Professional Documents
Culture Documents
¨ Khi sử dụng, hình thái vật chất thay đổi toàn bộ, giá trị được chuyển hết vào
chi phí của bộ phận sử dụng.
Nguyên tắc hạch toán
¨ Phải chấp hành đầy đủ các qui định về quản lý, nhập, xuất kho nguyên vật
liệu.
¨ Hạch toán chi tiết NLVL phải thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán.
¨ Hạch toán nhập, xuất, tồn kho NLVL phải theo giá thực tế.
Xác định giá thực tế của NLVL
¨ Xác định giá thực tế nhập kho.
- Gía thực tế NLVL mua ngoài nhập kho:
Các khoản Các
Giá thực tế =
Giá mua + thuế không + Chi phí
thu mua
- khoản
được hoàn giảm trừ
lại
Chú ý: Trường hợp vật liệu mua sử dụng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế được xác định dựa theo giá
mua chưa thuế GTGT.
- Giá thực tế của NLVL tự sản xuất là toàn bộ chi phí đơn vị
bỏ ra để chế biến NLVL.
- Giá thực tế của NLVL thu hồi được xác định dựa trên cơ sở
đánh giá của Hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị.
¨ Xác định giá thực tế của NLVL xuất kho:
Tính giá thực tế NLVL xuất kho theo một trong các phương pháp.
- Giá bình quân gia quyền cuối kỳ
- Giá bình quân sau mỗi lần nhập.
- Giá thực tế đích danh.
- Giá nhập trước, xuất trước.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 – Nguyên liệu vật liệu
TK 152 phản ánh tình hình hiện có, sự biến động giá trị thực tế của
NLVL trong kho.
- Giá trị thực tế NLVL nhập kho. - Giá trị thực tế NLVL xuất
- Giá trị thực tế NLVL thừa phát kho.
hiện khi kiểm kê. - Giá trị thực tế NLVL thiếu
phát hiện khi kiểm kê.
- Có TK 152
- Có TK 612
- - Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, ghi:
- Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
- Có TK 152
- Nếu NLVL không sử dụng hết nhập lại kho, định khoản ngược lại.
¨ Xuất kho NLVL sử dụng cho hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư
XDCB của đơn vị.
Nợ TK 154.
Nợ TK 241
Nợ TK 642
Có TK 152
NLVL không dùng hết, nhập lại kho định khoản ngược lại.
Cuối năm, kết chuyển giá trị NLVL đã sử dụng
trong năm
Cuối năm kế toán tính và kết chuyển từ tài khoản nhận trước chưa ghi thu -
TK 366 (TK 36612, 36622, 36632) sang các TK thu (doanh thu) tương ứng với
số NLVL hình thành từ nguồn NS cấp, phí được khấu trừ để lại, nguồn viện
trợ , vay nợ nước ngoài đã xuất kho sử dụng trong năm, định khoản:
Nợ TK 366 (36612, 36622, 36632)
Có TK 511, 512, 514.
Kế toán kiểm kê NLVL
Định kỳ đơn vị phải kiểm kê NLVL thực tế tồn kho và đối chiêú với NLVL trên
sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý kịp thời.
- NLVL phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 152
Có TK 3388
- NLVL phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 1388
Có TK 152
TÓM TẮT KIẾN THỨC
Chi tiền mua NVL nhập kho Nợ TK 152/ Có
TK 111, 112, 141, 331; Nợ TK 337/ Có TK
366
Tăng
Rút dự toán mua NVL nhập kho Nợ TK 152/
Có TK 366; Có TK 008
Nguyên vật liệu -
HĐNN
Xuất dùng Nợ TK 611, 612, 614/ Có
TK 152
Giảm
Cuối năm, kết chuyển giá trị xuất dùng trong năm
Nợ TK 366/ Có TK 511, 512, 514
Kế toán Công cụ, dụng cụ
- Công cụ, dụng cụ là tài sản đóng vai trò là tư liệu lao động, phương tiện, đồ
dùng không đủ tiêu chuẩn của tài sản cố định được trang bị cho các phòng
làm việc, phòng thí nghiệm, giảng đường, thư viện,...
- Gía trị dưới 10 triệu đồng.
- Hoặc thời gian sử dụng dưới 1 năm.
- Khi sử dụng hình thái vật chất thay đổi không đáng kể, giá trị CCDC giảm
dần.
Nguyên tắc kế toán CCDC
¨ Phải chấp hành đầy đủ các qui định về quản lý, nhập, xuất kho CCDC.
¨ Hạch toán chi tiết CCDC phải thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán.
¨ Hạch toán nhập, xuất, tồn kho CCDC phải theo giá thực tế.
Xác định giá thực tế của CCDC
¨ Xác định giá thực tế của CCDC nhập kho.
- Gía thực tế của CCDC mua sử dụng cho hoạt động HCSN, dự án, đầu tư
XDCB được tính theo giá mua trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT.
Chi phí thu mua được ghi nhận trực tiếp vào chi phí liên quan đến việc sử
dụng CCDC.
- Gía thực tế của CCDC mua nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD.
+ Trường hợp hoạt động SXKD chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ: giá thực tế dựa trên giá mua chưa thuế GTGT cộng (+)
chi phí thu mua.
+ Trường hợp hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: giá thực tế dựa trên giá thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT cộng (+) chi phí thu mua.
- Gía thực tế CCDC tự sản xuất là toàn bộ chi phí bỏ ra để chế tạo
CCDC.
- Gía thực tế CCDC thu hồi là giá do Hội đồng đánh giá tài sản của
đơn vị xác định.
¨ Xác định giá thực tế của CCDC xuất kho:
Tính giá thực tế CCDC xuất kho theo một trong các
phương pháp.
- Gía bình quân gia quyền.
- Gía bình quân sau mỗi lần nhập.
- Gía thực tế đích danh.
- Gía nhập trước, xuất trước.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ
TK 153 phản ánh tình hình hiện có, sự biến động giá trị thực tế của CCDC
trong kho.
- Nếu mua bằng kinh phí từ Lệnh chi tiền thực chi, ghi đơn
- Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi
- Nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác để lại, ghi đơn
- Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại.
¨ Trường hợp CCDC mua bằng nguồn viện trợ, vay nước ngoài.
- Mua CCDC, ghi:
Nợ TK 153
Có TK 112, 331,111, 141,…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 (3372) – Tạm thu
Có TK 366 (36622) – Các khoản nhận trước chưa ghi thu
¨ Trường hợp CCDC mua bằng nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại.
-Mua CCDC, ghi:
- Nợ TK 153
- Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Đồng thời ghi:
- Nợ TK 337 (3373)
- Có TK 366 (36632)
- Ghi đơn, Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại.
¨ Nhập kho CCDC vay mượn tạm thời của đơn vị khác.
Nợ TK 153
Có TK 338 (3388)
Nhập kho CCDC được tài trợ không hoàn lại hoặc được viện trợ nhỏ, lẻ.
Nợ TK 153
Có TK 366 (36621, 36622)
¨ Nhập kho CCDC mua sử dụng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ.
- Gía mua và các chi phí thu mua.
Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 133
Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
¨ Nhập kho CCDC mua sử dụng cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Gía mua, chi phí thu mua.
Nợ TK 153
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 1523 Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
Phương pháp kế toán xuất CCDC
- Xuất CCDC sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, ghi:
- Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
- Có TK 153
- Có TK 153
- Có TK 612
- - Xuất CCDC từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, ghi:
- Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
- Có TK 153
- Nếu CCDC không sử dụng hết nhập lại kho, định khoản ngược lại.
¨ Xuất kho CCDC sử dụng cho hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư
XDCB của đơn vị.
Nợ TK 154.
Nợ TK 241
Nợ TK 642
Nợ TK 242 (nếu phân bổ)
Có TK 153
CCDC không dùng hết, nhập lại kho định khoản ngược lại.
Cuối năm, kết chuyển giá trị CCDC đã sử dụng
trong năm
Cuối năm kế toán tính và kết chuyển từ tài khoản nhận trước chưa ghi thu -
TK 366 (TK 36612, 36622, 36632) sang các TK thu (doanh thu) tương ứng với
số CCDC hình thành từ nguồn NS cấp, phí được khấu trừ để lại, nguồn viện
trợ , vay nợ nước ngoài đã xuất kho sử dụng trong năm, định khoản:
Nợ TK 366 (36612, 36622, 36632)
Có TK 511, 512, 514.
Kế toán kiểm kê CCDC
Định kỳ đơn vị phải kiểm kê CCDC thực tế tồn kho và đối chiêú với CCDC
trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý kịp
thời.
- CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 153
Có TK 3388
- CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 1388
Có TK 153
Kế toán Sản phẩm
¨ Sản phẩm trong đơn vị HCSN bao gồm: các loại thành phẩm thu được trong
quá trình sản xuất kinh doanh hoặc các sản phẩm tận thu từ các hoạt động
nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm.
Nợ TK 155
Có TK 154
- Nhập kho sp từ các hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử:
Nợ TK 155
Có TK 611
Phương pháp kế toán sản phẩm
¨ Xuất kho bán sp, phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155
- Kế toán kết quả kiểm kê sp, nếu có chênh lệch thừa, thiếu chờ xử lí phản
ánh trên TK 138 hoặc 338
Kế toán hàng hóa
¨ Hàng hóa là những đối tượng đơn vị HCSN mua về nhằm mục đích bán, kinh
doanh kiếm lời.
¨ Hàng hóa nhập, xuất, tồn kho phải phản ánh theo giá thực tế.
¨ Xác định giá thực tế nhập kho.
- Gía thực tế hàng hóa mua ngoài nhập kho:
Các khoản
Gía thực tế = Gía mua + thuế không + Chi phí
được hoàn thu mua
lại
¨ Xác định giá thực tế của hàng hóa xuất kho:
Tính giá thực tế hàng hóa xuất kho theo một trong các phương pháp.
- Gía bình quân gia quyền.
- Gía bình quân sau mỗi lần nhập.
- Gía thực tế đích danh.
- Gía nhập trước, xuất trước.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa
TK 156 phản ánh tình hình hiện có, sự biến động giá trị thực tế của hàng hóa
trong kho.
-Gía trị thực tế hàng hóa -Gía trị thực tế hàng hóa
nhập kho. xuất kho.
-Gía trị thực tế hàng hóa -Gía trị thực tế hàng hóa
thừa phát hiện khi kiểm kê. thiếu phát hiện khi kiểm
kê.