Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN, GIẢM GIÁ
TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.......................................................................1
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.............................................................................................................................1
2.1: Khái niệm và các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình............................................1
2.2: Các vấn đề khác về khấu hao tài sản cố định................................................................................3
2.3: Kế toán suy giảm giá trị tài sản cố định hữu hình........................................................................3
2.4: Kế toán khấu hao tài nguyên thiên nhiên.....................................................................................4
2.5: Kế toán đánh giá lại tài sản...........................................................................................................5
2.6: Phân tích và trình bày tài sản cố định hữu hình, tài nguyên thiên nhiên trên báo cáo tài chính.
..............................................................................................................................................................5
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM........................................................................................................................6
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN..................................................................................................................................9
2.8. Một TSCĐ có giá mua về là CU200,000, chi phí lắp đặt là CU10,000. TSCĐ sử dụng trong
5 năm với giá trị thu hồi ước tính là CU20,000. Khấu hao TSCĐ trong năm thứ ba nếu doanh
nghiệp áp dụng khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là:
a. CU40,000
b. CU42,000
*c. CU38,000
d. CU44,000
Giải thích:
Nguyên giá TSCĐ = 200,000 + 10,000 = 210,000
Mức khấu hao năm = (210,000 -20,000)/ 5 = 38,000
2.9. Một TSCĐ có giá mua về CU200,000, chi phí lắp đặt là CU10,000. TSCĐ sử dụng trong 5
năm với giá trị thu hồi ước tính là CU20,000. Khấu hao TSCĐ trong năm thứ hai nếu doanh
nghiệp áp dụng khấu hao gấp đôi số dư giảm dần là:
*a. CU50,400
b. CU45,600
c. CU38,000
d. CU48,000
Giải thích:
Nguyên giá TSCĐ = 200,000 + 10,000 = 210,000
Năm GTCL đầu năm Tỷ lệ KH CP khấu hao KH lũy kế GTCL cuối năm
1 210,000 40% 84,000 84,000 126,000
2 126,000 40% 50,400 134,400 75,600
2.10. Một TSCĐ có giá mua về là CU310,000, chi phí lắp đặt là CU20,000. TSCĐ sử dụng
trong 5 năm với giá trị thu hồi ước tính là CU30,000. Khấu hao TSCĐ trong năm thứ ba nếu
doanh nghiệp áp dụng khấu hao theo phương pháp tổng số thứ tự năm sử dụng là:
a. CU66,000
*b. CU60,000
c. CU62,000
d. CU64,000
Giải thích:
Nguyên giá = 310,000 + 20,000 = 330,000
Giá trị hữu ích = 330,000 -30,000 = 300,000
Năm sử dụng Cơ sở tính Tỷ lệ Chi phí khấu KH lũy kế
TS khấu hao hao năm
1 300,000 5/15 100,000 100,000
2 300,000 4/15 80,000 180,000
3 300,000 3/15 60,000 240,000
Bài 2.1: Công ty Thành Hưng mua xe tải để vận chuyển hàng hoá vào ngày 1/1/N, trị giá
CU600,000. Giá trị thu hồi ước tính CU10,000, thời gian sử dụng hữu ích 6 năm.
Yêu cầu:
1. Tính khấu hao TSCĐ trong năm N theo phương pháp đường thẳng
2. Giả sử thời gian sử dụng hữu ích của xe tải là 200,000 km. Quãng đường xe chạy năm
N và N+1 lần lượt là: 30,000km và 40,000km. Tính khấu hao TSCĐ năm N và N+1
3. Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tổng số năm và số dư giảm dần
4. Giả sử Công ty mua xe vào ngày 12/1/N. Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ năm N
Giải:
1/
Mức khấu hao năm = GTHL của TSCĐ/ Thời gian sử dụng hữu ích
= (600,000-10,000)/6 = 98,333.3
Thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm thì mức khấu hao = 590,000/5 = 1118,000
2/
Khấu hao năm = GTHL của tài sản * Công suất thực tế/Công suất thiết kế
Năm Chi phí khấu hao KH lũy kế
N 590*30/200 = 88,500 88,500
N+1 590*40/200 = 118,000 206,500
3/
Bảng tính khấu hao theo tổng số năm (6 năm)
Năm sử dụng Cơ sở tính Tỷ lệ Chi phí khấu KH lũy kế
TS khấu hao hao năm
1 590,000 6/21 168,571 168,571
2 590,000 5/21 140,476 309,047
3 590,000 4/21 112,381 421,428
4 590,000 3/21 84,286 505,714
5 590,000 2/21 56,190 561,904
6 590,000 1/21 28,091 590,000
Cộng: 21 100% 590,000
Nếu là 5 năm:
Năm sử dụng Cơ sở tính Tỷ lệ Chi phí khấu KH lũy kế
TS khấu hao hao năm
1 590,000 5/15 196,666.67 196,666.67
2 590,000 4/15 157,333.33 354,000
3 590,000 3/15 118,000 472,000
4 590,000 2/15 78,666.67 550,666.67
5 590,000 1/15 39,333.33 590,000
Cộng: 15 100% 590,000
Nếu là 5 năm:
Năm GTCL đầu năm Chi phí KH KH lũy kế
1 600,000 600,000*20%*2 = 240,000 240,000
2 360,000 360,000*20%*2 = 144,000 384,000
3 216,000 216,000*20%*2 = 86,400 470,400
4 129,600 129,600/2 = 64,800 535,200
5 64,800 64,800 - 10,000 = 54,800 590,000
4/
Mức khấu hao năm N = GTHL của TSCĐ/ Thời gian sử dụng hữu ích (6 năm)
= 590,000*354/(6*365)= 95,370
Bài 2.2: Công ty Thành mua thiết bị sản xuất ngày 01/01/N với giá CU500,000.
Thiết bị sản xuất có các bộ phận được định giá như sau:
Đơn vị tính: CU
Bộ phận Chi phí Giá trị thu hồi ước tính Thời gian sử dụng hữu ích
A 300,000 20,000 10 năm
B 100,000 10,000 5 năm
C 100,000 8,000 8 năm
Yêu cầu: Tính khấu hao của thiết bị sản xuất năm N
Giải:
Bảng tính khấu hao các thành phần của thiết bị sản xuất
Thành phần Giá trị sử dụng hữu ích Thời gian sử dụng hữu ích Khấu hao
A 280,000 10 năm 28,000
B 90,000 5 năm 18,000
C 92,000 8 năm 11,500
Tổng 462,000 57,500
Bút toán ghi nhận
Nợ TK Chi phí khấu hao 57,500
Có TK Khấu hao TSCĐ 57,500
Bài 2.3. Công ty Hải Tiến mua một nhà xưởng vào ngày 01/01/N. Thời gian sử dụng hữu ích 5
năm. Giả sử tài sản được trích khấu hao theo ba phương pháp: (1) phương pháp đường thẳng,
(2) phương pháp tổng số năm và (3) phương pháp số dư giảm dần (Khấu hao nhanh hai lần).
Kết quả khấu hao của các phương pháp như sau:
Đơn vị tính: CU
Năm Phương pháp Phương pháp tổng Phương pháp số dư
đường thẳng số năm giảm dần
1 18,000 30,000 40,000
2 18,000 24,000 24,000
3 18,000 18,000 14,400
4 18,000 12,000 8,640
5 18,000 6,000 2,960
Cộng 90,000 90,000 90,000
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá TSCĐ
2. Xác định giá trị thu hồi ước tính (nếu có) với từng phương pháp khấu hao
3. Phương pháp nào tạo ra khoản chi phí cao nhất trong năm đầu tiên?
4. Phương pháp nào tạo ra khoản phí cao nhất trong năm thứ 4?
5. Phương pháp nào tạo ra giá trị còn lại cao nhất cho tài sản vào cuối năm thứ ba?
6. Nếu tài sản được bán vào cuối năm thứ ba, phương pháp nào sẽ mang lại tổn thất thấp
nhất khi xử lý tài sản?
7. Giả sử tài sản được mua và đưa vào sử dụng ngày 10/6/N, hãy xác định mức khấu hao
trong năm N và năm N+1 của tài sản theo ba phương pháp khấu hao trên
Giải:
1/ GTHL của TSCĐ = Thời gian sử dụng hữu ích* mức KH năm(PP đường thẳng) = 90,000
Cách 1:
Nguyên giá của TSCĐ = Mức khấu hao năm 1 (pp số dư giảm dần)/ Tỷ lệ KH nhanh
= 40,000 / 40% = 100,000
Cách 2:
Gọi giá trị nguyên giá tài sản cố định là X => giá trị thu hồi ước tính là: X-90,000
Theo phương pháp số dư giảm dần với tỷ lệ khấu hao nhanh là Y ta có:
40,000 = X*Y
24,000= (X - 40,000)*Y
X=100,000 ; Y=0,4
Vậy nguyên giá của tài sản cố định là 100,000 CU
2/
+ PP đường thẳng:
Giá trị thu hồi ước tính = Nguyên giá – GTHL của TS = 100,000 – 90,000 = 10,000
+ PP tổng số năm: Giá trị thu hồi ước tính = 10,000
3/
PP tạo ra khoản chi phí cao nhất trong năm đầu tiên: PP số dư giảm dần (40,000)
4/
PP tạo ra khoản chi phí cao nhất trong năm thứ tư: PP đường thẳng (18,000)
5/
Giá trị còn lại vào cuối năm thứ 3:
* Phương pháp đường thẳng là: 100,000 – 18,000*3= 46,000
* Phương pháp tổng số năm là: 100,000- (30,000+ 24,000 +18,000)=28,000
*Phương pháp số dư giảm dần là: 100,000 – (40,000 +24,000+14,400)=21,600
PP tạo ra giá trị còn lại cao nhất cho TS vào cuối năm thứ 3 là PP đường thẳng
6/
PP số dư giảm dần vì giá trị còn lại tính theo pp này là nhỏ nhất.
7/
Ta có bảng sau:
Năm Phương pháp khấu Phương pháp khấu hao Phương pháp số dư giảm dần
hao đường thẳng tổng số năm
N 90,000*200/(5*360 30,000*200/360 = 16,667 40,000 *200/360 = 22,222
=10,000
N+1 18,000 30,000*160/360 +24,000* 40,000*160/360+24,000*200/
200/360 360
=26,667 = 31,111
Phương pháp tổng số năm và số dư giảm dần
Năm Khấu hao theo tổng số năm Khấu hao giảm dần
1 (90,000 × 5/15) = 30,000 (100,000 x 40%) = 40,000
2 (90,000 × 4/15) = 24,000 60,000 x 40% = 24,000
Hệ số điều chính là 0.4/0.2=2
Bài 2.4. Ngày 01/06/N, Công ty FLC mua TSCĐ với giá CU900,000. Thời gian sử dụng hữu
ích 10 năm, giá trị thu hồi ước tính là CU10,000, công suất sản xuất 300,000 sản phẩm và thời
gian làm việc là 50,000 giờ. Trong năm N, Công ty sử dụng máy móc trong 5,600 giờ và sản
lượng sản xuất thực tế 30,000 sản phẩm
Yêu cầu:
Từ thông tin đã cho, hãy tính phí khấu hao cho năm N theo từng phương pháp sau:
- Đường thẳng;
- Đơn vị đầu ra;
- Tổng số năm;
- Số dư giảm dần (hai lần)
Giải:
+ Phương pháp đường thẳng
Mức khấu hao năm N = (900,000- 10,000)*7/(10*12) = 51,917
+ Phương pháp đơn vị đầu ra:
Công suất thực tế = Sản lượng sp thực tế/ Số giờ sx thực tế = 30,000/5.6 = 5.36 (sp/h)
Công suất thiết kế = 6 (sp/h)
Khấu hao năm = GTHL của TS * Công suất thực tế/Công suất thiết kế
= 890,000 *5.36/6 = 794,643
+ Phương pháp tổng số năm
Mức khấu hao năm 1 = 890,000 * 10/55 = 161,818
Khấu hao năm N = 161,818 * 7/12 = 94,394
+ Phương pháp số dư giảm dần
Tỷ lệ khấu hao = 1/10 * 2 = 0.2
Mức khấu hao năm 1= 900,000 *20% = 180,000
Khấu hao năm N = 180,000 * 7/12 = 105,000
Bài 2.5. Ngày 1/9/N, Công ty FLC mua một TSCĐ với giá CU510,000. Giá trị thu hồi ước tính
là CU20,000. Thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và giờ làm việc ước tính là 20,000 giờ
Yêu cầu: Tính khấu hao TSCĐ theo dữ liệu sau:
1. Khấu hao đường thẳng năm N
2. Phương pháp hoạt động cho năm N+1, giả sử Công ty sử dụng 1,000 giờ máy
3. Khấu hao năm N+1 theo phương pháp tổng số
4. Khấu hao năm N+1 theo phương pháp số dư giảm dần (hệ số 2)
Giải:
1/
Mức khấu hao năm N = (510,000 -20,000)* 4/(5*12) = 32,667
2/
Khấu hao năm N = (510,000 -20,000) * 1,000/20,000 = 24,500
3/
Chi phí khấu hao năm 1 = 490,000*5/15 = 163,333
Chi phí khấu hao năm 2 = 490,000 *4/15 = 130,667
Khấu hao năm N+1 = 163,333*8/12 + 130,667 *4/12 = 152,444
4/
Chi phí khấu hao năm 1 = 510,000 *40% = 204,000
Chi phí khấu hao năm 2 = 306,000 *40% = 122,400
Khấu hao năm N+1 = 204,000*8/12 + 122,400*4/12 = 176,800