Professional Documents
Culture Documents
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Các chứng từ kế toán phát sinh trong quá trình mua, bán hàng:
Khi mua hàng:
Mua hàng: hóa đơn GTGT
Xuất tiền mặt: Phiếu chi
Thanh toán bằng chuyển khoản: Giấy báo Nợ của ngân hàng
Vận chuyển hàng về kho: Phiếu nhập kho
Khi bán hàng:
Xuất kho đem bán: Phiếu xuất kho
Bán hàng: hóa đơn GTGT
Nhận tiền mặt: Phiếu thu
Thanh toán bằng chuyển khoản: Giấy báo Có của Ngân hàng
B. TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT
I. Tài khoản điều chỉnh giảm
Khái niệm: Tài khoản điều chỉnh giảm là tài khoản có số dư ngược lại so với các tài khoản
khác trong nhóm của nó. Bản chất là làm giảm giá trị của các đối tượng kế toán cụ thể mà TK
đó điều chỉnh.
Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh
● TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản (2291: Dự phòng giảm giá CK kinh doanh, 2292:
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, 2293: Dự phòng phải thu khó đòi, 2294: dự
phòng giảm giá hàng tồn kho)
● TK 214: Hao mòn tài sản cố định
● TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu (5211: Chiết khấu thương mại, 5212: Giảm giá
hàng bán, 5213: hàng bán bị trả lại)
Chú ý: Không bù trừ giữa bên Nợ và bên Có của TK 131 tại 1 thời điểm
Tài khoản 331
Doanh nghiệp mua chịu hàng DN trả tiền trước cho nhà cung cấp
=> khoản phải trả là nợ phải trả của => khoản trả trước là tài sản của doanh
doanh nghiệp nghiệp
Nợ TK Phải trả NB 331 Có Nợ TK Trả trước cho NB 331 Có
Chú ý: Không bù trừ giữa bên Nợ và bên Có của TK 331 tại 1 thời điểm
● Ngày 01/02, ông A ký hợp đồng mua 1 lô hàng trị giá 200tr. Vào ngày ký hợp đồng,
ông A ứng trước cho cty 50tr bằng TGNH. Cty ghi nhận như thế nào?
• Ngày 01/03, cty giao lô hàng toàn bộ lô hàng cho KH, thuế GTGT 10%. KH chưa
thanh toán.
• Ngày 1/04, ông A chuyển khoản trả nốt số tiền còn thiếu.
A. Người mua thanh toán nợ 20 triệu bằng tiền mặt và 80 triệu bằng tiền gửi ngân hàng
B. Trả nợ người bán 30 triệu và nộp thuế cho nhà nước 20 triệu bằng tiền gửi ngân
hàng
C. Mua chịu một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10% (phương pháp thuế
GTGT khấu trừ), hàng chưa về nhập kho
1. Nhận góp vốn bằng một số TSCĐ được xác định trị giá 120 triệu và bằng tiền gửi
ngân hàng 180 triệu (đã có giấy báo của Ngân hàng).
2. Vay dài hạn ngân hàng gửi vào tài khoản ngân hàng VCB 200 triệu
Công ty Trung Nguyên phát hiện 20kg cafe trong lô hàng nhận ngày 2/1 bị kém chất lượng.
Công ty Trung Nguyên gửi văn bản yêu cầu nhà cung cấp A giảm giá, kèm theo biên bản
kiểm nhận hàng. Nhà cung cấp giảm giá 50,000đ/kg theo hoá đơn điều chỉnh số 01 ngày
4/1. Khoản giảm này được trừ vào nợ phải trả.
• 1/1: Tồn kho đầu kỳ: 100 SP, trị giá 5tr/SP
• 17/1: Xuất bán 120 SP với giá 10tr/sp, khách hàng thanh toán chuyển khoản đủ.
• 28/1: Bán 20 sp, giá bán 15tr/sp, khách hàng thanh toán chuyển khoản đủ.
a) Phương pháp bình quân gia quyền và định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
b) Phương pháp nhập trước xuất trước và định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
TH1: Bên mua được hưởng CKTM ngay lần mua hàng đầu tiên => trừ trực tiếp vào
doanh thu bán hàng
Ngày 02/01, khách hàng B mua 200sp nên được hưởng chiết khấu thương mại 2%
trên giá bán là 1tr/sp, chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng B thanh toán
luôn bằng chuyển khoản. Giá vốn lô hàng là 50tr
TH2: Bên mua phải mua hàng nhiều lần mới đạt được CKTM trừ vào hóa đơn bán
hàng lần sau
Ngày 02/01, khách hàng C mua 150sp, giá bán 1tr/sp, chưa bao gồm thuế GTGT
10%. Khách hàng C chưa thanh toán.
Ngày 15/01, khách hàng C mua thêm 50sp, giá bán 1tr/sp chưa bao gồm thuế GTGT
10%. Khách hàng C đủ điều kiện nhận CKTM nên được trừ toàn bộ vào hóa đơn lần
này.
TH3: Bên mua phải mua hàng nhiều lần mới đạt được CKTM, dùng hóa đơn điều
chỉnh
Ngày 02/01, khách hàng C mua 150sp, giá bán 1tr/sp, chưa bao gồm thuế GTGT
10%. Khách hàng C chưa thanh toán.
Ngày 15/01, khách hàng C mua thêm 50sp, giá bán 1tr/sp chưa bao gồm thuế GTGT
10%. Cuối tháng, khách hàng C đủ điều kiện nhận CKTM của tháng. Công ty A xuất
hoá đơn điều chỉnh cho kh C. giả sử giá vốn hàng bán là 0,5 tr/sp
Ví dụ: Ngày 01/01, cty A bán lô hàng cho khách hàng B với giá bán là 100tr. Giá bán trên
chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Giá vốn lô hàng là 50tr. Khách hàng B chưa thanh toán.
Ngày 15/01, khách hàng B đề nghị giảm giá sản phẩm do chất lượng hàng kém. Công ty
đồng ý giảm giá 5 triệu cho khách hàng.
Khi nhận hàng, B phát hiện một số hàng bị hư hỏng nặng nên B trả lại 1/5 lô hàng. A chấp
nhận và trừ vào số tiền hàng B đang nợ.
IV. Một số nghiệp vụ về chi phí
1. Xuất NVL sử dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641, 642
Có TK 152
2. Chi phí khấu hao
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ vào
chi phí SXKD trong thời gian sử dụng tài sản đó.
Khấu hao là yếu tố chủ yếu để phân biệt sự khác nhau giữa kế toán theo “cơ sở dồn tích” với
kế toán theo “cơ sở tiền mặt”.
Khấu hao là chi phí không phải trả bằng tiền, và là một ước tính kế toán
Phương pháp tính khấu hao: phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao
nhanh và phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
2.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng (khấu hao đều)
Đặc điểm: mức khấu hao hằng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
TS
Cách xác định:
Giá trị phải khấu hao
Mức khấu hao hằng năm =
Thời gian sử dụng hữu ích (năm)
2.2. Phương pháp khấu hao nhanh (theo số dư giảm dần có điều chỉnh)
Đặc điểm:
- Số khấu hao giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
- Thu hồi vốn đầu tư nhanh hơn so với khấu hao đường thẳng
- Chỉ áp dụng với máy móc, thiết bị, dụng cụ đo lường, thí nghiệm đầu tư mới, đòi hỏi
phải thay đổi nhanh
- DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi
Cách xác định:
Bước 1: Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ và hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng (năm) Hệ số điều chỉnh
1<t≤4 1,5
4<t≤6 2,0
t>6 2,5
Bước 2: Xác định tỷ lệ khấu hao nhanh
1
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng (%) =
Thời gian sử dụng hữu ích (năm)
Tỷ lệ khấu hao = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh
nhanh (%)
Bước 3: Xác định mức khấu hao của các năm đầu và điều chỉnh cho những năm cuối
Mức khấu hao phải trích bình quân năm = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Lưu ý: Nếu tỷ lệ khấu hao đều > tỷ lệ khấu hao nhanh thì chuyển về khấu hao đều trên số
năm còn lại
Ngày 10/10, phát sinh chi phí vận chuyển hàng hoá đem đi bán là 5tr, thuế GTGT 10%, đã
nhận được hoá đơn số 120. DN chưa thanh toán.
Tiền thuê cửa hàng trong tháng là 10tr, chưa bao gồm thuế GTGT, thanh toán bằng tiền
mặt.
Chi phí tiền điện, nước trong tháng là 10tr, chưa bao gồm thuế GTGT 10% , trong đó 2tr
cho bộ phận quản lý, 2tr cho bộ phận bán hàng, 6tr cho bộ phận sản xuất. DN đã thanh toán
bằng chuyển khoản..
Ngày 01/02, số bàn ghế trên được xuất dùng tại bộ phận văn phòng 10 bộ và tại cửa hàng
bán sản phẩm 5 bộ.
Ví dụ: Đầu quý 1/2017, doanh nghiệp A có tình hình tài sản nguồn vốn như sau:
10/12/N: Mua hàng trị giá 100tr, thuế GTGT 10% được khấu trừ, thanh toán bằng chuyển
khoản
15/12/N: Bán hàng trị giá 60tr, thuế GTGT 10%, KH chưa thanh toán, giá vốn lô hàng là
40tr
23/12/N: Mua hàng trị giá 200tr, thuế GTGT 10% được khấu trừ, thanh toán bằng chuyển
khoản
BÀI TẬP
Trắc nghiệm
Câu 1: Đâu là mô tả đúng nhất về nghiệp vụ kinh tế sau:
Nợ TK 151: 30 triệu (CCDC)
Nợ TK 133: 3 triệu
Có TK 331: 33 triệu
A. Mua 1 lô hàng hóa trị giá 30 triệu + VAT 10% chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ
B. Mua 1 lô CCDC trị giá 30 triệu + VAT 10%, chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ
C. Mua 1 lô hàng hóa trị giá 30 triệu + VAT 10% chưa thanh toán, hàng chưa về nhập kho
D. Mua 1 lô CCDC trị giá 30 triệu + VAT 10% chưa thanh toán, hàng chưa về nhập kho
Câu 2: Trong các tài khoản sau tài khoản nào là tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư ở bên
Nợ hoặc bên Có:
A. TK 214: Hao mòn TSCĐ
B. TK 421: LNCPP
C. TK 157: Hàng gửi bán
D. TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Câu 3: Bút toán phản ánh nghiệp vụ “Thanh toán lương tháng trước bằng tiền mặt” là:
A. Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp / Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Phải trả người lao động / Có TK Tiền mặt
C. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Chi phí nhân công trực tiếp
D. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Phải trả người lao động
Câu 4: Tài khoản Hao mòn TSCĐ có kết cấu như sau:
A. SDĐK, SPST, SDCK ở bên Nợ, SPSG ở bên Có
B. SDĐK, SPST, SDCK ở bên Có, SPSG ở bên Nợ
C. SPST ở bên Nợ, SPSG ở bên Có, không có SDĐK, SDCK
D. SPST ở bên Có, SPSG ở bên Nợ, không có SDĐK, SDCK
Câu 5: Khi đơn vị trả trước tiền hàng cho người bán thì số tiền này được ghi vào:
A. Bên Nợ TK 331
B. Bên Có TK 331
C. Bên Nợ TK 131
D. Bên Có TK 131
Câu 6: Ngày 01/1/N, công ty A trả trước tiền thuê văn phòng trong 3 tháng 1, 2, 3 cho công
ty B là 90 triệu đồng chưa bao gồm thuế VAT 10%. Bút toán phân bổ chi phí thuê văn phòng
của công ty A tại ngày 31/1/N là:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp: 30 triệu / Có TK Chi phí trả trước: 30 triệu
B. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện: 30 triệu / Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 30 triệu
C. Nợ TK Doanh thu cung cấp dịch vụ : 33 triệu / Có TK Doanh thu chưa thực hiện: 33 triệu
D. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện: 33 triệu / Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 33 triệu
Câu 7: Đầu kỳ, doanh nghiệp trả trước cho nhà cung cấp 10 triệu. Trong kỳ, nhà cung cấp
giao 1 lô hàng trị giá 50 triệu + VAT 10% cho doanh nghiệp, tiền hàng được trừ vào tiền
doanh nghiệp trả trước, phần còn lại doanh nghiệp nợ. Khi thể hiện trên TK chữ T tài khoản
331 thì:
A. Số dư đầu kỳ bên Nợ 10 triệu, số dư cuối kỳ bên Có 45 triệu
B. Số dư đầu kỳ bên Nợ 10 triệu, số dư cuối kỳ bên Nợ 10 triệu
C. Số dư đầu kỳ bên Có 10 triệu, số dư cuối kỳ bên Có 10 triệu
D. Số dư đầu kỳ bên Có 10 triệu, số dư cuối kỳ bên Nợ 45 triệu
Câu 8: Trường hợp nào sau đây chưa được ghi nhận doanh thu:
A. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH
B. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng TGNH
C. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
D. Khách hàng đã nhận hàng và trả 50% bằng tiền mặt, phần còn lại nợ đến tháng sau
Câu 9: Trong kỳ doanh nghiệp có tổng doanh thu và thu nhập khác là 1500 triệu, tổng các
khoản chi phí là 1800 triệu. Bút toán kết chuyển lãi lỗ của doanh nghiệp là:
A. Nợ TK 911/ Có TK 421 : 300 triệu
B. Nợ TK 421 / Có TK 911: 300 triệu
C. Nợ TK 511 / Có TK 911: 300 triệu
D. Nợ TK 911 / Có TK 511: 300 triệu
Câu 10: Nhận định nào về tài sản Hao mòn tài sản cố định là đúng:
(1) Là tài khoản tài sản
(2) Là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản tài sản cố định và tài khoản công cụ dụng cụ
(3) Có kết cấu giống tài khoản nguồn vốn
(4) Là tài khoản lưỡng tính
A. (1) và (3)
B. (1), (2) và (3)
C. (1), (3) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Câu 11: Doanh nghiệp vay ngân hàng 3 tháng từ 1/1/N đến 31/3/N, số tiền 200 triệu, lãi suất
12% năm, trả lãi vào ngày đáo hạn. Bút toán điều chỉnh về chi phí lãi vay vào ngày 31/1/N là
A. Nợ TK 635: 6 triệu / Có TK 335: 6 triệu
B. Nợ TK 635: 2 triệu / Có TK 112: 2 triệu
C. Nợ TK 635: 2 triệu / Có TK 335: 2 triệu
D. Nợ TK 635: 2 triệu / Có TK 242: 2 triệu
Câu 12: Công ty ABC bắt đầu hoạt động kinh doanh năm 2018 và sử dụng phương pháp
FIFO để tính giá trị hàng xuất kho. Năm 2018, công ty mua 4000 sản phẩm với giá 1 triệu/sp
và bán được 3000 sản phẩm với giá 1,5 triệu/sp. Năm 2019, công ty nhập thêm 5000 sản
phẩm với giá 1,2 triệu/sp và bán được 4500 sản phẩm với giá 2 triệu/sp. Giá vốn hàng bán
năm 2019 của công ty ABC là:
A. 4400 triệu
B. 4500 triệu
C. 5200 triệu
D. 5400 triệu
Câu 13: Mua một lô hàng với giá 50 triệu, thuế VAT 10%. Chiết khấu thương mại được
hưởng là 4 triệu, chiết khấu thanh toán được hưởng là 3 triệu. Kế toán ghi nhận giá trị hàng
nhập kho (nguyên giá) là:
A. 50 triệu
B. 46 triệu
C. 51 triệu
D. 43 triệu
Câu 14: Nghiệp vụ “Mua cổ phiếu đầu tư sinh lời ngắn hạn với giá 55000 đồng/cổ phiếu
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng” được hạch toán như nào?
A. Nợ TK 121: 550 triệu / Có TK 112: 550 triệu
B. Nợ TK 128: 550 triệu / Có TK 112: 550 triệu
C. Nợ TK 221: 550 triệu / Có TK 112: 550 triệu
D. Nợ TK 228: 550 triệu / Có TK 112: 550 triệu
Câu 15: Nghiệp vụ “Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại, trừ vào số tiền phải thu
từ khách hàng” thuộc quan hệ đối ứng nào?
A. Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
B. Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
C. Tài sản tăng – Tài sản giảm
D. Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
Câu 16: Chọn phát biểu sai:
A. Tài khoản kế toán dùng để phản ánh một cách tổng quát tài sản, nguồn vốn của đơn vị
B. Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn một cách tổng quát ở một thời điểm
nhất định
C. Tài khoản kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có cùng đối tượng phản ánh là
tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 17: Một doanh nghiệp có tài sản ngắn hạn 300 triệu và tài sản dài hạn 400 triệu. Trong
cùng một kỳ kế toán nếu tổng nguồn vốn tăng thêm 30% và tài sản dài hạn tăng 10%. Vậy
tổng tài sản ngắn hạn sẽ là:
A. 470 triệu
B. 310 triệu
C. 390 triệu
D. 300 triệu
Câu 18: Nghiệp vụ nào sau đây là được ghi sổ bằng định khoản “Nợ TK lợi nhuận chưa
phân phối /Có TK quỹ khen thưởng phúc lợi”
A. Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận chưa phân phối
B. Bổ sung lợi nhuận chưa phân phối từ quỹ khen thưởng phúc lợi
C. Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi làm tăng vốn chủ sở hữu.
D. Các câu trên đều sai
Câu 19: Có nghiệp vụ kinh tế được định khoản như sau:
Nghiệp vụ kinh tế - tài chính Nợ TK Có TK
1 Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi Phải thu khách hàng Tiền gửi ngân hàng
ngân hàng
2 Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi Chi phí bán hàng Tiền mặt
công tác
3 Chi tiền mặt để nộp thuế cho nhà Thuế phải nộp Tiền mặt
nước
4 Hàng hoá đang đi đường về nhập Hàng mua đang đi Hàng hóa
kho đủ đường
A. (2) (4) sai
B. (4) (3) sai
C. (2) sai
D. Phương án khác (3)
Câu 20: Mua mới một TSCĐ trị giá 64tr. Giá trị thanh lý ước tính 4tr. Thời gian sử dụng ước
tính là 4 năm. Vậy mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng là:
A. 15tr/năm
B. 6tr/năm
C. 17tr/năm
D. Không có trường hợp nào
TỰ LUẬN:
Bài 1: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Cát Tường có số liệu đầu tháng 1/N của
các tài khoản như sau: (ĐVT: triệu đồng)
STT Đối tượng kế toán Số tiền STT Đối tượng kế toán Số tiền
1 Phải trả người bán 450 8 Tiền gửi ngân hàng 750
2 Hàng hóa (50kg) 90 9 Quỹ đầu tư phát triển 430
3 Tiền mặt 180 10 Thuế phải nộp 50
4 Máy móc thiết bị 1.500 11 Tạm ứng 20
5 Phải trả người lao 50 12 Vay ngắn hạn 400
động
6 Nguồn vốn kinh doanh 1.100 13 Hao mòn TSCĐ (150)
7 Phải thu khách hàng 210 14 Lợi nhuận chưa phân phối X
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua 20kg hàng hóa với giá 2,5tr/kg, chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ, chưa
thanh toán cho người bán.
2. Bán 30kg hàng hóa với giá bán 5tr/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để
tính giá hàng xuất.
3. Chi tiền mặt thanh toán tiền đăng banner quảng cáo trên website trong kỳ: 5 tr.
4. Chuyển khoản thanh toán hết tiền lương đang còn nợ người lao động.
5. Chi phí thuê văn phòng công ty trong tháng 1 là 10tr sẽ được thanh toán trong tháng sau.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng 1/N của công ty và tính X
2. Định khoản các nghiệp vụ trên
3. Vẽ sơ đồ chữ T và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản: Tiền gửi ngân hàng, hàng hóa,
phải trả người bán.
Bài 2: Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá vốn tính theo phương pháp bình
quân gia quyền.
1/ Lắp đặt hệ thống giá trưng bày 1,2 tỉ đã gồm chi phí vận chuyển 1 triệu (chưa thuế GTGT
10%). Thanh toán bằng khoản vay kì hạn 24 tháng, lãi suất 8,4%/năm. Lãi thanh toán ngay tại
thời điểm vay bằng TGNH.
2/ Mua 200sp (chưa thuế GTGT 10%) giá 6 triệu/sp; đã thanh toán 50% giá trị bằng chuyển
khoản ứng trước từ tháng 8, còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đưa hàng về kho chi
bằng tiền mặt 5 triệu (chưa thuế GTGT 10%).
3/ Bán 200sp giá 8 triệu/sp (chưa thuế GTGT 10%). Do mua nhiều, DN cho ng mua hưởng
CKTM 10%; ng mua thanh toán hết bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển giao hàng cho
người mua chi bằng tiền mặt 3 triệu (chưa thuế GTGT 10%).
4/ Tính khấu hao TSCĐHH ở NV1, thời gian sử dụng hữu ích của TS là 5 năm. DN khấu hao
đều trong suốt thời gian sử dụng. Biết DN ko có TSCĐ khác.
5/ Tính lương phải trả bộ phận bán hàng 35 triệu, bộ phận quản lí 40 triệu, các khoản trích
theo lương 24%.
6/ Phân bổ lãi vay ở NV1 vào chi phí tài chính trong tháng.
7/ Ng mua chuyển khoản ứng trc 30 triệu cho đơn hàng giao tháng sau.
8/ Quyết toán thuế GTGT. Xác định số thuế còn được khấu trừ trong tháng hoặc số thuế
GTGT còn phải nộp. Biết đầu kì số dư bên Có TK 3331 là 20 triệu.
Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Biết đầu kì doanh nghiệp tồn 50sp với đơn
giá 5tr/sp.
2/ Phản ánh TK 131 156 242 331 bằng chữ T. Biết TK 131 242 ko có SDĐK, TK 331 có
SDĐK bên Nợ 700 triệu.
3/ Lập BCKQKD.