Professional Documents
Culture Documents
1
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
Bùi Thị Tuyết Trinh-31201023629
Bài 1 (Trích bài tập 4 – chương 5 – Sách phân tích hoạt động kinh doanh)
Bài 2. Trích một số dầu hiệu sau đây từ báo cáo tài chính của công ty A và
công ty B như sau
1.Đánh giá chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của từng công ty
- Công ty A: Chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính thấp vì những sai lệch
thông tin kế toán từ chủ ý của nhà quản trị cao, nghĩa là nhà quản trị có năng lực
bóp méo thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị.
1
- Công ty B: Chất lượng thông tin trên BCTC của đơn vị có thể được trình bày
trung thực và hợp lý .Vì dấu hiệu sai lệch thông tin ở đơn vị đều ở mức thấp.
2.Trình bày những dấu hiệu và kỹ thuật để khắc phục, điều chỉnh những sai lệch
trên của Báo cáo tài chính
- Cần sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện chuẩn mực hay ban hành những chuẩn mực
mới
- Cần áp dụng đúng chuẩn mực, Sử dụng các bút toán điều chỉnh những thông tin
bị sai lệch trên BCTC
- Đào tạo, tuyển dụng những nhà quản trị, nhân viên có năng lực, trung thực, cần
điều chỉnh những sai lệch của nhà quản trị
Bài 3. Khi phân tích BCTC của một doanh nghiệp sản xuất A, Người phân
tích nhận thấy một số chính sách kế toán áp dụng chưa nhất quán. Cách áp
dụng những chính sách kế toán sau đây có ảnh hưởng và ảnh hưởng như
thế nào đến BCTC:
1. 6 tháng đầu năm sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, 6 tháng
cuối năm áp dụng khấu hao nhanh (2 lần).
- Khấu hao theo đường thẳng = CP khấu hao qua các năm là bằng nhau
- Khấu hao nhanh = CPKH cao ở năm đầu và thấp hơn trong những năm cuối thời
gian sử dung TS
=> Ảnh hưởng đến độ tin cậy của BCTC (tính nhất quán trong 1 năm)
Chi phí khấu hao tăng ở 6 tháng cuối năm khi áp dụng khấu hao nhanh:
-Chi phí tăng Lợi nhuận gộp giảm Lợi nhuận giảm & CP tăng trên Báo Cáo
KQHĐKD và LNCPP BCĐKT bị giảm
-Tài sản (GTCL & HMLK) trên BCĐKT bị ghi giảm một khoản bằng khoản
chênh lệch giữa chi phí khấu hao đường thẳng và cuối năm
2. Năm phân tích X1 tính giá thành theo phương pháp hệ số cho từng sản
phẩm (quy đổi theo đơn giá bán), năm X0 đã tính giá thành theo phương
pháp định mức.
=> Ảnh hưởng đến khả năng so sánh giữa các năm (UTKT khác nhau)
KM HTK (BCĐKT), Giá bán DT (KQHĐKD)
3. Năm phân tích X1 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ, năm X0 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
=>Cách hạch toán (trình tự tính toán) khác nhau nhưng cuối cùng vẫn ra kết quả
như nhau => ko ảnh hưởng (vẫn đảm bảo tính so sánh)
4. So sánh với công ty B cùng ngành, Công ty A không có trích lập các khoản
dự phòng nợ phải thu và hàng tồn kho trong khi Công ty B có trích lập.
2
=> Ảnh hưởng đến khả năng so sánh Khoản lập DP giữa các DN cùng ngành
(đều bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài, A ko lập mà B lập)
KM HTK & NPThu (BCĐKT), CP (KQHĐKD)