Professional Documents
Culture Documents
KETChapter 4 S
KETChapter 4 S
Tình huống
Vinalines mua ụ nổi No83M đã qua sử dụng 43 năm, vượt
28 năm so với quy định. Giá mua ụ nổi và chi phí sửa chữa
hai lần tại Việt Nam là 489,6 tỉ đồng (khoảng 26,3 triệu
USD), tương đương 70% giá đóng ụ nổi mới.
Vinashin mua tàu Hoa Sen là tàu cũ được sản xuất năm
2001 và mua về Việt Nam năm 2007 với giá 60 triệu đô
tương đương gần 1300 tỷ đồng theo tỷ giá thởi điểm đó
nhằm chuyên chở hàng hóa, du lịch trên tuyến Bắc- Nam.
Tàu chỉ chạy được 39 chuyến đã phải dừng hoạt động vì
kinh doanh không hiệu quả.
Bạn hãy đánh giá ảnh hưởng của việc đầu tư TSCĐ đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
1
10/30/2023
Nội dung
4.1. Một số vấn đề chung về tài sản cố định
2
10/30/2023
3
10/30/2023
Trong kỳ kinh doanh quý IV năm 2023, Nhà hàng Hải
sản Minh Châu phát sinh 3 khoản chi tiêu sau đây?
- Mua mộ t ô tô chở hà ng cũ trị giá 55 triệ u đong, Nhà
hà ng xá c định ô tô nà y chı̉ có thể sử dụ ng trong 6
thá ng nữa, sau đó sẽ bị thanh lý. --> công cụ dụng cụ
- Mua mộ t má y tı́nh văn phò ng mới với giá 24 triệ u
đong với thời gian sử dụ ng ước tı́nh là 3 năm. --> công cụ dụng cụ (153). Khi
- Hoạ t độ ng xây dựng cơ bả n hoà n tat và đưa và omang
sử ra sử dụng thì ghi TK 242
dụ ng khu vực quay bar với nguyên giá được ghi
nhậ n là 100 triệ u đong, thời gian sử dụ ng ước tı́nh
10 năm. --> TSCĐ hữu hình
5
10/30/2023
Cây lâu năm, súc vật làm việc cây cao su, cây vải; bò sữa
TSCĐ HH khác
Ban Giám đốc công ty đang xem xét việc mua một
xe tải cho hoạt động kinh doanh của công ty. Có 2
phương án được đưa ra là mua xe tải của Trung
Quốc với giá mua thấp và mua xe tải từ Nhật với
giá mua cao.
Bạn hãy đưa ra quan điểm của mình với hai
phương án trên?
Phải ước tính thêm chi phí phát sinh khi sử dụng: sửa chữa, bảo trì; chi phí khấu hao; nguồn lực hiện tại
của DN
6
10/30/2023
Con người ko thể ghi nhận TSCĐ vô hình ko có khả năng kiểm soát (và có thể vì ko xác định đc giá trị)
VD: Chi phí đào tạo nhân viên; cầu thủ bóng đá
Ghi là HĐ chuyển nhượng cầu thủ thay vì ghi nhận con người
7
10/30/2023
R&D
Toàn bộ chi phí thực tế phát` sinh liên quan đến giai
đoạn nghiên
triển khai
cứu không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ
vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong kỳ.
Trường hợp xét thấy kết quả triển khai thoả mãn
được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
quy định tại Chuẩn mực kế toán “TSCĐ vô hình” thì
các chi phí giai đoạn triển khai được tập hợp vào TK
241 "Xây dựng cơ bản dở dang" (2412). Khi kết thúc
giai đoạn triển khai các chi phí hình thành nguyên giá
TSCĐ vô hình trong giai đoạn triển khai phải được kết
chuyển vào bên Nợ tài khoản 213 “TSCĐ vô hình".
Phải trải qua nhiều bước nên phải tập hợp qua TK 2412
8
10/30/2023
9
10/30/2023
10
10/30/2023
Trường hợp nhận vốn góp bằng các tài sản vô hình như
thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại, quyền khai
thác, phát triển dự án... chỉ được ghi tăng vốn góp nếu
pháp luật có liên quan cho phép. (TT200/2014/TT-BTC)
Các nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát hành, danh
sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình
thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận
là TSCĐ vô hình
11
10/30/2023
12
10/30/2023
Đánh giá lại giá trị tài sản, nợ phải trả của KS
Minh Châu
GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Tiền 25.0000
Các khoản phải thu 35.000
Hàng tồn kho 122.000
Tài sản cố định 223.000
Nợ phải trả (55.000)
Giá trị hợp lý của tài sản thuần 350.000
13
10/30/2023
Lợi thế thương mại = Giá phí hợp nhất – Giá trị
hợp lý thuần
=> Lợi thế thương mại = 50.000 triệu đồng
14
10/30/2023
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các
điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài
chính.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định
nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
15
10/30/2023
Nguyên giá:
Giá mua trừ chiết khấu thương mại hoặc giảm giá;
Chi phí đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Chi phí lãi vay (?) (chi phí lãi vay được vốn hóa)
chi phí hoàn nguyên môi trường (chi phí ước tính trong tương lai)
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh; trừ khi
các chi phí đi vay này liên quan trực tiếp đến
tài sản dở dang thì được vốn hóa
VD: 1/3/N vay ngân hàng 100 triệu để xây
dựng nhà trưng bày sản phẩm, thời hạn 1
năm, lãi suất 12%/năm, trả định kỳ mỗi
tháng. Ngày 1/6 công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng.
Ghi nhận 3tr vào nguyên giá TSCĐ, 9tr là CP tài chính trong kỳ
CHI PHÍ PHẢI TRỰC TIẾP LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐƯA TS
VÀO SỬ DỤNG
16
10/30/2023
17
10/30/2023
18
10/30/2023
Giá trị của TS thuê tại thời điểm khởi đầu thuê?
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu
+ Chi phí trực tiếp phát sinh
19
10/30/2023
Chi phí góp vốn đầu tư, máy móc thiết bị, phí bản
quyền, giá bộ linh kiện... đã bị khai khống cao hơn
giá trị thật.
Trong quá trình đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư là
những tập đoàn lớn, có máy móc thiết bị công nghệ
hiện đại nên sẽ tiến hành góp vốn bằng nguồn lực
này. Trong khi đó, phía Việt Nam chưa đủ năng lực
để thẩm định giá các loại thiết bị công nghệ hiện
đại nên thường bị đối tác nước ngoài định giá cao
hơn giá trị thực tế.
20
10/30/2023
Ghi sai
21
10/30/2023
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng
và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ
kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
Trên thực tế: khó xác định chính xác giá trị hao mòn của
TSCĐ
=> Khấu hao?
hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Lập bảng so sánh khấu hao và hao mòn: khái niệm, bản
22
10/30/2023
Q&A
Một ti vi màn hình lớn có nguyên giá 100 triệu, thời
gian sử dụng ước tính 5 năm, đã sử dụng được 2 năm,
bị sét đánh hỏng không sửa chữa được. --> không khấu hao --> thanh lý và ghi chi phí khác
Một máy giặt Electrolux có nguyên giá 50 triệu, đã
khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng được. --> không khấu hao tiếp
Mua quyền sử dụng đất không thời hạn trị giá 1,5 tỷ
đồng. --> không khấu hao vì đây là 'không thời hạn'
Tiến hành nâng cấp sửa chữa nhà canteen có nguyên
giá 500 triệu, tổng chi phí nâng cấp là 100 triệu. Sau
khi nâng cấp ước tính thời gian sử dụng hữu ích của
tòa nhà tăng lên là 2 năm --> trích khấu hao
23
10/30/2023
Khấu hao
Không phải là quá trình đánh giá giá trị..
Khấu hao là việc phân bổ một cách có hệ thống giá
trị phải khấu hao của TSCĐ vào chi phí SXKD trong
thời gian sử dụng TS đó.
Khấu hao là yếu tố chủ yếu để phân biệt sự khác
nhau giữa kế toán theo “cơ sở dồn tích” với kế
toán theo “cơ sở tiền mặt”.
48
24
10/30/2023
Khấu hao
Giá trị phải khấu hao (depreciable value): Nguyên giá
– giá trị thanh lý ước tính
Giá trị thanh lý ước tính (residual value): giá trị ước
tính thu được từ việc thanh lý tài sản sau thời gian sử
dụng ước tính trừ đi chi phí thanh lý ước tính.
Khấu hao
25
10/30/2023
Tỷ lệ áp dụng các pp
trích khấu hao tại
600 công ty lớn
nhất Hoa Kỳ
26
10/30/2023
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ
thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao
trung bình của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại
trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian sử dụng xác định lại
hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch
giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng)
của tài sản cố định.
VD: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá
ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là
5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp
đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. --> 120tr
Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm,
thời gian sử dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến
là 10 năm tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2017.
27
10/30/2023
Thời gian Số khấu hao Khấu hao lũy Giá trị còn
kế lại
Năm 3 12.000
Năm 4
Năm 5
28
10/30/2023
29
10/30/2023
Ví dụ
Một chiếc máy dệt có trị giá 40.000.000 đồng
có thể dệt được 100.000 áo len.
Xác định chi phí khấu hao cho từng năm. Biết
rằng, kế hoạch sản xuất như sau:
Năm 1: 20.000 áo
Năm 2: 30.000 áo
Năm 3: 25.000 áo
Năm 4: 15.000 áo
Năm 5: 10.000 áo
30
10/30/2023
Thời gian Số khấu hao Khấu hao lũy Giá trị còn
kế lại
Năm 1 8 32
8
Năm 2 20
12 20
Năm 3 10 30 10
Năm 4 6 36 4
Năm 5 4 40 0
- TSCĐ trực tiếp liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm;
- Xác định được tổng sản lượng theo công suất thiết kế.
- Công suất thực tế bình quân tháng không thấp hơn 100%
công suất thiết kế.
31
10/30/2023
Bước 2: Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố
định trong các năm đầu theo công thức dưới đây
Mức khấu
Giá trị còn
hao phải Tỷ lệ khấu
= lại của X
trích bình hao nhanh
TSCĐ
quân năm
Tỷ lệ khấu
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số
= X
hao nhanh phương pháp điều chỉnh
đường thẳng
32
10/30/2023
Bước 2: (tiếp)
Tỷ lệ KH TSCĐ theo
1
phương pháp = X 100
Thời gian SD TSCĐ
đường thẳng (%)
Hệ số điều chỉnh
Thời gian SD Hệ số điều chỉnh(lần)
( t ≤ 4 năm) 1,5
4<t≤ 6 2,0
t > 6 năm 2,5
Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử
mới với nguyên giá là 200 triệu đồng.
B1: thời gian sử dụng ước tính là 5 năm.
B2:
Tỷ lệ KH TSCĐ theo
1
phương pháp = X 100
5
đường thẳng (20%)
33
10/30/2023
Tỷ lệ khấu hao
= 20% X 2
nhanh (40%)
TT45/2013/TT-BTC
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định
34
10/30/2023
2 120 128 72
48 24
3
72 28,8 156,8 43,2 21,6
35
10/30/2023
36
10/30/2023
Tình huống
Ngày 05/01, công ty Minh Ngọc mua một máy
móc thiết bị dùng vào sản xuất, trị giá 200 triệu
đồng chưa trả tiền, chi phí trước khi sử dụng (lắp
đặt, chạy thử…) 20 triệu chi bằng tiền tạm ứng. --> ghi 220tr vào 2411
Đến ngày 08/02 mới hoàn thành việc lắp đặt, chạy
thử và đưa tài sản trên vào sử dụng. Nợ 211, có 2411
Nhân viên kế toán TSCĐ xác định nguyên giá và
ghi tăng TSCĐ vào ngày 05/01 và cho rằng ngày
8/2 không cần ghi sổ
Bạn có đồng ý với cách ghi sổ trên không?
KHÔNG
37
10/30/2023
TK TSCĐ
38
10/30/2023
39
10/30/2023
Ví dụ:
Doanh nghiệp K mua một thiết bị sản xuất với giá mua
chưa thuế là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng
tiền mặt là 2 triệu. TSCĐ này được mua sắm bằng
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
NỢ TK 211 82TR
NỢ TK 133 8TR
CÓ TK 112 88TR
CÓ TK 111 2TR
--> Chuyển nguồn: NỢ TK 441 82TR
CÓ TK 411 82TR
40
10/30/2023
41
10/30/2023
42
10/30/2023
Kế toán các chi phí phát sinh trong thời gian sử dụng
tài sản cố định
TK 214
43
10/30/2023
SXKD
Nợ TK 627, 641, 642 – CF khấu hao TSCĐ
Có TK 214 -khấu hao đã trích trong kỳ
44
10/30/2023
Khấu hao TSCĐ trích trong tháng liên quan đến nhiều
đối tượng sử dụng, do vậy để có căn cứ phản ánh vào
từng đối tượng chịu chi phí khấu hao cần lập bảng
phân bổ khấu hao TSCĐ
45
10/30/2023
46
10/30/2023
30,000
7,500 7,500
47
10/30/2023
Trong tháng 12/N có biến động về tài sản cố định như sau:
Ngày 1/12/N, doanh nghiệp đầu tư mua sắm một xe tải
dùng làm TSCĐ chuyên chở hàng đem bán, nguyên giá
132 triệu. Tài sản được đưa vào sử dụng ngay trong ngày,
doanh nghiệp trích khấu hao trong vòng 5 năm theo
phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh. Kế toán
trích khấu hao TSCĐ tháng 12/N
Tỷ lệ khấu hao đg thẳng 1/5 --> hệ số điều chỉnh = 2 --> tỷ lệ khấu hao nhanh = 0,4
Khấu hao năm nay = 132*0,4 = 52,8 --> khấu hao tháng 12 = 4,4
NỢ TK 641 4,4
CÓ TK 214 4,4
48
10/30/2023
49
10/30/2023
50
10/30/2023
NỢ TK 211B 15
NỢ TK 214 10
CÓ TK 211A 25
51
10/30/2023
TSCĐ DÙNG TRỰC TIẾP SX SẢN PHẨM --> CHI PHÍ SX CHUNG, ĐỪNG NHẦM
NỢ TK 214 20
NỢ TK 222 75
CÓ TK 811 80
CÓ TK 711 15
52
10/30/2023
53