You are on page 1of 51

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG 6:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

GV: TS. NGUYỄN LA SOA


NỘI DUNG CHƯƠNG

• Khái quát chung về tài sản cố định

• Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình

• Kế toán tài sản cố định vô hình, hữu hình

• Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao TSCĐ

• Trình bày thông tin tài sản cố định trên báo cáo tài chính
6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Khái niệm: TSCĐ là nguồn lực mà DN đang kiểm soát với mục đích sử
dụng để mang lại lợi ích kinh tế trong thời gian dài hơn một năm hoặc một
chu kỳ kinh doanh.
 Đặc điểm
 Có thời gian sử dụng hữu ích trên 1 năm
 Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
 Không có ý định bán lại cho khách hàng
 Phân loại: Căn cứ vào hình thái biểu hiện, TSCĐ gồm:
 TSCĐ hữu hình
 TSCĐ vô hình
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Khái niệm: Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH): là


tài sản cố định của đơn vị, có hình thái vật chất cụ thể
 TSCĐHH thường bao gồm các nhóm tài sản sau:
(1) Đất đai
(2) Nhà cửa, vật kiến trúc
(3) Máy móc, thiết bị
(4) Phương tiện-thiết bị vận tải-truyền dẫn
(5) Thiết bị-dụng cụ quản lý
(7) Tài sản cố định hữu hình khác
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình

Nguyên giá của TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà đơn vị đã bỏ

ra để có được tài sản cố định đưa vào trạng thái sẵn sàng sử

dụng.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 TSCĐ hữu hình mua sắm


Giá mua

Các khoản thuế không


Nguyên giá hoàn lại
TSCĐ HH
Các chi phí liên quan
trực tiếp

Chiết khấu, giảm giá


6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình


VD 1: Ngày 5/10: Mua một TSCĐ với giá mua 300.000.000,
thuế GTGT 10% là 30.000.000, chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển và lắp đặt TSCĐ bên mua chịu, đã thanh toán bằng tiền
mặt 5.000.000. Xác định nguyên giá TSCĐ hình thành.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình


VD 2: Ngày 5/10: Mua một TSCĐ với giá mua 300.000.000,
thuế GTGT 10% là 30.000.000. Chiết khấu được hưởng là 5%.
Chi phí vận chuyển do bên bán chịu, số tiền 5.000.000.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình


VD 3: Ngày 5/10: Nhập khẩu một TSCĐ với giá CIF
300.000.000, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%.
Chi phí lắp đặt chạy thử là 3.000.000.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Phương pháp kế toán biến động TSCĐ hữu hình


Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản TSCĐ hữu hình

Nguyên tắc: Phản ánh đầy đủ và kịp thời cả về mặt số lượng,

giá trị và hiện trạng của TSCĐ

Tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo nguyên giá và giá trị còn lại.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình

Mua Nợ TK TSCĐHH: nguyên giá


TSCĐ
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
đưa
vào sử Có TK Tiền mặt, TK TGNH
dụng
ngay Có TK Phải trả người bán
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình


Tập hợp chi phí
Mua Nợ TK Mua sắm TSCĐ
TSCĐ
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
trải
qua Có TK TM, TGNH, PTCNB
quá
Khi hoàn thành bàn giao
trình
lắp đặt Nợ TK TSCĐ – Nguyên giá
Có TK Mua sắm TSCĐ
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình

TSCĐ
tăng Nợ TK TSCĐ – Nguyên giá
do
Có TK Vốn chủ sở hữu
nhận
vốn
góp
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình

TSCĐ
tăng Nợ TK TSCĐ – Nguyên giá
do
Có TK doanh thu khác
nhận
biếu
tặng
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động tăng TSCĐ Hữu hình


VD 4: Ngày 5/10: Mua một TSCĐ với giá mua 300.000.000,
thuế GTGT 10% là 30.000.000, chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển và lắp đặt TSCĐ bên mua chịu, đã thanh toán bằng tiền
mặt 5.000.000. TS đã được bàn giao sử dụng ở bộ phận SX
Phản ánh giá mua Phản ánh CP VC
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động tăng TSCĐ Hữu hình


VD 5: Ngày 5/10: Mua một TSCĐ với giá mua 300.000.000,
thuế GTGT 10% là 30.000.000. Chiết khấu được hưởng là 5%.
Chi phí vận chuyển do bên bán chịu, số tiền 5.000.000, nếu bên
mua đã thanh toán hộ bằng TM. TS đã được bàn giao sử dụng ở
bộ Phản ánh giá mua
phận SX. Phản ánh CP VC
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động tăng TSCĐ Hữu hình


VD 6: Mua TSCĐ trải qua lắp đặt chạy thử

• Ngày 5/10: Mua một TSCĐ với giá mua 300.000.000, thuế
GTGT 10% là 30.000.000, chưa thanh toán. TS đang chờ lắp
đặt.

• Ngày 10/10: Chi phí lắp đặt chạy thử tập hợp được 4.000.000,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.

• Ngày 15/10: Bàn giao tài sản cho bộ phận sản xuất sử dụng
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình

 Nghiệp vụ phổ biến là nghiệp vụ liên quan tới thanh lý,

nhượng bán tài sản cố định.

 Hoạt động này được xếp vào nhóm các hoạt động khác vì

phát sinh không thường xuyên.


6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ


Nợ TK Hao mòn luỹ kế – Tính đến khi bán
Ghi giảm
TSCĐ Nợ TK Chi phí khác – Giá trị còn lại
Có TKTSCĐ hữu hình – Nguyên giá

Nợ TK Tiền mặt, TGNH, Phải thu của KH


Thu thanh
Có TK Thu nhập khác

Có TK Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)

Nợ TK Chi phí khác


Chi thanh
lý Nợ TK Thuế GTGT ĐKT
Có TK TM, TGNH, Phải thu của KH
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Kế toán biến động giảm TSCĐ Hữu hình


VD 7: Ngày 5/10: Thanh lý một TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận sản
xuất, nguyên giá TSCĐ 450.000.000. Khấu hao luỹ kế của TSCĐ tính
đến thời điểm thanh lý là 390.000.000. Chi phí vận chuyển TSCĐ đến
nơi mua là 4.000.000, thuế GTGT 10% doanh nghiệp đã thanh toán
bằng tiền mặt. Giá thanh lý TSCĐ là 50.000.000, thuế GTGT 10%.
Khách hàng chưa thanh toán.
6.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Chữa bài tập số 6.1: Công ty Ala tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ngày 16/5/N Công ty mua sắm và đưa vào sử dụng máy mài kim cương để chế
tác ra những sản phẩm kim cương theo mẫu khách hàng đặt trước. Giá mua máy
mài theo giá đã có thuế GTGT 10% là 60.500.000, đã thanh toán bằng TGNH.
Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế 10% là 5.500.000, công ty đã trả bằng
tiền mặt. Gía trị thu hồi được ước tính là 1.500.000.
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bản chất khấu hao TSCĐ


- Hao mòn tài sản cố định:

- Khấu hao tài sản cố định: là quá trình phân bổ một cách có hệ
thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong kỳ trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.

- Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị khấu hao lũy kế
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

3 yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao TSCĐ

(1) Nguyên giá TSCĐ:

(2) Tuổi thọ sử dụng hữu ích:

(3) Giá trị thu hồi ước tính: là giá trị ước tính thu được trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý
của chúng tại thời điểm kết thúc tuổi thọ sử dụng hữu ích.

Giá trị phải KH = Nguyên giá – giá trị thu hồi ước tính
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình

• Phương pháp khấu hao đường thẳng

• Phương pháp khấu hao nhanh

• Phương pháp khấu hao theo sản lượng


6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Mỗi phương pháp sẽ cho kết quả khác nhau về mức khấu hao
tài sản cố định dẫn đến chi phí khấu hao sẽ khác nhau và từ đó
ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

 Do vậy, việc lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định
phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

VD8: Để minh họa phương pháp tính khấu hao theo 3 phương
pháp trong các phần tiếp theo, ví dụ về số liệu giả định của Công
ty Hoàng Long được đưa ra để tính toán mức khấu hao mỗi năm
cho ô tô vận tải chuyên chở hàng hóa của công ty

Nguyên giá 520 triệu


Giá trị thu hồi ước tính 25 triệu
Số năm sử dụng ước tính 5 năm
Công suất thiết kế 100.000 km
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Phương pháp khấu hao đường thẳng


Giá trị được khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thu hồi
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Áp dụng cho Công ty Hoàng Long, các giá trị được tính toán:

 Giá trị được khấu hao = 520- 25= 495 triệu

 Mức khấu hao mỗi năm = 495/5=99 triệu

Bảng 6.1: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Công ty Hoàng Long (đơn vị: triệu đồng)
Năm Giá trị được X Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao Giá trị hao Giá trị còn lại
khấu hao = nguyên giá- hao mòn ước tính mỗi năm mòn lũy kế

1 495 20% (100% ÷ 5) 99 99 421 =520-99


không lấy 495 vì thực tế
chưa hao mòn

2 495 20% 99 198 322

3 495 20% 99 297 223

4 495 20% 99 396 124

5 20%
495 25
495 99
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Phương pháp khấu hao nhanh

Mức khấu hao năm = Giá trị còn lại của TSCĐ đầu
năm x Tỷ lệ khấu hao nhanh

Tỷ lệ khấu hao nhanh(%)=Tỷ lệ KH theo PP đường


thẳng * Hệ số điều chỉnh
Giá trị còn lại của tài sản sau năm 1:
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Công ty Hoàng Long

Bảng 6.2: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
sử dụng tỷ lệ khấu hao nhanh 40%

Năm Giá trị còn x Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao Giá trị hao Giá trị còn lại
lại đầu kỳ mỗi năm mòn lũy kế cuối kỳ

1 208
520 40% 208

2 312 40% 124,8


332,8

3 187,2 40% 74,9


407,7
4 112,3 40% 44,92

5 67,38 40% 42,38


6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Phương pháp khấu hao theo sản lượng

Căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của tài sản cố định (theo hồ sơ
kinh tế - kỹ thuật), doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối
lượng, sản lượng, số giờ máy hoạt động… theo công suất thiết
kế, gọi chung là sản lượng theo công suất thiết kế.
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Giá trị cần khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thu hồi

Mức khấu hao bình Giá trị cần khấu hao 495tr tương ứng đi
quân/1 đơn vị SP/ = 100.000km=> 1km
khấu hao= 0,00495

Công suất Số năm sử dụng

Mức trích khấu = Sản lượng thực tế (số x Mức khấu hao bình
hao theo kỳ của giờ máy, số lượng sản quân/1 đơn vị SP/
TSCĐ phẩm…) Công suất

Năm 1: 18000*0,00495=89,1
Năm 2: 16000*0,00495= 79,2
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Công ty Hoàng Long

Bảng 6.3: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp khấu hao sản lượng minh họa tại
công ty Hoàng Long (đơn vị: triệu đồng)

Năm Công suất X Mức khấu hao = Mức khấu hao mỗi Giá trị hao mòn Giá trị còn lại cuối
thực tế bình quân/1km năm lũy kế kỳ

1 15.000 0.00495 445,75

2 30.000 0.00495

3 20.000 0.00495 198,25

4 25.000 0.00495 74,5

5 10.000 0.00495
49,5 25
495
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Kế toán khấu hao Tài sản cố định hữu hình

Định kỳ
tính và Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
trích
Có TK Khấu hao luỹ kế TSCĐ
khấu
hao
TSCĐ
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Công ty Hoàng Long


Bảng 6.1: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Công ty Hoàng Long (đơn vị: triệu đồng)
Năm Giá trị được X Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao Giá trị hao Giá trị còn lại
khấu hao mỗi năm mòn lũy kế

1 495 20% (100% ÷ 5) 99 99 421

2 495 20% 99 198 322


3 495 20% 99 297 223
4 495 20% 99 396 124
5 495 20% 99 495 25
Năm 1 Năm 2
Nợ TK CP HM TSCD 99tr
Nợ TK CP HM TSCD 99tr Có TK KH lũy kế 99tr
Có TK KH lũy kế 99tr
6.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

VD 9: Ngày 5/10/N: Doanh nghiệp đưa vào sử dụng 1 TSCĐ


với Nguyên giá 520.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 40.000.000,
thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Bút toán khấu hao TSCĐ X
của năm N.
Mức KH bình quân tháng: (520-40)/4=120/12=10
Mức KH năm N= 30tr

Nợ TK CP KH TSCD: 30tr
Có TK HM lũy kế: 30tr
6.4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ


Sửa
Nợ TK thuế GTGT đầu vào
chữa
Có TK TM, TGNH, PTCNB
nhỏ
Khi phát sinh chi phí
Nợ TK Sửa chữa TSCĐ
Nợ TK thuế GTGT đầu vào
Sửa Có TK TM, TGNH, PTCNB
chữa
lớn Khi sửa chữa hoàn thành
Nợ TK TSCĐ hữu hình
Có TK sửa chữa TSCĐ
6.5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

 Khái niệm: Là tài sản cố định của doanh nghiệp không có hình thái vật
chất cụ thể, do doanh nghiệp nắm giữ.

 Các loại tài sản cố định vô hình:

 Quyền phát hành,

 Bản quyền tác giả, Bằng sáng chế,

 Chương trình phần mềm máy vi tính,

 Nhãn hiệu, Tên thương mại,

 Giấy phép, giấy nhượng quyền,…


6.5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Xác định nguyên giá của tài sản cố định vô hình

 Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định tương tự


như TSCĐ hữu hình.
6.5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

 Kế toán biến động tài sản cô định vô hình:

Tương tự với kế toán biến động tài sản cố định hữu


hình tại mục trước đề cập
6.5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Kế toán khấu hao tài sản cố định vô hình


 Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng vô thời
hạn thì kế toán không thực hiện tính mức khấu hao. VD tiên đề, lô đất ở nhà?,...

 Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn
thì việc tính và ghi nhận mức khấu hao vào chi phí giống với
quy trình tính và ghi nhận mức khấu hao vào chi phí của tài
sản cố định hữu hình. VD phần mềm máy tính,...
6.5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

 Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn

Cách 1 Cách 2

Nợ TK CP HM TSCĐ Nợ TK CP HM TSCĐ

Có TK KH luỹ kế Có TK TSCĐ vô hình


6.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TSCĐ TRÊN BCTC

• Chỉ tiêu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định
vô hình được trình bày trên cả bảng cân đối kế toán
và thuyết minh báo cáo tài chính theo chỉ tiêu
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế, và hai loại tài
sản cố định này được trình bày tách rời nhau.
6.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TSCĐ TRÊN BCTC

Trích BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, ngày 31/12/2019)
6.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TSCĐ TRÊN BCTC
Trích THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2019)
6.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TSCĐ TRÊN BCTC
Trích THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2019)
CHỮA BÀI TẬP 6.2

1. Công ty mua một thiết bị sản xuất với giá mua là 350.000 gồm
cả thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí lắp đặt chi
bằng tiền tạm ứng là 9.000. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 8%.
Phản ánh giá mua Phản ánh CP lắp đặt
Bài 6.1:
1. Tính nguyên giá TSCD và ghi nhận bút toán 16/05
Nguyên gia TSCD: 60tr

Nợ TK TSCD: 60tr
Nợ TK thuế GTGT đầu ra: 6tr
Có TK TGNH: 60,5tr
Có TK tiền mặt: 5,5tr

2. Mức KHBQ năm: 5,9tr=> tháng: 0,491


Hao mòn: 7*0,491+ 5,9*4+ 10*0,491=31.687.500

Nợ TK KH lũy kế 31,687tr
Nợ TK cp KHÁC: 28,312.500
Có TK TSCD: 60tr

Nợ TK CP khác: 2tr
Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 100k
Có TK tiền mặt: 2,1tr
CHỮA BÀI TẬP 6.2

2. Một thành viên góp vốn kinh doanh bằng 1 ô tô phục vụ cho
bán hàng, giá trị tài sản được ghi nhận 2.300.000. Ô tô có thời
gian sử dụng dự kiến 10 năm
Ghi tăng tài sản
CHỮA BÀI TẬP 6.2

3. Nhượng bán 1 ô tô đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá


660.000, khấu hao luỹ kế tính đến thời điểm nhượng bán là 340.000.
Chi phí tân trang sửa chữa phải trả là 15.400. Người mua chấp nhận
giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 550.000, đã thanh toán bằng tiền
mặt. Biết ô tô có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
CHỮA BÀI TẬP 6.2

4. Công ty mua một thiết bị văn phòng với giá mua chưa bao gồm thuế
10% là 350.000. Chi phí vận chuyển thiết bị trả hộ nhà cung cấp cho đơn
vị vận tải là 2.000 bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 12%.

Phản ánh giá mua Phản ánh CP vận chuyển


CHỮA BÀI TẬP 6.2

5. Thanh lý một TBSX nguyên giá 80.000, khấu hao luỹ kế tính đến
thời điểm thanh lý là 62.000. Chi phí tháo dỡ bằng tiền mặt là 2.000.
Thiết bị bán thu bằng tiền mặt 14.500, đã gồm thuế GTGT 10%. Tỷ lệ
khấu hao bình quân của TS là 8%.

You might also like