You are on page 1of 9

1 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Chương 1: Tổng quan về kế toán


Câu hỏi 1
Sự khác nhau giữa dữ liệu và thông tin là:
➢ Thông tin là dữ liệu đã qua xử lý.
Câu hỏi 2
Quy trình kế toán được mô tả như sau:
➢ Giao dịch kinh tế → phân loại, tổng hợp giao dịch → cung cấp thông tin
Câu hỏi 3
So sánh chi phí thực tế kỳ này với chi phí kế hoạch để đưa ra mức dự toán chi phí cho
kỳ sau là công việc của lĩnh vực kế toán nào?
➢ Kế toán quản trị
Câu hỏi 4
Ngân hàng A đang cân nhắc việc cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp B. Thông tin cơ
bản mà ngân hàng A cần tìm hiểu là:
➢ Khả năng thanh toán của B
Câu hỏi 5
Có nhận định sau: “Báo cáo tài chính là sản phẩm của (a) nhằm đáp ứng yêu cầu của
đối tượng sử dụng là (b).”. Từ thích hợp để lần lượt điền vào (a) và (b) là:
➢ kế toán tài chính – ra quyết định
Câu hỏi 6
Việc kiểm kê hàng tồn kho theo định kỳ để lập báo cáo là công việc của:
➢ Kế toán tài chính

Chương 2: Báo cáo tài chính - Những khái niệm cơ bản


Câu hỏi 1
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về:
➢ Quy mô kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Câu hỏi 2
Một trong những mục đích của Bảng cân đối kế toán là cung cấp thông tin về
➢ Tình hình tài chính của doanh nghiệp vào thời điểm cuối kỳ kế toán

1
2 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Câu hỏi 3
Tháng 11/20x1, doanh nghiệp bán hàng hóa với giá bán là 120.000.000đ, khách hàng
trả ngay bằng tiền mặt là 20.000.000đ, số còn lại sẽ thanh toán trong tháng 12/20x1. Kế
toán ghi nhận doanh thu trong tháng 11/20x1 là:
➢ 120.000.000 đ
Câu hỏi 4
Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được phản ánh qua tỷ số nào?
➢ Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Câu hỏi 5
Thông tin nào để đánh giá quy mô kinh doanh của doanh nghiệp và thông tin đó được
trình bày trên Báo cáo tài chính nào?
➢ Doanh thu bán hàng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Câu hỏi 6
Công ty nhập khẩu một tài sản cố định với giá mua 300 triệu đồng. Thuế nhập khẩu là
10 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về đến công ty là 5 triệu đồng. Giá gốc của tài sản cố
định là:
➢ 315 triệu đồng
Câu hỏi 7
Tháng 10/20x5, công ty ABC mua một lô hàng H với giá 300 triệu đồng. Đến tháng
12/20x5, giá thị trường của hàng H là 320 triệu đồng và có khách hàng muốn mua với
giá 350 triệu đồng nhưng công ty chưa đồng ý bán. Công ty sẽ trình bày giá trị lô hàng
A vào ngày 31/12/20x5 là:
➢ 300 triệu đồng theo nguyên tắc giá gốc
Câu hỏi 8
Tháng 6/20x2, doanh nghiệp chi tiền mua hàng hóa với giá mua là 200.000.000đ và bán
½ số hàng đã mua với giá bán là 160.000.000đ, khách hàng chưa thanh toán. Theo
nguyên tắc cơ sở dồn tích và phù hợp thì giá vốn hàng bán của tháng 6/20x2 là:
➢ 100.000.000 đ
Câu hỏi 9
Hai anh An và Bình cùng nhau góp vốn để thành lập công ty A&B. Để công ty hoạt
động, hai anh đã góp vốn bằng tiền 400 triệu đồng và dùng tiền để mua hàng chuẩn bị

2
3 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

kinh doanh là 150 triệu đồng, mua một xe tải chở hàng là trị giá 100 triệu đồng (người
bán xe cho nợ lại ½ giá trị của xe). Sau các giao dịch trên, hãy cho biết tài sản của công
ty A&B gồm những tài sản gì và với số tiền là bao nhiêu?
➢ Hàng hóa 150 triệu đồng, TSCĐ: 100 triệu đồng, Tiền 200 triệu đồng
Câu hỏi 10
Chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” là một chỉ tiêu thuộc báo cáo nào?
➢ Bảng cân đối kế toán

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép


Câu hỏi 1
Thông thường, số phát sinh bên Có của tài khoản tài sản:
➢ Phản ảnh sự giảm đi trong kỳ của tài sản.
Câu hỏi 2
Số phát sinh bên Nợ của tài khoản “Phải trả người lao động” thể hiện nội dung gì:
➢ Phản ảnh số tiền lương mà doanh nghiệp đã trả cho người lao động trong tháng.
Câu hỏi 3
Tài khoản nào sẽ ghi vào bên Nợ từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Chuyển khoản thanh
toán tiền mua cổ phiếu để đầu tư vào công ty H.
➢ Đầu tư dài hạn
Câu hỏi 4
Tháng 5/20x1, công ty An Phương bán 1 lô quần áo cho công ty Xuân Mai với giá bán
là 120 triệu đồng, giá vốn lô hàng là 90 triệu đồng. Công ty Xuân Mai sẽ thanh toán tiền
mua hàng vào tháng 6/20x1. Kế toán công ty An Phương định khoản nghiệp vụ ghi
nhận doanh thu bán hàng của tháng 5/20x1 như sau:
➢ Nợ Tài khoản Phải thu khách hàng: 120 triệu đồng /Có Tài khoản doanh thu bán
hàng: 120 triệu đồng
Câu hỏi 5
Ngày 5/6/20x1, công ty chuyển khoản thanh toán lương tháng 5/20x1 cho nhân viên bộ
phận bán hàng, số tiền 82 triệu đồng. Kế toán định khoản:
➢ Nợ Tài khoản Phải trả nhân viên: 82 triệu đồng / Có Tài khoản Tiền gửi ngân
hàng: 82 triệu đồng
3
4 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính


Câu hỏi 1
Tháng 3/20x5, công ty A mua hàng hóa 200 triệu đồng chưa trả tiền cho người bán.
Tháng 4 công ty bán hết số hàng này với giá bán 250 triệu đồng, khách hàng đã thanh
toán đầy đủ. Tháng 5 công ty đã thanh toán đủ tiền mua hàng còn nợ cho người bán.
Theo cơ sở tiền, chi phí được ghi nhận:
➢ Vào tháng 5 với số tiền 200 triệu đồng
Câu hỏi 2
Tháng 1/20x5, công ty Z mua một lô hàng hóa với giá 50 triệu đồng về nhập kho. Tháng
2/20x5 công ty đã ký hợp đồng với khách hàng C bán 40% lô hàng trên với giá 35 triệu
đồng. Theo hợp đồng kinh tế được ký kết thì trong tháng 2 sau khi ký hợp đồng, khách
hàng phải chuyển cho công ty số tiền 15 triệu đồng. Tháng 3 công ty giao hàng và khách
hàng trả nốt số tiền còn lại là 20 triệu đồng. Công ty chọn kỳ kế toán tháng. Lợi nhuận
gộp của công ty được ghi nhận như thế nào theo nguyên tắc cơ sở dồn tích và phù hợp?
➢ Vào tháng 3 với số tiền 15 triệu đồng
Câu hỏi 3
Tháng 7/20x5, công ty X chi tiền để trả trước tiền thuê văn phòng cho quý 3/20x5 là
165 triệu đồng. Cuối tháng 8, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh như sau:
➢ Nợ TK Chi phí QLDN: 55 triệu đồng /Có TK Chi phí trả trước: 55 triệu đồng
Câu hỏi 4
Trường hợp nào dưới đây làm phát sinh một khoản doanh thu chưa thực hiện?
➢ Khách hàng trả trước 24 tháng tiền thuê dịch vụ bảo vệ
Câu hỏi 5
Công ty A có số liệu về nguồn vốn tại ngày 31/12/20x5 gồm nợ phải trả 50 triệu và vốn
chủ sở hữu 60 triệu. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?
➢ Công ty A có khả năng tự chủ tốt vì tỷ số nợ là 45,45%

4
5 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Chương 5: Quy trình kế toán


Câu hỏi 1
Kế toán lập phiếu chi tiền mặt cho một nghiệp vụ chi tạm ứng. Phiếu chi tiền mặt được
phân loại là:
➢ Chứng từ gốc
Câu hỏi 2
Chứng từ nào sau đây được ghi vào sổ Nhật ký chung?
➢ Chứng từ chấp hành
Câu hỏi 3
Để xem lại số liệu hóa đơn mua hàng từ công ty ABC vào ngày N thì sổ kế toán phù
hợp nhất để tra cứu là:
➢ Sổ Chi tiết người bán
Câu hỏi 4
Nội dung nào sau đây không cần phải thể hiện trên Hóa đơn mua hàng?
➢ Chữ ký của người mua
Câu hỏi 5
Câu nào sau đây không phản ánh đúng ưu điểm của hệ thống kế toán trên máy tính so
với cách thức thực hiện kế toán thủ công?
➢ Khả năng xảy ra sai sót ít hơn

Chương 6: Hệ thống thông tin kế toán (Tự nghiên cứu)

Chương 7: Kế toán trong doanh nghiệp thương mại


Câu hỏi 1
Trong năm 20x0, doanh nghiệp A bán được 1.000 đơn vị hàng hóa A, giá bán là
1.000.000đ/đv, giá xuất kho là 920.000đ/đv, chi phí hoạt động là 20.000đ/đv. Hãy tính
Lợi nhuận gộp của năm 20x0
➢ 80.000.000đ

5
6 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Câu hỏi 2
Số vòng quay nợ phải thu của công ty ABC giảm từ 11,4 vòng của năm 20x0 xuống
còn 7,9 vòng của năm 20x1. Phát biểu nào sau đây phản ánh phù hợp với kết quả trên
➢ Công ty đã quản lý kém công tác thu hồi công nợ khách hàng
Câu hỏi 3
Công ty X (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có một số nghiệp vụ sau trong
tháng 10/20x5: Bán cho công ty A 100 tấn hàng với giá bán là 100 triệu đồng (chưa bao
gồm 10% thuế GTGT), công ty A đã nhận hàng; Ký hợp đồng bán hàng cho công ty B
là 50 tấn hàng với giá bán là 66 triệu đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT, hàng sẽ được
giao trong tháng 11/20x5. Hãy xác định doanh thu bán hàng của công ty X trong tháng
10/20x5
➢ 100 triệu đồng
Câu hỏi 4
Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, nếu hàng hóa tồn kho bị đánh giá thấp hơn 100
triệu đồng do kiểm kê vào cuối kỳ thì sẽ làm cho
➢ Lợi nhuận gộp bị giảm 100 triệu đồng
Câu hỏi 5
Công ty ABC nhập kho một lô hàng H có giá mua là 200 triệu đồng, đã trả tiền 50% giá
trị lô hàng. Chi phí vận chuyển hàng về kho do người bán chịu là 10 triệu đồng. Chiết
khấu thương mại được hưởng là 2% trên giá mua. Giá gốc của lô hàng H khi nhập kho
là
➢ 196 triệu đồng
Câu hỏi 6
Công ty M tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước- xuất trước (FIFO). Có
số liệu liên quan đến hàng hóa A như sau: Tồn đầu tháng: 200kg, đơn giá 10.400đ/kg.
Mua trong tháng 800kg, giá mua là 10.600đ/kg, chi phí vận chuyển hàng mua là
200đ/kg. Bán trong tháng: 600kg. Giá trị hàng tồn kho cuối tháng là
➢ 4.320.000đ
Câu hỏi 7
Nhập khẩu hàng P với giá nhập khẩu 200 triệu đồng, thuế nhập khẩu là 12 triệu đồng,
thuế GTGT được khấu trừ là 22 triệu đồng, chi phí làm thủ tục nhập khẩu và vận chuyển

6
7 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

là 6,6 triệu đồng (đã có thuế GTGT được khấu trừ 0,6 triệu đồng). Giá gốc của hàng P
nhập kho là
➢ 218 triệu đồng
Câu hỏi 8
Ngày 28.12.20x1, công ty A mua hàng X từ công ty B theo phương thức nhận hàng tại
kho người bán, ngày 5.01.20x2 hàng X mới về nhập kho công ty A. Khi công ty A lập
BCTC năm 20x1 thì hàng X được ghi nhận là
➢ Hàng mua đang đi đường
Câu hỏi 9
Bút toán kết chuyển doanh thu thuần là
➢ Nợ TK Doanh thu bán hàng / Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Câu hỏi 10
Nhập kho một lô hàng A với giá mua là 200 triệu đồng, chi phí vận chuyển hàng mua
là 4 triệu đồng. Bán 1/2 lô hàng A với giá bán là 140 triệu đồng. Bút toán ghi nhận giá
vốn hàng bán là
➢ Nợ TK Giá vốn hàng bán: 102 triệu đồng / Có TK Hàng hóa: 102 triệu đồng

Chương 8: Kế toán doanh nghiệp sản xuất


Câu hỏi 1
Có các chi phí phát sinh trong tháng 10.20x1 tại công ty An Huy như sau: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp 180 triệu đồng, chi phí nhân công trực tiếp 60 triệu đồng, chi
phí sản xuất chung 40 triệu đồng, chi phí bán hàng 20 triệu đồng, chi phí quản lý doanh
nghiệp 60 triệu đồng. Hãy tính tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 10.20x1?
➢ 280 triệu đồng
Câu hỏi 2
Có số liệu sau: Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là 400 triệu đồng, chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ là 40 triệu đồng, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 60 triệu đồng;
giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ là 120 triệu đồng, giá trị thành phẩm tồn cuối kỳ là 200
triệu đồng. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành là:
➢ 380 triệu đồng

7
8 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Câu hỏi 3
Hãy chọn công thức đúng nhất để tính giá vốn hàng bán của thành phẩm A:
➢ Giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho– Giá
trị thành phẩm tồn cuối kỳ - Giá trị thành phẩm gởi đi bán
Câu hỏi 4
Bút toán nào sau đây phản ảnh “Xuất nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm”
➢ Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp / Có TK Nguyên liệu A
Câu hỏi 5
Chi phí nào sau đây không được xem là chi phí sản xuất
➢ Chi phí lương nhân viên bán hàng
Câu hỏi 6
Nghiệp vụ “Trích khấu hao máy móc sản xuất” được định khoản như sau:
➢ Nợ TK Chi phí sản xuất chung / Có TK Hao mòn tài sản cố định
Câu hỏi 7
Khoản mục nào sau đây được tính vào chi phí sản xuất chung?
➢ Lương nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất

Chương 9: Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam


Câu hỏi 1
Tại Việt Nam, các thông tư hướng dẫn liên quan đến kế toán được tổ chức nào ban
hành?
➢ Bộ tài chính
Câu hỏi 2
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014, loại tài khoản thuộc về Bảng cân đối kế toán là:
➢ Loại 1, 2, 3, 4
Câu hỏi 3
Nội dung nào sau được quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
➢ Hệ thống báo cáo tài chính

8
9 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Câu hỏi 4
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014, loại tài khoản thuộc về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là:
➢ Loại 5, 6, 7, 8, 9
Câu hỏi 5
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/tt-BTC, số hiệu Tài khoản
bắt đầu là số 3 là tài khoản thuộc nhóm:
➢ Nợ phải trả
Câu hỏi 6
Các tài khoản được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm gồm:
➢ Các tài khoản: 621, 622, 627
Câu hỏi 7
Tài liệu nào sau đây giới thiệu phương pháp sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp viết
sổ kế toán sai?

a. Thông tư hướng dẫn chuẩn mực kế toán

b. Chế độ kế toán doanh nghiệp


➢ c. Luật kế toán
d. Chuẩn mực kế toán

You might also like