You are on page 1of 81

CHƢƠNG 4

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


4.1
• Khái niệm, phân loại TSCĐ

4.2
• Nguyên giá TSCĐ

4.3
• Khấu hao TSCĐ

4.4
• Kế toán TSCĐ
 Khái niệm:
 Tài sản cố định là tư liệu sản xuất chuyên dùng trong
sản xuất kinh doanh, có thể trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất, hoặc tham gia vào quá trình bán
hàng và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp.
 TSCĐ được xem là nguồn lực có giá trị lớn thuộc
quyền kiểm soát của doanh nghiệp, mang lại lợi ích
kinh tế trong nhiều kỳ kế toán hay nhiều chu kỳ kinh
doanh
 Tiêu chuẩn ghi nhận

Chắc chắn
Thời gian sử
thu đƣợc lợi
dụng > 1 năm
ích kinh tế

Nguyên giá
Giá trị >= 30
xác định đáng
triệu đồng
tin cậy
 Phân loại
Theo hình thái Theo quyền sở
Theo mục đích
biểu hiện và nội hữu
sử dụng
dung kinh tế

TSCĐ phục TSCĐ thuộc


TSCĐ hữu
vụ sản xuất quyền sở hữu
hình
kinh doanh DN

TSCĐ vô TSCĐ phục vụ TSCĐ thuê tài


hình cho mục đích chính, TSCĐ
phúc lợi, sự thuê hoạt động
nghiệp, ANQP
 TSCĐ hữu hình: Tài sản cố định hữu hình là những tài
sản cố định có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu
hình.(VAS 03)
TSCĐ hữu hình bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Thiết bị dụng cụ quản lý
- Cây lâu năm, súc vật làm việc
- TSCĐ HH khác
TSCĐ vô hình: là tài sản cố định không có hình thái
vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh
dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình
VD: Thương hiệu có phải là TSCĐ vô hình không?
Lƣu ý:
 Một số TSCĐ vô hình có thể chứa đựng trong 1
TSCĐ hữu hình, khi đó DN phải xác định yếu tố nào
là quan trọng để quyết định tài sản đó được hạch toán
theo chuẫn mực TSCĐ hữu hình hay TSCĐ vô hình
 Để xác định các nguồn lực vô hình của DN là TSCĐ
vô hình hay 1 khoản chi phí thì cần xem xét 3 yếu tố:
tính có thể xác định được, khả năng kiểm soát nguồn
lực và tính chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai
Lƣu ý:
 TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

Giai đoạn Giai đoạn


nghiên cứu triển khai

Chi phí Nguyên


sxkd giá TSCĐ
Lƣu ý:
 Các chi phí không được ghi nhận là TSCĐ vô hình
1. Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai
cho DN nhưng không được ghi nhận là TSCĐ vô hình
thì được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ
2. Chi phí thành lập DN, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí
quảng cáo phát sinh trước khi DN thành lập, chi phí cho
giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm
3. Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan
đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách
khách hàng luôn được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ
 TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN: là những
TSCĐ do DN mua sắm, tự xây dựng bằng nguồn vốn
chủ sở hữu hoặc bằng nguồn vốn vay dài hạn
 TSCĐ đi thuê tài chính và TSCĐ đi thuê hoạt
động
Các trƣờng hợp dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:
1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê
khi hết thời hạn thuê.
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá
trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
3. Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian
sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao
quyền sở hữu.
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương
đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê.
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có
khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn
nào.
 Hoặc nếu hợp đồng thuê tài sản thõa mãn ít nhất
1 trong các điều kiện sau thì đƣợc coi là Thuê tài
chính:
- Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát
sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý
của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê
- Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi
hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê
thị trường
TSCĐ dùng
cho các mục
TSCĐ phục
đích phúc
vụ mục đích
lợi, sự
sản xuất
nghiệp, an
kinh doanh
ninh quốc
phòng
4.2.1 Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ (theo Nguyên giá)

4.2.2 Trƣờng hợp thay đổi nguyên


giá TSCĐ

4.2.3 Xử lý các chi phí phát sinh


sau khi ghi nhận ban đầu
 TSCĐ phải được xác định giá trị ban đầu theo
nguyên giá
 Nguyên giá TSCĐ: là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời
điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
 TSCĐ do mua sắm
Giá mua sắm, xây Chi phí đƣa tài sản vào sẵn sàng sử Chi phí sửa chữa lớn,
dựng dụng nâng cấp
- Giá mua (trừ - Thuế không hoàn lại Chi phí làm tăng lợi ích
CKTM, GGHB) - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thu được từ tài sản như:
- Giá quyết toán - Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ các tăng tính năng hoạt
công trình khoản thu hồi về sản phẩm, phế động, kéo dài thời gian
liệu do chạy thử) sử dụng
- Chi phí chuẫn bị mặt bằng
- Phí hoa hồng, môi giới, phí trước
bạ
- Các chi phí liên quan trực tiếp khác
 TSCĐ do mua sắm
Trƣờng hợp mua TSCĐ nếu đƣợc nhận kèm thêm
thiết bị, phụ tùng thay thế
Nguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị,
phụ tùng thay thế
 TSCĐ do mua sắm
Trƣờng hợp mua trả chậm, trả góp
Nguyên giá = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
+ Các loại thuế không được hoàn lại
+ Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
 TSCĐ do mua sắm
Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật
kiến trúc gắn với quyền sử dụng đất?
 TSCĐ tự xây dựng hoặc tự sản xuất
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị
quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành
thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp
đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính
đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản
phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí,
lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định
mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).
 TSCĐ tự xây dựng hoặc tự sản xuất
VD: Doanh nghiệp An Phú chuyên sản xuất máy phát
điện, trong kỳ DN có đưa 1 cái máy phát điện vào sử
dụng, biết các chi phí phát sinh :
- CP NVLTT = 40tr
- CP NCTT = 10tr
- CP SXC = 10tr
- Chi phí NVL phát sinh vượt định mức: 2tr
- Chi phí lắp đặt chạy thử là 1 tr
 TSCĐ đƣợc tài trợ, đƣợc biếu, đƣợc tặng, đƣợc
cho, do phát hiện thừa
Nguyên giá = giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng
giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp
 TSCĐ đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến
Nguyên giá = giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở
đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh
giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo
quy định của pháp luật
+ các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi
phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…
 TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các
thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc
doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ
chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp
luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp
thuận.
 Tài sản cố định vô hình mua sắm
 Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi
 Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được
tặng, được điều chuyển đến
 Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh
nghiệp
 TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất
(tham khảo Thông tư 45/2013/TT-BTC)
 Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị
thuê là giá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu
thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát
sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.
Nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp chỉ được
thay đổi trong các trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị TSCĐ
b) Đầu tư nâng cấp TSCĐ
c) Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các
bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ
hữu hình.
Đối với TSCĐ hữu hình
 Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ
hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu
các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí
phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải được
ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
 Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ
hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu
chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng
thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó
Đối với TSCĐ vô hình
 Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau
khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng
thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên giá
TSCĐ vô hình:
(1) Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo
ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt
động được đánh giá ban đầu;
(2) Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn
liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.
 4.3.1 Khái niệm
 4.3.2 Xác định thời gian sử dụng tài sản cố
định
 4.3.3 Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
 4.3.4 Các phƣơng pháp trích khấu hao
Khấu hao
Hao mòn TSCĐ? TSCĐ?
Nguyên giá
Giá trị = - Giá trị thanh lý
TSCĐ trên
phải KH ƣớc tính của TS
BCTC

Giá trị ƣớc tính


Giá trị
thu đƣợc khi hết Chi phí thanh lý
thanh lý = -
thời gian sử dụng ƣớc tính
ƣớc tính
của TS

Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà TSCĐ phát


huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
(Thông tƣ 45/2013/TT-BTC)
Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản
cố định hữu hình:
1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử
dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian
trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian
trích khấu hao của tài sản cố định.
2. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng

Giá trị hợp lý của TSCĐ


Thời gian Thời gian trích
Giá bán của TSCĐ cùng
trích khấu = x khấu hao của
loại mới 100% (hoặc
hao của TSCĐ mới
của TSCĐ tương đương
TSCĐ cùng loại
trên thị trường)
Điều 11. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố
định vô hình:
1. Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của
tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
2. Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có
thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao
là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
3. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí
tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu
hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo
quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn
thêm).
Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải
trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
 TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
 TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
 TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài
chính).
 TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong
sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích
khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
 TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ
người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ
cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà
nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ
sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế
để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở
đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh
nghiệp đầu tư xây dựng).
 TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ
quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục
vụ công tác nghiên cứu khoa học.
 TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử
dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
lâu dài hợp pháp.
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, có 3 phương pháp
khấu hao:
 a) Phương pháp khấu hao đường thẳng.
 b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh.
 c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm.
 Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng

Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ


trung bình hàng năm =
của TSCĐ Thời gian trích khấu hao

Mức trích khấu hao Mức trích khấu hao trung


trung bình hàng tháng = bình hàng năm
của TSCĐ 12
 Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá
của tài sản cố định thay đổi
Gía trị còn lại trên sổ kế toán
Mức trích khấu hao của TSCĐ
trung bình hàng năm =
của TSCĐ Thời gian trích khấu hao xác
định lại
Thời gian trích
Thời gian
khấu hao xác định = Thời gian đã
trích khấu hao -
lại trích khấu hao
đã đăng ký
 Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có
điều chỉnh.
Bước 1: Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố
định:
Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản
cố định theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC
của Bộ Tài chính (Phụ lục 1)
Bƣớc 2: Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản
cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu
Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu
hao hàng năm của = X
của TSCĐ hao nhanh
TSCĐ

Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao tài sản


Hệ số điều
khao nhanh = cố định theo phương X
chỉnh
(%) pháp đường thẳng
 Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có
điều chỉnh.
Tỷ lệ khấu hao tài 1
sản cố định theo Thời gian trích khấu
phƣơng pháp đƣờng
= hao của tài sản cố
X 100

thẳng (%) định


Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh
(lần)
Đến 4 năm ( t  4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t  6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
 Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có
điều chỉnh.
Lƣu ý:
- Mức khấu hao những năm cuối ?
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh sử dụng khi nào?
 Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng
sản phẩm
- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố
định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng
sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố
định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác
định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất
hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
 Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng
sản phẩm
Số lượng Mức trích khấu
Mức trích khấu
sản phẩm hao bình quân
hao trong tháng = sản xuất
X
tính cho một đơn
của TSCĐ
trong tháng vị sản phẩm

Mức trích khấu hao Nguyên giá của TSCĐ


bình quân tính cho = Sản lượng theo công suất
một đơn vị sản phẩm thiết kế
 Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng
sản phẩm sử dụng khi nào?
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ

KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ

KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ


 TH1: TSCĐ do mua sắm trực tiếp
111, 112, 331,... (1a) 211, 213 111, 112, 331...

133
N
2411 G
(1b) U
Y
3333 Ê
N
3332
G
3339
I
Á
 TH1: TSCĐ do mua sắm trực tiếp
411 441
(1)

414
(2)
3532
(3)

Nếu TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn vay, không cần tiến
hành điều chuyển vốn
 TH1: TSCĐ do mua sắm trực tiếp
Nếu TSCĐ mua về dùng vào hoạt động sxkd hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 211: Nguyên giá bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 111,112,331,…: Giá mua bao gồm cả thuế
GTGT
Nếu TSCĐ mua sắm từ quỹ phát triển khoa hoc và
công nghệ và sử dụng vào hoạt động phát triển
khoa học công nghệ
111,331,... 211,213
(1) Mua TSCĐ
Giá mua
(133)
111,112,141
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu

214 3562 3561


(4) (3)

711
(5)
Nếu TSCĐ mua sắm từ quỹ phúc lợi và sử dụng vào
hoạt động phúc lợi

111,331,... 211,213
(1)
(Giá mua chƣa VAT + VAT)

111,112,141,333
(2)
(Chi phí chƣa VAT + VAT)

214 3533 3532

(4) (3)
 TH2: TSCĐ mua trả chậm, trả góp

111,112 331 211, 213

Khi thanh
toán tiền cho Tổng số
ngƣời bán tiền thanh
toán
242 635

Đồng thời cũng kết


chuyển nguồn giống
nhƣ trƣờng hợp (1) 133
 TH3: TSCĐ do doanh nghiệp tự sản xuất
154
621 632
Tổng
hợp
622
chi phí
sản 211
627 xuất
phát
sinh

111, 112...
 TH4: TSCĐ do công tác xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao
241 211, 213
TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao

111,112,331,...

Chi phí trƣớc khi sử dụng (nếu có)


133
Thuế GTGT khấu trừ
411 441
Chuyển nguồn trƣờng hợpTSCĐ đầu tƣ bằng NV
ĐTXDCB dùng vào hoạt động kinh doanh
 TH5: TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, liên kết,
nhận ngân sách cấp

411 211,213
(1)

111,331,...
(2)
TH6: Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố
Nợ TK 211 - Nguyên giá khi cầm cố
Có TK 214 - Giá trị hao mòn khi cầm cố
Có TK 244 - Giá ghi sổ khi cầm cố
 TH1: Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ (đang dùng
trong sản xuất kinh doanh)
211,213 214 711 111,112,131,152

(3)
(1a)

811 (4) Giá


(1b) thanh
111,112,331,152 toán
3331
(2)

133
 TH1: Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ (đang phục vụ
hoạt động phúc lợi)
211,213 214 3532 111,112,131,152

(3)
(1a)

3533 (4) Giá


thanh
(1b)
toán
3331
111,112,331,152 3532
(2)

133
 TH1: Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ (sử dụng cho
mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công
nghệ)
214 3561 111,112,131,152
211,213
(3)
(1a)

3562 (4) Giá


(1b) thanh
toán
3331
111,112,331,152 3561

(2)
 TH2: Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn thành
công cụ dụng cụ
211 214
Nguyên giá

153,242,6…
 TH3: Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác
a) Trao đổi tương tự: hội đủ 2 điều kiện:
+ Có công dụng kinh tế tương đương (công suất kinh
tế)
+ Giá trị tương đương (trao đổi ngang giá)
 TH3: Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác
 Trao đổi tƣơng tự
211 (A) 214

NG A GTHMA

211 (B)

NGB = GTCLA
 TH3: Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác
b) Trao đổi không tương tự: thực chất đây là 1 hoạt
động bán TSCĐ này và mua 1 TSCĐ khác
 Trao đổi không tƣơng tự

211 (đem đi) 214 711 131 211 (nhận về)

(1)
(3) (4)

Phải Phải
811 trả
thu
133
111,112,331,152
3331
(2)

133 111,112
(5a)

(5b)
 TH4: TSCĐ giảm từ hoạt động góp vốn vào công
ty khác
211,213 214

221,222,228

711 811
 TH5: Kiểm kê phát hiện thiếu (TSCĐ phục vụ sxkd)
1388
211 1381
NG GTCL (2) Căn cứ
biên bản xử
(1) Căn cứ
lý TSCĐ
biên bản 111,112,334
thiếu
kiểm kê
214

Hao mòn
811

DN chịu
tổn thất
 TH5: Kiểm kê phát hiện thiếu
Nếu TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi:
(1) Phản ánh giảm TSCĐ
Nợ TK 3533 (quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ) – giá trị còn lại
Nợ TK 214
Có TK 211
(2) Phản ánh giá trị còn lại vào TK 1381
Nợ TK 1381
Có TK 3532 – giá trị còn lại
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 111,112,334…
Có TK 1381
 Tài khoản sử dụng
TK 214

Giá trị KH giảm Giá trị KH tăng


trong kỳ trong kỳ

Giá trị khấu hao


của TSCĐ hiện có
Mức KH trung
Số KH Số KH Số KH
bình hàng
tính tăng giảm
= tháng của + -
trong trong trong
TSCĐ hiện có
tháng tháng tháng
đầu tháng
Mức KH trung bình Số ngày tính
Số KH tăng hàng tháng của KH
trong tháng
= TSCĐ tăng trong
x Số ngày trong
tháng tháng
Số ngày
Mức KH trung bình
không tính
Số KH giảm hàng tháng của
trong tháng
= TSCĐ giảm trong
x KH
Số ngày trong
tháng
tháng
- Số ngày tính (không tính KH) = Số ngày trong tháng – y +1
(Với y là ngày TSCĐ tăng hoặc giảm)
Trích khấu hao:
Nợ TK 627 – Trích KH TSCĐ phục vụ sản xuất
Nợ TK 641 – Trích KH TSCĐ phục vụ bán hàng
Nợ TK 642 – Trích KH TSCĐ phục vụ QLDN
Nợ TK 811 – Trích KH TSCĐ chưa dùng, chờ thanh lý
Nợ TK 3533 – Hao mòn TSCĐ phục vụ hoạt động phúc
lợi
Nợ TK 3562 – Hao mòn TSCĐ phục vụ phát triển KH-CN
Có TK 214 – Tổng khấu hao
 Khấu hao TSCĐ trích trong tháng liên quan đến
nhiều đối tượng sử dụng, do vậy để có căn cứ phản
ánh vào từng đối tượng chịu chi phí khấu hao cần lập
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
 Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, mục đích,
nội dung của bảng và hướng dẫn cách lập… theo
Thông tư 200
Sửa chữa thƣờng xuyên Sửa chữa lớn TSCĐ
TSCĐ
Phạm Bảo dưỡng, Sửa chữa Sửa chữa thay thế cùng
vi thay thế từng bộ phận, lúc các bộ phận, chi tiết
chi tiết nhỏ, riêng lẻ của lớn của TSCĐ
TSCĐ
Thời Ngắn Dài
gian
Chu kỳ Ngắn Dài
Chi phí Nhỏ Lớn
 SỬA CHỮA THƢỜNG XUYÊN TSCĐ

152,153,334,111,112 627,641,642,..

CP SCTX thực tế phát sinh

133
Thuế
GTGT
(nếu có)
 SỬA CHỮA LỚN TSCĐ

SỬA CHỮA
LỚN

SỬA NÂNG
CHỮA CẤP

PHÂN TRÍCH
BỔ DẦN TRƢỚC
 Trƣờng hợp phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn

152,153 2413 242 627,641,642


(1)
(3) (4)

111,112, 331
(2)

133
 Trƣờng hợp trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn

152,153,111,112,331 2413 352 627,641,642


(2)
(3) (1)

133

(4)
 Trƣờng hợp nâng cấp TSCĐ
152,153 2413 211, 213

(1) (3)

111,112,331

(2)

133

You might also like