You are on page 1of 26

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HOÀNG ANH SƠN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN
TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH DAKLAK

Chuyên ngành: Kế toán


Mã số: 60.34.03.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng - Năm 2016


Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

Người hướng dẫn KH: TS ðOÀN NGỌC PHI ANH

Phản biện 1: PGS. TS. HOÀNG TÙNG

Phản biện 2: PGS. TS. NGUYỄN PHÚ GIANG

Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk lắk vào ngày 17 tháng 9 năm
2016.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng;
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sacombank là một ngân hàng TMCP ñầu tiên ñược thành lập
tại TP.Hồ Chí Minh từ việc hợp nhất NH Phát Triển Kinh Tế Gò Vấp
cùng với 03 Hợp Tác Xã Tín Dụng Tân Bình, Thành Công và Lữ
Gia. Qua 25 năm hình thành và phát triển ñến nay ngân hàng ñã ñạt
ñược nhiều thành tựu…Trong những năm vừa qua khi nợ xấu của
một số ngân hàng tăng cao thì tại Sacombank nhờ vào việc quản lý
bài bản cũng như áp dụng nhiều biện pháp kiểm soát chặt chẽ trong
khâu cấp phát tín dụng ñặc biệt coi trọng khâu phân tích báo cáo tài
chính ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh ñiều này ñã ñược chứng minh
khi là Sacombank là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trên toàn
quốc với tỷ lệ nợ xấu tới thời ñiểm 30/09/2014 là 0,98%/tổng dư nợ
(Nguồn: http://bizlive.vn) qua ñó cho thấy việc phân tích báo cáo tài
chính ñối với doanh nghiệp vay vốn là cấp thiết và quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức về ý nghĩa quan trọng của công tác
phân tích báo cáo tài chính cũng như việc tìm hiểu công tác phân tích
báo cáo tài chính tại Sacombank Chi Nhánh Daklak tôi ñã lựa chọn
ñề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín – Chi Nhánh Daklak”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn ñề lí luận cơ bản về công tác phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng.
- Phân tích thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-
Chi Nhánh ðăkLăk ( Sacombank-CN Daklak).
2

- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích
BCTC ñối với doanh nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng: Công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
tại Sacombank-CN Daklak.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác phân tích báo cáo
tài chính trong quy trình thẩm ñịnh cấp tín dụng ñối với doanh
nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dự liệu.
- Xử lý dữ liệu.
5. Bố cục luận văn
- Chương 1: Tổng quan công tác phân tích BCTC ñối với
doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC của doanh
nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
- Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích BCTC tại
Sacombank-CN Daklak ñối với doanh nghiệp vay vốn.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM & HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHTM
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM)
b. Hoạt ñộng cơ bản của NHTM
1.1.2. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng NHTM
c. Phân loại tín dụng NHTM [3]
d. Rủi ro tín dụng NHTM [15]
1.2. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
của NHTM
- Phân tích BCTC doanh nghiệp ñối với NHTM là một tập
hợp các phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các
thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm ñánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp, ñánh giá rủi ro, mức ñộ và chất
lượng hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp ñó, khả năng và tiềm lực
của doanh nghiệp, giúp ngân hàng ñưa ra các quyết ñịnh tài trợ cho
doanh nghiệp hay không
1.2.2. Sự cần thiết của công tác phân tích BCTC doanh
nghiệp vay vốn của NHTM
- Việc phân tích BCTC cung cấp nhiều thông tin hữu ích trong
việc ra quyết ñịnh cấp vốn ñặc biệt là khả năng trả nợ. CBTD sẽ phải
4

ñể ý nhiều ñến các con số trên bảng BCTC như hiệu quả hoạt ñộng
doanh thu lợi nhuận, tài sản ngắn hạn và khả năng chuyển thành tiền
ñồng thời so với nợ ngắn hạn ñể thanh toán cũng như nắm bắt tiềm
lực tài chính của khách hàng thông qua tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu. Do
ñó việc áp dụng các kỹ thuật phân tích phụ thuộc vào bản chất và
theo thời hạn của các khoản nợ cũng như khả năng phân tích của
CBTD, nhưng cho dù ñó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì ngân
hàng cũng ñều quan tâm ñến cơ cấu tài chính biểu hiện mức ñộ mạo
hiểm của doanh nghiệp ñi vay.
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC khách
hàng
a. Bảng cân ñối kế toán ( BCðKT)
b. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ( BC
KQHðKD)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
e. Nguồn thông tin khác
1.2.4. Phương pháp phân tích
a. Phương pháp so sánh
ðiều kiện ñể áp dụng phương pháp so sánh là các chỉ tiêu tài
chính phải thống nhất về nội dung, không gian, thời gian, tính chất
và ñơn vị tính toán... và theo mục ñích phân tích mà xác ñịnh số gốc
so sánh. Gốc so sánh ñược chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không
gian, kỳ phân tích ñược lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá
trị so sánh có thể lựa chọn bằng số tuyệt ñối, số tương ñối hoặc bình
quân, bao gồm:
- So sánh giữa số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện trong
kỳ trước ñể thấy rõ xu hướng thay ñổi về tài chính doanh nghiệp,
5

nhằm ñánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch ñể thấy rõ mức ñộ
phấn ñấu của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình
ngành của các doanh nghiệp khác ñể ñánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp tốt hay xấu, ñược hay chưa ñược.
- So sánh theo chiều dọc ñể xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu
so với tổng thể, so sánh chiều ngang của nhiều kỳ ñể thấy ñược sự
biến ñổi cả về số lượng tương ñối và tuyệt ñối của một chỉ tiêu nào
ñó qua các niên ñộ kế toán liên tiếp.
b. Phương pháp tỷ số
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của ñại
lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương
pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác ñịnh ñược các ngưỡng, các ñịnh mức ñể
nhận xét ñánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so
sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân
tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính ñược phân thành các
nhóm tỷ lệ ñặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục
tiêu hoạt ñộng của doanh nghiệp. ðó là các nhóm tỷ lệ về khả năng
thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về
năng lực hoạt ñộng kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi
nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận
của hoạt ñộng tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo
góc ñộ phân tích, CBTD lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau ñể
phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
c. Phương pháp Dupont
Là phương pháp tách một tỷ số tổng hợp thành tích của chuỗi
6

các tỷ số có mối liên hệ với nhau. ðiều ñó cho phép phân tích những
ảnh hưởng của các tỷ số thành phần ñối với tỷ số tổng hợp. Với
phương pháp này, nhà phân tích tìm ra ñược các mối liên hệ giữa các
tỷ số tính toán ñược.
Phương pháp phân tích Dupont giúp ta rút ra những kết luận
về tình hình tài chính của DN trên tất cả các phương diện là tốt hay
xấu thông qua các thông số, sau ñó thực hiện các công việc sau:
- Xác ñịnh nguyên nhân và tính toán mức ñộ ảnh hưởng các
nhân tố ñến các chỉ tiêu phân tích.
- Xác ñịnh và dự ñoán những nhân tố kinh tế xã hội tác ñộng
ñến tình hình kinh doanh của DN.
- Tổng hợp kết quả, rút ra nhận xét, kết luận về tình hình tài
chính của DN.
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
1.3.1. Phân tích khái quát BCTC của doanh nghiệp
a. Phân tích bảng cân ñối kế toán
b. Phân tích báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
c. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
a. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí
Phản ánh khả năng quản lý chi phí của khách hàng, quản lý tốt
khách sẽ giúp tiết giảm chi phí tăng lợi nhuận.
b. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
ðể ñánh giá năng lực ñáp ứng các nghĩa vụ phải thanh toán
của doanh nghiệp. Khi tiến hành phân tích khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, ngân hàng dùng các hệ số khả năng thanh toán ngắn
hạn, khả năng thanh toán nhanh.
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
7

Hệ số thanh toán Tài sản ngắn hạn


=
ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển ñổi của
tài sản ngắn hạn thành tiền trong một khoảng thời gian ngắn (<1
năm) ñể ñảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (có thời
gian < 1 năm). Chỉ tiêu này cho thấy khả năng ñáp ứng các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp cao hay thấp.
- Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
=
toán nhanh Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này loại bỏ phần tài sản tồn kho trên tử số vì ñó là bộ
phận phải dự trữ thường xuyên cho kinh doanh mà giá trị của nó và
thời gian hoán chuyển thành tiền không chắc chắn nhất.
c. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt ñộng
Phản ánh khả năng quản lý chi phí vốn bỏ ra.
Tỷ suất lợi nhuận trên Lợi nhuận trước thuế
=
doanh thu (ROS) Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận thuần =
Doanh thu
Tỷ suất này thể hiện khả năng mang lại bao nhiêu lợi nhuận so
với một ñồng thu về.
Lợi nhuận trước thuế
ROA =
Tổng tài sản
ROA là tỷ suất về khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này
phản ánh một ñồng tài sản ñang mang lại bao nhiêu ñồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời của tài sản càng
lớn.
8

Lợi nhuận sau thuế


ROE =
Vốn chủ sở hữu
ROE là tỷ suất về khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Chỉ
tiêu này phản ánh khả năng mang lại lợi nhuận ñối với mỗi ñồng vốn
bỏ ra. Hiệu quả của toàn bộ các nguồn lực tài chính suy cho cùng thể
hiện qua chỉ tiêu khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu.
d. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng tăng trưởng
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (%)
- Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh (%)
Tỷ lệ tăng trưởng LN từ hoạt ñộng KD kỳ hiện tại
=
LNKD LN từ hoạt ñộng KD kỳ trước
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHTM
1.4.1. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
1.4.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
9

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN- CN DAKLAK
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh ðaklak
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3. ðặc ñiểm tổ chức quản lý tại Chi Nhánh
2.1.4. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank-
CN Daklak 2012-2013-2014
Mặc dù tình hình chung của nên kinh tế các năm qua còn gặp
nhiều khó khăn, ñiều ñó ñã tác ñộng không nhỏ ñến hoạt ñộng của
ngân hàng trên cả nước nói chung và trên ñịa bàn tỉnh ðắkLắk nói
riêng, nhưng chi nhánh vẫn ñạt mức lợi nhuận trước thuế khá cao.
Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh qua 3 năm phân tích lần lượt là
54.743,45 triệu ñồng, 62.918,37 triệu ñồng và 80.442,28 triệu ñồng.
Mức tăng trưởng lợi nhuận của năm 2014 so với năm 2013 (
17.523,91 triệu ñồng tương ứng mức tăng 27,85%) cũng cao hơn so
với mức tăng trưởng lợi nhuận của năm 2013 so với năm 2012 (
8.174,92 triệu ñồng tướng ứng mức tăng 14,93%). ðiều ñó cho thấy
hoạt ñộng dịch vụ của ngân hàng diễn ra rất hiệu quả, dư nợ tín dụng
của chi nhánh ñang trên ñà tăng trưởng, ñó là thành quả của những
chính sách hợp lý của hệ thống Sacombank nói chung và của Ban
giám ñốc chi nhánh nói riêng. ðồng thời, nó cũng là thành quả của
sự quyết tâm, nỗ lực của cán bộ nhân viên chi nhánh và sự tin tưởng
của khách hàng ñối với ngân hàng.
10

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH


NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CN DAKLAK
2.2.1. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín - CN Daklak
a. Các nguyên tắc
Quy trình ñược thực hiện theo nguyên tắc loại trừ dần các
khách hàng không ñủ ñiều kiện cấp tín dụng, hoặc nằm trong danh
sách không ñược cấp tín dụng hoặc nằm trong các tiêu chí từ chối
cấp tín dụng nhằm tiết giảm thời gian xem xét.
b. Quy trình cấp tín dụng gồm các bước sau
- Tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng,
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý, thủ tục ban ñầu,
- ðối chiếu với các quy ñịnh về cấp tín dụng của Sacombank,
- Chấm ñiểm, xếp hạng tín dụng,
- ðánh giá mức ñộ tác ñộng ñến Môi trường và xã hội,
- Tham khảo thông tin về khách hàng từ các nguồn thông tin
bên ngoài như Trung tâm thông tin khách hàng của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam,…
- Phân tích và ñánh giá mục ñích vay vốn, phương án sản xuất
kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng.
- Trường hợp chấp nhận cấp tín dụng, Sacombank sẽ xem xét
việc xác ñịnh lãi suất cấp tín dụng cho từng khoản cấp tín dụng cụ
thể.
2.2.2. Thực trạng phân tích BCTC của doanh nghiệp vay
vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Daklak
a. Kiểm tra hồ sơ tài chính của doanh nghiệp vay vốn
b. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình kinh doanh
11

Việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty
TNHH Văn Tứ năm 2013- 2014 ñược thực hiện qua bảng số liệu
kinh doanh của khách hàng năm 2013 và 2014:
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt KQHðKD của Công ty TNHH Văn Tứ
năm 2013- 2014
Tăng
CHỈ TIÊU Năm 2013 %/DT Năm 2014 %/DT
trưởng
Doanh thu
36,279,509,351 100% 84,273,053,478 100% 132.29
thuần
Giá vốn hàng
34,588,073,037 95.34 81,873,973,975 97.15 136.71
bán
Lợi nhuận
1,691,436,314 4.66 2,399,079,503 2.85 41.84
gộp
CP quản lý
792,651,589 2.18 1,251,017,498 1.48 57.83
kinh doanh
Lãi lỗ tài
-525,361,190 -1.45 -406,619,681 -0.48 -22.60
chính
Lãi lỗ bất
125,432,450 0.35 495,456,254 0.59 295.00
thường
LN trước thuế 498,855,985 1.38 1,236,898,578 1.47 147.95
Thuế thu nhập 124,713,996 0.34 309,224,645 0.37 /
Thu nhập sau
374,141,989 1.03 927,673,934 1.10 147.95
thuế

- Phân tích các khoản mục bảng cân ñối kế toán:


+ Phân tích cơ cấu và sự biến ñộng của tổng tài sản:
+ Sự hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn:
Cụ thể, trong phân tích về cơ cấu và sự biến ñộng tài sản của
của Công ty TNHH Văn Tứ, CBTD tiến hành phân tích như sau:
Bảng2.3. Bảng tóm tắt CðKT của Công ty TNHH Văn Tứ năm 2013, 2014
12
13

Nhìn chung tình hình tài chính của Cty ổn ñịnh. Vốn hoạt
ñộng một phần huy ñộng từ các TCTD.
- Phân tích các chỉ số tài chính
Ví dụ về phân tích các chỉ số tài chính ñược thể hiện trong
phân tích về các chỉ số tài chính của Công ty TNHH Văn Tứ
Bảng 2.4. Bảng tính toán các chỉ số tài chính của Công ty TNHH
Văn Tứ năm 2013, 2014
Năm Năm
Các chỉ số tài chính
2013 2014
Khả năng thanh toán hiện thời (lần) 1.93 1.86
Khả năng thanh toán nhanh (lần) 0.58 0.61
Số ngày tồn kho bình quân (ngày) 90 43
Số ngày phải thu bình quân (ngày) 29 14
Số ngày chiếm dụng người bán bình quân
(ngày) 14 12
Vòng quay vốn lưu ñộng (vòng) 3.05 6.19
Tỷ số nợ 49.43% 51.71%
Lãi ròng/doanh thu 1.01% 1.06%
Lãi ròng/vốn chủ sở hữu (ROE) 5.81% 2.04%
Lãi ròng/tổng tài sản (ROA) 2.94% 6.29%
Mức ñộ sử dụng vốn của KH hiệu quả và tương ñối ổn ñịnh.
Chỉ số lợi nhuận ñạt ở mức khá phù hợp với ngành nghề kinh doanh
của khách hàng.
- Xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp
Bên cạnh việc phân tích BCTC thì tại Sacombank ñã xây dựng
ñược hệ thống xếp hạng tín dụng ñiện tử ñánh giá các chỉ tiêu tài
chính cũng như phi tài chính của khách hàng. CBTD ñăng nhập vào
14

link nội bộ “crs.sacombank.com” sau ñó thực hiện theo các bước sau
Bảng 2.5. Bảng mô tả hạng DN
STT Xếp hạng Số ñiểm ñạt ñược
1 AAA 92.4 – 100
2 AA 84.8 – 92.3
3 A 77.2 – 84.7
4 BBB 69.6 – 77.1
5 BB 62.0 – 69.5
6 B 54.4 – 61.9
7 CCC 46.8 – 54.3
8 CC 39.2 – 46.7
9 C 31.6 – 39.1
10 D < 31.6
Việc xếp hạng tín dụng nội bộ giúp CBTD ño lường ñược hiệu
quả hoạt ñộng, mức ñộ rủi ro hoạt ñộng của khách hàng, triển vọng
phát triển cũng như mở rộng quan hệ của khách hàng với ngân hàng,
ñặc biệt là khả năng trả nợ của khách hàng.
2.3. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK
2.3.1. Những mặt tích cực ñạt ñược:
- Công tác phân tích BCTC ñối với thẩm ñịnh khách hàng vay
tại Chi nhánh ñược thiết lập ñã cung cấp ñược các thông tin căn bản
về tình hình hoạt ñộng phục vụ hoạt ñộng cấp tín dụng.
- Trong quá trình phân tích BCTC, CBTD thực hiện theo mẫu
biểu và quy trình có sẵn từ ñó tạo ra sự nhanh chóng trong quá trình
cấp tín dụng.
15

- Sacombank ñã xây dựng ñược hệ thống xếp hạng tín dụng


nội bộ tự ñộng tạo ra sự thuận lợi nhanh chóng chính xác trong việc
ra quyết ñịnh cấp tín dụng.
2.3.2. Những ñiểm bất cập hạn chế:
- ða phần các doanh nghiệp trên ñịa bàn ñều cung cấp BCTC
chưa ñược kiểm toán do ñó tính chính xác còn hạn chế.
- Các BCTC cung cấp cho CBTD có thể là báo cáo thuế, có
thể là báo cáo nội bộ do ñó ñòi hỏi CBTD phải sử dụng nhiều biện
pháp cũng như nghiệp vụ ñể xác minh tính chính xác thực trạng hoạt
ñộng của doanh nghiệp so với BCTC.
- BCTC doanh nghiệp cung cấp thường không ñầy ñủ thiếu
báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng trên ñịa bàn
cũng như áp lực chỉ tiêu ñòi hỏi CBTD phải ñơn giản hết sức có thể,
thực hiện nhanh gọn các quy trình do ñó việc trao ñổi thông tin tìm
hiểu chi tiết về khách hàng khá là khó khăn ñặc biệt ñối với khách
hàng lớn
- Việc phân tích BCTC chỉ thực hiện trong thời ñiểm cấp tín
dụng do ñó không ñảm bảo CBTD cập nhập tình hình kịp thời sức
khỏe tài chính của khách hàng.
- Ngân hàng chưa xây dựng bảng chỉ số trung bình ngành,
việc sử dụng các chỉ tiêu trùng bình ngành ñể so sách trong quá trình
cấp tín dụng ñược CBTD thực hiện dựa trên kinh nghiệm và sự
phỏng ñoán.
16

CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CN DAKLAK

3.1. MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN


THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK TRONG CÔNG TÁC TÍN
DỤNG NHỮNG NĂM ðẾN
3.1.1. Một số chỉ tiêu tài chính & an toàn hoạt ñộng trọng
yếu
- Tổng tài sản ñạt 214.550 tỷ ñồng, tăng 14% so năm trước;
- Vốn chủ sở hữu ñạt 19.900 tỷ ñồng, tăng 12%. Trong ñó,
Vốn ñiều lệ ñạt 14.853 tỷ ñồng, tăng 19,5%
- Tổng nguồn vốn huy ñộng ñạt khoảng 191.200 tỷ ñồng, tăng
14%. Trong ñó, huy ñộng từ TCKT&DC là 187.500 tỷ ñồng, tăng
15%;
- Tổng dư nợ tín dụng ñạt khoảng 144.900 tỷ ñồng, tăng 11%,
Trong ñó, cho vay khách hàng ñạt khoảng 141.000 tỷ ñồng, tăng
13%;
- Lợi nhuận trước thuế là 3.000 tỷ ñồng, tăng 5,2% so năm
trước. Tùy tình hình kinh tế vĩ mô diễn biến thuận lợi hoặc bất lợi,
chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế có thể tăng/giảm 10%;
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) ñạt trên 9%;
- Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu không quá 2,5%;
- Tỷ lệ phân phối cổ tức từ 8%-10% vốn cổ phần.
3.1.2. ðịnh hướng và các giải pháp trọng tâm trong những
năm ñến
- Tiếp tục tái cơ cấu Tài sản nợ - Tài sản có
17

- Tăng trưởng nguồn vốn huy ñộng vững chắc


- Tăng trưởng tín dụng có chọn lọc
- Quyết liệt giải quyết nợ cơ cấu, nợ xấu, nợ bán cho VAMC
- Tiếp tục tăng cường ñẩy mạnh hoạt ñộng DV
- Cải tiến và ña dạng hóa SPDV
- Phát triển hệ thống mạng lưới theo chiều sâu
- Phát huy vai trò ñầu tàu của chi nhánh
- Sử dụng hiệu quả chi phí ñiều hành
- Nâng cao hoạt ñộng truyền thông
- Hoàn thiện hệ thống CNTT
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CN DAKLAK
3.2.1. Tăng cường thu thập thông tin khách hàng
ða phần các công ty trên ñịa bàn Daklak ñều sử dụng báo cáo
tài chính chưa ñược kiểm toán nên tính trung thực về các số liệu trên
BCTC do khách hàng cung cấp là thấp do ñó ñể ñảm bảo tính chính
xác trong các số liệu của BCTC cũng như nắm bắt rõ hơn về lĩnh vực
hoạt ñộng của khách hàng tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình
phân tích báo cáo tài chính thì việc thu thập thông tin khách hàng
một cách ñầy ñủ và chính xác là rất cần thiết. Việc thu thập thông tin
có thể từ nhiều nguồn khác nhau.
Trong khuôn khổ luận văn, tác giả lấy ví dụ về phân tích
BCLCTT của Công ty TNHH Văn Tứ từ ñó giúp có cái nhìn cụ thể
hơn ñối với việc phân tích báo cáo này. Việc phân tích ñược thực
hiện theo phương pháp gián tiếp thông qua báo cáo KQHðKD và
CðKT.
18

Bảng 2.6. Bảng tính toán phân tích BCLCTT của Công ty TNHH
Văn Tứ
Khoản mục 2013 2014
Tiền và các khoản tương ñương tiền ñầu kỳ 1,244 42
Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt ñộng sxkd -1,311 704
Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt ñộng ñầu tư -441 -100
Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt ñộng tài 549 -150
chính
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống chấm ñiểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng
a. Xác ñịnh ñược ñặc thù của khách hàng
b. Chấm ñiểm tài chính
c. Bảng ñiểm phi tài chính ñưa ra các tiêu chí
3.2.3. Hoàn thiện phương pháp phân tích
a. Phương pháp Dupont và phương pháp ñồ thị
Phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa
lớn ñối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể ñánh giá ñầy ñủ và
khách quan các nhân tố tác ñộng ñến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ
ñó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
Phương pháp ñồ thị giúp CBTD có cái nhìn tổng quan về sự
biến ñộng các chỉ tiêu phân tích. Giúp CBTD ñánh giá dự ñoán ñược
quá trình và xu hướng phát triển của các chỉ tiêu phân tích.
b. Xây dựng bảng chỉ số trung bình ngành
CBTD có thể tham khảo một số bảng chỉ tiêu trung bình ngành
phổ biến do một số ñơn vị tổng hợp công bố như trình bày trong
bảng 7 bên dưới.
19

Bảng 2.7. Bảng chỉ tiêu trung bình ngành tham khảo
Tổng
Nhóm nợ/ Tổng TT.h T/toán LNTT/ LNST/
ROA ROE
Ngành Tổng nợ/VCSH hành Nhanh DTT DTT
vốn
Bất ñộng sản 59% 146% 185% 82% 15% 10% 3% 6%
Cao su 37% 58% 191% 112% 17% 13% 9% 14%
Chứng khoán 36% 56% 240% 240% 46% 38% 6% 10%
Công Nghệ
55% 121% 150% 110% 7% 6% 8% 17%
Viễn Thông
Dịch vụ - Du
45% 82% 138% 110% 9% -12% -7% -12%
lịch
Dược Phẩm 55% 123% 153% 88% 8% 6% 9% 20%
Giáo Dục 35% 55% 218% 121% 6% 5% 6% 9%
Khoáng Sản 58% 137% 113% 70% 2% 2% 2% 6%
Năng lượng 37% 60% 256% 239% 19% 15% 20% 32%
Thương Mại 65% 186% 131% 80% 2% 2% 4% 11%
Vận Tải 56% 125% 138% 125% 8% 6% 5% 11%
Vật Liệu
70% 231% 80% 47% 4% 4% 3% 10%
Xây Dựng

c. Phân tích Z-Score


Như vậy, áp dụng phương pháp tính chỉ số Z tại Công ty
TNHH Văn Tứ ñể phát hiện nguy cơ phá sản như sau:
20

Bảng 2.8. Tính toán các chỉ tiêu trên bảng CðKT

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014


Tài sản ngắn hạn 12,173,876,625 14,179,091,540
Tổng tài sản 12,732,937,220 14,758,065,546
Nợ ngắn hạn 1,294,380,303 2,630,950,959
Nợ phải trả 1,294,380,303 2,630,950,959
Vốn chủ sở hữu 6,000,000,000 7,000,000,000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân 374,141,989 927,673,934
phối
Bảng 2.9. Tính toán các chỉ tiêu trên bảng KQ HðKD

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014


Doanh thu 36,279,509,351 84,273,053,478
Chi phí lãi vay 525,361,190 406,619,681
Lợi nhuận trước thuế 498,855,985 1,236,898,578

Bảng 2.10. Kết quả tính toán các chỉ tiêu của Công ty TNHH Văn Tứ

Chỉ tiêu Công thức 2013 2014


X1 (Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn 0.85 0.78
hạn)/Tổng tài sản
X2 Lợi nhuận chưa phân phối/ Tổng tài 0.03 0.06
sản
X3 (Lợi nhuận trước thuế+ Lãi vay)/ Tổng 0.08 0.11
tài sản
X4 VCSH/ Nợ phải trả 4.64 2.66
X5 Doanh thu/ Tổng tài sản 2.85 5.71
Z – score 7.2 8.8
21

Theo bảng số liệu trên, chỉ tiêu Z – score ñối với Công ty
TNHH Văn Tứ như sau:
Áp dụng mô hình: Z = 1.2 X1 + 1.4 X2 + 3.3 X3 + 0.64 X4
+ 0.999 X5
2.99 < Z (năm 2013, 2014): doanh nghiệp nằm trong vùng an
toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
3.2.4. Bổ sung nội dung hỗ trợ công tác phân tích
Bên cạnh những thông tin thu thập ñược từ việc phân tích
BCTC từ thực tiễn cho thấy CBTD có thể thu thập thêm hóa ñơn,
hợp ñồng sắp thực hiện, kế hoạch kinh doanh cũng như kế hoạch sử
dụng vốn vay… từ ñó có thêm thông tin ñánh giá về khả năng trả nợ
của khách hàng.Trong quá trình phân tích CBTD nên thu thập thêm.
+ Sổ phụ ngân hàng: Cung cấp thông tin về cường ñộ giao
dịch.
+ Chi tiết tồn kho: ðánh giá tính khả mãi hàng hóa tồn kho
của khách hàng.
+ Chi tiết phải thu: Xem xét các bạn hàng ñánh giá mức ñộ uy
tín trên thị trường cũng như thời gian quan hệ với khách hàng ñể từ
ñó ñánh giá ñược khả năng thu hồi công nợ.
+ Chi tiết phải trả: Nắm bắt ñược khả năng chiếm dụng vốn
của khách hàng
+ Chi tiết TSCð: Nắm bắt danh mục các TSCð của khách
hàng từ ñó cung cấp thông tin về trị giá TSðB cũng như việc lập cam
kết thế chấp thêm TSCð ñảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ khi TSðB của
khách hàng ñang thế chấp giảm giá trị.
3.2.5. Hoàn thiện về tổ chức phân tích
a. Nhân sự
Con người luôn là một yếu tố quan trọng. Việc cấp phát tín
22

dụng ñòi hỏi phải là người có ñủ chuyên môn nghiệp vụ và ñặc biệt
là ñạo ñức nghè nghiệp. ðể ñáp ứng ñược công việc ñược giao ñòi
hỏi ngân hàng phải tổ chức các lớp học ñào tạo kỹ năng nghiệp vụ
ñồng thời cũng phải thực hiện khâu kiểm tra giám sát. Tiến hành
phân công trách nhiệm cũng như giám sát tới cụ thể từng người trong
công tác phân tích.
b. Công tác phân tích
Việc phân tích BCTC ñể cấp vốn tại thời ñiểm hiện tại là chưa
ñủ ñể giảm thiểu tối ña rủi ro cho ngân hàng ñòi hỏi ngân hàng phải
thường xuyên cập nhập tình hình hoạt ñộng kinh doanh của khách
hàng do ñó ñòi hỏi phía ngân hàng nên thu thập ñịnh kỳ BCTC 06
tháng 01 lần, thường xuyên nắm bắt cập nhập thông tin thị trường ñể
phát hiện các hoạt ñộng bất thường ñể ñưa ra các biện pháp xử lý kịp
thời.
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Với cơ quan nhà nước
- Hoàn thiện hàng lang pháp lý: Hiện trong thời gian qua hàng
loạt các vụ án về các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân
hàng liên tục xảy ra gây ra tổn thất lớn cho xã hội và nguyên nhân
một phần xuất phát từ kẽ hở của pháp luật. Bên cạnh ñó cần có các
quy ñịnh cụ thể hóa hạn chế tối ña sự can thiệp trực tiếp hoặc gián
tiếp từ bên trong cũng như bên ngoài ñến quyết ñịnh cấp tín dụng
cho doanh nghiệp vay vốn.
- Chính sách công khai thông tin tài chính: Tại ñịa bàn tỉnh
Daklak ña phần là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo cáo tài chính
nộp cơ quan thuế không phản ánh ñược ñúng thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, do ñó ñòi hỏi về một quy ñịnh báo cáo ñược kiểm
toán, ñược công khai và minh bạch là một yêu cầu tất yếu.
23

- Nâng cao vai trò của trung tâm CIC: Hiện ñối với các khách
hàng ñang có quan hệ tín dụng thì việc tra cứu lịch sử quan hệ tín
dụng của khách hàng qua trung tâm CIC là rất quan trọng do ñó ñòi
hỏi cơ quan nhà nước phải có các chế tài, quy ñịnh ñối với việc cung
cấp thông tin sai lệch.
3.3.2. Với Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín- CN Daklak
- ðào tạo nguồn nhân lực về kỹ năng và quan trọng nhất là
ñạo ñức trong công việc giảm thiểu các rủi ro ñến từ con người.
- Xây dựng bộ máy kiểm soát rủi ro bắt nguồn từ khâu tiếp
nhận hồ sơ, thẩm ñịnh, giải ngân ñến khâu kiểm tra sau cho vay ñảm
bảo an toàn trong hoạt ñộng cấp tín dụng. với các doanh nghiệp niêm
yết trên sàn chứng khoán thì thông tin doanh nghiệp ñược ñăng tải
trên các website tài chính. Tuy nhiên số lượng các doanh nghiệp này
là rất ít so với số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
Việc tiếp cận nguồn thông tin trung thực, ñáng tin cậy, có ñộ
chính xác cao là một yêu cầu cấp thiết ñối với các tổ chức tín dụng
trong tình hình nợ xấu chưa có chiều hướng ñược cải thiện. ðể làm
ñược ñiều này, ñòi hỏi Nhà nước phải có những chính sách phù hợp
trong ñó yêu cầu các doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp vừa và nhỏ
ñều phải có báo cáo kiểm toán gửi các Sở tài chính tại ñịa phương
hoặc cơ quan hữu quan (theo quy ñịnh của Nhà nước). Các cơ quan
này có trách nhiệm trong việc công bố thông tin ñến các ñơn vị có
nhu cầu sử dụng. Có như vậy thì các tổ chức tín dụng mới có ñược
những thông tin chính xác về doanh nghiệp, từ ñó giúp giảm rủi ro
trong công tác thẩm ñịnh tín dụng góp phần giảm nợ xấu.
24

KẾT LUẬN
Hiện nay với tốc ñộ phát triển kinh tế ngày một nhanh, tham
gia hội nhập ngày một sâu rộng ñòi hỏi ngành Ngân hàng phải không
ngừng tích cực ñổi mới hiện ñại hóa các hoạt ñộng ñặc biệt là hoạt
ñộng cấp vốn ra thị trường. Trong quá trình cấp tín dụng cho khách
hàng ñi kèm với sự nhanh chóng và tiện ích vượt trội thì ñồng nghĩa
với rủi ro cũng tăng lên do ñó ñòi hỏi các ngân hàng phải không
ngừng nâng cao các hoạt ñộng kiểm soát rủi ro giảm thiểu nợ xấu.
Do ñó việc Phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại NHTM là hết
sức quan trọng là một trong những nội dung quan trọng quyết ñịnh
ñến việc cấp tín dụng giúp ngân hàng phòng ngừa hạn chế rủi ro khi
cấp vốn tại các NHTM nói chung và Sacombank Cn Daklak nói
riêng.
Trên cơ sở thực tiễn tác giả công tác và nghiên cứu tại ñơn vị
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi Nhánh Daklak, ñề tài:
“Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay
vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi
Nhánh Daklak ” ñã hoàn thiện ñược các nội dung sau
• Nêu lên ñược những nội dung cơ bản về tín dụng ngân hàng
và quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn của
Ngân hàng thương mại.
• Tổng quan về hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng Sài Gòn
Thương Tín - Chi Nhánh Daklak. Thực trạng về quy trình ra quyết
ñịnh cấp tín dụng trên cơ sở phân tích báo cáo tài chính của doanh
nghiệp vay vốn tại ngân hàng.
• ðề xuất và kiến nghị một số giải pháp góp phần cải thiện
công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân
hàng.

You might also like