You are on page 1of 61

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG

Chương 3: KẾ TOÁN VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Kế toán Nguyên liệu vật liệu

Kế toán Công cụ, dụng cụ

Kế toán Sản phẩm, Hàng hóa


Kế toán Nguyên liệu vật liệu
Khái niệm, đặc điểm Nguyên liệu vật liệu

Nguyên tắc kế toán

Tài khoản sử dụng

Phương pháp kế toán


Khái niêm, đặc điểm Nguyên liệu vật liệu
¨ Nguyên liệu vật liệu (NLVL) đóng vai trò là đối tượng lao động sử dụng trong
các hoạt động của đơn vị HCSN, như: hoạt động HCSN, hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động chương trình, dự án,…

¨ Khi sử dụng, hình thái vật chất thay đổi toàn bộ, giá trị được chuyển hết vào
chi phí của bộ phận sử dụng.
Nguyên tắc hạch toán
¨ Phải chấp hành đầy đủ các qui định về quản lý, nhập, xuất kho nguyên vật
liệu.

¨ Hạch toán chi tiết NLVL phải thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán.

¨ Hạch toán nhập, xuất, tồn kho NLVL phải theo giá thực tế.
Xác định giá thực tế của NLVL
¨ Xác định giá thực tế nhập kho.
- Gía thực tế NLVL mua ngoài nhập kho:
Các khoản Các
Giá thực tế =
Giá mua + thuế không + Chi phí
thu mua
- khoản
được hoàn giảm trừ
lại

Chú ý: Trường hợp vật liệu mua sử dụng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế được xác định dựa theo giá
mua chưa thuế GTGT.
- Giá thực tế của NLVL tự sản xuất là toàn bộ chi phí đơn vị
bỏ ra để chế biến NLVL.

- Giá thực tế của NLVL thu hồi được xác định dựa trên cơ sở
đánh giá của Hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị.
¨ Xác định giá thực tế của NLVL xuất kho:
Tính giá thực tế NLVL xuất kho theo một trong các phương pháp.
- Giá bình quân gia quyền cuối kỳ
- Giá bình quân sau mỗi lần nhập.
- Giá thực tế đích danh.
- Giá nhập trước, xuất trước.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 – Nguyên liệu vật liệu
TK 152 phản ánh tình hình hiện có, sự biến động giá trị thực tế của
NLVL trong kho.

- Giá trị thực tế NLVL nhập kho. - Giá trị thực tế NLVL xuất
- Giá trị thực tế NLVL thừa phát kho.
hiện khi kiểm kê. - Giá trị thực tế NLVL thiếu
phát hiện khi kiểm kê.

SD Nợ: Giá trị thực tế NLVL tồn


kho cuối kỳ.
Phương pháp kế toán tăng NLVL
¨ Trường hợp Mua NLVL bằng nguồn NSNN.

- Rút dự toán mua NLVL.


Nợ TK 152
Có TK 366 (36612)
Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động.
- Mua NLVL không rút dự toán
Nợ TK 152
Có TK 112, 111, 331, 141,…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 (3371) – Tạm thu
Có TK 366 (36612)
- Nếu mua bằng kinh phí từ Lệnh chi tiền thực chi, ghi đơn
- Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi
- Nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác để lại, ghi đơn
- Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại.
¨ Trường hợp NLVL mua bằng nguồn viện trợ, vay nước
ngoài.
- Mua NLVL, ghi:
Nợ TK 152
Có TK 112, 331,111, 141,…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 (3372) – Tạm thu
Có TK 366 (36622) – Các khoản nhận trước chưa ghi thu
¨ Trường hợp NLVL mua bằng nguồn kinh phí được khấu
trừ, để lại.
-Mua NLVL, ghi:
- Nợ TK 152
- Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Đồng thời ghi:
- Nợ TK 337 (3373)
- Có TK 366 (36632)
- Ghi đơn, Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại.
¨ Nhập kho NLVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác.
Nợ TK 152
Có TK 338 (3388)
Nhập kho NLVL được tài trợ không hoàn lại hoặc được
viện trợ nhỏ, lẻ.
Nợ TK 152
Có TK 366 (36621, 36622)
¨ Nhập kho NLVL mua sử dụng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ.
- Gía mua và các chi phí thu mua.
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 152
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 152
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 133
Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
¨ Nhập kho NLVL mua sử dụng cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Gía mua, chi phí thu mua.
Nợ TK 152
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 152
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 152
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 152
Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
Phương pháp kế toán xuất NLVL
- Xuất NLVL sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, ghi:
- Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
- Có TK 152

- NLVL đã xuất, dùng không hết nhập lại kho:


- Nợ TK 152
- Có TK 611
Xuất NLVL từ nguồn viện trợ, vay nước ngoài ra sử
dụng:
- Nợ TK 612 – Chi từ nguồn viện trợ, vay nước ngoài

- Có TK 152

NLVL đã xuất, dùng không hết nhập lại kho:


- Nợ TK 152

- Có TK 612
- - Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, ghi:
- Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
- Có TK 152

- Nếu NLVL không sử dụng hết nhập lại kho, định khoản ngược lại.
¨ Xuất kho NLVL sử dụng cho hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư
XDCB của đơn vị.
Nợ TK 154.
Nợ TK 241
Nợ TK 642
Có TK 152

NLVL không dùng hết, nhập lại kho định khoản ngược lại.
Cuối năm, kết chuyển giá trị NLVL đã sử dụng
trong năm
Cuối năm kế toán tính và kết chuyển từ tài khoản nhận trước chưa ghi thu -
TK 366 (TK 36612, 36622, 36632) sang các TK thu (doanh thu) tương ứng với
số NLVL hình thành từ nguồn NS cấp, phí được khấu trừ để lại, nguồn viện
trợ , vay nợ nước ngoài đã xuất kho sử dụng trong năm, định khoản:
Nợ TK 366 (36612, 36622, 36632)
Có TK 511, 512, 514.
Kế toán kiểm kê NLVL
Định kỳ đơn vị phải kiểm kê NLVL thực tế tồn kho và đối chiêú với NLVL trên
sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý kịp thời.
- NLVL phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 152
Có TK 3388
- NLVL phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 1388
Có TK 152
TÓM TẮT KIẾN THỨC
Chi tiền mua NVL nhập kho Nợ TK 152/ Có
TK 111, 112, 141, 331; Nợ TK 337/ Có TK
366
Tăng
Rút dự toán mua NVL nhập kho Nợ TK 152/
Có TK 366; Có TK 008
Nguyên vật liệu -
HĐNN
Xuất dùng Nợ TK 611, 612, 614/ Có
TK 152

Giảm
Cuối năm, kết chuyển giá trị xuất dùng trong năm
Nợ TK 366/ Có TK 511, 512, 514
Kế toán Công cụ, dụng cụ
- Công cụ, dụng cụ là tài sản đóng vai trò là tư liệu lao động, phương tiện, đồ
dùng không đủ tiêu chuẩn của tài sản cố định được trang bị cho các phòng
làm việc, phòng thí nghiệm, giảng đường, thư viện,...
- Gía trị dưới 10 triệu đồng.
- Hoặc thời gian sử dụng dưới 1 năm.
- Khi sử dụng hình thái vật chất thay đổi không đáng kể, giá trị CCDC giảm
dần.
Nguyên tắc kế toán CCDC
¨ Phải chấp hành đầy đủ các qui định về quản lý, nhập, xuất kho CCDC.

¨ Hạch toán chi tiết CCDC phải thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán.

¨ Hạch toán nhập, xuất, tồn kho CCDC phải theo giá thực tế.
Xác định giá thực tế của CCDC
¨ Xác định giá thực tế của CCDC nhập kho.

- Gía thực tế của CCDC mua sử dụng cho hoạt động HCSN, dự án, đầu tư
XDCB được tính theo giá mua trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT.
Chi phí thu mua được ghi nhận trực tiếp vào chi phí liên quan đến việc sử
dụng CCDC.
- Gía thực tế của CCDC mua nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD.
+ Trường hợp hoạt động SXKD chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ: giá thực tế dựa trên giá mua chưa thuế GTGT cộng (+)
chi phí thu mua.

+ Trường hợp hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: giá thực tế dựa trên giá thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT cộng (+) chi phí thu mua.
- Gía thực tế CCDC tự sản xuất là toàn bộ chi phí bỏ ra để chế tạo
CCDC.

- Gía thực tế CCDC thu hồi là giá do Hội đồng đánh giá tài sản của
đơn vị xác định.
¨ Xác định giá thực tế của CCDC xuất kho:
Tính giá thực tế CCDC xuất kho theo một trong các
phương pháp.
- Gía bình quân gia quyền.
- Gía bình quân sau mỗi lần nhập.
- Gía thực tế đích danh.
- Gía nhập trước, xuất trước.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ
TK 153 phản ánh tình hình hiện có, sự biến động giá trị thực tế của CCDC
trong kho.

- Giá trị thực tế CCDC nhập -Giá trị thực tế CCDC


kho. xuất kho.
- Giá trị thực tế CCDC thừa -Giá trị thực tế CCDC
phát hiện khi kiểm kê. thiếu phát hiện khi kiểm
kê.

SD Nợ: Giá trị thực tế


CCDC tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp kế toán tăng CCDC

¨ Trường hợp Mua CCDC bằng nguồn NSNN.

- Rút dự toán mua CCDC.


Nợ TK 153
Có TK 366 (36612)
Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động.
- Mua CCDC không rút dự toán
Nợ TK 153
Có TK 112, 111, 331, 141,…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 (3371) – Tạm thu
Có TK 366 (36612)

- Nếu mua bằng kinh phí từ Lệnh chi tiền thực chi, ghi đơn
- Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi
- Nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác để lại, ghi đơn
- Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại.
¨ Trường hợp CCDC mua bằng nguồn viện trợ, vay nước ngoài.
- Mua CCDC, ghi:
Nợ TK 153
Có TK 112, 331,111, 141,…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 (3372) – Tạm thu
Có TK 366 (36622) – Các khoản nhận trước chưa ghi thu
¨ Trường hợp CCDC mua bằng nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại.
-Mua CCDC, ghi:
- Nợ TK 153
- Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Đồng thời ghi:
- Nợ TK 337 (3373)
- Có TK 366 (36632)
- Ghi đơn, Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại.
¨ Nhập kho CCDC vay mượn tạm thời của đơn vị khác.
Nợ TK 153
Có TK 338 (3388)

Nhập kho CCDC được tài trợ không hoàn lại hoặc được viện trợ nhỏ, lẻ.
Nợ TK 153
Có TK 366 (36621, 36622)
¨ Nhập kho CCDC mua sử dụng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ.
- Gía mua và các chi phí thu mua.
Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 133
Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
¨ Nhập kho CCDC mua sử dụng cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Gía mua, chi phí thu mua.
Nợ TK 153
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 153
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 1523 Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
Phương pháp kế toán xuất CCDC
- Xuất CCDC sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, ghi:
- Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
- Có TK 153

- CCDC đã xuất, dùng không hết nhập lại kho:


- Nợ TK 153
- Có TK 611
Xuất CCDC từ nguồn viện trợ, vay nước ngoài ra sử dụng:
- Nợ TK 612 – Chi từ nguồn viện trợ, vay nước ngoài

- Có TK 153

CCDC đã xuất, dùng không hết nhập lại kho:


- Nợ TK 153

- Có TK 612
- - Xuất CCDC từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, ghi:
- Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
- Có TK 153
- Nếu CCDC không sử dụng hết nhập lại kho, định khoản ngược lại.
¨ Xuất kho CCDC sử dụng cho hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư
XDCB của đơn vị.
Nợ TK 154.
Nợ TK 241
Nợ TK 642
Nợ TK 242 (nếu phân bổ)
Có TK 153

CCDC không dùng hết, nhập lại kho định khoản ngược lại.
Cuối năm, kết chuyển giá trị CCDC đã sử dụng
trong năm
Cuối năm kế toán tính và kết chuyển từ tài khoản nhận trước chưa ghi thu -
TK 366 (TK 36612, 36622, 36632) sang các TK thu (doanh thu) tương ứng với
số CCDC hình thành từ nguồn NS cấp, phí được khấu trừ để lại, nguồn viện
trợ , vay nợ nước ngoài đã xuất kho sử dụng trong năm, định khoản:
Nợ TK 366 (36612, 36622, 36632)
Có TK 511, 512, 514.
Kế toán kiểm kê CCDC
Định kỳ đơn vị phải kiểm kê CCDC thực tế tồn kho và đối chiêú với CCDC
trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý kịp
thời.
- CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 153
Có TK 3388
- CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 1388
Có TK 153
Kế toán Sản phẩm
¨ Sản phẩm trong đơn vị HCSN bao gồm: các loại thành phẩm thu được trong
quá trình sản xuất kinh doanh hoặc các sản phẩm tận thu từ các hoạt động
nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm.

¨ Sản phẩm được kế toán theo giá thực tế


¨ Giá thực tế của sản phẩm có thể được tính theo các phương pháp: Bình
quân gia quyền, Thực tế đích danh, Nhập trước – xuất trước.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155 – Sản phẩm
TK 155 phản ánh tình hình hiện có, sự biến động giá trị thực tế của sản
phẩm trong kho.

-Gía trị thực tế sp nhập kho. -Gía trị thực tế sp xuất


-Gía trị thực tế sp thừa kho.
phát hiện khi kiểm kê. -Gía trị thực tế sp thiếu
phát hiện khi kiểm kê.

SD Nợ: Gía trị thực tế sp


tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp kế toán sản phẩm
¨ Tập hợp chi phí sản xuất
¨ Nợ TK 154

¤ Có TK 152, 153, 111, 112, 141, 334, 338, 331,…


¨ Nhập kho sp do từ sản xuất

Nợ TK 155
Có TK 154
- Nhập kho sp từ các hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử:
Nợ TK 155
Có TK 611
Phương pháp kế toán sản phẩm
¨ Xuất kho bán sp, phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155
- Kế toán kết quả kiểm kê sp, nếu có chênh lệch thừa, thiếu chờ xử lí phản
ánh trên TK 138 hoặc 338
Kế toán hàng hóa
¨ Hàng hóa là những đối tượng đơn vị HCSN mua về nhằm mục đích bán, kinh
doanh kiếm lời.

¨ Hàng hóa nhập, xuất, tồn kho phải phản ánh theo giá thực tế.
¨ Xác định giá thực tế nhập kho.
- Gía thực tế hàng hóa mua ngoài nhập kho:
Các khoản
Gía thực tế = Gía mua + thuế không + Chi phí
được hoàn thu mua
lại
¨ Xác định giá thực tế của hàng hóa xuất kho:
Tính giá thực tế hàng hóa xuất kho theo một trong các phương pháp.
- Gía bình quân gia quyền.
- Gía bình quân sau mỗi lần nhập.
- Gía thực tế đích danh.
- Gía nhập trước, xuất trước.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa
TK 156 phản ánh tình hình hiện có, sự biến động giá trị thực tế của hàng hóa
trong kho.

-Gía trị thực tế hàng hóa -Gía trị thực tế hàng hóa
nhập kho. xuất kho.
-Gía trị thực tế hàng hóa -Gía trị thực tế hàng hóa
thừa phát hiện khi kiểm kê. thiếu phát hiện khi kiểm
kê.

SD Nợ: Gía trị thực tế hàng


hóa tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp kế toán hàng hóa
¨ Hàng hóa mua thuộc đối tượng không được khấu trừ thuế GTGT .
- Gía mua, chi phí thu mua.
Nợ TK 156
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 156
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 156
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 156
Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
¨ Nhập kho hàng hóa mua thuộc đối tượng được khấu trừ
thuế GTGT.
- Gía mua và các chi phí thu mua.
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 141,…
- Các khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu.
+ Thuế nhập khẩu.
Nợ TK 156
Có TK 3337
+ Thuế TTĐB.
Nợ TK 156
Có TK 3337
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 133
Có TK 33312
+ Nộp các khoản thuế.
Nợ TK 3337
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112.
¨ Xuất hàng hóa tiêu thụ:
- Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
- Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131.
Có TK 531
Có TK 33311.
Kế toán kiểm kê hàng hóa
Định kỳ đơn vị phải kiểm kê hàng hóa thực tế tồn kho và đối chiêú với hàng
hóa trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý
kịp thời.
- Hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 156
Có TK 3388
- Hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 1388
Có TK 156

You might also like