You are on page 1of 76

TËP HUÊN

Quản lý tài chính, ngân sách


kế toán xã
Cơ sở pháp lý
- Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
- NĐ 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 Quy
định chi tiết một số điều của Luật NSNN;
- TT 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 Quy
định chi tiết một số điều của NĐ
163/2016/NĐ-CP;
- TT 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 Quy
định quản lý Ngân sách xã và các hoạt
động tài chính khác của xã;
Luật NSNN 2015
“Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để
bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước”

3
Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương


Ngân sách trung ương (Ngân sách tỉnh)

Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách huyện

Ngân sách cấp Ngân sách


huyện cấp xã
Thu NSX Chi NSX
- Thu 100%: - Chi thường
… xuyên:
… …
- Thu %: …

… - Chi đầu tư phát
- Thu bổ sung: triển:
+ Cân đối …
+ Mục tiêu …
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân
phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang
tính phục vụ khi được CQNN, ĐVSNCL và tổ
chức được CQNN có thẩm quyền giao
cung cấp dịch vụ công được quy định trong
Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ
chức, cá nhân phải nộp khi được CQNN cung
cấp dịch vụ công, phục vụ công việc QLNN
được quy định trong Danh mục lệ phí ban
hành kèm theo Luật này.
Luật NSNN 2015
Điều 4.
23. Thời kỳ ổn định NS địa phương … thời gian 05
năm, trùng với kỳ KH PT KT-XH 05 năm hoặc
theo quyết định của QH.
Điều 9.
7. Trong thời kỳ ổn định NS:
a) Không thay đổi tỷ lệ % phân chia các khoản thu
giữa các cấp NS;
b) Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của NS cấp
trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng
thêm số bổ sung cân đối NS từ NS cấp trên cho
NS cấp dưới so với năm đầu thời kỳ ổn định;
Luật NSNN 2015
• Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách
nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực
hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh.
• Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân
sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản
và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định
của pháp luật.
Luật NSNN số 83/2015/QH13
Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong
quá trình chấp hành NSNN:
1. Trường hợp dự kiến số thu không đạt dự toán,
HĐND quyết định, thực hiện điều chỉnh giảm một số
khoản chi theo quy định.
3. Kết thúc năm ngân sách, trường hợp NSĐP hụt thu
so với dự toán do nguyên nhân khách quan, sau khi đã
thực hiện điều chỉnh giảm một số khoản chi theo quy định
và sử dụng các nguồn lực tài chính hợp pháp khác của
địa phương mà chưa bảo đảm được cân đối NSĐP thì NS
cấp trên hỗ trợ NS cấp dưới theo khả năng của NS cấp
trên.
Thông tư 109/2020/TT-BTC tổ chức
thực hiện dự toán NSNN 2021
Điều 4. 4. Nguồn thực hiện tiền lương năm
2021 của các địa phương bao gồm:
a) 70% tăng thu ngân sách địa phương
năm 2020 thực hiện so với dự toán (không
kể thu tiền sử dụng đất, thu từ xử lý tài sản
công, phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải…);
d) 50% tăng thu ngân sách địa phương
(không kể thu tiền sử dụng đất…) dự toán năm
2021 so với dự toán năm 2020;
Luật NSNN số 83/2015/QH13
Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự
toán trong quá trình chấp hành NSNN:
2. Số tăng thu được sử dụng theo thứ tự ưu tiên
như sau:
c) Bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền
lương;
d) Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội;
đ) Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng;
Luật NSNN số 83/2015/QH13
Điều 64. Xử lý thu, chi NSNN cuối năm
3. Các khoản dự toán chi, bao gồm cả các
khoản bổ sung trong năm, đến hết năm ngân
sách, kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán ngân
sách chưa thực hiện được hoặc chưa chi
hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi được
chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và
hạch toán quyết toán vào ngân sách năm sau:
Điều 64 - Luật NSNN số 83/2015/QH13
Một số khoản chi được chuyển nguồn:
•Chi ĐTPT thực hiện chuyển nguồn sang năm sau
theo quy định của Luật đầu tư công;
•Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng
mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12;
•Nguồn thực hiện chính sách tiền lương;
•Kinh phí được giao tự chủ của các ĐVSNCL và
CQNN;
•Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung
sau 30/9;
•Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi
Luật NSNN số 83/2015/QH13
Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán
trong quá trình chấp hành NSNN:
•2. Số tăng thu, trừ tăng thu của NSĐP do phát
sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động
trong thời kỳ ổn định NS phải nộp về NS cấp trên
và số tiết kiệm chi NS so với dự toán được sử
dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:
c) Bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương;
d) Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội;
đ) Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng;
Luật NSNN số 83/2015/QH13
Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán
trong quá trình chấp hành NSNN:
•2. Số tăng thu, trừ tăng thu của NSĐP do phát
sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong
thời kỳ ổn định NS phải nộp về NS cấp trên và số
tiết kiệm chi NS so với dự toán được sử dụng theo
thứ tự ưu tiên như sau:
UBND lập phương án sử dụng số tăng thu và
tiết kiệm chi NS cấp mình, báo cáo Thường trực
HĐND quyết định và báo cáo HĐND tại kỳ họp
gần nhất.
Luật Ngân sách nhà nước
số 83/2015/QH13
Điều 4. Giải thích từ ngữ
12. Kết dư ngân sách là chênh lệch
lớn hơn giữa tổng số thu ngân
sách so với tổng số chi ngân sách
của từng cấp ngân sách sau khi
kết thúc năm ngân sách.
BIỂU CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ NĂM...

Quyết Quyết
Nội dung thu Nội dung chi toán
toán
Tổng số thu Tổng số chi
I. Các khoản thu xã hưởng 100% I. Chi đầu tư phát triển
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ II. Chi thường xuyên
lệ (1)
III. Thu bổ sung III. Chi chuyển nguồn của
- Bổ sung cân đối ngân sách ngân sách xã sang năm sau
(nếu có)
- Bổ sung có mục tiêu

IV. Thu kết dư ngân sách năm IV. Chi nộp trả ngân sách cấp
trước trên
V. Thu viện trợ
VI. Thu chuyển nguồn từ năm
trước sang của ngân sách xã (nếu
có)
Kết dư ngân sách
CV số 15391/BTC-KBNN hướng dẫn xử lý chuyển
nguồn NS cuối 2018 sang 2019 và các năm sau

2. Thủ tục chuyển nguồn sang năm sau:


a) Các khoản kinh phí đã giao cho ĐV,
trước ngày 10/2 năm sau, ĐV lập bảng đối
chiếu, xác nhận với KBNN nơi giao dịch về số
dư dự toán, số dư tạm ứng và số dư trên TK
tiền gửi NS để rà soát, đối chiếu chuyển nguồn
sang NS năm sau theo quy định.
b) KBNN căn cứ nội dung dự toán giao, thời
hạn được chi, điều kiện được chuyển nguồn để
xác nhận, chuyển nguồn sang năm sau.
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
Điều 42. Khóa sổ kế toán và xử lý thu, chi NSNN cuối
năm
+ Các khoản thu thuộc NS các năm trước, nhưng nộp từ
ngày 01/01 năm sau thì phải hạch toán và quyết toán vào thu
NS năm sau, trừ các khoản thu phát sinh từ ngày 31/12 trở về
trước nhưng chứng từ đang luân chuyển;
+ Trong thời gian chỉnh lý:
- Hạch toán chi NS các khoản tạm ứng đã đủ điều kiện
chi, các khoản thanh toán cho công việc, khối lượng đã được
thực hiện từ ngày 31/12 trở về trước được giao trong dự toán
NS;
- Điều chỉnh các sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.
Thông tư số 342/2016/TT-BTC
Điều 26. Xử lý thu, chi NSNN cuối năm
2.b) Các khoản tạm ứng đã đủ điều kiện
chi, khối lượng, công việc đã thực hiện từ
ngày 31/12 trở về trước được giao trong dự
toán NS, thì thời hạn chi, thanh toán NS
được thực hiện đến hết ngày 31/01 năm
sau và được hạch toán, quyết toán vào NS
năm trước.
Thời hạn đơn vị gửi hồ sơ, chứng từ chi
NS (kể cả thanh toán tạm ứng) đến KBNN
chậm nhất đến hết ngày 25/01 năm sau.
DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (CŨ)

S Tên biểu Ký hiệu Thời Nơi nhận báo cáo


T gian Phòng HĐND UBND
T lập báo Tài xã xã
chính
cáo

1 Bảng cân đối tài khoản B 01-X Tháng, x x


Năm
2 Báo cáo tổng hợp thu B 02a-X Tháng x x
ngân sách xã theo nội
dung kinh tế
3 Báo cáo tổng hợp chi B 02b-X Tháng x x
ngân sách xã theo nội
dung kinh tế
Thông tư 70/2019/TT-BTC
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
NGÂN SÁCH VÀ TÀI CHÍNH XÃ

Nơi nhận
Kỳ hạn
Ký hiệu
STT Tên biểu báo cáo lập báo Phòng Tài HĐND KBNN
biểu chính
cáo xã Huyện
huyện
1 2 3 4 5 6 7
1 B01-X Báo cáo tài chính Năm x x x
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo TT số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)

Phụ lục Nội dung


Mẫu biểu số
07 Biểu cân đối quyết toán ngân sách xã
Mẫu biểu số
08 Tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã
Mẫu biểu số
09 Tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã
Mẫu biểu số
10 Quyết toán thu ngân sách xã theo mục lục NSNN
Mẫu biểu số
11 Quyết toán chi ngân sách xã theo mục lục NSNN
Mẫu biểu số
12 Quyết toán chi đầu tư phát triển
Mẫu biểu số
13 Biểu tổng hợp thực hiện thu, chi các hoạt động tài
chính khác
Luật NSNN 2015 Luật NSNN 2002
Điều 63. Kế toán, quyết toán ngân
sách nhà nước
2. Cơ quan tài chính có quyền tạm Không
đình chỉ chi ngân sách của các quy
cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán định
ngân sách cùng cấp không chấp
hành đúng chế độ báo cáo kế
toán, quyết toán, báo cáo tài
chính khác và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
Luật NSNN 2015 Luật NSNN 2002
Điều 10. Dự phòng NSNN Điều 9.
1. Mức bố trí dự phòng từ 2% đến 4% 1. …bố trí khoản dự
tổng chi NS mỗi cấp. phòng từ 2% đến 5%
2. Dự phòng NSNN sử dụng để chi tổng số chi để chi phòng
phòng, chống, khắc phục hậu quả chống, khắc phục hậu
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, quả thiên tai, hoả hoạn,
cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về nhiệm vụ quan trọng về
quốc phòng, an ninh và các quốc phòng, an ninh và
nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ cấp bách khác
nhiệm vụ chi của NS cấp mình phát sinh ngoài dự toán;
mà chưa được dự toán; UBND xã quyết định sử
+ UBND xã quyết định sử dụng dự dụng dự phòng NSX,
phòng NS, kết thúc mỗi quý báo định kỳ báo cáo CT, PCT
cáo Thường trực HĐND và báo HĐND, báo cáo HĐND
cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất. tại kỳ họp gần nhất.
Hoạt động tài chính khác của xã
• 1. Hoạt động tài chính khác của xã theo quy định của
pháp luật bao gồm các quỹ tài chính nhà nước ngoài
ngân sách xã; tài chính các hoạt động sự nghiệp của
xã, tài chính thôn, bản (các khoản thu, chi từ các khoản
đóng góp của nhân dân theo nguyên tắc tự nguyện do
thôn, bản huy động) và một số hoạt động tài chính
khác theo quy định của pháp luật.
• 3. Xã được mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà
nước hoặc ngân hàng thương mại và các tổ chức tín
dụng để gửi các khoản tiền không thuộc phạm vi ngân
sách xã.
Hoạt động tài chính khác của xã
1. Các quỹ tài chính nhà nước ngoài NSX là các quỹ do cơ
quan có thẩm quyền quyết định thành lập và các khoản
đóng góp trên nguyên tắc tự nguyện của nhân dân do thôn,
bản huy động đã được HĐND xã quyết định nhưng không
đưa vào NSX theo chế độ quy định. Nội dung, mức và
phương thức quản lý thu, chi quỹ thực hiện theo quy
định của Nhà nước đối với từng quỹ và quy định của
HĐND xã.
• 2. Bộ phận tài chính, kế toán xã có nhiệm vụ giúp UBND xã
quản lý các quỹ trên (thực hiện thu, chi, mở sổ theo dõi
riêng; tổ chức hạch toán, quyết toán riêng từng quỹ; thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định,...). Kinh phí của các quỹ
chưa sử dụng hết trong năm được chuyển sang năm sau.
• 3. UBND xã báo cáo kết quả hoạt động hằng năm của từng
quỹ cho HĐND xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
Luật NSNN 2015
Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực NSNN
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt hoặc thiếu trách
nhiệm làm thiệt hại đến nguồn thu NSNN.
2. Thu sai quy định của các luật thuế và quy định khác; phân chia sai
quy định nguồn thu giữa NS các cấp; giữ lại nguồn thu của
NSNN sai chế độ; tự đặt ra các khoản thu trái với quy định của
PL.
3. Chi không có dự toán, chi không đúng dự toán NS được giao; chi
sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, không đúng mục đích; tự
đặt ra các khoản chi trái với quy định của PL.
7. Trì hoãn việc chi NS khi đã bảo đảm các điều kiện chi theo quy
định của PL.
8. Hạch toán sai chế độ kế toán NN và ML NSNN.
9. Lập, trình dự toán, quyết toán NSNN chậm so với thời hạn quy
định.
...
Luật NSNN 2015
Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực NSNN
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt hoặc thiếu trách
nhiệm làm thiệt hại đến nguồn thu NSNN.
2. Thu sai quy định của các luật thuế và quy định khác; phân chia sai
quy định nguồn thu giữa NS các cấp; giữ lại nguồn thu của
NSNN sai chế độ; tự đặt ra các khoản thu trái với quy định của
PL.
3. Chi không có dự toán, chi không đúng dự toán NS được giao; chi
sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, không đúng mục đích; tự
đặt ra các khoản chi trái với quy định của PL.
7. Trì hoãn việc chi NS khi đã bảo đảm các điều kiện chi theo quy
định của PL.
8. Hạch toán sai chế độ kế toán NN và ML NSNN.
9. Lập, trình dự toán, quyết toán NSNN chậm so với thời hạn quy
định.
...
Chu trình ngân sách nhà nước

Dự toán

Chu trình
ngân sách

Quyết toán Chấp hành


Kế toán xã
• LËp dù to¸n
• Tæ chøc thùc hiÖn dù to¸n
• KiÓm so¸t
• QuyÕt to¸n
• Thùc hiÖn h¹ch to¸n vµ b¸o c¸o kÕ to¸n
• Tham m­ưu cho UBND xã về các vấn
đề liên quan tài chính
Chủ tịch UBND xã

• ChØ ®¹o, tæ chøc, điều hanh qu¸ tr×nh thùc


hiÖn NSX
• KiÓm so¸t mäi ho¹t ®éng thu chi cña NSX
• B¸o c¸o, gi¶i tr×nh c¸c vÊn ®Ò vÒ NSX
• ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ kÕt qu¶ qu¶n lý NSX
Hội đồng nhân dân xã

• QuyÕt ®Þnh dù to¸n NSX, ph©n bæ dù to¸n


NSX, ®iÒu chØnh dù to¸n NSX

• Phª chuÈn quyÕt to¸n NSX

• QuyÕt ®Þnh c¸c chñ trương, biÖn ph¸p ®Ó


triÓn khai thùc hiÖn ng©n s¸ch xã

• Gi¸m s¸t thùc hiÖn NSX


Các đơn vị, tổ chức thuộc xã

• LËp dù to¸n của đơn vị m×nh

• Tæ chøc thùc hiÖn dù to¸n theo ®óng


quy ®Þnh

• ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ kÕt qu¶ sö dông


ng©n s¸ch xã
Ban Kinh tế - Xã hội xã

• Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp của HĐND liên


quan đến lĩnh vực TC- NSX.
• Thẩm tra dự toán thu, chi và phương án phân bổ
NSX
• Giúp HĐND giám sát hoạt động của UBND xã và
các ngành chuyên môn thuộc UBND xã về lĩnh vực
TC – NSX.
• Thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi NSX
• Báo cáo kết quả hoạt động giám sát TC – NSX với
Thường trực HĐND và HĐND.
Luật NSNN 2015
Điều 16. Giám sát NSNN của cộng đồng
Mặt trận Tổ quốc VN các cấp chủ trì tổ chức
việc giám sát NSNN của cộng đồng. Nội
dung giám sát NSNN của cộng đồng gồm:
a) Việc chấp hành các quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng NSNN;
b) Tình hình thực hiện dự toán NSNN hằng
năm;
c) Việc thực hiện công khai NSNN;
LẬP DỰ TOÁN
Các biểu mẫu khi lập dự toán
1. Biểu c©n ®èi tæng hîp dù to¸n ng©n s¸ch xa
2. Tæng hîp dù to¸n thu ng©n s¸ch xa
3. Tæng hîp dù to¸n chi ng©n s¸ch xa
4. Dù to¸n chi ®Çu tư­ph¸t triÓn
5. BiÓu tæng hîp kÕ ho¹ch thu, chi c¸c ho¹t
®éng tµi chÝnh kh¸c
Ban KT- XH thẩm tra dự toán
Các văn bản UBND xã trình Ban KT-XH:
1. Tờ trình về dự toán thu, chi ngân sách xã (2022)
2. Thuyết minh phương án phân bổ dự toán ngân
sách xã (2022)
3. Dự thảo Nghị quyết về dự toán ngân sách xã và
phương án phân bổ NSX (2022)
4. 5 biểu Dự toán (2022)
5. Biểu quyết toán năm trước (2020) (có thể yêu
cầu thêm)
6. Biểu dự toán năm trước (2021) (có thể yêu cầu
thêm)
Trách nhiệm công khai
(TT 343/2016)
• UBND xã ban hành Quyết định công bố
công khai ngân sách (mẫu số 04) và các
biểu mẫu
Nội dung công khai khi lập dự toán
(TT 343/2016)
• Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu và thuyết minh
làm căn cứ trình HĐND xã quyết định dự toán
NSX và kế hoạch hoạt động tài chính khác:
 Số liệu dự toán NSX và KH tài chính khác ở xã trình
HĐND xã.
 Thuyết minh dự toán NSX và KH hoạt động tài chính
khác ở xã.(Căn cứ,mục tiêu, dự toán thu,dự toán chi, giải pháp)
• Công khai số liệu dự toán NSX và KH tài
chính khác ở xã đã được HĐND xã quyết
định.
Biểu mẫu công khai số liệu dự toán NSX và
kế hoạch hoạt động tài chính khác
trình HĐND cấp xã (TT 343/2016)
1. C©n ®èi ng©n s¸ch xã (Biểu số 103)

2. Dù to¸n thu ng©n s¸ch xã (Biểu số 104)

3. Dù to¸n chi ng©n s¸ch xã (Biểu số 105)

4. Dù to¸n chi ®Çu tư phát triển (Biểu số 106)

5. KÕ ho¹ch thu, chi c¸c ho¹t ®éng tµi chÝnh kh¸c (Biểu
số 107)
Biểu mẫu công khai số liệu dự toán NSX và kế
hoạch hoạt động tài chính khác đã được
HĐND cấp xã quyết định (TT 343/2016)
1. C©n ®èi ng©n s¸ch xã (Biểu số 108)

2. Dù to¸n thu ng©n s¸ch xã (Biểu số 109)

3. Dù to¸n chi ng©n s¸ch xã (Biểu số 110)

4. Dù to¸n chi ®Çu tư phát triển (Biểu số 111)

5. KÕ ho¹ch thu, chi c¸c ho¹t ®éng tµi chÝnh kh¸c

(Biểu số 112)
Hình thức công khai số liệu dự toán NSX và
kế hoạch hoạt động tài chính khác
trình HĐND cấp xã

• Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp


xã ít nhất trong thời hạn 30 ngày
• Thông báo trên hệ thống loa truyền thanh
của xã (nếu có)
• Thời gian; Chậm nhất là 5 ngày làm việc
kể từ ngày UBND xã gửi đại biểu HĐND.
Hình thức công khai số liệu dự toán NSX và
kế hoạch hoạt động tài chính khác
đã được HĐND cấp xã quyết định

• Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã ít


nhất trong thời hạn 30 ngày (cũ: 90 ngày)
• Thông báo trên hệ thống loa truyền thanh của
xã (nếu có)
• Thông báo cho Đảng Ủy, các tổ chức chính trị
xã hội ở xã và trưởng các thôn làng, bản,buôn,
sóc ở xã và tổ dân phố
• Thời gian; chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày VB
được ban hành (cũ: 60 ngày)
CHẤP HÀNH
Kỹ năng chỉ đạo thực hiện các khoản thu
- Định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình triển khai, đưa
ra các giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ thu NSNN;
- Rà soát đối tượng, nguồn thu ngân sách trên địa
bàn; kiểm soát việc kê khai thuế, quyết toán thuế;
- Thực hiện công khai minh bạch các khoản thu
ngân sách;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền thực hiện thu
ngân sách; giải quyết thủ tục về thuế kịp thời;
- Lắng nghe những vướng mắc, khó khăn của
người nộp thuế để cùng tháo gỡ, giải đáp kịp thời
những vướng mắc cho người nộp thuế
THỦ TỤC CHO THUÊ ĐẤT 5%
- Cán bộ địa chính XD phương án đấu giá quyền sử dụng đất thuê thuộc
quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích cho các hộ gia đình, cá
nhân tại địa phương để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối:
•a) Danh mục loại đất, vị trí, diện tích và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với
các thửa đất đấu giá (nếu có);
•b) Mục đích, hình thức (cho thuê đất), thời hạn sử dụng của các thửa đất khi
đấu giá quyền sử dụng đất;
•c) Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá;
•d) Đối tượng và điều kiện được tham gia đấu giá; mức phí tham gia đấu giá
và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá;
•đ) Hình thức đấu giá được áp dụng khi thực hiện cuộc bán đấu giá;
•e) Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá;
•g) Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả đấu
giá;
•h) Phương thức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
•i) Đề xuất đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất.
•k) Thời hạn nộp tiền trúng đấu giá.
THỦ TỤC CHO THUÊ ĐẤT 5%

- Cán bộ địa chính XD phương án đấu giá


quyền sử dụng đất thuê thuộc quỹ đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích cho các
hộ gia đình, cá nhân tại địa phương để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối
- UBND cấp xã quyết định phê duyệt phương
án đấu giá quyền sử dụng đất thuê
THỦ TỤC CHO THUÊ ĐẤT 5%

- Hộ gia đình/cá nhân liên hệ với UBND cấp xã để


nộp hồ sơ xin đấu giá quyền thuê đất. Hồ sơ gồm:
(1) Đơn xin thuê đất;
(2) Chứng minh nhân dân/hộ khẩu thường trú
(bản sao chứng thực);
(3) Dự án/phương án sử dụng đất (nếu có).
- UBND xã xem xét, tổ chức đấu giá nhận thầu;
- Hộ gia đình/cá nhân trực tiếp tham gia đấu giá;
- Kết quả trúng đấu giá, nhận thầu sử dụng đất sẽ
được bổ sung vào hồ sơ cho thuê đất và là cơ sở để
lập và ký hợp đồng cho thuê đất.
TRÌNH
TRÌNH TỰ,
TỰ, THỦ
THỦ TỤC
TỤC ĐẤU
ĐẤU GIÁ
GIÁ
(Luật
(Luật Đấu
Đấu giá
giá só
só 01.2016)
01.2016)

Cách 1: Thuê Trung tâm dịch vụ đấu giá Ninh Bình


Cách 2: Xã tự tổ chức đấu giá
- Thành lập HĐ đấu giá, xác định mức giá khởi điểm cho
thuê
- Niêm yết thông tin ít nhất 15 ngày
- Nhận hồ sơ đăng ký đấu giá
- Tổ chức đấu giá (bỏ phiếu kín theo phương thức trả giá
lên)
- Lập Biên bản đấu giá
- Kết quả trúng đấu giá, nhận thầu sử dụng đất sẽ được
bổ sung vào hồ sơ cho thuê đất và là cơ sở để lập và ký hợp
đồng cho thuê đất.
Quản lý thu chi chợ, đò

Điều 16. Tài chính các hoạt động sự nghiệp


của xã
•1. Tài chính các hoạt động sự nghiệp của xã bao
gồm các khoản thu, chi phát sinh từ các hoạt động
của trung tâm học tập cộng đồng, văn hóa thông
tin, thể dục thể thao, các hoạt động quản lý đò,
chợ, đầm, hồ, ao, đất đai, tài nguyên, bến bãi và
các hoạt động sự nghiệp khác do UBND xã trực
tiếp đứng ra tổ chức và quản lý theo chế độ quy
định.
Quản lý thu chi chợ, đò
Điều 16. Tài chính các hoạt động sự nghiệp của xã
- UBND xã giao cho các bộ phận, tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình của xã trực tiếp thực hiện từng loại hoạt động sự
nghiệp.
- Các bộ phận, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được
UBND xã giao phải lập kế hoạch tài chính hằng năm, tính
toán đầy đủ các khoản thu, các khoản chi; số phải nộp NS
xã trình UBND xã phê duyệt để thực hiện, UBND xã có
nhiệm vụ tổng hợp báo cáo kế hoạch tài chính và kết quả
tài chính hàng năm của từng hoạt động sự nghiệp trình
HĐND xã. HĐND xã giám sát các hoạt động sự nghiệp này;
Quản lý thu chi chợ, đò

• Quyết định 17/2018/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 giá tối


đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
• Quyết định 07/2018/QĐ-UBND ngày 16/5/2018 mức
thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
• -> công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ
• -> Khi thu tiền dịch vụ -> sử dụng Hóa đơn cung ứng
dịch vụ; nộp thuế GTGT, TNDN
• -> Lập Hợp đồng giao khoán (Mẫu C52-X) (quản lý
bến đò, chợ)
Quản lý thu chi chợ, đò

• -> Khi thu tiền dịch vụ -> sử dụng hóa đơn cung ứng
dịch vụ; nộp thuế GTGT, TNDN
• -> Lập Hợp đồng giao khoán (Mẫu C52-X) (quản lý bến
đò, chợ)
• + Nếu người nhận khoán là hộ kinh doanh: -> họ tự mua
hoá đơn ở cơ quan thuế -> họ nộp thuế -> định kỳ nộp
về xã 1 khoản theo mức khoán
• + Nếu người nhận khoán không phải là hộ kinh doanh: -
> xã mua hoá đơn ở cơ quan thuế -> xã nộp thuế ->
giao hoá đơn cho họ -> định kỳ nộp về xã 1 khoản theo
mức khoán
• -> Mức khoán tốt nhất xác định bằng cách đấu giá
THỦ TỤC ĐẤU GIÁ KHOÁN CHỢ, ĐÒ

- Thành lập HĐ đấu giá, xác định mức giá khởi điểm
khoán chợ, đò
- Niêm yết thông tin ít nhất 15 ngày
- Nhận hồ sơ đăng ký đấu giá
- Tổ chức đấu giá (bỏ phiếu kín theo phương thức
trả giá lên)
- Lập Biên bản đấu giá
- Kết quả trúng đấu giá là cơ sở để lập và ký hợp
đồng giao khoán (quản lý chợ, đò).
Kiểm soát chi NSNN qua KBNN
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước theo Nghị định số 11/2020/NĐ-
CP ngày 20/01/2020;
- Kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường
xuyên từ NSNN qua KBNN theo Thông tư
62/2020/TT-BTC ngày 22/06/2020;
- Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước theo Thông tư
18/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020;
- …..
ViÖc thùc hiÖn chi ph¶i b¶o ®¶m c¸c
®iÒu kiÖn nµo?
(Thông tư 62/2020/TT-BTC)
+ Các khoản chi phải có trong dự toán được cấp có
thẩm quyền giao
+ Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng NS hoặc người
được ủy quyền quyết định chi
+ Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do CQNN có thẩm
quyền quy định
+ Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ
đối với từng khoản chi
ĐIỀU 16 – LUẬT KẾ TOÁN
Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
2) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
3) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá
nhân lập chứng từ kế toán;
4) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá
nhân nhận chứng từ kế toán;
5) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
6) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế,
tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế
toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
7) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và
những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán

HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẮT BUỘC


(theo Thông tư số 70/2019/TT-BTC)
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Chứng từ kế toán
2. Các xã sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán
quy định tại Thông tư này.
- Đối với các chứng từ bắt buộc (ký hiệu là BB)
trong quá trình thực hiện, các xã không được sửa đổi
biểu mẫu chứng từ đã quy định.
- Đối với các chứng từ hướng dẫn (ký hiệu là HD)
trong quá trình thực hiện, các xã được phép sửa
đổi, bổ sung biểu mẫu chứng từ phù hợp với nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh.
4. Đối với nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa có chứng
từ kế toán quy định tại phụ lục 01, các xã lập chứng
từ kế toán đảm bảo đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy
định tại Điều 16 Luật kế toán.
Quản lý thu chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN
TT 13/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017
(Sửa đổi bởi TT 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018)
Điều 6. Nội dung chi bằng tiền mặt
6. Các khoản chi của đơn vị giao dịch có giá
trị nhỏ không vượt quá 5 triệu đồng đối
với một khoản chi; các khoản chi cho
các đoàn công tác, chi hỗ trợ thôn bản ở
các xã và các khoản chi khác cho các đơn
vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có tài
khoản tại ngân hàng, trừ những khoản chi
cho những công việc cần phải thực hiện
đấu thầu theo chế độ quy định.
- Lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác
theo nội dung quy định trên mẫu.
- Không được viết tắt, không được tẩy
xóa, sửa chữa; Chứng từ bị tẩy xóa, sửa
chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ
kế toán.
- Khi viết phải dùng bút mực, số và chữ
viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ
trống phải gạch chéo. Khi viết sai chứng từ
kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch
chéo vào chứng từ viết sai.
Ký chứng từ kế toán (Đ19 – Luật KT)
•1. CT kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh
quy định trên chứng từ, ký bằng loại mực không
phai. Không được ký CT kế toán bằng mực màu
đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký của
một người phải thống nhất.
•2. Nghiêm cấm ký CT kế toán khi chưa ghi đủ nội
dung CT thuộc trách nhiệm của người ký.
•3. Chữ ký trên CT kế toán dùng để chi tiền phải
ký theo từng liên.
•4. CT điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên
CT điện tử có giá trị như chữ ký trên CT bằng
giấy.
MỘT SỐ VĂN BẢN CHÍNH SÁCH CHẾ ĐỘ MỚI

3. Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày


28/07/2017 Hướng dẫn chế độ kế
toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ
KBNN
(Thay thế Thông tư số 08/2013/TT-BTC
ngày 10/01/2013 Hướng dẫn thực hiện kế
toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống
thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ
Kho bạc (TABMIS))
MỚI: TT 77 CŨ: TT 08
Điều 23. Quy định về ký Điều 21. Quy định về ký
chứng từ kế toán chứng từ kế toán
Chữ ký trên CTKT phải Tất cả các chữ ký trên
được ký bằng loại mực
CTKT đều phải được ký
không phai. Không được
ký chứng từ kế toán vào từng liên bằng loại
bằng mực màu đỏ hoặc mực không phai. Tuyệt đối
đóng dấu chữ ký khắc không được ký lồng bằng
sẵn. Chữ ký trên CTKT giấy than, ký bằng mực
của một người phải thống màu đen, màu đỏ, bằng
nhất. Chữ ký trên CTKT bút chì. Chữ ký trên CTKT
phải ký theo từng liên.
của một người phải thống
nhất và phải giống với mẫu
chữ ký đã đăng ký theo
quy định.
L­u tr÷, b¶o qu¶n chøng tõ
• Chøng tõ sau khi sö dông ®Ó ghi sæ kÕ to¸n:
ph©n lo¹i theo néi dung kinh tÕ, s¾p xÕp theo
trình tù thêi gian, ®ãng thµnh tõng tËp, ngoµi
mçi tËp ghi: Tªn tËp chøng tõ, th¸ng, năm cña
chøng tõ vµ sè l­îng chøng tõ trong tËp chøng tõ.
• C¸c tËp chøng tõ ®­îc l­u t¹i bé phËn kÕ to¸n
trong thêi h¹n 12 th¸ng, kÓ tõ ngµy kÕt thóc kú
kÕ to¸n năm, sau ®ã chuyÓn vµo l­u trữ theo
quy ®Þnh vÒ l­u trữ tai liệu kế toan.
L­u tr÷ tai liÖu kÕ to¸n
• Tµi liÖu kÕ to¸n cã thêi h¹n l­u trữ tèi thiÓu 5
năm.
• Tµi liÖu kÕ to¸n phải l­u trữ tèi thiÓu 10 năm
• Tµi liÖu kÕ to¸n phải l­u trữ vÜnh viÔn
Nội dung công khai
thực hiện dự toán (TT 343/2016)
- Công khai số liệu tình hình thực hiện dự toán NSX
xã quý (6 tháng), năm
+ Cân đối NSX quý (6 tháng, năm) – biểu 113
+ Ước thực hiện thu NSX quý (6 tháng, năm)- biểu
114.
+ Ước thực hiện chi NSX quý (6 tháng, năm)-
biểu 115
- Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán
NSX xã quý (6 tháng), năm
Hình thức công khai số liệu tình hình
thực hiện NSX và kế hoạch hoạt động

tài chính khác quý (6 tháng, năm)


• Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp
xã ít nhất trong thời hạn 30 ngày
• Thông báo trên hệ thống loa truyền thanh
của xã (nếu có)

• Thời gian; Chậm nhất là 15 ngày làm việc


kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng, năm.
QUYẾT TOÁN
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
1. Biểu cân đối quyết toán NSX
2. Quyết toán thu NSX theo MLNS
3. Quyết toán chi NSX theo MLNS
4. Tổng hợp quyết toán thu NSX
5. Tổng hợp quyết toán chi NSX
6. Quyết toán chi đầu tư phát triển
7. Biểu tổng hợp thực hiện thu, chi kết
quả hoạt động tài chính khác
Ban KT- XH thẩm tra quyết toán

Các văn bản UBND xã trình Ban KT-XH:


1.Tờ trình về quyết toán thu, chi ngân sách
2.Thuyết minh quyết toán ngân sách xã
3. Dự thảo Nghị quyết phê chuẩn tổng quyết
toán NSX;
4. Các biểu báo cáo quyết toán
5. Các biểu dự toán(có thể yêu cầu thêm)
6. Biểu quyết toán năm trước (có thể yêu
cầu thêm)
Nội dungcông khai quyết toán NSX và
kế hoạch hoạt động tài chính khác
đã được HĐND cấp xã phê chuẩn
• Công khai số liệu quyết toán NSX và kết
quả thực hiện các hoạt động tài chính
khác đã được HĐND xã phê chuẩn

• Công khai thuyết minh quyết toán NSX và


kết quả thực hiện các hoạt động tài chính
khác đã được HĐND xã phê chuẩn
Biểu mẫu công khai số liệu quyết toán NSX và kế
hoạch hoạt động tài chính khác đã được
HĐND cấp xã phê chuẩn (TT 343/2016)
1. C©n ®èi ng©n s¸ch x· (Biểu số 116)

2. Quyết to¸n thu ng©n s¸ch x· (Biểu số 117)

3. Quyết to¸n chi ng©n s¸ch x· (Biểu số 118)

4. Quyết to¸n chi ®Çu t­phát triển (Biểu số 119)

5. Thực hiện thu, chi c¸c ho¹t ®éng tµi chÝnh kh¸c

(Biểu số 120)
Hình thức công khai quyết toán NSX và
kế hoạch hoạt động tài chính khác
đã được HĐND cấp xã phê chuẩn

• Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp


xã ít nhất trong thời hạn 30 ngày.
• Thông báo trên hệ thống loa truyền thanh
của xã (nếu có).
• Thông báo cho Đảng Ủy, các tổ chức
chính trị xã hội ở xã và trưởng các thôn
làng, bản,buôn, sóc ở xã và tổ dân phố.
• Thời gian: chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày
văn bản được ban hành.

You might also like