You are on page 1of 22

CHƯƠNG 6

KẾ TOÁN
CÁC QUÁ TRÌNH
KINH DOANH CƠ BẢN
I. Kế toán các yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất
1. Kế toán TSCĐ
 Khái niệm:
- TSCĐ là yếu tố cơ bản của quá trình SXKD,
là những tài sản có thể thực hiện được một số chức
năng nhất định đối với quá trình hoạt động của DN.
- Theo qui định hiện nay TSCĐ phải có đủ 2 điều
kiện:
• Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
• Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
 Phân loại: Căn cứ vào hình thái biểu hiện
TSCĐ được chia làm 2 loại:
• TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái
vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết
bị, kho tàng…
• TSCĐ vô hình: là những TSCĐ chỉ tồn tại dưới
dạng giá trị,chi phí đầu tư có giá trị lớn có liên
quan đến nhiều chu kỳ SXKD như chi phí
nghiên cứu phát triển, bằng phát minh sáng chế,
chi phí bản quyền tác giả, chi phí chuyển giao
công nghệ, nhãn hiệu hàng hóa…
Đặc điểm:
TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật
sau mỗi chu kỳ SXKD, do đó giá trị của TSCĐ
sẽ được tính chuyển dịch dần vào giá trị của
sản phẩm dưới hình thức khấu hao, được
phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử
dụng.
 Nguyên tắc kế toán TSCĐ:
- Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc
đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của
TSCĐ.
- Kế toán TSCĐ phải phản ảnh được 3 chỉ
tiêu: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn
lại.
- Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng
phương pháp phân loại đã quy định phục vụ
cho công tác quản lý, tổng hợp chỉ tiêu của
nhà nước.
 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản TSCĐ hữu hình 211
• Tài khoản TSCĐ vô hình 213

Nợ 211,213 Có
Nguyên giá TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ giảm

Nguyên giá TSCĐ hiện có


• Tài khoản Hao mòn TSCĐ (214)
Nợ TK 214 Có
Giá trị hao mòn TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ giảm
xuống tăng lên
Giá trị hao mòn TSCĐ
hiện có
Nợ TK 133 Có
Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ đã khấu trừ hoặc được
hoàn lại
SD: Thuế GTGT đầu vào
chưa xử lý
 Định khoản:
 Khi mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 211, 213 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 Số tiền thanh toán

 Xây dựng TSCĐ:


Nợ TK 211, 213 Nguyên giá
Có TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
 TSCĐ được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh:
Nợ TK 211, 213
Có TK 411

TSCĐ mua là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền


với quyền sử dụng đất đưa vào sử dụng SXKD:
Nợ TK 211 Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc
Nợ TK 213 Nguyên giá quyền sử dụng đất
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331…
 Kế toán giảm TSCĐ:
- Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, căn cứ
biên bản giao nhận ghi giãm TSCĐ:
Nợ TK 214 Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 811 Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá
- Ngoài ra còn phản ảnh các khoản thu, chi liên
quan đến TSCĐ khi bán hay thanh lý.
 Hàng tháng khi tiến hành trích khấu hao để
tính vào chi phí SX:
Nợ TK 627 Chi phí SX chung
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý DN
Có TK 214 Số khấu hao phải trích
2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
 Khái niệm:
- Nguyên liệu chính: là những nguyên vật liệu cấu
thành nên thực thể của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất có thể kết hợp với vật liệu chính
để làm thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài, tăng
thêm chất lượng cho SP hoặc tạo điều kiện cho quá
trình chế tạo SP được thực hiện bình thường hay
phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỷ thuật, bảo quản,
đóng gói, phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
cho quá trình SXKD tạo điều kiện cho quá trình
chế tạo SP diễn ra bình thường.
- Phụ tùng thay thế: là vật tư dùng để thay thế
sửa chữa MMTB, phương tiện vận tải, công cụ,
dụng cụ SX…
- Vật liệu, thiết bị XDCB: là những vật liệu, thiết
bị dùng cho xây dựng cơ bản.
- Công cụ, dụng cụ là những TLLĐ không có đủ
các tiêu chuẩn về giá trị hay thời gian sử dụng để ghi
nhận là TSCĐ như:
• Các đà giáo, ván khuôn, dụng cụ gá lắp chuyên
dùng cho SX xây lắp.
• Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền
riêng nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa có
tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì.
• Dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ.
• Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng
• Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc….
 Nguyên tắc hạch toán nguyên vật liệu, công cụ,
dụng cụ:
- Kế toán nhập, xuất, tồn NVL, CCDC phải được thực
hiện trên nguyên tắc giá gốc.
- Việc tính trị giá NVL, CCDC tồn kho được thực
hiện theo 1 trong 4 phương pháp:
• Phương pháp giá thực tế đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần
nhập hoặc cuối kỳ.
• Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
• Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
DN chọn PP nào phải đảm bảo tính nhất quán.
- Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo
từng kho, từng loại, từng nhóm.
- CCDC xuất dùng cho SXKD, cho thuê phải được
theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế tóan chi
tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và
người chịu trách nhiệm.
- Đối với CCDC có giá trị lớn, quý hiếm phải có
thể thức bảo quản đặc biệt.
- Đối với CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho
SXKD phải ghi nhận toàn bộ 1 lần vào chi phí
SXKD.
- Trường hợp xuất dùng CCDC 1 lần có giá trị lớn
và có thời gian sử dụng vào SXKD dưới 1 năm thì
giá trị CCDC xuất dùng được ghi vào TK 142 Chi
phí trả trước ngắn hạn và phân bổ dần vào chi phí
SXKD cho các kỳ kế toán tháng hay quý trong
năm.
- Trường hợp xuất dùng CCDC 1 lần có giá trị lớn
và có thời gian sử dụng vào SXKD trên 1 năm thì
giá trị CCDC xuất dùng được ghi vào TK 242 Chi
phí trả trước dài hạn và phân bổ dần vào chi phí
SXKD.
II. Kế toán quá trình sản xuất
III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định KQKD
IV. Kế toán quá trình kinh doanh chủ yếu
trong doanh nghiệp thương mại

You might also like