho NS cấp dưới 300
Do tỉnh Thiên Bình có tỏng thu NSĐP đc hưởng theo phân cấp nhỏ hơn chi thường xuyên của NSĐP
nên theo quy định của Luật NSNN 2015 thì mức dư nợ vay NS cấp tỉnh của tỉnh Thiên Bình ko vượt
quá 20% số thu NS đ.phương đ chưởng theo phân cấp tức là mức dư nợ vay tối đa là:
20%x4.000=800(nghìn tỷ đồng). Như vậy mức dư nợ vay của tỉnh thiên Bình năm N đúng quy định
của Luật NSNN năm 2015 vì đã ko vượt mức tối đa theo quy định.
Câu 8: Có tài liệu giả định: UBND tỉnh Việt Bắc trình HĐND tỉnh phương án phân bổ dự toán
chi NS cấp tỉnh năm kế hoạch N+1 như sau: (đ.vị: tỷ đồng)
Biết rằng: +Số dư quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh đến 31/12 của năm N-1 là 400 tỷ đồng.
+Năm N: dự toán chi NS cấp tỉnh là 5.000 tỷ đồng, trong đó: dự toán chi bổ sung từ quỹ dự trữ
tài chính là 50 tỷ đồng; kết dư NS cấp tỉnh sau khi đã sd để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay là
100 tỷ đồng.
🡪Nhận xét phương án phân bổ dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ TC và chi dự phòng của NS cấp
tỉnh do UBND Việt Bắc trình HĐND tỉnh theo quy định Luật NSNN 2015
Dự toán năm kế
Tổng thu
hoạch N+ 1
Tổng chi NS cấp 5.500
tỉnh. Trong đó:
1. Chi đầu tư ptr 1.970
2. Chi thường 3.425
xuyên
3. Chi bổ sung 50
Quỹ dự trữ TC
4. Dự phòng NS 55
+Ta thấy (500x100)/5.500=9,09%. Tỉnh Việt Bắc đảm bảo quy định về phương án phân bổ dự toán chi
bổ sung Quỹ dự trữ tài chính trình HĐND tỉnh vì theo Luật NSNN 2015 cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài
chính, số dư của quỹ tài chính ở mỗi cấp ko vượt quá 25% dự toán chi NS
Xét đến năm N+1: Số dư Quỹ TC năm N+1 là =500+50=550
+Ta thấy (550x100)/5.500=10%. Tỉnh Việt Bắc đảm bảo quy định về phương án phân bổ dự toán chi
bổ sung Quỹ dự trữ tài chính trình HĐND tỉnh vì theo Luật NSNN năm 2015 cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài
chính, số dư của quỹ tài chính ở mỗi cấp ko vượt quá 25% dự toán chi NS.