You are on page 1of 18

CHƯƠNG1:

Câu 1: Khu vực công? Trình bày khu vực Chính phủ chung?
*Khu vực công: bao gồm khu vực chính phủ chung và DN công
*Chính phủ chung của 1 quốc gia bao gồm các cơ quan công quyền và các đơn vị trực thuộc. Đó là
những tổ chức được thiết lập qua quá trình chính trị để thực hiện quyền lập pháp, tư pháp và hành pháp
trong một vùng lãnh thổ
*Bao gồm: chính quyền trung ương, Chính quyền địa phương và chính quyền bang (nếu có).
*Đặc điểm:
-Ch/năng k.tế:
+Cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho xh cơ bản mang tính phi thị trường và phân phối lại thu nhập
+Nguồn thu chính: khoản đóng góp bắt buộc (thuế,bảo hiểm xã hội); nguồn tài trợ và thu nhập khác
-Được định hướng và kiểm soát bởi cơ quan quyền lực NN: Các tổ chức này được thiết lập, chịu sự
định hướng và kiểm soát bởi cơ quan quyền lực NN
-Chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý: NN chịu trách nhiệm pháp lý cuối cùng với tài sản và nợ phải trả
cho các tổ chức này.
(*)Khái niệm về TCC: TCC được tiếp cận theo 2 góc nhìn:
+Góc độ k.tế: TCC là 1 nhánh của k.tế học, nghiên cứu về việc NN huy động nguồn thu và thực hiện
chi tiêu như thế nào, tác động của các khoản thu, chi đó tới hđ kt-xh, nhằm thực hiện ch.năng của NN
(.) từng thời kỳ.
+Góc nhìn thể chế: -Theo nghĩa rộng: TCC đc hiểu là tài chính của khu vực công gắn với những hđ
thu, chi của các cấp chính quyền (Chính phủ và DN công) nhằm thực hiện các ch.năng của NN (.) từng
thời kỳ // -Theo nghĩa hẹp: TCC là tài chính của các cấp chính quyền, chỉ gắn với những hđ thu, chi của
chính phủ chung.
🡪Khái niệm TCC là những hđ thu, chi của NN nhằm thể hiện các chức năng vốn có của NN (.) việc
cung cấp h.hóa công cộng cho xh, ko vì m.đích lợi nhuận.
(*)Phân loại TCC:
+Phân loại theo tổ chức hệ thống chính quyền:
-Hệ thống chính quyền ở VN gồm 4 cấp:
TW: Quốc hội, Chính phủ, công an nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân tối cao
Tỉnh: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, UBND tỉnh
Huyện: Hội đồng nhân dân huyện, UBND huyện
Xã: Hội đồng nhân dân xã, UBND xã
-Ứng với mỗi cấp chính quyền là một cấp TCC bao gồm: TCC tỉnh, thành phố trực thuộc TW(TCC
cấp tỉnh)
TCC huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW (TCC huyện)
TCC xã, phường, thị trấn (TCC cấp xã)
TCC đơn vị hành chính-k.tế đặc biệt.
🡪Phân loại theo tổ chức hệ thống chính quyền tức là xem hệ thống chính quyền có bao nhiêu cấp, tương
ứng với mỗi cấp chính quyền là một cấp TCC, mà cốt lõi là NSNN.
+Phân loại theo chủ thể trực tiếp quản lý:
-TCC đc chia thành 2 bộ phận: TC của các cấp chính quyền và TC của các đ.vị dự toán ngân sách.
-Chủ thể QLTCC của các cấp chính quyền là các cấp chính quyền NN (TW, đ.phương) với các cơ quan
tham mưu như: cơ quan tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, kho bạc NN,...Chủ thể trực tiếp q.lý
các quỹ ngoài ngân sách là các cơ quan NN được NN giao nhiệm vụ tổ chức và q.lý các quỹ đó.
-Dự toán NSNN là kế hoạch thu, chi ngân sách theo các chỉ tiêu xđ (.) 1năm được các cơ quan NN có
thẩm quyền quyết định và là căn cứ để thực hiện thu chi ngân sách. Đơn vị dự toán ngân sách là các cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cấp của thẩm quyền giao dự toán ngân sách. Đơn vị dự toán bao gồm các cơ
quan NN, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị cung cấp dịch vụ, hàng hóa
công,tổ chức chính trị - xã hội ... có sd kinh phí từ NSNN.
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân
giao dự toán ngân sách.
VD: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn). Trong 1 cấp ngân sách, tùy thuộc vào
thẩm quyền phân bố, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc; chịu trách nhiệm trước
NN về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế
toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới mà có thể có các đơn vị dự toán trung
gian với tên gọi đơn vị dự toán cấp II, cấp III trước khi ngân sách phân bố đến đơn vị sd ngân sách cấp
IV. Theo đó, đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp 1: VD: Tổng cục thuế,
Tổng cục Lâm nghiệp), đơn vị dự toán cấp III là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp 2: VD: Cục
Thuế, Cục Kiểm lâm; và đơn vị dự toán cấp IV là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III: VD: Chi
cục thuế, Chi cục Kiểm lâm. Đơn vị dự toán cấp IV là đơn vị sd ngân sách được giao trực tiếp quản lý,
sd ngân sách.
Câu 2: Quản lý TCC?
*QLTCC là quá trình tổ chức công thuộc các cấp chính quyền xd kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, theo dõi
và đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu, chi, nợ nhằm thực hiện các chính sách TCC 1 cách hiệu quả (.)
từng thời kỳ.
*Mục tiêu:
1.Kỷ luật tài khóa tổng thể :
-Là giới hạn ngân sách phải được duy trì một cách tiết kiệm trong trung hạn đảm bảo quản lý thu, chi
ko làm mất ổn định kinh tế vĩ mô.
-VD: ko gây thâm hụt ngân sách, ko gây nợ công lớn.
-Chỉ số đo lường: tỷ lệ % tổng thu so với GDP; tỷ lệ % tổng chi trên GDP; tỷ lệ bội chi ngân sách so
với GDP; tỉ lệ nợ công so với GDP.
-Vì nguồn lực thì khan hiếm mà nhu cầu thì lại vô hạn: giới hạn ngân sách, kiểm soát trần chi tiêu.
-Y.cầu:
+Lập kế hoạch ngân sách cần xem xét ổn định kinh tế vĩ mô, kế hoạch chi tiêu trung hạn /
+Trước khi dự thảo ngân sách (.) khuôn khổ tài chính trung hạn cần thiết lập trần chi tiêu cho các bộ,
ngành. Đề xuất chi tiêu mới phải có nguồn
+Đảm bảo tính toàn diện và minh bạch của thu chi ngân sách là hai yếu tố cơ bản để duy trì kỷ luật tài
khóa tổng thể.
🡪Kỷ luật tài khóa tổng thể là kết quả của các dự báo đáng tin cậy về thu và chi nhằm duy trì trạng thái
tài chính của chính phủ một cách bền vững, ổn định qua các chu kỳ kinh tế.
2.Hiệu quả phân bổ: - Được hiểu là:
+Thu ngân sách: Đảm bảo chia sẻ “ gánh nặng” thuế giữa các nhóm người (.) xh nhằm giảm thiểu
những tđ tiêu cực của thuế
+Chi ngân sách: Phù hợp vs các ưu tiên trong chính sách của NN, khuyến khích khả năng tái phân bổ
các nguồn tài chính (.) giới hạn trần ngân sách.
-Vì: +Giới hạn nguồn lực nên cần ưu tiên các mục tiêu chiến lược và giảm mất trắng
+Mục tiêu ptr kt-xh (.) từng thời kì.
-Yêu cầu: +Thiết lập trần ngân sách cho các Bộ, ngành (.) khuôn khổ ngân sách trung hạn
+Yêu cầu đầu ra và chỉ số kết quả cho chính sách hiện hành, cơ sở và đề xuất mới
+Trao quyền cho các Bộ, ngành trong việc quyết định phân bổ nguồn lực vào các chương trình
+Ưu tiên phân bổ nguồn lực cho việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3.Hiệu quả hđ:
-Được hiểu là:
+Xem xét mqh giữa đầu vào và kết quả thực hiện nh.vụ ở các cấp độ
+Liên quan đến việc cung cấp đâu ra của các d.vụ công vs 1 chất lượng nhất định.
-Vì: +Kiểm soát đầu vào ko khuyến khích đơn vị chi tiêu hướng về kết quả thực hiện nhiệm vụ
+Quản lý chi tiêu công mới: tăng cường hiệu quả hđ bằng cách chuyển dịch sự tập trung kiểm soát chi
tiêu từ đầu vào sang hiệu quả thực hiện
+Tăng trách nhiệm giải trình về kết quả sử dụng ngân sách ở mức độ sd chi phí hợp lý.
-Yêu cầu: +Thiết lập các mục tiêu về đầu ra, kết quả ptr (.) dự thảo ngân sách
+Thủ tục quy trình á/d các chính sách thu chi phải đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm
+Trao quyền tự chỉ, quyền tự chịu trách nhiệm cho chủ trương đơn vị sử dụng ngân sách trong giới hạn
ngân sách
+Theo dõi, đánh giá đầu ra, kết quả ptr và đánh giá chi tiêu công
🡪Tóm lại ba mục tiêu trên không đứng độc lập mà được thực hiện đồng thời để đạt được hiệu
quả đầy đủ trong QLTCC.
(?)Mối quan hệ giữa mục tiêu quản lý tài chính công với Tứ trụ của quản lý nhà nước tốt:
Kỷ luật tài khóa Hiệu quả phân bổ Hiệu quả hoạt động
Trách Đảm bảo dự báo đáng tin Đạt được kết quả theo mục Cân bằng giá hợp lý giữa giao
nhiệm cậy, chi tiêu trong giới tiêu của các chương trình quyền và kiểm soát bao gồm
hạn ngân sách được phân bao gồm cả thuế công cả quản lý thu và quản lý chi.
bổ. bằng và hiệu quả.
Minh Công bố các dự báo kinh Công khai ngân sách, mục Kiểm toán và đánh giá của các
bạch tế trung hạn và mục tiêu tiêu và kết quả của các cơ quan lập pháp về tính hiệu
tài khóa. chương trình quả và sự tuân thủ.
Tiên M.tiêu tài khóa phải rõ Nhận biết và quản lý rủi ro Đảm bảo chi phí và ngân sách
liệu ràng. Kế hoạch hđ và NS tài khóa trong hoạt động theo cam kết chi.
phải cụ thể (.) giới hạn phân bổ nguồn lực
mục tiêu tài khóa
Sự Tham vấn các bên liên Tham vấn về chiến lược Cho phép người dân phản hồi
tham quan về mục tiêu tài quốc gia, cho phép các địa và được giải quyết
gia khóa phương tự quyết định các
chương trình của họ

Câu 3: Bộ máy QLTCC:


a. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tài chính
-Cơ quan tài chính gồm: Bộ Tài chính, Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch
- Chức năng: +Tham mưu chính sách: chính sách thuế, chi tiêu, vay nợ
+Thực hiện chính sách: quản lý thuế, quản lý ngân quỹ, mua sắm đầu tư công
-Nhiệm vụ: +Xd dự toán NSNN trung hạn và hàng năm
+Xd định mức phân bổ chi thường xuyên của NSNN, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức về: Chi ngân
sách, kế toán, thanh toán, quyết toán, mục lục NSNN
+Tổ chức thực hiện NSNN bao gồm quản lý thu – chi, quản lý ngân quỹ, quản lý nợ và đánh giá.
b. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan kế hoạch đầu tư:
-Nhiệm vụ: +Xd dự toán NSNN trung hạn và hàng năm
+Xd định mức phân bổ chi thường xuyên của NSNN, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức về: Chi ngân
sách, kế toán, thanh toán, quyết toán, mục lục NSNN
+Tổ chức thực hiện Ngân sách nhà nước bao gồm quản lý thu-chi, quản lý ngân quỹ, quản lý nợ và
đánh giá
-Chức năng: Quản lý kế hoạch đầu tư, ptr bao gồm:
+Xd chiến lược kế hoạch ptr
+Quản lý hđ đầu tư trong và ngoài nc
+Quản lý ODA, viện trợ ko chính thức.
c.Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lí Thuế:
B.gồm: cơ quan thuế và cơ quan hải quan: Cơ quan thuế gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục
Thuế); Cơ quan Hải quan gồm: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Chi cục Hải quan
-Chức năng: tham mưu về chính sách thuế cho cơ quan tài chính và trực tiếp thực hiện thu thuế, bao
gồm: thuế, phí, lệ thí và các khoản thu khác của Ngân sách nhà nước và tổ chức quản lí thuế
-Nhiệm vụ: cơ quan Hải quan có nhiệm vụ tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
d. Cơ quan quản lý ngân quỹ:
Bao gồm: Kho bạc NN TW, Kho bạc NN cấp tỉnh, Kho bạc NN cấp huyện)
-Nhiệm vụ: Tham mưu giúp bộ trưởng bộ Tài chính quản lý NN về quỹ tài chính công, quản lý ngân
quỹ,...
-Chức năng: +Tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ NSNN
+Kiểm soát, thanh toán chi trả các khoản chi của NSNN
+Thực hiện kế hoạch NSNN.
Câu 4: (liên hệ) Tại sao sự tham gia của ng dân (.) hđ QLTCC góp phần thực hiện mục tiêu hiệu
quả hđ? Minh họa qua Luật NS 2015?
VÌ: +Đối với tính hiệu lực: Hàng hóa, s.phẩm mà chúng ta tạo ra có đem lại lợi ích cho xã hội hay
không 🡪thể hiện mong muốn của ng dân (.) việc thụ hưởng các hàng hóa và d.vụ công 🡪 Sự tham gia
của ng dân thúc đẩy, nâng cao tính hiệu lực: Nhờ sự tham gia mà ng dân có thể đề đạt các nhu cầu của
mình để NN biết rằng ng dân cần gì để cung ứng và sx các hàng hóa d.vụ công gắn với lợi ích của ng
dân
+Đối với tính hiệu quả: Sd tiền ntn để tạo ra số lượng sp cao nhất, đảm bảo chất lượng. Trong qtr
QLTCC, với sự tham gia của mình, ng dân có thể xem xét đc các hđ TC diễn ra của đơn vị sd NSNN
đúng hay sai…
+Tính k.tế: Là việc xem xét những yếu tố đầu vào có đảm bảo tính k.tế: so với mặt bằng chung của xh
thấp hay cao 🡪 ng dân có quyền tham gia vào qtr đánh giá đvs công trình về tính k.tế, kiểm soát các y.tố
đầu vào
*V.đề này ddc minh họa qua điều 34/ Luật NS 2015: Quyền hạn, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan tới NSNN: Mục 2: trường hợp được NN trợ cấp, hỗ trợ vốn và kinh phí theo dự
toán được giao thì phải quản lý, sd các khoản vốn kinh phí đó đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm,
hiệu quả và quyết toán với cơ quan tài chính; Mục 4: được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng
đồng về tài chính-ngân sách theo quy định của PL.
Câu 5: (liên hệ) Tại sao VN nên chuyển phương thức quản lý NS theo đầu vào sang phương thức
quản lý NSNN theo đầu ra (kết quả thực hiện nhiệm vụ)?
*Q.lý NSNN theo đầu vào nghĩa là cần bao nhiêu chi phí đầu vào để tạo ra h.hóa và d.vụ cho xh 🡪 phân
bổ nguồn lực TC để duy trì hđ, chưa đặt ra tiêu chuẩn về chất lượng đvs h.h và d.vụ cung cấp cho xh,
chỉ chú trọng vào chi phí…🡪dễ dàng (.) tính toán
*Q.lý NSNN theo k.quả thực hiện n.vụ: nghĩa là cung cấp tiền cho những đ ơn vị sd NSNN mà đạt đc
tính k.tế hiệu quả và hiệu lực
🡪 Ưu điểm: +Hệ thống tiêu chuẩn, định mức đánh giá h.hóa và d.vụ công cung cấp cho xh: xem xét
những h.hóa, d.vụ đó đem lại lợi ích gì cho ng dân 🡪ko có đc (.) q.lý NSNN theo đầu vào
+Có cơ sở (.) c.tác đ.giá đvs QLTCC
+Nâng cao trách nhiệm giải trình (.) sd NSNN.
Câu 6: MQH: mục tiêu kỷ luật tài khóa tổng thể với trách nhiệm giải trình đc biểu hiện ntn
thông qua chức năng, nh.vụ của bộ TC (.) xd dự toán NSNN:
*K/N: Kỷ luật tài khóa: Là giới hạn ngân sách phải được duy trì một cách tiết kiệm trong trung hạn
đảm bảo quản lý thu, chi ko làm mất ổn định kinh tế vĩ mô.
*Trách nhiệm giải trình là 1 (.) các ph.thức bảo đảm việc kiểm soát q.lực NN
🡪Để đạt đc m.tiêu kỷ luật tài khóa (.) QLTCC y.c về trách nhiệm giải trình: đảm bảo dự báo thu đáng
tin cậy, chi tiêu (.) giới hạn NS đc phân bổ
*Liên hệ với điều 26 Luật NSNN năm 2015: Bộ TC (.) xd dự toán NSNN: Lập dự toán (chuẩn bị dự
toán)
Câu 7: MQH: giữa hiệu quả phân bổ và trách nhiệm giải trình đc biểu hiện ntn thông qua
c/năng, nhiệm vụ của Bộ kế toán và đầu tư (.) khâu lập dự toán NSNN:
*K/N: Hiệu quả phân bổ: đc hiểu là:
+Xem xét mqh giữa đầu vào và kết quả thực hiện nh.vụ ở các cấp độ
+Liên quan đến việc cung cấp đâu ra của các d.vụ công vs 1 chất lượng nhất định.
*Trách nhiệm giải trình là 1 (.) các ph.thức bảo đảm việc kiểm soát q.lực NN
🡪 Để đạt đc hiệu quả phân bổ (.) QLTCC y.c về trách nhiệm giải trình: Đạt được kết quả theo mục tiêu
của các chương trình bao gồm cả thuế công bằng và hiệu quả *Liên hệ với điều 27 Luật NSNN năm
2015: Bộ kế toán và đầu tư (.) khâu lập dự toán NSNN: Lập dự toán (chuẩn bị dự toán)
CHƯƠNG 2:
Câu 1: Quan điểm về NSNN?
*Các quan niệm về NSNN:
+Theo góc độ kinh tế: NSNN là 1 công cụ chính sách kinh tế của quốc gia, được sd để đạt các mục
tiêu, kỷ luật tài khóa, phân bổ nguồn lực theo thứu tựu ưu tiên, sd nguồn lực hiệu quả
+Theo góc độ chính trị: NSNN đc trình cho cơ quan quyền lực NN để đảm bảo cho các đại biểu được
người dân giám sát, phê duyệt các quyết định thu, chi ngân sách
+Theo góc độ pháp luật: NSNN là 1 văn bản PL đc phê duyệt bởi Quốc Hội, giới hạn các quyền mà
cơ quan hành chính đc phép thực hiện
+Theo góc độ quản lý: NSNN là căn cứ để quản lý tài chính trong các đơn vị sd ngân sách, cho biết
số tiền đơn vị đc phép chi, nhiệm vụ chỉ ra kế hoạch thực hiện ngân sách phân bổ cho đơn vị.
🡪Theo luật NSNN 2015: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của NN, đc dự toán và thực hiện (.) 1
khoảng thời gian nhất định, do cơ quan NN có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của NN.
Câu 2: Các nguyên tắc quản lý NSNN? (7 nguyên tắc):
1.Nguyên tắc 1 tài liệu ngân sách duy nhất:
*Là tất cả các khoản thu, chi của NN đều phải đc phản ánh đầy đủ, rõ ràng (.) cùng 1 thời gian và (.)
cùng 1 văn bản tổng hợp đc cơ quan lập pháp quyết định
*Lý do: +Bảo đảm quyền của cơ quan lập pháp trong quyết định ngân sách
+Bảo đảm tính toàn diện của ngân sách
+Cho biết 1 cách rõ ràng tình trạng cân bằng hay thâm hụt ngân sách
*Y.cầu: +Tổng hợp đc toàn bộ hđ thu, chi của NN
+Các khoản thu chi phải đc tập hợp (.) 1 dự toán ngân sách duy nhất trình cơ quan lập pháp
+Ko cho phép tồn tại nhiều NS khác nhau
*Liên hệ: +Toàn bộ các khoản thu chi ngân sách phải đc dự toán, tổng hợp đầy đủ vào NSNN
+Quy định rõ những tài liệu, nội dung thuyết minh về dự toán thu chi của NSNN mà chính phủ phải
trình Quốc Hội
VD: Khoản 2 điều 8 Luật NSNN năm 2015: Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự
toán, tổng hợp đầy đủ vào NSNN.
2. Nguyên tắc tổng thể:
*Là tất cả các khoản thu đc tập hợp vào 1 quỹ duy nhất để tài trợ chung cho các khoản chi
*Yêu cầu: +Tất cả các khoản thu và chi phải đc ghi ngân sách 1 cách riêng biệt theo số tiền đầy đủ của
nó, ko đc bù trừ giữa thu và chi
Ko dành riêng 1 khoản thu để trang trải cho một khoản chi nhất định
*Lý do: +Quyết định tính hiệu quả khi phê chuẩn ngân sách, quyết định phân bổ ngân sách
+Đảm bảo một khoản chi ko phụ thuộc vào một khoản thu cụ thể
+Tránh lãng phí trong quản lý ngân sách
*Liên hệ: Các khoản thu từ phí, lệ phí và các khỏan thu khác phải đc tổng hợp đầy đủ vào cân đối
NSNN, theo ng.tắc gắn vs nhiệm vụ chi cụ thể
VD: Khoản 1 điều 7 Luật NSNN năm 2015: Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
theo quy định của PL đc tổng hợp đầy đủ vào cân đối NSNN, theo ng.tắc ko gắn với nhiệm vụ chi cụ
thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của PL thì được bố trí
tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện. Việc ban hành chính sách thu
ngân sách phải bảo đảm nguyên tắc cân đối ngân sách trong trung hạn, dài hạn và thực hiện các cam
kết về hội nhập quốc tế.
3, Nguyên tắc niên độ của ngân sách
*Là dự toán ngân sách đc cơ quan có thẩm quyền quyết định chỉ có hiệu lực trong thời hạn 1 năm
*Lý do: +Thuận lợi cho việc giám sát của cơ quan lập pháp đối với vc thực hiện ngân sách của các cơ
quan hành pháp
+Đánh giá kịp thời tình hình thực hiện ngân sách để có g.pháp bảo đảm cân bằng ngân sách của năm
ngân sách tiếp theo
*Yêu cầu: +Các khoản thu, chi NSNN chỉ đc quyết định cho từng năm
+Chính phủ phải sd (.) năm những khoản kinh phí đã đc cấp
* Liên hệ: +Năm ngân sách bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12
+Dự toán ngân sách đc quy định theo năm
+Thu chi thuộc dự toán ngân sách của năm nào phải đc thực hiện và quyết toán vào niên độ của năm
đó.
VD: Khoản 3 điều 64 Luật NSNN năm 2015: Các khoản dự toán chi, bao gồm cả các khoản bổ sung
trong năm, đến hết năm ngân sách, kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách theo quy định tại
khoản 2 Điều này chưa thực hiện được hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi được
chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán vào ngân sách năm sau:
a) Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công
b) Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng
12 năm thực hiện dự toán
c) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương
d) Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan NN.
4.Nguyên tắc chuyên dùng của NSNN:
*Là các khoản chi phải đc phân bổ và sd cho đối tượng và mục đích nhất định đã đc cơ quan có thẩm
quyền quyết định
* Lý do: Bảo đảm thực hiện quyền giám sát của các cơ quan quyền lực NN trong việc sd ngân sách
*Yêu cầu: +Việc phân bổ ngân sách phải đc chi tiết theo các đối tượng và mục đích cụ thể
+Các khoản chi chỉ có thể đc cam kết và chuẩn chi theo đúng đối tượng và mục đích đã ghi trong dự
toán ngân sách đc phê duyệt
* Liên hệ: +Phân bổ ngân sách phải tuân thủ các dự toán đã đc Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
quyết định, chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ chi, đúng mục đích, đúng đối tượng
+Chi ngân sách chỉ đc thực hiện khi có dự toán đc các cấp thẩm quyền giao, phải đảm bảo đúng chế độ,
tiêu chuẩn định mức.
5. Nguyên tắc cân đối NSNN
*Theo góc độ pháp lý: NSNN đc quyết định bởi cơ quan lập pháp phải có sự cân bằng
Theo góc độ kinh tế: NSNN đc hiểu là các cam kết chi NS phải đc cân đối bằng các khoản thu và các
nguồn tài chính khác như các khoản vay
*Yêu cầu: +Cân bằng thu-chi
+Đảm bảo sự hài hòa, hợp lý trong cơ cấu thu chi; giữa các khoản thu chi, các lĩnh vực, các ngành; các
cấp chính quyền, giữa các thế hệ
*Liên hệ: +Bội chi NSNN bao gồm: Bội chi NSTW, bội chi ngân sách cấp tỉnh
+Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng cố chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng
cao để chi đầu tư phát triển
+Trong thường hợp còn bội chi thì bội chi phải nhỏ hơn số cho đầu tư phát triển tiến tới cân bằng thu
chi ngân sách
+Vay bù đắp bội chi NSNN chỉ đc sd trong đầu tư ptr, ko sd cho chi thường xuyên
VD: Khoản 2 điều 7 Luật NSNN năm 2015: NSNN được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế,
phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư
phát triển; trường hợp còn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng
thu, chi ngân sách; trường hợp đặc biệt Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định. Trường hợp bội
thu NS thì được sd để trả nợ gốc và lãi các khoản vay của NSNN.
6. Nguyên tắc hiệu năng:
*Là ng tắc gắn với tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của các khoản chi tiêu
*Lý do: nguồn lực chung vô hạn
*Yêu cầu: +Các cơ quan hành pháp phải trình bày các thông tin về kết quả đã thực hiện và kết quả dự
kiến trong dự thảo ngân sách cho cơ quan lập pháp
+Kết quả dự kiến và kết quả thực hiện phải đc đánh giá, đo lường và báo cáo trước công chúng trên 3
khía cạnh: tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của các khoản chi tiêu
+Phân bổ ngân sách gắn vs kết quả thực hiện nhiệm vụ
* Liên hệ: +Quy định thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
+Báo cáo quyết toán ngân sách phải kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách
gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương, lĩnh vực, chương trình, mục tiêu đc giao
phụ trách
VD: Khoản 6 điều 65 Luật NSNN năm 2015: Báo cáo quyết toán của đơn vị sd NS, đơn vị dự toán cấp
trên, ngân sách các cấp phải kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết
quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương, lĩnh vực, chương trình, mục tiêu được giao phụ trách.
Câu 3:Phân cấp q.lý CHI NSNN:
A.Phân cấp nhiệm vụ chi NSNN:
*K/niệm: Phân cấp chi NSNN là phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm trong chi NSNN giữa các cấp
chính quyền
*Theo quy định của Luật NSNN hiện hành, nhiệm vụ chi của các cấp bao gồm: +Chi thường xuyên,
chi đầu tư phát triển
+Ngoài ra: chi trả lãi tiền vay, chi bổng sung quỹ giữ trữ tài chính, chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
*Phân cấp nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách theo từng lĩnh vực kinh tế xã hội:
Ngân sách Trung ương Ngân sách địa phương
Chi thường xuyên Chính phủ, Quốc hội, các cơ Ủy ban nhân dân, cơ quan địa phương
quan trung ương
Đầu tư xây dựng - Các dự án liên vùng, liên - Các dự án do địa phương quản lý
khu vực
- Đầu tư vào DN, tổ chức kinh tế địa
- Đầu tư vào Dn, tổ chức phương
kinh tế trung ương
Quỹ dự trữ - Quỹ dự trữ trung ương - Quỹ dự trữ địa phương
Trả nợ, trả lãi - Các khoản do chính phủ - Các khoản do địa phương vay
vay
Bổ sung ngân - Bổ sung cho Tỉnh - Tỉnh bổ sung ngân sách cho huyện.
sách cho cấp dưới Huyện bổ sung ngân sách cho xã
B. Phân cấp thẩm quyền về quyết định chi NSNN:
*K/niệm: Phân cấp chi NSNN là phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm trong chi NSNN giữa các cấp
chính quyền
*Về định mức phân bổ ngân sách:
-Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quyết định định mức phân bổ vốn đối với chi đầu tư ptr và định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN:
+Chi đầu tư ptr: xđ chi tiết cho các bộ ngành Trung Ương, Chi cân bằng ngân sách địa phương, các
chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu dựa trên dân số, trình độ phát triển, diện
tích,....
+Chi thường xuyên: xác định chi tiết cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương,.... dựa trên các tiêu chí về dân số, số lượng biên chế....
-Đối với phân bổ chi ngân sách địa phương:
+Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh quyết định ban hành định mức phân bổ ngân sách ở địa phương
+Với một số cấp chính quyền: ưu tiên thúc đẩy phát triển hoặc có điều kiện kinh tế khó khăn thì Hội
đồng nhân dân cấp Tỉnh quyết định định mức phân bổ mang tính chất đặc thù cho cấp chính quyền đó
*Thẩm quyền quyết định chế độ chi:
-Chính phủ quyết định cụ thể một số chế độ chi ngân sách quan trọng:
+Chế độ chi ngân sách quan trọng: chế độ tiền lương, trợ cấp xã hội,..
+Chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu, thực hiện thống nhất trong cả nước
-Địa phương ( Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh) quyết định:
+Quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn định mức với chi ngân sách theo khung của
Chính phủ
+Chế độ chi ngân sách đối với 1 số nhiệm vụ có tính chất đặc thù nhưng hợp với khái niệm cân đối
Ngân sách địa phương
VD: Chi cho phát triển nông nghiệp, chi cho phát triển KH-CN
Câu 4: Phân cấp Q.lý THU NSNN:
A. Phân cấp nguồn thu NSNN:
*K/niệm: Phân cấp thu NSNN là việc phân chia nguồn thu và thẩm quyền quyết định về thu giữa các
cấp chính quyền để thực hiện các nhiệm vụ chi
*Phân cấp nguồn thu NSNN:
-Phân định nguồn thu giữa các cấp ngân sách (Các khoản thu cấp ngân sách hưởng 100%):
+Nhóm các nguồn thu ngân sách TW hưởng 100% là các khoản thu q.trọng gắn trực tiếp với chức
năng q.lý kt-xh của cấp chính quyền địa phương
+Nhóm các nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng 100% là các khoản thu gắn trực tiếp với
chức năng quản lý kt-xh của chính quyền địa phương và mang tính ổn định
+Nhóm các nguồn thu chung đc phân chia theo tỉ lệ % là các khoản thu phân chia theo tỉ lệ % giữa
Ngân sách trung ương và Ngân sách địa phương; các khoản thu phân chia theo tỉ lệ % điều tiết giữa
ngân sách các cấp ngân sách địa phương
Xác định tỉ lệ % các khoản thu phân chia mà mỗi cấp ngân sách đc hưởng:
+Tỉ lệ % phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách là tỷ lệ % mà từng cấp ngân sách được hưởng
trên tổng số các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách
+Căn cứ xác định tỉ lệ phân chia các khoản thu là chênh lệch giữa nhu cầu chi tiêu theo định mức và
khả năng thu của từng cấp ngân sách
+Căn cứ tỷ lệ phân chia này đc tính chung cho tất cả các khoản thu phân chia và tính riêng cho từng
địa phương và đc ổn định trong suốt thời kỳ ổn định ngân sách.
B. Phân cấp thẩm quyền quyết định thu NSNN:
*K/niệm: Phân cấp thu NSNN là việc phân chia nguồn thu và thẩm quyền quyết định về thu giữa các
cấp chính quyền để thực hiện các nhiệm vụ chi
*Phân cấp thẩm quyền quyết định thu NSNN:
-Quốc hội:
+Quyết định các khoản thu thuế, chi phí và lệ phí thông qua ban hành các luật thuế, luật phí và lệ phí
+Quyết định việc phân cấp các nguồn thu cũng như thẩm quyền quyết định về thu, chi chính quyền các
cấp thông qua luật NSNN
-Ủy ban thường vụ Quốc Hội:
+Quyết định tỷ lệ phân chia các khoản giữa ngân sách TW và Ngân sách Địa phương
-Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
+Quyết định mức thu cụ thể đối với một số loại phí, lệ phí nằm trong danh mục Quốc Hội ban hành
+Phân cấp nguồn thu cho từng cấp ngân sách ở địa phương và tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa
ngân sách các cấp Tỉnh, Huyện, Xã.
Câu 5: Phân cấp vay nợ cho chính quyền địa phương:
*Phân cấp vay nợ ở VN là việc phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ giữa các cấp chính quyền trong việc
quyết định vay, mức vay, kèm theo trách nhiệm là các quyền hạn cũng được phân chia giữa các cấp
chính quyền
*Về thẩm quyền quyết định vay nợ:
+Trung ương được vay từ nguồn vay trong nước và ngoài nước
+Tỉnh được vay trong nước hoặc vay từ Trung ương
+Huyện và xã không được vay
*Quy định về vay nợ ở VN gồm:
+Phân chia thẩm quyền quyết định vay nợ
+Giới hạn vay nợ
+Vay về chỉ dùng cho đầu tư các dự án có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
*Giới hạn vay nợ:
+Giới hạn vay nợ của Trung ương là trần nợ công do Quốc hội quy định, hiện tại là 60% so với GDP
+Ở địa phương thì được chia thành nhiều mức:
~Hà Nội, TP HCM được vay tối đa 60% thu ngân sách theo phân cấp
~ Địa phương khác có thu theo ngân sách lớn hơn chi thường xuyên thì được vay tối đa 30% thu ngân
sách theo phân cấp
~ Địa phương có thu theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi theo thường xuyên thì được vay tối đa 20%
thu ngân sách theo phân cấp
*Thu theo phân cấp = Những khoản được hưởng 100% + Các khoản phân chia.
Câu 6: (liên hệ): Việc để lại các khoản chi phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo chi phí
hđ có phạm vi nguyên tắc 1 tài liệu NS duy nhất không?
🡪Có 2 loại hình đơn vị sự nghiệp: đơn vị sự nghiệp tự chủ toàn bộ và đơn vị sự nghiệp tự chủ 1 phần
+Đ.vị sự nghiệp tự chủ toàn bộ là ko phụ thuộc vào hệ thống NSNN, NSNN ko cung cấp tiền
🡪Trách nhiệm báo cáo, thể hiện các nội dung thu-chi (.) dự toán NSNN là ko cần thiết
+Việc tập hợp tất cả nội dung thu-chi vào báo cáo của đơn vị tự chủ 1 phần là điều cần thiết để NN
cung ứng 1 cách đầy đủ, kịp thời và chuẩn xác. Nếu báo cáo ko đầy đủ nghĩa là đơn vị đó đang giấu
giếm và NN phái cung cấp 1 lượng tiền lớn hơn so vs nhu cầu thực tế của đơn vị
🡪lãng phí đối với ngân sách
Câu 7: (liên hệ): T.sao NS cấp trên phải chi bổ sung cho NS cấp dưới?
Khả năng đảm bảo nguồn thu: Đối với từng cấp NS giống như mỗi chủ thể, bắt buộc phải tồn tại và hđ
🡪cần nguồn lực nhất định. NS cấp dưới (như NS cấp huyện, NS cấp xã) nguồn thu ko đủ đáp ứng nhu
cầu chi tiêu, do hạn chế phân cấp thu NS, đ.kiện tự nhiên kt-xh 🡪khiến NS cấp dưới ko thể có đc nguồn
thu thực hiện cho các nhiệm vụ chi tiêu tối thiểu của NS cấp mình. Ít nhất là duy trì hệ thống tổ chức bộ
máy ở các cấp chính quyền này phải hđ và nhiệm vụ chi thường xuyên và chi đ.tư phát triển mà địa
phương bắt buộc phải có 🡪Hình thành cơ chế bổ sung cân đối: phục vụ cho nhiệm vụ chi tiêu của các
cấp chính quyền phía dưới mang y.tố cơ bản và phải có.
Câu 8: (liên hệ) Tại sao NS cấp huyện và cấp xã ko đc phép vay nợ?
(*)Khả năng trả nợ: NS cấp huyện và NS cấp xã khả năng trả nợ bị hạn chế, do việc phân cấp về nguồn
thu NS còn ít; do đk tự nhiên, kt-xh 🡪nguồn thu bị hạn chế 🡪ko có khả năng trả nợ
(*)Trình độ quản lý nợ: Hệ thống cơ quan q.lý TC của chính quyền cấp huyện và cấp xã về cơ cấu tổ
chức và trình độ q.lý chuyên môn còn non yếu 🡪ko đáp ứng đc y.cầu (.) việc q.lý nợ
🡪 …ko đc phép vay nợ… vì vậy dùng nguồn bổ sung cân đối.
Câu 9: (liên hệ) Quốc hội có quyết định về NS địa phương hay ko? 🡪
(*)Hệ thống NSNN b.gồm: NSTW và NS địa phương
(*)Trong Luật NS quy định: Quốc hội quyết định về NSNN 🡪 Q.hội có quyết định về NS đ.p.
Câu 10: (liên hệ) Thảo luận dự toán có vtr gì (.) QLNSNN:
Thảo luận dự toán là quá trình để khớp giữa nhu cầu chi tiêu và trần NS 🡪 đạt đc y.tố cân bằng: tổng
thu = tổng chi 🡪 Thảo luận dự toán có 3 ý ng (.) QLNSNN: +Giúp các đ.vị sd NSNN thể hiện đc nhu
cầu của đ.vị (.) chi tiêu NS / +Tránh tình trạng áp đặt NS từ cơ quan q.lý cấp trên đvs đ.vị cấp dưới /
+Giúp hiện thực hóa đc dự toán NSNN.
Câu 11: (liên hệ) Tại sao kế hoạch tài chính NS 3 năm góp phần tổ chức cân đối NS (.) trung hạn:
(*) Tổ chức cân đối:
+Cân bằng: Nội dung của kế hoạch tài chính NS 3 năm bắt buộc có nội dung trần chi tiêu NS (.) g.đoạn
3 năm và từng năm
🡪tổng thu = tổng chi
+Cơ cấu thu-chi hài hòa, hợp lý:
~P.bổ chi tiêu NS cho chi tiêu cơ sở trước – Chi tiêu đề xuất mới sau; chi thường xuyên trước – chi
đ.tư ptr sau
~ Cơ cấu hợp lý giữa các ngành, các l.vực, các đ.phương
(*) Trung hạn: 3 năm.
Câu 12: (liên hệ) Vay nợ để lại gánh nặng nợ cho tương lai ko? (tùy)
🡪Vay nợ phải trả = tiền thu từ thuế, phí và lệ phí 🡪tiền của ng dân
*Quản lý vay nợ: sd lượng tiền thu từ ng dân dành cho chi đ.tư mà tốt 🡪 ko để lại gánh nặng nợ và
ngược lại.
CHƯƠNG 3:
Câu 1:Cân đối NSNN:
*Cân đối NSNN: là sự cân bằng giữa thu và chi NSNN, trong đó bao gồm mqh cân bằng giữa tổng thu
và tổng chi NSNN, và sự hài hòa giữa cơ cấu của các khoản thu, chi NSNN nhằm thực hiện các mục
tiêu QLTCC (.) từng thời kỳ.
- Tổng thu luôn phải bằng tổng chi ngân sách
- Cơ cấu thu chi phải hài hòa và phù hợp với đ.kiện k.tế-xh của q.gia. Cụ thể như sau:
+Các khoản thu ổn định phải chiếm tỷ trọng lớn, các khoản thu không ổn định tỷ giảm dần tỷ trọng
+Các khoản chi phù hợp với mức độ phát triển, mục tiêu, năng lực của quốc gia.
*Cơ cấu thu NSNN hài hòa: +Là cơ cấu thu mà ở đó nguồn thu từ các hđ sx–kinh doanh và tiêu dùng
trong nc là nền tảng, đồng thời phải đảm bảo đc sự cân bằng về cơ cấu giữa thuế tiêu dùng, thuế thu
nhập doang nghiệp, thuế tài sản
+Phải hạn chế sự phụ thuộc vào các khoản thu chịu nhiều tđ của các yếu tố ngoại sinh, các khoản thu
ko thường xuyên
+Hạn chế việc sd các khoản thu không thường xuyên; thu từ vốn, từ tài nguyên trong việc đáp ứng các
nhu cầu chi thường xuyên.
*Cơ cấu chi NSNN hài hòa: +Phải đảm bảo nhiệm vụ chi NSNN được đảm bảo bằng thu thường
xuyên
+Cơ cấu chi NSNN có sự khác biệt giữa các quốc gia và có sự thay đổi theo thời gian.
Câu 2: Bội chi NSNN:
Bội chi NSNN trong 1 năm là số chênh lệch giữa tổng chi NSNN lớn hơn tổng thu NSNN trong năm
đó.
*Cách tính: (Theo luật NSNN 2015): Bội chi NSNN bao gồm bội chi NSTƯ và bội chi NS địa
phương cấp tỉnh.
Trong đó: +Bội chi NSTƯ được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách TW (không
bao gồm chi trả nợ gốc) và tổng thu ngân sách TW: Bội chi NSTW= tổng chi NSTW – tổng thu NSTW
+Bội chi NSĐP cấp tỉnh là tổng hợp bội chi NS cấp tỉnh của từng địa phương, đc xđ bằng chênh lệch
lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh (không bao gồm chi trả nợ gốc) và tổng thu ngân sách cấp
tỉnh của từng địa phương.
*Nguyên nhân bội chi NSNN:
-Tđ của các chính sách thu, chi của NN:
+Khi NN thực hiện chính sách đẩy mạnh đầu tư, kích thích tiêu dùng, dẫn đến tăng bội chi NSNN
+Giảm đầu tư, tiêu dùng của NN dẫn đến giảm bội chi NSNN
-Những bất cập trong việc điều hành ngân sách:
+Sai lầm trong chính sách, trong công tác quản lý kinh tế Tài chính
+Quá trình phân cấp NSNN còn nhiều bất cập
+Chi hỗ trợ từ ngân sách TW đến ngân sách địa phương ngày càng nhiều
+Điều hành NS hợp lý đến hạn 🡪hạn chế nguồn thu cho NSNN 🡪nền k/tế trì trệ 🡪bội chi NSNN
-Tđ của chu kỳ kinh tế: Chu kỳ kinh tế là sự biến động của GDP thực tế với hai giai đoạn chính :
Khủng hoảng và thịnh vượng :
+G/đoạn khủng hoảng: tiêu dùng giảm mạnh 🡪 nhà sx cắt giảm sản lượng dẫn đến đầu tư giảm, GDP
giảm, thất nghiệp tăng, lợi nhuận giảm dẫn đến các tiêu cực trong kinh tế xã hội 🡪 thu giảm, chi tăng 🡪
bội chi NSNN
+G/đoạn thịnh vượng L tiêu dùng, sản xuất tăng dẫn đến GDP tăng, thu tăng, chi tăng nhưng chậm
hơn thu 🡪bội chi giảm
-Nguyên nhân khác: thiên tai, dịch bệnh,... 🡪thu giảm, chi tăng dẫn đến bội chi NSNN. VD: Lũ lụt 🡪
NN phải huy động nguồn lực lớn để khắc phục hậu quả; mọi hđ sx ngừng trệ 🡪 giảm thuế 🡪giảm thu
🡪bội chi.
Câu 3:Nguồn bù đắp bội chi NSNN:
(*) Nguồn bù đắp bội chi NSNN:
1.Vay nợ trong nước:
* ND: đc thực hiện thông qua chính phủ phát hành công cụ nợ trên thị trường tài chính trong nước
*Ưu điểm:
+Bù đắp thâm hụt ngân sách
+Dễ triển khai, tránh bị ả/h hoặc o ép từ bên ngoài
+Cung cấp cho thị thường tài chính một khối lượng hàng hóa có quy mô lớn, chất lượng cao, ít rủi ro
+Ko làm giảm dự trữ ngoại hối 🡪 Đây là 1 cách hiệu quả để kiềm chế lạm phát
*Nhược điểm:
+Có thể làm gia tăng tỷ lệ lạm phát trong tương lai nên tỷ lệ nợ trên GDP liên tục tăng
+Chen lấn đầu tư của khu vực tư nếu vay quá nhiều trong nước, làm tăng lãi suất thị trường trong nc
+Vòng nợ - trả - lãi bội chi 🡪tăng nợ công
2.Vay nợ nước ngoài:
*Nội dung: Chính phủ thông qua giảm bội chi NS bằng các nguồn vốn nc ngoài thông qua vay nợ nc
ngoài từ các chính phủ nc ngoài, các định chế tài chính; Ngân hàng Thế giới (NB), Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
*Ưu điểm:
+Giảm bội chi ngân sách hữu hiệu; có thể bù đắp các khoản bội chi ko trực tiếp gây sức ép lạm phát
cho nền kinh tế
+Bổ sung nguồn vốn thiếu hụt trong nc 🡪Giải pháp thúc đẩy phát triển kt-xh
*Nhược điểm:
+Phụ thuộc vào đối tác cho vay, chịu sự rằng buộc, áp đặt bởi nhiều điều kiện về chính trị, quân sự,
kinh tế,.
+Nếu sd tiền vay nợ ko hiệu quả 🡪tăng áp lực trả nợ gián tiếp gay sức ép lạm phát
+ Ko kiểm soát tốt về dài hạn 🡪tăng áp lực khủng hoảng nợ dẫn đến thâm hụt NS kéo dài làm gia tăng
vay nợ do đó tăng chi trả lãi nợ dẫn đến thậm hụt NS. Để trả nợ cần tăng thuế 🡪giảm hiệu quả của việc
đánh thuế
3.Nguồn bù từ quỹ giữ trữ ngoại hối:
*ND: Quỹ dự trữ ngoại hối bao gồm những tài sản mà NHTW hoặc cơ quan hữu trách tiền tệ của 1
q.gia hay lãnh thổ nắm giữ nhằm mục đích thanh toán quốc tế hoặc hỗ trợ giá trị đồng tiền quốc gia
*Ưu điểm: Bù đắp bội chi NSNN 1 cách nhanh chóng
*Nhược điểm: +Làm can dự trữ quốc gia 🡪khủng hoảng tỷ giá ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
quốc tế
+Có thể làm giảm giá trị đồng tiền nội tệ gây khó khăn cho chính phủ khi phát hành trái phiếu
4.Phát hành tiền: *ND: Sd 1 phần tiền phát hành để bù đắp bội chi
*Ưu điểm: giúp chính phủ huy động nhanh nguồn vốn để cân đối NSNN mà không tốn kém nhiều chi
phí hành thu, không phải trả lãi, không phải gánh thêm các gánh nặng nợ
*Nhược điểm: Nếu NHTW phát hành trực tiếp để chính phủ vay thì phát hành tiền có thể làm cho nền
kinh tế phải gánh chịu tổn thất lớn do lạm phát tăng cao và suy thoái kinh tế
+ Khi chênh lệch giữa mức tăng cung tiền và GDP quá lớn thì áp lực lạm phát sẽ nảy sinh.
(*)Nguồn bù đắp bội chi NSNN (Luật NSNN 2015):
+Bội chi NSTW: Vay (.) nước, vay nước ngoài (ko bao gồm vay lại từ nguồn C.phủ vay về cho vay
lại)
+Bội chi NS địa phương: vay trong nước, vay lại từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại.
Câu 4:Thặng dư NS? Nếu có thì sd ntn ?
*Thặng dư NS xảy ra khi thu NSNN lớn hơn chi NSNN trong 1 năm
NN có thể sd thặng dư NS theo 1 số cách khác nhau:
+Tạo lập quỹ dự trữ
+Trả các khoản nợ như Mua lại trái phiếu, trả nợ nước ngoài, giúp giảm nợ nước ngoài ròng
+Tăng các khoản chi khi chuyển giao thu nhập. Lựa chọn này có thể giúp sd hết thặng dư NS hiệu quả
và giúp người tiêu dùng có thêm thu nhập khả dụng
+Dùng để trang trải các khoản chi tiêu của Chính phủ về cơ sở hạ tầng và mua bán tài sản có thể làm
thặng dư được xài hết nhanh chóng nhưng sẽ làm tăng quy mô tương đối của chính phủ, gây lãng phí
nguồn lực nếu quản lý không quản lý tốt
+Dùng để tài trợ cho việc cắt giảm thuế. Làm thay đổi quan hệ phân phối thu nhập của NN và tư nhân,
khuyến khích kinh tế phát triển.
Câu 5: Giải pháp để tổ chức cân đối NSNN: KHÂU CHUẨN BỊ VÀ QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN
NSNN:
*Toàn bộ các khoản thu chi NSNN phải được dự toán tổng hợp đầy đủ vào NSNN: +Dự toán NSNN
tổng hợp theo từng khoản thu chi theo cơ cấu chi đầu tư p.tr, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi
trả và viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng NS
+Dự toán NS các cấp đc đảm bảo cân đối theo ng.tắc do luật NSNN quy định
*Dự toán thu NSNN phải xđ trên cơ sở dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô và các chỉ tiêu liên quan
*Dự toán chi đầu tư p.tr: quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, kế hoạch đầu tư trung hạn
*Dự toán chi thường xuyên đc lập trên cơ sở nhiệm vụ đc giao, nhiệm vụ đc cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan NN có thẩm quyền quy định
*Lập dự phòng từ 2% đến 4% tổng số chi NS mỗi cấp, bổ sung quỹ dự trữ tài chính
*Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
+Trường hợp dự toán NSNN: Phương án bổ sung NSNN chưa đc Quốc Hội quyết định. Chính phủ lập
lại dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW trình Quốc Hội
+Trường hợp dự toán NS địa phương: Phương án phân bổ NS cấp mình đc Hội đồng nhân dân quyết
định, UBND lập lại dự toán NS địa phương, phương án phân bổ NS cấp mình trình Hội đồng nhân dân.
Câu 6: Ở VN hiện nay mức dư nợ vay đc xđ ntn?
Tại Khoản 6 điều 7 Luật NSNN năm 2015: Mức dư nợ vay của NS địa phương: a)Đối với thành phố
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh không vượt quá 60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo
phân cấp
b)Đối với các địa phương có số thu NS địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường
xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 30% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
c)Đối với các địa phương có số thu NS địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi
thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp.
CHƯƠNG 5:
Câu 1: Phân biệt mục tiêu–chỉ tiêu–chỉ số
Mục tiêu Chỉ số Chỉ tiêu

Là những kết quả mong đợi muốn Là thước đo, Là giá trị cụ thể của chỉ số
đạt đc (.) QLTCC phương tiện đo
nên ko có g.trị cụ
thể
Nhiều cấp độ khác nhau: +Mục Là công cụ Chỉ tiêu phải xác định gắn với ko gian
tiêu tổng quát 🡪giảm nghèo bền ( thước đo) và thời gian cụ thể
vững
+Mục tiêu trung gian 🡪Nâng cao
đời sống nhân dân
+Mục tiêu cụ thể 🡪giảm tỷ lệ
nghèo

Ưu tiên phân bổ NSNN cho ptr Tốc độ tăng chi Tốc độ tăng chi NSNN cho KH-CN
khoa học và công nghệ NSNN cho KH- hàng năm tối thiểu 15%. Đến năm N5.
CN Chi NSNN cho KH-CN tối thiếu
chiếm 2% tổng chi NSNN.

Câu 2:Chỉ số? Chỉ số tốt?


*Chỉ số là công cụ (thước đo) để do lương, phản ánh các đối tượng đánh giá. Bản thân chỉ số ko mang
một giá trị cụ thể nào
*Chỉ số là công cụ để theo dõi, đánh giá. Vì vậy 1 chỉ số tốt sẽ giúp cho hđ theo dõi, đánh giá diễn ra
thuận lợi, chính xác. Một chỉ số tốt cần thỏa mãn các chỉ tiêu sau ( C . R . E . A . M )
+ Clear ( rõ ràng ): chỉ số phải rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu, không mập mờ
+ Revelant ( phù hợp ): thông tin liên quan trực tiếp đến đối tượng được theo dõi, đánh giá
+ Economic ( kinh tế ): chỉ số phải có chi phí thu thập, xử lí, phân tích thông tin thấp
+Adequate ( thỏa đáng ): đủ cơ sở, căn cứ cho việc theo dõi, đánh giá
+ Monitorable ( đo lường đc): thuận tiện cho việc kiểm chứng, đo lương được theo những mốc thời
gian khác nhau
Câu 3: Các phương pháp thông tin thu nhập thông tin:
1.Nghiên cứu tài liệu:
*ND: Nghiên cứu tài liệu là phương pháp thu thập thông tin từ các tài liệu sẵn có
VD: dự toán, quyết toán, báo cáo kiểm toán, văn bản pháp luật,….
*Ưu điểm: tiết kiệm chi phí, thời gian
*Nhược điểm: khó khăn trong việc xđ mức độ chính xác và độ tin cậy của thông tin đã có sẵn trong
tài liệu.
2.Phát phiếu điều tra hay bảng hỏi:
*ND: Là phương pháp thu thập thông tin thông qua phỏng vấn viết theo phiếu điều tra hoặc bảng hỏi
đã thiết lập sẵn các câu hỏi để thu thập thông tin phù hợp với mục tiêu và đối tượng đánh giá
*Ưu điểm:
+Thu thập thông tin có trọng tâm, trên diện rộng với nhiều người
+Có thể thực hiện trên diện rộng về ko gian và từ nhiều người trong thời gian ngắn
*Nhược điểm: Tính khách quan, trung thực và đại diện của thông thu nhập được phụ thuộc quy mô và
mẫu điều tra.
3.Phỏng vấn trực tiếp
*ND: Là phương pháp thu thập thông tin hỏi và trả lời trực tiếp giữa người phỏng vấn và người đc
phỏng vấn
*Ưu điểm: +Phù hợp vs các câu hỏi ko thể thiết kế sẵn các phương án trả lời
+Những câu hỏi mở có thể thu thập đc nhiều thông tin phong phú hữu ích cho đánh giá
*Nhược điểm:
+Thời gian và chi phí cao, thông tin có thể bị ả/h bởi quan điểm của ng phỏng vấn và ng đc phỏng vấn.
4.Thảo luận nhóm:
*ND: Là phương pháp thu thập thông tin thông qua tổ chức thảo luận một nhóm người có chung những
đặc điểm nhất định phù hợp với thông tin cần thu thập
Ưu điểm:
+Thu thập đc lượng thông tin đáng kể một cách nhanh chóng
+Tiết kiệm thời gian, chi phí hơn so với phỏng vấn cá nhân
+Phù hợp vs việc thu thập thông tin về quan niệm thái độ phẩn ứng của người tham gia vs đối tượng
đánh giá
*Nhược điểm: Thông tin có thể sai lệch do cách lựa chọn, người tham gia vs đối tượng đánh giá, bởi
vì 1 nhóm nhỏ ko thể đại diện cho tất cả các quan điểm của một tổ chức hay 1 cộng đồng.
5.Nghiên cứu điển hình:
*ND: Là phương pháp thu thập thông tin cụ thể về 1 cá nhân, hộ gia đình, 1 sự kiện, 1 tổ chức, 1 thời
kì,...
🡪Nghiên cứu điển hình có thể này sinh trong một cuộc điều tra chung về 1 chương trình, chính sách hay
dự án tổng thể cần có những nghiên cứu sâu hơn về một số đối tượng tham gia hoặc hưởng lợi từ các
chương trình dự án hoặc để đánh giá theo vấn đề và tình huống cụ thể
*Ưu điểm: Cung cấp thông tin một cách chi tiết, có chiều sâu về một cấn đề hoặc một tình huống cụ
thể thuộc đối tượng đánh giá
*Nhược điểm: Thông tin ko mang tính đại diện, ko khái quát.
Câu 4: Đánh giá quản lí chi tiêu công theo kết quả:
*Đánh giá quản lý chi tiêu công theo kết quả là đánh giá quá trình chi tiêu và quản chi tiêu công dựa
theo khung logic kết quả ptr và gắn với mục tiêu kết quả đã định của các chính sách, kế hoạch, chương
trình, dự án, nhiệm vụ hay hoạt động,.. do các câp, ngành, các tổ chức, các cơ quan và đơn vị thực hiện.
*Xây dụng khung đánh giá quản lý chi tiêu công theo kết quả: Logic dọc khung đánh giá quản lý
chi tiêu công theo kết quả
Cơ sở để xây dựng logic dọc khung đánh giá quản lý chi tiêu công theo kết quả là khung logic kết
quả phát triển

+Đầu vào: là những nguồn lực bao gồm nhân lực, vật lực, tài lực được các tổ chức, cơ quan, đơn vị sử
dụng để thực hiện các hoạt động nhằm tạo ra các đầu ra đã định
+Hoạt động: là hành động, công việc hay nhiệm vụ được các tổ chức, cơ quan, đơn vị tiến hành hoặc
thực hiện để chuyển hóa các yếu tố đầu vào để tạo ra các đầu ra
+Đầu ra: những loại h.hóa, dịch vụ do các tổ chức, cơ quan, đơn vị sx, cung ứng ra cho xh; là kết quả
tức thì sau khi tổ chức, cơ quan, đơn vị hoàn thành quá trình thực hiện các hđ sx, cung ứng h.hóa, dịch
vụ.
+Kết quả ngắn hạn: những lợi ích tức thời mà các đầu ra mang lại
+Kết quả dài hạn: là mục tiêu cuối cùng mà các chính sách thu, chi hương tới. Là những chuyển biến
về kinh tế- xã hội, gia tăng phúc lợi xã hội
BÀI TẬP:
1. Tài liệu giả định về GDP và thu, chi NSTW của VN năm N như sau: (đ.vị: nghìn tỷ đồng) Tính
bội chi NSTW và tỷ lệ bội chi NSTW so với GDP năm N của VN theo Luật NSNN:

T Số
Chỉ tiêu
T tiền
1 GDP (năm N) 100
2 Thu thường xuyên (thuế, phí, lệ
phí…) 19
3 Thu viện trợ không hoàn lại 1
4 Thu từ phát hành trái phiếu chính
phủ trong nước 10
5 Thu từ phát hành trái phiếu chính
phủ ra thị trường quốc tế 5
6 Chính phủ vay về cho vay lại 2
7 Chi đầu tư phát triển 5
8 Chi thường xuyên 10
9 Chi trả nợ lãi tiền vay 5
10 Chi trả nợ gốc tiền vay 10
11 Chi bổ sung cân đối NS, bổ sung
có mục tiêu cho NS địa phương 5
Câu 2: Tài liệu giả định về thu, chi NS địa phương của tỉnh HN năm N như sau: (đ.vị: nghìn tỷ
đông)
Xđ mức bội chi NS cấp tỉnh và mức dư nợ vay NS địa phương năm N của tỉnh HN theo Luật
NSNN năm 2015?
(*)Bổ sung: Mức dư nợ vay NS đp năm N của tỉnh HN có tuân thủ đúng quy định của Luật
NSNN 2015 hay không?
🡪 +Thu NS đ.phương đc hưởng theo phân cấp là 15 nghìn tỷ đồng
+Chi thường xuyên NS địa phương theo phân cấp là 12 nghìn tỷ đồng
+Do tỉnh HN có tổng thu NS địa phương đc hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của NS
địa phương nên theo quy định Luật NSNN năm 2015 thì mức dư nợ vay NS cấp tỉnh của tỉnh HN ko
vượt quá 30% số thu NS địa phương đc hưởng theo phân cấp, tức là mức dư nợ vay của NSĐP tối đa
là: 30% x 15=4,5(nghìn tỷ đồng)
🡪 mức dư nợ vay NSĐP năm N của tỉnh HN ko đúng quy định của Luật NSNN 2015 vì đã vượt mức tối
đa theo quy định.
Số
TT Chỉ tiêu
tiền
A Ngân sách địa phương
1 Thu ngân sách địa phương hưởng
theo phân cấp 15
2 Chi thường xuyên 12
3 Chi đầu tư phát triển 9
4 Mức dư nợ vay đến cuối năm N-
1 3
B Ngân sách cấp tỉnh
1 Thu thường xuyên (thuế, phí, lệ
phí…) 10
2 Thu viện trợ không hoàn lại 1
3 Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương. 4
4 Thu từ phát hành trái phiếu chính
quyền địa phương 2
5 Vay lại từ ''nguồn chính phủ vay
về cho vay lại'' 1
6 Chi đầu tư phát triển 5
7 Chi thường xuyên 8
8 Chi trả nợ lãi 1
9 Chi trả nợ gốc tiền vay 1
10 Chi bổ sung cân đối NS, bổ sung
có mục tiêu cho NS cấp dưới. 3

Câu 3:Tài liệu giả định về thu chi NSNN của VN năm N: (đ.vị: nghìn tỷ đồng) Xđ mức bội chi NS
địa phương của VN năm N theo Luật NSNN năm 2015. Mức vay nợ đã đủ bù đắp bội chi NS địa
phương hay chưa?
Số
TT Chỉ tiêu
tiền
A Ngân sách trung ương
1 Thu NS TW đc hưởng theo phân cấp
ko bao gồm thu viện trợ ko hoàn lại 495
2 Thu viện trợ không hoàn lại 5
3 Vay nợ trong nước và ngoài nước 200
Trong đó: Chính phủ vay về cho vay
lại 30
4 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách
trung ương theo phân cấp 400
5 Chi trả nợ gốc các khoản vay 70
6 Chi bổ sung cho ngân sách địa phương 200
B Ngân sách địa phương
1 Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp 250
2 Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 200
Trong đó:
2.1 Bổ sung cân đối ngân sách 130
2.2 Bổ sung có mục tiêu 70
3 Vay nợ trong nước 20
4 Vay lại từ ''nguồn Chính phủ vay về
cho vay lại'' 10
5 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách địa
phương theo phân cấp (không bao
gồm chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
từ ngân sách trung ương) 400
6 Chi trả nợ gốc các khoản vay 10
7 Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương 70

Câu 4: Tài liệu giả định về thu, chi NSNN của VN năm N ( đ.vị: nghìn tỷ đồng) : Tính bội chi
NSNN, mức vay nợ của NSTW đủ bù đắp bội chi NSTW hay không?

Số
TT Chỉ tiêu
tiền
A Ngân sách trung ương
1 Thu NS TW đc hưởng theo phân cấp
ko bao gồm thu viện trợ ko hoàn lại 495
2 Thu viện trợ không hoàn lại 5
3 Vay nợ trong nước và ngoài nước 200
Trong đó: Chính phủ vay về cho vay
lại 30
4 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách
trung ương theo phân cấp 400
5 Chi trả nợ gốc các khoản vay 70
6 Chi bổ sung cho ngân sách địa phương 200
B Ngân sách địa phương
1 Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp 250
2 Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 200
Trong đó:
2. Bổ sung cân đối ngân sách
1 130
2. Bổ sung có mục tiêu
2 70
3 Vay nợ trong nước 20
4 Vay lại từ ''nguồn Chính phủ vay về
cho vay lại'' 10
5 Chi thuộc nhiệm vụ của NS địa
phương theo phân cấp (không bao gồm
chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương) 400
6 Chi trả nợ gốc các khoản vay 10
7 Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương 70
Câu 5:UBND tỉnh Đồng Tiến trình HĐND tỉnh p.án phân bổ dự toán chi NS địa phương năm kế
hoạch N+1 (đ.vị: tỷ đồng) Hãy cho biết p.án phân bổ dự toán NS đ.phương năm kế hoạch N+1
do UBND tỉnh Đồng Tiến trình HĐND tỉnh có những điểm nào ko đúng theo quy định của Luật
NSNN 2015 và vì sao?

UBND
Thủ tướng
ND trình
CP giao
HĐND
Tổng chi NS địa 5000
phương . Trong đó: 6000
1. Chi đ.tư ptr 1.500 1.750
2. Chi thường xuyên. 3.250
Trong đó: 3.375
2.1. Chi g.dục, đào tạo 1.000
và dạy nghề 825
2.2. Chi KH-CN 100 55
3.Chi bổ sung quỹ dự 100
trữ tài chính 100
4. Dự phòng NS 150 275
5. Chi bổ sung cân đối
NS, huyện, xã. 500
+Tổng chi NSĐP mà UBND trình HĐND là sai do chi bổ sung cân đối NS huyện, xã ko đc tính vào
tổng chi NSĐP. Tổng chi đúng là 5.500.
+Dự toán UBND tỉnh phân bố cho (2.1.chi g.dục, đào tạo và dạy nghề; 2.2.chi KH-CN) là đang thấp
hơn sao với mức Thủ tướng giao là sai Luật, cần điều chỉnh lại ít nhất bằng mức chi tiêu do Thủ tướng
giao
+Dự phòng NS=(275x100)/5.500=5% là sai vượt quá mức tỷ lệ dự phòng là từ 2-4%
Mức dự phòng theo Luật quy định tối đa là 4%x5.500=220 tỷ đồng thì t/mãn theo Luật NSNN. Tỉnh
cần điều chỉnh lại mức dự phòng NS để cân đối các khoản chi khác.
Câu 6: Có tài liệu giả định về thu, chi NSTW năm N như sau: (đ.vị: nghìn tỷ đồng): Xđ mức bội
chi NSTW và mức vay nợ cần thiết của CP năm N theo Luật NSNN năm 2015?

T Chỉ tiêu Số
T tiền
1 Thu NSTW đc hưởng theo phân cấp
ko b.gồm thu viện trợ ko hoàn lại 550
2 Thu viện trợ ko hoàn lại 10
3 CP vay về cho vay lại 30
4 Chi thuộc nhiệm vụ của NSTW theo
phân cấp 480
5 Chi trả nợ gốc các khoản vay 60
6 Chi bổ sung cho NS địa phương 200
Mức vay nợ cần thiết của CP nhằm bù đắp bội chi NSTW năm N, trả nợ gốc tiền vay từ các năm trước,
vay về cho vay lại. Vì vậy nếu dư nợ vay NSTW cuối năm N-1 đúng = mức trả nợ gố tiền vay năm N
thì mức vay nợ cần thiết của CP năm N theo Luật NSNN năm 2015=120+30+60=210 nghìn tỷ đồng.
Câu 7: Tài liệu giả định về thu, chi NS tỉnh Thiên Bình năm N, như sau: (đ.vị tỷ đồng): Xđ mức
bội chi và mức dư nợ vay NS đ.phương tỉnh Thiên Bình năm N theo Luật NSNN 2015:

T Số
Chỉ tiêu
T tiền
A Ngân sách địa phương
1 Thu NS ĐP đc hưởng theo phân cấp 4.000
2 Chi thường xuyên 5.000
3 Chi đ.tư ptr 2.200
4 Mức dư nợ vay đến cuối năm N-1 500
B NS cấp tỉnh
1 Thu thường xuyên (thuế, phí, lệ phí,
…) 3.000
2 Thu viện trợ ko hoàn lại 50
3 Thu bổ sung từ NSTW 2.000
4 Thu từ phát hành trái phiếu chính
quyền địa phương 100
5 Vay lại từ nguồn CP vay về cho vay
lại 100
6 Chi đ.tư ptr 1.500
7 Chi thường xuyên 3.300
8 Chi trả nợ lãi các khoản vay 50
9 Chi trả nợ gốc tiền vay 100
10 Chi bổ sung cho NS cấp dưới 300
Do tỉnh Thiên Bình có tỏng thu NSĐP đc hưởng theo phân cấp nhỏ hơn chi thường xuyên của NSĐP
nên theo quy định của Luật NSNN 2015 thì mức dư nợ vay NS cấp tỉnh của tỉnh Thiên Bình ko vượt
quá 20% số thu NS đ.phương đ chưởng theo phân cấp tức là mức dư nợ vay tối đa là:
20%x4.000=800(nghìn tỷ đồng). Như vậy mức dư nợ vay của tỉnh thiên Bình năm N đúng quy định
của Luật NSNN năm 2015 vì đã ko vượt mức tối đa theo quy định.
Câu 8: Có tài liệu giả định: UBND tỉnh Việt Bắc trình HĐND tỉnh phương án phân bổ dự toán
chi NS cấp tỉnh năm kế hoạch N+1 như sau: (đ.vị: tỷ đồng)
Biết rằng: +Số dư quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh đến 31/12 của năm N-1 là 400 tỷ đồng.
+Năm N: dự toán chi NS cấp tỉnh là 5.000 tỷ đồng, trong đó: dự toán chi bổ sung từ quỹ dự trữ
tài chính là 50 tỷ đồng; kết dư NS cấp tỉnh sau khi đã sd để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay là
100 tỷ đồng.
🡪Nhận xét phương án phân bổ dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ TC và chi dự phòng của NS cấp
tỉnh do UBND Việt Bắc trình HĐND tỉnh theo quy định Luật NSNN 2015

Dự toán năm kế
Tổng thu
hoạch N+ 1
Tổng chi NS cấp 5.500
tỉnh. Trong đó:
1. Chi đầu tư ptr 1.970
2. Chi thường 3.425
xuyên
3. Chi bổ sung 50
Quỹ dự trữ TC
4. Dự phòng NS 55
+Ta thấy (500x100)/5.500=9,09%. Tỉnh Việt Bắc đảm bảo quy định về phương án phân bổ dự toán chi
bổ sung Quỹ dự trữ tài chính trình HĐND tỉnh vì theo Luật NSNN 2015 cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài
chính, số dư của quỹ tài chính ở mỗi cấp ko vượt quá 25% dự toán chi NS
Xét đến năm N+1: Số dư Quỹ TC năm N+1 là =500+50=550
+Ta thấy (550x100)/5.500=10%. Tỉnh Việt Bắc đảm bảo quy định về phương án phân bổ dự toán chi
bổ sung Quỹ dự trữ tài chính trình HĐND tỉnh vì theo Luật NSNN năm 2015 cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài
chính, số dư của quỹ tài chính ở mỗi cấp ko vượt quá 25% dự toán chi NS.

You might also like