Professional Documents
Culture Documents
1 Tại sao cần phải tính giá các đối tượng kế toán?
2 Có những nguyên tắc nào quy định đến việc tính giá?
3 Thực hành cách tính giá đối với tài sản cố định
Tổng hợp và phản ánh tình hình tài sản (giá trị tài sản)
của đơn vị, giúp cho việc quản lý sử dụng tài sản có hiệu
quả, cung cấp thông tin về giá trị DN cho người sử dụng.
Là điều kiện để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế: xác
định được chi phí đầu vào, tính toán, xác định các chỉ
tiêu giá thành, kết quả kinh doanh…
Tính giá – điều kiện để có thể ghi nhận, phản ánh các đối
tượng kế toán vào chứng từ, TK và các báo cáo kế toán
CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TUÂN THỦ KHI
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ
b.Khách quan :
giá được sử dụng phải có cơ sở, kiểm chứng được
c. Có thể so sánh :
phương pháp tính, xác định giá được sử dụng nhất quán
khi xác định giá trị của các đối tượng kế toán cùng loại
d. Thận trọng :
sử dụng giá và phương pháp định giá không dẫn đến
làm sai lệch giá trị thực của tài sản
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
GIÁ KHÁC ?
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
2 . Các loại giá sử dụng trong kế toán và trình tự tính giá
2.2 TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ
Những chi phí tổng hợp có quan hệ đến nhiều tài sản: được phân
bổ gián tiếp bằng cách tính toán, phân bổ các khoản chi phí này cho
mỗi loại tài sản theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
TS hình thành do quá trình mua sắm, sản xuất sản phẩm đơn
chiếc, sản xuất theo đơn đặt hàng: cộng toàn bộ chi phí liên
quan đến TS
TS được hình thành do quá trình sản xuất sản phẩm với khối
lượng lớn, việc hình thành TS diễn ra liên tục, qua nhều kỳ
Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng trong quá
trình sản xuất kinh doanh:
-Khi doanh nghiệp mua hàng, thuế GTGT được khấu trừ sẽ
làm phát sinh một khoản phải thu là thuế được khấu trừ.
-Khi doanh nghiệp bán hàng, thuế GTGT sẽ làm phát sinh
một khoản phải trả về thuế
-Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế GTGT đầu
ra với thuế GTGT đầu vào.
Chương 7 KẾ TOÁN CÁC
TÍNH NGHIỆP
GIÁ VỤ TƯỢNG
CÁC ĐỐI KINH TẾKẾ
CHỦ YẾU
TOÁN
-Bao gồm thuế GTGT - nếu doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp trực tiếp
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu
theo nguyên giá
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Ví dụ 1
Cty Ree mua một xe tải giá mua 3.000.000.000đ, thuế GTGT
10%, chi phí có liên quan là 5.000.000đ. Cty được hãng xe
tặng 4 vỏ xe dự phòng trị giá theo giá thị trường 4.000.000đ,
Cty mua thêm phụ kiện gắn vào xe trị giá 3.500.000đ
Tinh nguyên giá chiếc xe
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ hữu hình - Khấu hao lũy kế
Khấu hao:
Là sự phân bổ nguyên giá TSCĐ vào chi phí hoạt động
kinh doanh một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản đó
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Khấu hao đường thẳng: số khấu hao hằng năm không thay đổi trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích
Ví dụ 2:
Sau khi hoàn tất thủ tục lưu hành chiếc xe (ví dụ 1) được đưa vào
sử dụng ngay, thời gian sử dụng thực tế ước tính 15 năm, Xe được
khấu hao theo PP đường thẳng> Cty đã tính và trích KH ngay trong
tháng đầu tiên sử dụng.
Tính giá trị còn lại của xe sau 1 tháng sử dụng
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Ví dụ:
1. Công ty A mua 1 TSCĐ (mới 100%) với giá trên hoá đơn là 132 tr (bao
gồm VAT, thuế suất VAT: 10%), chiết khấu mua hàng 5tr., chi phí vận
chuyển là 7tr., chi phí chạy thử là 8tr. Thời gian sử dụng TSCĐ dự kiến là
10 năm.
2. Sau 5 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 25tr., thời
gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá TSCĐ và số tiền trích khấu hao hàng năm
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Khấu hao theo số dư giảm dần: số khấu hao hằng năm giảm dần trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích
Ví dụ: Công ty A mua 1 thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử
là 10 tr. Thời gian sử dụng là 5 năm.
Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao hằng năm của TSCĐ
theo phương pháp số dư giảm dần
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Khấu hao theo số dư giảm dần: số khấu hao hằng năm giảm dần trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích
TỔNG 10.000.000
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Khấu hao theo số lượng sản phẩm: dựa trên tổng số đơn vị sản
phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra
Tháng Khối lượng SP hoàn thành Tháng Khối lượng SP hoàn thành
1 14.000 7 15.000
2 15.000 8 14.000
3 18.000 9 16.000
4 16.000 10 16.000
5 15.000 11 18.000
6 14.000 12 18.000
Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao hàng tháng của máy ủi
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa
Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu tại thời điểm mua
theo giá gốc (giá thực tế mua, sản xuất..)
Cuối niên độ kế toán, hàng tồn kho được ghi nhận theo
giá trị thuần có thể thực hiện được nếu giá trị này thấp
hơn giá gốc (lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa
▪ NVL, CCDC, hàng hoá nhập kho tự chế biến hoặc thuê gia công:
+ Giá thực tế vật liệu xuất kho chế biến/ đem gia công
Giá thực tế + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ khi giao và nhận
+ Chi phí chế biến, chi phí phải trả cho đơn vị gia công
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa
▪ NVL, CCDC, hàng hoá xuất kho: 2 phương pháp tính giá
Phương pháp Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị
kê khai hàng tồn
=
hàng tồn
đầu kỳ +
hàng nhập
trong kỳ
- hàng xuất
trong kỳ
thường xuyên cuối kỳ
Phương pháp Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị
kiểm kê hàng xuất
= hàng tồn + hàng nhập - hàng tồn
định kỳ trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa
▪ Các cách tính giá xuất hàng tồn kho:
TEXT TEXT
Nhập trước xuất trước (FIFO): giả thuyết rằng số vật liệu nào
nhập vào trước sẽ ưu tiên xuất ra trước
Bình quân gia quyền (Average method): giá xuất kho là giá
bình quân giữa tổng giá trị và số lượng
3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa
30 kg
40 kg 60 kg/
10đ/kg
12đ/kg 15đ/kg 25 kg Cuối kỳ
XK lần 1 XK lần 2
Đầu kỳ
NK lần 1 NK lần 2
30 kg 35 kg
20 kg 20 kg
3.2 Tính giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa
Ví dụ:
Vật liệu chính (VLC) tồn kho đầu tháng 2: 1.000kg, giá thực tế: 16.000.000
Tình hình xuất nhập kho (VLC) trong tháng 2:
- Ngày 2/2: Xuất kho 400kg VLC để sản xuất SP
- Ngày 5/2: Mua 500kg VLC, giá mua: 15.550/kg. CP vận chuyển:
170.000
- Ngày 10/2: Xuất kho VLC để sản xuất SP 1.000kg
- Ngày 20/2: Mua 1.500kg VLC, giá mua: 14.850. CP vận chuyển:
225.000
- Ngày 25/2: Xuất kho VLC 1.100kg để sản xuất SP
Yêu cầu: Hãy tính trị giá vật liệu xuất kho trong từng lần xuất theo 2
phương pháp: Nhập trước xuất trước; bình quân liên hoàn?
Biết DN tổ chức hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.3 TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM NHẬP KHO
B2: Tổng hợp chi phí SX đã tập hợp cho từng đối tượng
Tính tổng chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ
Tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Ví dụ :
Cty may Bình Đức sản xuất lô hàng giày da nam. Các chi phí
phát sinh gồm:
-Da bò tấm : 250.000.000đ
-Đế giày : 40.500.000đ
-Phụ liệu khác: keo dán, chỉ…23.000.000đ
-Lương nhân công trực tiếp sản xuất : 84.600.000đ
-Khấu hao máy móc thiết bị: 15.700.000đ
-Chi phí điện, nước sản xuất: 18.000.000đ
-Chi phí quản lý PX, DN: 35.900.000đ
-Sản phẩm dở dang còn lại cuối kỳ sản xuất trị giá 67.000.000đ,
không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
-Số lượng giày sản xuất trong kỳ 350 đôi
Trên báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá
theo giá vốn hoặc giá thị trường nếu:
Giá vốn > giá thị trường: đánh giá theo giá thị trường
Giá vốn < giá thị trường: đánh giá theo giá vốn
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Ngoại tệ:
- Quy đổi ra VND theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực
tế vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ
- Cuối năm tài chính, tài sản có gốc ngoại tệ quy đổi
theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân
hàng do NHNN công bố
1. Có bao nhiêu phương pháp dùng để tính trị giá hàng xuất
kho?
2. Lấy mỗi phương pháp 1 ví dụ và trình bày cách tính?
3. Nếu tháng này doanh nghiệp sử dụng phương pháp này,
nhưng tháng sau doanh nghiệp lại sử dụng phương pháp
khác để tính trị giá hàng xuất kho thì có được không?
nguyên tắc nào cho biết điều đó?
(Tài liệu sách giáo trình kế toán chương 4)
YÊU CẦU VỀ NHÀ
(Buổi 2)
1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa loại hình doanh nghiệp
thương mại và doanh nghiệp sản xuất?
2. Tải báo cáo tài chính của 1 doanh nghiệp thương mại, 1
doanh nghiệp sản xuất mà bạn biết. Sau đó tìm xem chỉ
tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán của 2 công
ty này bao gồm những gì, hãy liệt kê để so sánh sự
khác nhau?