Professional Documents
Culture Documents
2. Khách thể của quan hệ pháp luật NSNN là lợi ích mà các bên hướng tới, mong muốn đạt
được khi tham gia quan hệ pháp luật NSNN.
o Lưu ý: Đối với các chủ thể khác nhau thì mong muốn họ đạt được khi tham gia
quan hệ pháp luật NSNN có thể là khác nhau
3. Nội dung của quan hệ pháp luật NSNN là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ của các chủ
thể tham gia vào quan hệ pháp luật NSNN do các quy phạm pháp luật NSNN quy định
hoặc thừa nhận, được đảm bảo thực hiện bởi các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước.
3. Nguồn điều chỉnh: Là tổng hợp các văn bản QPPL có chứa đựng các QLPL điều
chỉnh mối quan hệ phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ
NSNN.
BÀI TẬP
1. Trong dự toán ngân sách 2017 của tỉnh A có một số nội dung sau đây:
a. Tỉnh A thực hiện bổ sung 50 tỷ cho huyện B, (thuộc tỉnh A), nhằm uỷ quyền cho
huyện B tiến hành nâng cấp Hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn huyện. (Đây vốn
là nhiệm vụ của tỉnh A).
b. Giảm mức bổ sung cân đối ngân sách cho huyện C, (thuộc tỉnh A), là 30% so với
mức thực hiện năm 2016 do dự kiến nguồn thu của huyện C trong năm 2017 sẽ
tăng hơn nhiều so với năm 2016.
Căn cứ vào quy định của pháp luật NSNN hiện hành, hãy nêu nhận xét của mình về từng vấn đề
nêu trên trong dự toán ngân sách của tỉnh A năm 2017?
Trả lời:
a. Căn cứ vào khoản 5 điều 9 Luật NSNN, đây là nội dung sai. Đây là chi uỷ quyền
chứ không phải chi bổ sung vì đây là nhiệm vụ của cấp trên. Nhiệm vụ cấp dưới
làm cho cấp trên: uỷ quyền; nhiệm vụ cấp dưới làm cho cấp dưới: bổ sung.
b. Căn cứ vào khoản 8 điều 9 Luật NSNN, dây là nội dung đúng. 2016 & 2017 là 2
thời kỳ ngân sách ổn định khác nhau. Sau thời kì ổn định thì ngân sách sẽ thay
đổi theo hướng tích cực - khả năng cân đối cao hơn.
2. Nhận định đúng sai:
a. Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp NS.
Sai. Bổ sung cân đối chỉ áp dụng khi ngân sách bị mất cân đối và được cấp trên cho
phép.
b. Tất cả các cơ quan nhà nước đều là chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật chi
NSNN.
Đúng.
c. Trong quan hệ pháp luật NSNN, Nhà nước luôn luôn sử dụng phương pháp mệnh
lệnh - quyền uy để điều chỉnh.
Sai.
CHƯƠNG II
Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN &
Chu trình ngân sách nhà nước
- Chu trình NS là trình tự, thời hạn tiến hành các bước trong việc lập, chấp hành và quyết
toán NSNN.
- Chế độ pháp lý về chu trình NS là tổng hợp các QPPL do CQNN có thẩm quyền ban
hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình lập, chấp hành và
quyết toán NSNN.
2. Nội dung:
a. Giai đoạn 1: Lập và phê chuẩn dự toán NSNN
- Lập dự toán NSNN là quá trình phân tích, đánh giá giữa khả năng thu, nhu cầu chi, từ đó
xác định các chỉ tiêu thu - chi, dự trữ NS sao cho phù hợp, trên cơ sở đó xác lập những
biện pháp lớn về mặt kinh tế - xã hội và các biện pháp hành chính nhằm đảm bảo cho các
chỉ tiêu thu - chi NS đã đề ra được thực hiện trên thực tế.
- Nguyên tắc áp dụng:
o Đối với dự toán NSNN: Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi
thường xuyên và góp phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển;
trường hợp còn bội chi thì bội chi phải nhỏ hơn chi đầu tư phát triển.
o Đối với dự toán NS địa phương: Quá trình xác định tổng thu, chi NSNN năm sau
được khái quát sơ lược như sau:
Đầu tiên, xác định GDP của năm sau:
GDP năm sau = GDPnăm trước + (GDPnăm trước x tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của năm trứơc)
Tổng thu NSNN năm sau = (%) x GDP năm sau
(%): Mức động viên từ GDP vào NSNN do QH quyết định.
Tổng chi NSNN năm sau = Tổng thu + tỷ lệ bội chi NSNN so với GDP
- Phê chuẩn: NS địa phương Bộ Tài chính Chính phủ Quốc hội
b. Giai đoạn 2: Chấp hành NSNN: Là chấp hành các khoản thu, chi nằm
trong dự toán NSNN đã đựơc cơ quan nhà nứơc có thẩm quyền quyết
định.
- Chấp hành thu NSNN:
o Các cơ quan thu gồm:
BÀI TẬP
1. Nhận định đúng sai:
a. Việc lập và phê chuẩn dự toán Ngân sách Nhà nước do cơ quan quyền lực Nhà nước
cao nhất là Quốc Hội thực hiện.
Sai. Việc lập dự toán NSNN là của chính phủ.
b. Ủy ban nhân dân là cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách của cấp
mình.
Sai. Việc quyết định là của HĐND
c. Tỷ lệ phân chia % giữa NSTW và NS địa phương đối với 1 số khoản thu của các địa
phương khác nhau luôn là khác nhau.
Sai. Tỷ lệ này do QH quyết định.
d. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong lĩnh vực chấp hành ngân sách
nhà nước.
Đúng. Khoản 4 điều 25 Luật NSNN
e. Bộ Tài chính là cơ quan lập dự toán NSNN.
Sai. Điều 25 Luật NSNN, Chính phủ là cơ quan lập dự toán NSNN; tuy nhiên bộ tài
chính cũng lập dự toán để Chính phủ trình cho Quốc hội.
f. Khoản thu từ thuế TTĐB là 100 % của NSTW.
Sai. Chỉ có một số thuế TTĐB là 100% của NSTW.
g. Tất cả các cán bộ, công chức, viên chức làm việc trên địa bàn TP.HM sẽ do ngân sách
TP.HCM chi trả lương.
Sai.
h. Trong mọi trường hợp, dự toán NSNN phải được Quốc Hội thông qua trước ngày
15/11 của năm trước.
Sai. Thông qua điều 51, điều 48 phá vỡ quy định của điều 44. Nếu điều 44 luôn đúng thì
việc tạm cấp ngân sách sẽ không xảy ra vì nó đã được hoàn thành.
i. Số tăng thu NS cấp tỉnh đựơc dùng để thưởng cho các đơn vị dự toán NSNN theo
quyết định của Chủ tịch UBND.
Sai. Điều 59.2: mục đích sử dụng không phải thưởng, cơ quan có thẩm quyền quyết định
là Thường trực HĐND.
j. Tiền của ngân sách năm nào chỉ được sử dụng trong năm ngân sách đó.
Sai. Điều 57 Luật NSNN
2. Trong dự toán ngân sách của huyện X năm 2017 có một số nội dung sau đây:
a. Thực hiện hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Hội sản xuất đồ mỹ nghệ của huyện nhằm
phát triển ngành kinh tế truyền thống này của địa phương. Theo đó, mức hỗ trợ được
xác định tương ứng với mức chênh lệch giữa nhu cầu chi và khả năng tài chính của
Hội.
b. Sử dụng toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế của huyện.
Những nội dung trên trong dự toán ngân sách có phù hợp với pháp luật NSNN hiện hành hay
không? Tại sao?
Trả lời:
a. Sai. Căn cứ vào điểm d điều 19.3 Luật NSNN, phải căn cứ vào tổng mức hỗ trợ, phải
không được vượt quá 30% tổng chi đầu tư xây dựng của TW.
b. Sai. Huyện chỉ được hưởng 1 phần vì thuế TNDN có phần của TW (điều 35, 37 Luật
NSNN)
3. Trong năm ngân sách 2017, chủ tịch UBND Tỉnh B đã có một số quyết định như sau:
a. Sử dụng 300 triệu đồng từ dự phòng ngân sách của Tỉnh để phục vụ cho công tác
phòng chống dịch cúm gia cầm.
b. Trích 10 tỷ đồng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh để thực hiện các khoản chi nhằm
khắc phục hậu quả thiên tai diễn ra trên địa bàn của Tỉnh. Biết rằng dự phòng NS tại
thời điểm này đã hết.
c. Chỉ đạo Chi cục Kho bạc nhà nước Tỉnh trích 50% số tăng thu của Tỉnh để thưởng tết
cho các cán bộ thuộc Cục thuế Tỉnh.
d. Cho phép chuyển khoản chi xây dựng cầu trên sông A từ năm 2017 sang thực hiện
vào năm 2018.
Hỏi: Những quyết định trên của Chủ tịch UBND tỉnh là đúng, sai như thế nào? Vì sao?
Trả lời:
a. Đúng. Điều 10 luật NSNN
b. Đúng thẩm quyền, có thể sử dụng nếu trong trường hợp số dư đầu năm của quỹ còn
trên 30%. Căn cứ điểm b điều 11.2 luật NSNN.
c. Sai không đúng thẩm quyền vì người có thẩm quyền là thường trực HĐND (điều
59.2 Luật NSNN)
d. Đúng.
CHƯƠNG III
Chế độ pháp lý về các khoản thu ngân sách nhà nước
- Phí là khoản thu mang tính chất đối giá hoàn toàn
- Người nộp phí được quyền lựa chọn hoặc nộp phí để được sử dụng dịch vụ do Nhà nước
đầu tư hoặc không nộp phí.
Phí có thể mang tính địa phương vì do HĐND tỉnh quyết định ở một số TH
c. Lệ phí:
- Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước
cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh
mục lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí.
- Đặc điểm:
o Tương tự phí, có những đặc điểm khác
o Lệ phí là khoản thu mang tính đối giá một phần.
o Dịch vụ cung cấp có gắn liền với công việc quản lý của nhà nước.
Phân biệt thuế & lệ phí:
Thuế Lệ phí
Thẩm quyền quyết định Mức thuế do QH quyết định Lệ phí do CQNN có thẩm quyền
Đối tượng áp dụng Bắt buộc với toàn dân Đối với người sử dụng dịch vụ
Không mang tính đối giá Mang tính đối giá
2. Các khoản thu không thường xuyên
- Lợi tức của NN tại các công ty cổ phần và liên doanh
- Tiền bán và cho thuê TS thuộc sở hữu NN
- Các khoản thu từ hợp tác lao động với nước ngoài
- Các khoản vay nợ trong và ngoài nước của Chính phủ
- Các khoản thu vãng lai khác
III. PHÁP LUẬT VỀ QUY TRÌNH THU NSNN
1. Các chủ thể tham gia vào quy trình thu NSNN
- Chủ thể có trách nhiệm phải thu các khoản thu vào NSNN: cơ quan thu
- Chủ thể nộp các khỏan thu vào NSNN.
2. Các phương thức thu NSNN: Có hai phương thức cơ bản được nhà nước sử
dụng để tập trung các nguồn thu vào quỹ ngân sách Nhà Nước:
a. Phương thức thu trực tiếp vào KBNN.
- Đối tượng áp dụng:
o Những cá nhân, tổ chức có địa điểm kinh doanh cố định. (chỉ những cá nhân, tổ
chức đạt mức doanh thu xác định)
o Những đối tượng mà Nhà nước có thể quản lý về mặt giấy tờ.
- Quy trình thu:
o Bước 1: Cơ quan thu sẽ ra thông báo thu gởi đến đối tượng nộp.
Nội dung bắt buộc của thông báo: ai, số tiền, lý do, địa điểm, thời hạn
o Bước 2: Dựa vào thông báo thu của cơ quan thu, đối tượng nộp phải đến nộp trực
tiếp tại KBNN.
o Bước 3: Đối tượng nộp NSNN sau khi nhận 2 liên biên lai nộp tiền, nộp liên 1 cho
cơ quan thu.
Ưu điểm: tạo nênn cơ chế kiểm soát giữa các CQ trong hoạt động thu
Nhược điểm: bất lợi cho người nộp
b. Phương thức thu gián tiếp vào KBNN thông qua cơ quan thu.
- Đối tượng áp dụng:
o Những đối tượng nộp không có địa điểm kinh doanh cố định. (các hộ buôn
chuyến)
o Các hộ tiểu thương (có mức thu nhập nhỏ).
o Thu thuế sử dụng đất Nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (chủ yếu ở
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa).
o Các khoản thu khác ở các địa bàn cửa khẩu nơi không tổ chức được điểm thu của
KBNN
- Quy trình thu :
o Cơ quan thu ra thông báo thu gởi đến cho đối tượng nộp.
o Dựa vào thông báo thu, đối tượng nộp tiền trực tiếp cho cán bộ thu (là cán bộ của
cơ quan thu). Cán bộ thu sau khi thu tiền của đối tượng nộp sẽ ra biên lai thu.
o Cán bộ thu nộp toàn bộ số thu được vào KBNN.
Ưu điểm: có lợi cho người nộp
Nhược điểm: thiếu tính thống nhất, khó kiểm soát, dễ thất thoát nguồn thu
CHƯƠNG IV
Chế độ pháp lý về các khoản chi ngân sách nhà nước
I. KHÁI NIỆM
- Chi NSNN là hoạt động phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo những trình tự và thủ tục
luật định, trên cơ sở dự toán chi NSNN đã đựơc cơ quan nhà nứơc có thẩm quyền quyết
định, nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN.
- Đặc điểm
o Hoạt động chi NSNN gắn liền với hoạt động thu NSNN
o Trong họat động chi NSNN, chủ thể tham gia vào quan hệ này luôn luôn là nhà
nước: là người quyết định chi, trách nhiệm chi nhưng nhà nước cũng là người
được hưởng lợi.
o Họat động chi NSNN phải tuân thủ các qui định của pháp luật về trình tự, thủ tục.
o Hoạt động chi NSNN gắn liền với việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà
nước
- Chế độ pháp lý các khoản chi NSNN là tổng hợp các QPPL do CQNN có thẩm quyền
ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình phân phối và sử
dụng quỹ NSNN.
II. KẾT CẤU CHI NSNN
1. Khái niệm: được hiểu là hệ thống các khoản chi NS, tỷ trọng của các khoản chi
và thứ tự ưu tiên của các khoản chi NSNN.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu chi NSNN:
- Chế độ xã hội: ảnh hưởng rất lớn, thể hiện quan điểm của giai cấp thống trị
- Khả năng tích luỹ của nền kinh tế: nếu nền KT tích luỹ tốt thì nghĩa là nền KT đang phát
triển
- Mô hình tổ chức Bộ máy NN: con người,…
- Chức năng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà Nhà nước đảm nhận trong từng thời kỳ
3. Nội dung kết cấu chi NSNN:
a. Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng
thu hồi vốn.
- Chi đầu tư, hỗ trợ vốn cho các công ty nhà nước, các tổ chức kinh tế, tài chính của Nhà
nứơc; chi góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần.
- Chi dự trữ Nhà nước.
- Các khoản chi cho đầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà
nước và các khỏan chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b. Chi thường xuyên để thực hiện chức năng của nhà nước, không mang
tính lợi nhuận.
- Một là chi cho các hoạt động sự nghiệp:
o Chi sự nghiệp kinh tế:
o Chi sự nghiệp văn hóa, xã hội:
- Hai là chi cho hoạt động của các CQNN, hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam; hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp.
- Ba là chi quốc phòng - an ninh; trật tự và an toàn xã hội.
- Bốn là chi cho hoạt động ngoại giao:
- Năm là chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
c. Chi lập dự phòng NSNN
- Nguồn thành lập: “Dự toán chi ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền
địa phương được bố trí khoản dự phòng từ 2% - 5% tổng số chi của Ngân sách mỗi cấp”.
- Mục đích:
o Thực hiện các giải pháp khẩn cấp nhằm phòng chống thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
trên diện rộng;
o Khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn đối với thiệt hại tài sản nhà nước; hỗ trợ
khắc phục hậu quả đối với thiệt hại của các tổ chức và dân cư;
o Thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần
thiết, cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán đã giao đầu năm cho các đơn vị trực
thuộc;
o Hỗ trợ ngân sách cấp dưới để xử lý các nhiệm vụ nói trên sau khi cấp dưới đã sử
dụng dự phòng, một phần dự trữ tài chính của cấp mình mà vẫn chưa đáp ứng
được.
d. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
- Nguồn hình thành Quỹ dự trữ tài chính:
o Một phần số tăng thu ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh so với dự toán;
o Bố trí một khoản trong dự toán chi hàng năm của ngân sách cấp tương ứng
o Các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
o Năm mươi phần trăm (50%) kết dư ngân sách cấp tương ứng
- Lưu ý: mức khống chế tối đa là 25% dự toán chi ngân sách hàng năm của cấp tương ứng.
Phân biệt giữa dự phòng ngân sách và quỹ dự trữ tài chính
Dự phòng ngân sách Quỹ dự trữ tài chính
là một khoản mục trong dự là quỹ của Nhà nước, hình thành từ
toán chi ngân sách chưa phân ngân sách nhà nước và các nguồn tài
bổ đã được cơ quan có thẩm chính khác theo quy định của pháp
quyền quyết định ở từng cấp luật.
ngân sách
Cấp thành lập Tất cả các cấp TW, cấp tỉnh
Chỉ từ dự toán chi NS hằng Nhiều nguồn, khoản 1 điều 11 luật
Nguồn tiền
năm NSNN
Mục đích sử dụng Khoản 2 điều 10 luật NSNN Khoản 2 điều 11 luật NSNN
Thẩm quyền Căn cứ vào số tiền, điều 7 Căn cứ vào nội dung chi, điều 8 NĐ
quyết định NĐ163 163
Cấp nào còn thì trả về cho cấp Trong TH tạm ứng thì không mất, có
đó. thể được hoàn trả lại.
TH khác, không quá 70% số dư đầu
Xử lý cuối năm
năm của quỹ
Cuối năm còn thì được chuyển
sang năm sau sử dụng tiếp
Tồn tại trong dự toán chi Tồn tại dưới dạng quỹ độc lập
e. Chi trả nợ của Chính phủ và viện trợ
- Nợ Chính phủ bao gồm: Nợ trong nước và nợ nước ngòai.
o Nợ trong nước phát sinh khi nhà nước tiến hành phát hành các loại trái phiếu ra
công chúng.
o Chi trả nợ nước ngoài của CP: Chi NS để trả nợ nước ngoài được thực hiện dưới
hai hình thức: