Professional Documents
Culture Documents
1
2 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu hỏi 3
Tháng 11/20x1, doanh nghiệp bán hàng hóa với giá bán là 120.000.000đ, khách hàng
trả ngay bằng tiền mặt là 20.000.000đ, số còn lại sẽ thanh toán trong tháng 12/20x1. Kế
toán ghi nhận doanh thu trong tháng 11/20x1 là:
➢ 120.000.000 đ
Câu hỏi 4
Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được phản ánh qua tỷ số nào?
➢ Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Câu hỏi 5
Thông tin nào để đánh giá quy mô kinh doanh của doanh nghiệp và thông tin đó được
trình bày trên Báo cáo tài chính nào?
➢ Doanh thu bán hàng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Câu hỏi 6
Công ty nhập khẩu một tài sản cố định với giá mua 300 triệu đồng. Thuế nhập khẩu là
10 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về đến công ty là 5 triệu đồng. Giá gốc của tài sản cố
định là:
➢ 315 triệu đồng
Câu hỏi 7
Tháng 10/20x5, công ty ABC mua một lô hàng H với giá 300 triệu đồng. Đến tháng
12/20x5, giá thị trường của hàng H là 320 triệu đồng và có khách hàng muốn mua với
giá 350 triệu đồng nhưng công ty chưa đồng ý bán. Công ty sẽ trình bày giá trị lô hàng
A vào ngày 31/12/20x5 là:
➢ 300 triệu đồng theo nguyên tắc giá gốc
Câu hỏi 8
Tháng 6/20x2, doanh nghiệp chi tiền mua hàng hóa với giá mua là 200.000.000đ và bán
½ số hàng đã mua với giá bán là 160.000.000đ, khách hàng chưa thanh toán. Theo
nguyên tắc cơ sở dồn tích và phù hợp thì giá vốn hàng bán của tháng 6/20x2 là:
➢ 100.000.000 đ
Câu hỏi 9
Hai anh An và Bình cùng nhau góp vốn để thành lập công ty A&B. Để công ty hoạt
động, hai anh đã góp vốn bằng tiền 400 triệu đồng và dùng tiền để mua hàng chuẩn bị
2
3 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
kinh doanh là 150 triệu đồng, mua một xe tải chở hàng là trị giá 100 triệu đồng (người
bán xe cho nợ lại ½ giá trị của xe). Sau các giao dịch trên, hãy cho biết tài sản của công
ty A&B gồm những tài sản gì và với số tiền là bao nhiêu?
➢ Hàng hóa 150 triệu đồng, TSCĐ: 100 triệu đồng, Tiền 200 triệu đồng
Câu hỏi 10
Chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” là một chỉ tiêu thuộc báo cáo nào?
➢ Bảng cân đối kế toán
4
5 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
5
6 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu hỏi 2
Số vòng quay nợ phải thu của công ty ABC giảm từ 11,4 vòng của năm 20x0 xuống
còn 7,9 vòng của năm 20x1. Phát biểu nào sau đây phản ánh phù hợp với kết quả trên
➢ Công ty đã quản lý kém công tác thu hồi công nợ khách hàng
Câu hỏi 3
Công ty X (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có một số nghiệp vụ sau trong
tháng 10/20x5: Bán cho công ty A 100 tấn hàng với giá bán là 100 triệu đồng (chưa bao
gồm 10% thuế GTGT), công ty A đã nhận hàng; Ký hợp đồng bán hàng cho công ty B
là 50 tấn hàng với giá bán là 66 triệu đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT, hàng sẽ được
giao trong tháng 11/20x5. Hãy xác định doanh thu bán hàng của công ty X trong tháng
10/20x5
➢ 100 triệu đồng
Câu hỏi 4
Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, nếu hàng hóa tồn kho bị đánh giá thấp hơn 100
triệu đồng do kiểm kê vào cuối kỳ thì sẽ làm cho
➢ Lợi nhuận gộp bị giảm 100 triệu đồng
Câu hỏi 5
Công ty ABC nhập kho một lô hàng H có giá mua là 200 triệu đồng, đã trả tiền 50% giá
trị lô hàng. Chi phí vận chuyển hàng về kho do người bán chịu là 10 triệu đồng. Chiết
khấu thương mại được hưởng là 2% trên giá mua. Giá gốc của lô hàng H khi nhập kho
là
➢ 196 triệu đồng
Câu hỏi 6
Công ty M tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước- xuất trước (FIFO). Có
số liệu liên quan đến hàng hóa A như sau: Tồn đầu tháng: 200kg, đơn giá 10.400đ/kg.
Mua trong tháng 800kg, giá mua là 10.600đ/kg, chi phí vận chuyển hàng mua là
200đ/kg. Bán trong tháng: 600kg. Giá trị hàng tồn kho cuối tháng là
➢ 4.320.000đ
Câu hỏi 7
Nhập khẩu hàng P với giá nhập khẩu 200 triệu đồng, thuế nhập khẩu là 12 triệu đồng,
thuế GTGT được khấu trừ là 22 triệu đồng, chi phí làm thủ tục nhập khẩu và vận chuyển
6
7 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
là 6,6 triệu đồng (đã có thuế GTGT được khấu trừ 0,6 triệu đồng). Giá gốc của hàng P
nhập kho là
➢ 218 triệu đồng
Câu hỏi 8
Ngày 28.12.20x1, công ty A mua hàng X từ công ty B theo phương thức nhận hàng tại
kho người bán, ngày 5.01.20x2 hàng X mới về nhập kho công ty A. Khi công ty A lập
BCTC năm 20x1 thì hàng X được ghi nhận là
➢ Hàng mua đang đi đường
Câu hỏi 9
Bút toán kết chuyển doanh thu thuần là
➢ Nợ TK Doanh thu bán hàng / Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Câu hỏi 10
Nhập kho một lô hàng A với giá mua là 200 triệu đồng, chi phí vận chuyển hàng mua
là 4 triệu đồng. Bán 1/2 lô hàng A với giá bán là 140 triệu đồng. Bút toán ghi nhận giá
vốn hàng bán là
➢ Nợ TK Giá vốn hàng bán: 102 triệu đồng / Có TK Hàng hóa: 102 triệu đồng
7
8 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu hỏi 3
Hãy chọn công thức đúng nhất để tính giá vốn hàng bán của thành phẩm A:
➢ Giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho– Giá
trị thành phẩm tồn cuối kỳ - Giá trị thành phẩm gởi đi bán
Câu hỏi 4
Bút toán nào sau đây phản ảnh “Xuất nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm”
➢ Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp / Có TK Nguyên liệu A
Câu hỏi 5
Chi phí nào sau đây không được xem là chi phí sản xuất
➢ Chi phí lương nhân viên bán hàng
Câu hỏi 6
Nghiệp vụ “Trích khấu hao máy móc sản xuất” được định khoản như sau:
➢ Nợ TK Chi phí sản xuất chung / Có TK Hao mòn tài sản cố định
Câu hỏi 7
Khoản mục nào sau đây được tính vào chi phí sản xuất chung?
➢ Lương nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất
8
9 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu hỏi 4
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014, loại tài khoản thuộc về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là:
➢ Loại 5, 6, 7, 8, 9
Câu hỏi 5
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/tt-BTC, số hiệu Tài khoản
bắt đầu là số 3 là tài khoản thuộc nhóm:
➢ Nợ phải trả
Câu hỏi 6
Các tài khoản được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm gồm:
➢ Các tài khoản: 621, 622, 627
Câu hỏi 7
Tài liệu nào sau đây giới thiệu phương pháp sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp viết
sổ kế toán sai?