Professional Documents
Culture Documents
+ Thừa
5. Lệ phí trước bạ: Có cộng vào nguyên giá TSCĐ
CHƯƠNG 3: kế toán NVL và CCDC
1.
- Cách tính giá nhập kho NVL, CCDC mua nước ngoài
2. Phân biệt
+ Nhận góp vốn: làm tăng TK 411
+ Đi góp vốn: Góp vốn là việc cá nhân, tổ chức dùng tài sản để tạo thành vốn điều
lệ của doanh nghiệp.
Làm tăng TK đầu tư (222,221)
3. Phương pháp xuất kho
- PP thực tế đích danh: lấy số lượng NVL, CCDC xuất kho x đơn giá nhập của nó
- PP nhập trước xuất trước: ví dụ nhập trước 1 lô hàng, khi xuất 1 lô hàng mình sẽ
ghi sổ giá trị lô hàng mình đã nhập lúc trước chứ không là giá trị lô hàng xuất
- PP BQGQ
1. Phân biệt
2.
- Tỷ lệ trích
+ DN: 23.5%
+ Người lao động: 10.5%
- CN trực tiếp sản xuất được trích trước tiền lương nghỉ phép
Nợ TK 622
Có TK 335
- Trình bày BCTC: mục nguồn vốn
Không tính vào giá thành mà đưa vào giá vốn hàng bán
CHƯƠNG 8: kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh
1. So sánh
- Thuế thu nhập DN hiện hành
+ Thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm
+ Thuế phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH CN) x t
- Thuế thu nhập DN hoãn lại
+ Là khoản thuế chưa phải nộp trong kỳ này nhưng sẽ nộp trong tương lai
+ Thuế hoãn lại = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x t
2.
Xuất hàng cho đại lí là mới xuất thôi chứ chưa bán được hàng => chưa ghi nhận
doanh thu
- Lợi nhuận khác = Lợi nhuận sau thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí – Thuế
TNDN. Lưu ý: Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế là tổng chi phí và
thuế thu nhập, nếu giảm mức chi phí và thuế TNDN xuống thấp nhất đồng nghĩa
với việc lợi nhuận ròng của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
- Lợi nhuận kế toán trước thuế = tổng doanh thu - chi phí
- Lợi nhuận sau thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí – Thuế TNDN. Lưu ý:
Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế là tổng chi phí và thuế thu nhập, nếu
giảm mức chi phí và thuế TNDN xuống thấp nhất đồng nghĩa với việc lợi nhuận
ròng của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Ngược lại, lợi nhuận sau thuế sẽ giảm xuống.
5. Doanh thu thuần: trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu rồi kết chuyển để xác
định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 10: báo cáo tài chính
1. Có mấy loại
- Báo cáo tình hình tài chính (bảng cân đối kế toán): phản ánh toàn bộ giá trị TS
hiện có và nguồn hình thành TS đó tại 1 thời điểm
=> tiềm lực tài chính, cơ cấu vốn, khả năng thanh toán
- Báo cáo kết quả h động kinh doanh: phản ánh tình hình và kết quả kinh daonh
trong một kỳ kinh doanh
=> đánh giá các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
- Bản lưu chuyển tiền tệ:
- Thuyết minh BCTC: mô tả, phân tích chi tiết các thông tin số liệu ngoài ra có thể
trình bày những thông tin khác nếu cần nhưng phải hợp lí