Professional Documents
Culture Documents
Nguyên = Giá mua trên + Các khoản thuế + Phí tổn mới trước - Giảm
giá TSCĐ hóa đơn không hoàn lại khi sử dụng trừ
(+) các khoản thuế, phí, lệ phí không được hoàn lại
(+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố
định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí lắp đặt, chạy thử
các chi phí liên quan trực tiếp khác
(-) Chiết khấu mua hàng, giảm giá được hưởng
* Nguyên tắc:
- TSCĐ hữu hình phải được phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời cả về số
lượng, giá trị và hiện trạng; tình hình tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng tài sản.
- Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo nguyên giá và giá trị
còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế
* Danh mục nguyên giá các tài sản cố định hữu hình
Máy móc, thiết bị, phương tiện -
Đất đai Nhà cửa thiết bị vận tải - truyền dẫn, thiết bị -
dụng cụ quản lý
Bao - Giá mua trên hóa đơn - Giá mua - Giá mua trên hóa đơn
gồm - Chi phí công chứng, phí trên hóa - Thuế nhập khẩu
lệ phí, thuế chuyển nhượng đơn - Chi phí vận chuyển
bên mua chịu - Chi phí - Chi phí lắp đặt
- Hoa hồng trả cho môi giới sửa chữa - Chi phí chạy thử
- Chi phí đền bù, giải và các chi - Không tính chi phí bảo hiểm được
phóng mặt bằng phí khác tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
3.2. Các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình
- Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng ngay
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng: Số tiền trả
Có TK Phải trả người bán: Số còn nợ người bán
- Mua TSCĐ lắp đặt thời gian dài
+ Tập hợp các chi phí mua sắm, lắp đặt phát sinh trước khi đưa vào sử dụng:
Nợ TK Mua sắm TSCĐ/Xây dựng cơ bản dở dang: Chi phí thực tế phát
sinh
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK Tiền, TK phải trả người bán: Tổng giá thanh toán
+ Khi hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng:
Nợ TK TSCĐ hữu hình: Ghi tăng Nguyên giá TSCĐ
Có TK Mua sắm TSCĐ/ Xây dựng cơ bản dở dang: Kết chuyển
chi phí mua sắm lắp đặt
- Tài sản cố định do nhận vốn góp:
Nợ TK TSCĐ hữu hình
Có TK Vốn góp chủ sở hữu
- Tài sản cố định tăng do nhận biếu tặng, viện trợ:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình
Có TK Thu nhập khác
3.3. Các nghiệp vụ làm giảm tài sản cố định hữu hình
- Tính bổ sung khấu hao đến thời điểm thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: Số khấu hao trích bổ sung đến thời
điểm loại bỏ TSCĐ
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
- Xóa sổ tài sản cố định:
Nợ TK Khấu hao/Hao mòn lũy kế TSCĐ: Số khấu hao lũy kế
Nợ TK Chi phí khác/ Chi phí giá trị còn lại TSCĐ: Giá trị còn lại của
TSCĐ
Có TK TSCĐ hữu hình: Nguyên giá
- Phản ánh các khoản thu hồi từ việc thanh lý (nhượng bán):
Nợ TK Tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng: Số thu bằng tiền
Nợ TK Phải thu khách hàng
Có TK Thu nhập khác: Giá bán hoặc giá trị thu hồi
Có TK Thuế GTGT đầu ra
- Phản ánh các chi phí liên quan đến thanh lý(nhượng bán), chi phí môi
giới, sửa chữa trước khi bán,… :
Nợ TK Chi phí khác
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Có TK Phải trả người bán
4. Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình
4.1. Bản chất khấu hao tài sản cố định
a) Một vài khái niệm
- Hao mòn tài sản cố định là một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị sử
dụng của TSCĐ làm hao tổn nguồn lực của doanh nghiệp
- Khấu hao tài sản cố định: là quá trình phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong kỳ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản đó.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Giá trị khấu hao lũy kế
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao TSCĐ
- Nguyên giá TSCĐ: là giá trị của tào sản tại thời điểm ban đầu khi tài sản
được hình thành.
- Tuổi thọ sử dụng hữu ích: có thể đo lường bằng đơn vị thời gian hoặc công
suất của tài sản.
- Giá trị thu hồi ước tính: là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng tại thời điểm kết thúc tuổi thọ sử
dụng hữu ích.
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thu hồi ước tính
4.2. Các phương pháp khấu hao Tài sản cố định hữu hình
4.2.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
* Các bước: Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ phân bổ giá trị được
khấu hao vào chi phí như nhau theo thời gian sử dụng
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thu hồi ước tính
Giá trị phải khấu hao
Mức khấu hao năm = Thời gian sử dụngước tính
* Đối tượng áp dụng: Một số tài sản cố định có tốc độ hao mòn thực tế nhanh
do lỗi thời về mặt công nghệ.
4.2.3. Phương pháp khấu hao theo sản lượng
* Các bước:
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thu hồi ước tính
Giá trị phải khấu hao
Mức khấu hao bình quân trên đơn vị sản lượng = Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức khấu hao = Sản lượng thực tế x Mức khấu hao bình quân
năm trên đơn vị sản lượng
b) Nghiệp vụ cơ bản
Đối với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng xác định được, bút toán
khấu hao tài sản vô hình có thể được ghi chép theo hai cách:
- Cách 1: Ghi giảm thẳng vào TSCĐ vô hình
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK TSCĐ vô hình
- Cách 2: Ghi khấu hao tách biệt trong tài khoản Khấu hao lũy kế TSCĐ vô
hình giống như cách ghi khấu hao TSCĐ hữu hình
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK Khấu hao/Hao mòn lũy kế Tài sản cố định
IV. Trình bày thông tin tài sản cố định trên báo cáo tài chính