Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình
• Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao TSCĐ
• Trình bày thông tin tài sản cố định trên báo cáo tài chính
6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Khái niệm: TSCĐ là nguồn lực mà DN đang kiểm soát với mục đích sử
dụng để mang lại lợi ích kinh tế trong thời gian dài hơn một năm hoặc một
chu kỳ kinh doanh.
Đặc điểm
Có thời gian sử dụng hữu ích trên 1 năm
Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
Không có ý định bán lại cho khách hàng
Phân loại: Căn cứ vào hình thái biểu hiện, TSCĐ gồm:
TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
ra để có được tài sản cố định đưa vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo nguyên giá và giá trị còn lại.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TSCĐ
tăng Nợ TK TSCĐ – Nguyên giá
do
Có TK Vốn chủ sở hữu
nhận
vốn
góp
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TSCĐ
tăng Nợ TK TSCĐ – Nguyên giá
do
Có TK doanh thu khác
nhận
biếu
tặng
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
• Ngày 5/10: Mua một TSCĐ với giá mua 300.000.000, thuế
GTGT 10% là 30.000.000, chưa thanh toán. TS đang chờ lắp
đặt.
• Ngày 10/10: Chi phí lắp đặt chạy thử tập hợp được 4.000.000,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.
• Ngày 15/10: Bàn giao tài sản cho bộ phận sản xuất sử dụng
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Hoạt động này được xếp vào nhóm các hoạt động khác vì
Chữa bài tập số 6.1: Công ty Ala tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ngày 16/5/N Công ty mua sắm và đưa vào sử dụng máy mài kim cương để chế
tác ra những sản phẩm kim cương theo mẫu khách hàng đặt trước. Giá mua máy
mài theo giá đã có thuế GTGT 10% là 60.500.000, đã thanh toán bằng TGNH.
Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế 10% là 5.500.000, công ty đã trả bằng
tiền mặt. Gía trị thu hồi được ước tính là 1.500.000.
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Khấu hao tài sản cố định: là quá trình phân bổ một cách có hệ
thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong kỳ trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
- Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị khấu hao lũy kế
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(3) Giá trị thu hồi ước tính: là giá trị ước tính thu được trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý
của chúng tại thời điểm kết thúc tuổi thọ sử dụng hữu ích.
Giá trị phải KH = Nguyên giá – giá trị thu hồi ước tính
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình
Mỗi phương pháp sẽ cho kết quả khác nhau về mức khấu hao
tài sản cố định dẫn đến chi phí khấu hao sẽ khác nhau và từ đó
ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Do vậy, việc lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định
phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VD8: Để minh họa phương pháp tính khấu hao theo 3 phương
pháp trong các phần tiếp theo, ví dụ về số liệu giả định của Công
ty Hoàng Long được đưa ra để tính toán mức khấu hao mỗi năm
cho ô tô vận tải chuyên chở hàng hóa của công ty
Áp dụng cho Công ty Hoàng Long, các giá trị được tính toán:
Bảng 6.1: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Công ty Hoàng Long (đơn vị: triệu đồng)
Năm Giá trị được X Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao Giá trị hao Giá trị còn lại
khấu hao = nguyên giá- hao mòn ước tính mỗi năm mòn lũy kế
5 20%
495 25
495 99
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mức khấu hao năm = Giá trị còn lại của TSCĐ đầu
năm x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Bảng 6.2: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
sử dụng tỷ lệ khấu hao nhanh 40%
Năm Giá trị còn x Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao Giá trị hao Giá trị còn lại
lại đầu kỳ mỗi năm mòn lũy kế cuối kỳ
1 208
520 40% 208
Căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của tài sản cố định (theo hồ sơ
kinh tế - kỹ thuật), doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối
lượng, sản lượng, số giờ máy hoạt động… theo công suất thiết
kế, gọi chung là sản lượng theo công suất thiết kế.
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Giá trị cần khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thu hồi
Mức khấu hao bình Giá trị cần khấu hao 495tr tương ứng đi
quân/1 đơn vị SP/ = 100.000km=> 1km
khấu hao= 0,00495
Mức trích khấu = Sản lượng thực tế (số x Mức khấu hao bình
hao theo kỳ của giờ máy, số lượng sản quân/1 đơn vị SP/
TSCĐ phẩm…) Công suất
Năm 1: 18000*0,00495=89,1
Năm 2: 16000*0,00495= 79,2
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bảng 6.3: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp khấu hao sản lượng minh họa tại
công ty Hoàng Long (đơn vị: triệu đồng)
Năm Công suất X Mức khấu hao = Mức khấu hao mỗi Giá trị hao mòn Giá trị còn lại cuối
thực tế bình quân/1km năm lũy kế kỳ
2 30.000 0.00495
5 10.000 0.00495
49,5 25
495
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Định kỳ
tính và Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
trích
Có TK Khấu hao luỹ kế TSCĐ
khấu
hao
TSCĐ
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nợ TK CP KH TSCD: 30tr
Có TK HM lũy kế: 30tr
6.4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Khái niệm: Là tài sản cố định của doanh nghiệp không có hình thái vật
chất cụ thể, do doanh nghiệp nắm giữ.
Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn
thì việc tính và ghi nhận mức khấu hao vào chi phí giống với
quy trình tính và ghi nhận mức khấu hao vào chi phí của tài
sản cố định hữu hình. VD phần mềm máy tính,...
6.5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn
Cách 1 Cách 2
Nợ TK CP HM TSCĐ Nợ TK CP HM TSCĐ
• Chỉ tiêu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định
vô hình được trình bày trên cả bảng cân đối kế toán
và thuyết minh báo cáo tài chính theo chỉ tiêu
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế, và hai loại tài
sản cố định này được trình bày tách rời nhau.
6.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TSCĐ TRÊN BCTC
Trích BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, ngày 31/12/2019)
6.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TSCĐ TRÊN BCTC
Trích THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2019)
6.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TSCĐ TRÊN BCTC
Trích THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2019)
CHỮA BÀI TẬP 6.2
1. Công ty mua một thiết bị sản xuất với giá mua là 350.000 gồm
cả thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí lắp đặt chi
bằng tiền tạm ứng là 9.000. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 8%.
Phản ánh giá mua Phản ánh CP lắp đặt
Bài 6.1:
1. Tính nguyên giá TSCD và ghi nhận bút toán 16/05
Nguyên gia TSCD: 60tr
Nợ TK TSCD: 60tr
Nợ TK thuế GTGT đầu ra: 6tr
Có TK TGNH: 60,5tr
Có TK tiền mặt: 5,5tr
Nợ TK KH lũy kế 31,687tr
Nợ TK cp KHÁC: 28,312.500
Có TK TSCD: 60tr
Nợ TK CP khác: 2tr
Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 100k
Có TK tiền mặt: 2,1tr
CHỮA BÀI TẬP 6.2
2. Một thành viên góp vốn kinh doanh bằng 1 ô tô phục vụ cho
bán hàng, giá trị tài sản được ghi nhận 2.300.000. Ô tô có thời
gian sử dụng dự kiến 10 năm
Ghi tăng tài sản
CHỮA BÀI TẬP 6.2
4. Công ty mua một thiết bị văn phòng với giá mua chưa bao gồm thuế
10% là 350.000. Chi phí vận chuyển thiết bị trả hộ nhà cung cấp cho đơn
vị vận tải là 2.000 bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 12%.
5. Thanh lý một TBSX nguyên giá 80.000, khấu hao luỹ kế tính đến
thời điểm thanh lý là 62.000. Chi phí tháo dỡ bằng tiền mặt là 2.000.
Thiết bị bán thu bằng tiền mặt 14.500, đã gồm thuế GTGT 10%. Tỷ lệ
khấu hao bình quân của TS là 8%.