Professional Documents
Culture Documents
Nguyên = Giá đánh giá của + Các loại chi phí liên
giá Hội đồng giao nhận quan trực tiếp khác
Nguyên = Giá trị còn lại trên sổ của Các loại chi phí
đơn vị cấp hoặc giá đánh + liên quan trực
giá
giá lại của Hội đồng định tiếp khác
giá
6.1. Xác định nguyên giá TSCĐ:
6.1.1 Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình
- Cách xác định nguyên giá tương tự như TSCĐ
hữu hình
- Ngoài ra, còn có:
+ Mua TSCĐ vô hình từ việc sáp nhập doanh
nghiệp
+ Quyền sử dụng đất có thời hạn
+ TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh
nghiệp
6.1. Xác định nguyên giá TSCĐ:
Lưu ý:
- Sau khi ghi nhận ban đầu, nguyên giá của TSCĐ
không thay đổi trong suốt thời gian nắm giữ, sử dụng
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình chỉ thay đổi trong các
trường hợp sau:
Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước
Xây lắp, trang bị thêm
Thay đổi một số bộ phận làm tăng thời gian sử
dụng hoặc làm tăng công suất
Cải tiến các bộ phận làm tăng đáng kể chất lượng
sp
Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận
6.2. Hao mòn TSCĐ và giá trị còn lại
Hao mòn TSCĐ: phần giá trị của TSCĐ bị
giảm sút do:
Hao mòn hữu hình: do việc sử dụng TSCĐ
Giá trị còn lại: phần giá trị còn lại của TS sau
khi trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
6.3. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Nguyên tắc chung:
-Ghi nhận vào chi phí SXKD của kỳ
-Thay đổi nguyên giá TSCĐ khi chắc chắn làm tăng
lợi ích kinh tế tương lai của TSCĐ.
+ TSCĐ hữu hình:
Tăng thời gian sử dụng/ tăng công suất
Tăng chất lượng sản phẩm sản xuất
Giảm chi phí hoạt động
+ TSCĐ vô hình:
Tăng lợi ích kinh tế trong tương lai
Được đánh giá 1 cách chắc chắn và gắn liền với
TSCĐ vô hình
7. Kế toán chi tiết TSCĐ:
- Chứng từ sử dụng chủ yếu
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)
+ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 03-
TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04-TSCĐ)
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu số 06-TSCĐ)
- Sổ sách sử dụng
+ Tại phòng kế toán: Mỗi loại TSCĐ được mở riêng một sổ (Sổ chi
tiết) hoặc một số trang trong sổ TSCĐ (Sổ cái)
+ Tại bộ phận sử dụng (phòng ban, phân xưởng): sử dụng Sổ TSCĐ tại
đơn vị sử dụng
PHẦN II: KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM TSCĐ
NG NG
TSCĐ tăng TSCĐ giảm
TSCĐ hiện có
vào cuối kỳ
II. KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM TSCĐ :
2. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:
Các trường hợp tăng
Tổng 621 154 Sản phẩm sản xuất ra không nhập kho 211
mà đem sử dụng làm TSCĐ luôn
hợp
K/c
chi phí
622 CP để (Zthực tế )
sản tính 155
xuất ZSP Nhập kho Xuất kho thành phẩm
phát 627 thành phẩm chuyển thành TSCĐ dùng
sinh cho SXKD (Zxuất kho)
111, 112...
Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt,
chạy thử,...)
Ví dụ (1.000đ)
1. Công ty Honda Việt Nam xuất từ kho 1 chiếc xe
con có giá xuất kho 785.000, giá bán trên thị
trường 1.000.000, VAT 10% để dùng cho bộ
phận văn phòng.
2. Chi phí chạy thử chiếc xe là 1.000, VAT 10% đã
chi bằng TM. TS đã được đưa vào sử dụng
Do đầu tư XDCB (tự làm hoặc giao thầu)
2412 211
111, 112, 152, 153, 331… Khi công trình hoàn thành
Tập hợp chi phí phát sinh đưa vào sử dụng
trong giai đoạn XDCB giá quyết toán
111,138,334…
Chi phí vượt mức bình
thường, bắt bồi thường
441,414
CP vượt mức bình thường
trừ vào vốn
133
Thuế VAT (nếu có)
Đồng thời cũng kết chuyển nguồn giống như trường hợp tăng
do mua sắm
Ví dụ (1.000đ)
DN thuê 1 đội thi công để tiến hành xây dựng 1 nhà
kho chứa hàng. Các chi phí phát sinh gồm có:
- Vật liệu: 550.000 trong đó VAT 10% chi bằng TGNH
- Nhân công: 200.000 chi bằng TM
- Điện, nước: 2.000, VAT 10% chưa thanh toán
- Các thiết bị cần thiết cho nhà kho: 5.000, VAT 10%
chi bằng TM
Công việc xây dựng hoàn thành, DN tiến hành kết
chuyển để xác định NG của nhà kho.
Công tác xây dựng được đầu tư bằng NVXDCB
Trường hợp được tài trợ, biếu tặng
711 211, 213
Khi nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng
Giá đánh giá của Hội đồng giao nhận
111, 112, 331,..
Chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ được
tài trợ, biếu tặng
1. Khái niệm
2. Phạm vi tính khấu hao
3. Các phương pháp tính khấu hao
4. Kế toán chi tiết
5. Kế toán tổng hợp
III. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ :
1. Khái niệm:
- TSCĐ bị hao mòn dưới 2 hình thức: hao mòn hữu hình
và hao mòn vô hình
- Hao mòn hữu hình là sự giảm sút về mặt giá trị và giá
trị sử dụng của TSCĐ do các TSCĐ đã tham gia vào
hoạt động SXKD và do các nguyên nhân tự nhiên
- Hao mòn vô hình là sự giảm sút thuần túy về mặt giá
trị của TSCĐ do nguyên nhân tiến bộ khoa học kỹ thuật
gây ra
- Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của TSCĐ đó
III. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ :
2. Phạm vi tính khấu hao:
- Mọi TSCĐ đưa vào sử dụng đều phải trích khấu hao
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn được sử dụng
thì không tính khấu hao nữa
- Đối với TSCĐ thuê
+ TSCĐ thuê hoạt động: bên cho thuê trích khấu hao
+ TSCĐ thuê tài chính: bên đi thuê trích khấu hao
- Việc trích hoặc thôi trích khấu hao được thực hiện bắt
đầu từ ngày mà TSCĐ đó tăng, giảm hoặc ngừng sử
dụng
- Quyền sử dụng đất lâu dài không trích khấu hao
III. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ :
3. Các phương pháp tính khấu hao:
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối
lượng sản phẩm
Các nhân tố cần xác định khi tính KH:
-Thời gian sử dụng hữu ích của TS tuân
theo khung quy định của thuế.
-Giá trị thu hồi ước tính của TS
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Nguyên giá của TSCĐ
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm =
Thời gian trích khấu hao
Hoặc của TSCĐ
Mức khấu hao Nguyên giá Tỉ lệ
= x
hằng năm TSCĐ khấu hao năm
1
Tỉ lệ KH năm (%) = x 100 (%)
Số năm sử dụng TSCĐ ước tính
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao
phải trích cả năm chia cho 12 tháng
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh (phương pháp khấu hao nhanh)
Giá trị còn lại của TSCĐ
Mức trích
Hệ số
khấu hao
= x điều
hàng năm
Thời gian trích khấu hao chỉnh
của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại
bảng dưới đây:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t>6 năm) 2,5
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh (phương pháp khấu hao nhanh)
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo
phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng hoặc thấp hơn
mức khấu hao tính theo số bình quân giữa giá trị còn lại và
số năm trích khấu hao còn lại thì kể từ năm đó, mức khấu
hao được tính như sau:
Giá trị còn lại
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm =
của TSCĐ Số năm trích khấu hao còn lại
Phương pháp khấu hao theo số lượng,
khối lượng sản phẩm
Khi tăng TSCĐ, doanh nghiệp dự kiến sản lượng sản phẩm được
sản xuất ra trong suốt thời hạn sử dụng tài sản và tính mức khấu
hao dự kiến cho 1 đơn vị sản phẩm
Nguyên giá của TSCĐ
Mức khấu hao tính
cho 1 đơn vị sản =
phẩm Sản lượng sản phẩm dự kiến
Cuối tháng, xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ
theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu Số lượng sản phẩm Mức khấu hao tính
hao trong tháng = x
sản xuất trong tháng cho 1 đơn vị sản
của TSCĐ phẩm
Ví dụ (1.000đ)
Hãy tính mức khấu hao hàng tháng của một
thiết bị sản xuất có NG 1.000.000 thời gian sử dụng
ước tính 5 năm tại 1 DN theo 3 phương pháp
a)Phương pháp đường thẳng
b)Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
c)Phương pháp số lượng, khối lượng sản phẩm biết
DN ước tính số lượng sản phẩm mà thiết bị này sản
xuất được trong 5 năm sử dụng là 10.000.000 sản
phẩm
Tổng số khấu hao của tất cả TSCĐ được xác
định như sau
Mức trích khấu Số khấu hao Số khấu hao
Số khấu hao
hao hàng tháng + tính trong tháng - không tính trong
tính trong =
của TSCĐ hiện của TSCĐ tăng tháng của TSCĐ
tháng
có đầu tháng trong tháng giảm trong tháng
214
2413
Giá trị sửa chữa lớn
Tập hợp CP sửa
TSCĐ hoàn thành,
chữa lớn TSCĐ
được duyệt
2413
Nếu có trích
133 trước
VAT
2413 211
133
Chi phí cải tạo, nâng cấp
TSCĐ được ghi tăng NGiá
(a) Tập hợp chi phí
cải tạo, nâng cấp
TSCĐ
Ví dụ (1.000đ)
1) DN tiến hành sửa chữa lớn 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng.
Chi phí SCL phát sinh gồm:
- Vật liệu xuất dùng từ kho: 3.000
- Vật liệu phụ mua ngoài trả bằng TM: 1.000, VAT 10%
- Phụ tùng xuất từ kho: 500
- Tiền lương: 5.000
- Trích theo lương theo quy định
- Chi phí khác bằng tiền chi cho SCL: 1.100 trong đó VAT 100.
2) Công việc SCL hoàn thành, TSCĐ đã được bàn giao lại cho bộ
phận sử dụng.
Yêu cầu: Định khoản tình hình trên biết
a) DN không tiến hành trích trước chi phí SCL, chi phí SCL dự
tính sẽ được phân bổ vào chi phí trong 6 tháng bắt đầu từ tháng
này
b) DN có trích trước chi phí SCL hàng kỳ. CP SCL đã trích trước
là 10.000. Kế toán tiến hành xử lý phần chênh lệch giữa số thực
tế và số trích trước.
PHẦN V: KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
133
VAT
Chi phí sửa chữa BĐS cho thuê có giá trị nhỏ
5117 111,112,131
Giá chưa VAT Tổng giá
thanh toán
33311
VAT
Kế toán cho thuê BĐSĐT
Phản ánh doanh thu cho thuê BĐSĐT
- Trường hợp thu tiền thuê nhiều tháng 1 lần