You are on page 1of 11

Câu Hỏi 1

Đoạn văn câu hỏi


Công ty kế toán ngoại tệ theo TT200. Số dư đầu kỳ TK 1122: 0; TK 331-A
(nhà cung cấp hàng hóa): 1.000 USD x 22.000 VND/USD. Trong kỳ Công ty
chuyển ngay số tiền đi vay 1.000 USD trả hết nợ cho A, biết TTGDTT: tỷ
giá mua là 22.000 VND/USD, tỷ giá bán là 23.000 VND/USD. Nghiệp vụ
này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp
trực tiếp) kỳ này là ...
a. I. LCTTHĐKD 2. Tiền chi trả cho người CCHH&DV (22 triệu); III.
LCTTHĐTC 3. Tiền thu từ đi vay 22 triệu
b. Không ảnh hưởng vì không ghi sổ vào TK Tiền trong kỳ.
c. I. LCTTHĐKD 2. Tiền chi trả cho người CCHH&DV (23 triệu); III.
LCTTHĐTC 3. Tiền thu từ đi vay 23 triệu
d. I. LCTTHĐKD 2. Tiền chi trả cho người CCHH&DV (22 triệu); III.
LCTTHĐTC 3. Tiền thu từ đi vay 23 triệu

Thanh lý công cụ dụng cụ (đã dùng cho văn phòng công ty gần 2 năm) giá
trị còn lại chưa phân bổ 380.000đ, phế liệu bán thu tiền mặt 400.000đ.
Trình bày ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp gián
tiếp) trong kỳ:
a. I. LCTT HĐKD: 1. Lợi nhuận trước thuế: (20.000); II. LCTTHĐĐT –
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác 400.000
b. I. LCTT HĐKD: 1. Lợi nhuận trước thuế: 20.000; II. LCTTHĐĐT – Tiền
thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác 400.000
c. I. LCTT HĐKD: 1. Lợi nhuận trước thuế: 20.000; 3. ... Tăng giảm chi phí
trả trước 380.000
d. I. LCTT HĐKD: 1. Lợi nhuận trước thuế: (20.000); 3. ... Tăng giảm chi
phí trả trước 400.000

Công ty có kỳ kế toán là quý. Ngày 1/4/N phát hành trái phiếu cho kinh
doanh, tổng mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn 2 năm, giá phát hành 97,6
triệu đồng. Chuyển khoản trả lãi trái phiếu định kỳ sau 6 tháng/lần (ngày
trả lãi lần đầu vào 30/9/N; lần thứ 2 vào 1/4/N+1; ...), lãi suất 6%/6 tháng.
Giao dịch ảnh hưởng đến lần lượt báo cáo kết quả hoạt động Quý 3/N chỉ
tiêu Chi phí tài chính là ...
a. 6,6 triệu đồng
b. 2,7 triệu đồng
c. 6,3 triệu đồng
d. 3,3 triệu đồng
Trong kỳ công ty cổ phần thực hiện tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1 CP cũ = 2 CP
mới. Điều này ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính như sau:
a. “Vốn góp của chủ sở hữu” tăng gấp đôi
b. “Vốn góp của chủ sở hữu” giảm một nữa; “Thặng dư vốn cổ phần” tăng
gấp đôi
c. Số lượng cổ phiếu phổ thông trên Báo cáo tình hình tài chính tăng gấp đôi
d. Không ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính

Quy định kế toán các khoản phải trả: kế toán cần thực hiện
a. Không có ý kiến nào hợp lý theo quy định
b. Phản ánh vào báo cáo tài chính theo giá trị thuần
c. Theo dõi chi tiết theo từng loại hàng mua.
d. Bù trừ công nợ khi trình bày vào Báo cáo tình hình tài chính

Thuê tài chính 1 căn nhà dùng cho quản lý doanh nghiệp, hết hạn hợp đồng
5 năm được chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất lâu dài. Nhận
nhà thuê tài chính, kế toán ghi tăng tài sản vào TK:
a. TK 212 phần nhà, TK 213 phần đất
b. Ý kiến khác
c. TK 217 phần nhà, TK 213 phần đất
d. TK 212

Chọn câu sai: Công ty phát hành trái phiếu thường ...
a. Công ty phát hành trái phiếu do cần thêm vốn hoạt động nhưng không
muốn thêm cổ đông đông mới
b. Khi công ty nhận đủ vốn cổ phần thì việc phát hành trái phiếu thường sẽ
làm tăng nghĩa vụ nợ.
c. Công ty phát hành trái phiếu thường sử dụng cho mục đích đầu tư xây
dựng thì không ảnh hưởng đến EPS.
d. Khi công ty chưa nhận đủ vốn cổ phần thì việc phát hành trái phiếu
thường sẽ làm tăng vốn chủ sở hữu.

Điểm khác nhau cơ bản giữa thuê tài chính và thuê hoạt động theo VAS 06
là:
a. Thuê tài chính thì bên thuê được thanh toán định kỳ còn thuê hoạt động
thì bên thuê thanh toán một lần
b. Thời gian thuê tài chính dài hơn thuê hoạt động
c. Giá trị tài sản thuê tài chính lớn hơn thuê hoạt động
d. Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản được chuyển
từ bên cho thuê sang bên đi thuê
Vào ngày lập BCTC 31/12/N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên
sổ kế toán là 1.000, cơ sở tính thuế của khoản này là 900, thuế suất 20%.
Vậy trong năm N sẽ ảnh hưởng làm …
a. tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại 20
b. tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại 180
c. giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại 200
d. giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại 20

Theo Hợp đồng cho vay, Doanh nghiệp nhận 1 tài sản cầm cố, đã niêm
phong, có giá trị 50 triệu đồng. Kế toán sẽ theo dõi giá trị tài sản cầm cố
này trên sổ kế toán thuộc tài khoản loại 3
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng – đối với doanh nghiệp lớn
d. Sai – đối với doanh nghiệp nhỏ

Theo quy định của Việt Nam thì các Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn
trừ tính toán và trình bày thông tin về Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại:
a. Sai nếu cơ quan Thuế đồng ý
b. Đúng
c. Sai
d. Đúng nếu cơ quan Thuế đồng ý
Tự luận
ĐỀ 8:
Bài 1: Thuyết minh số liệu và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Năm
20x1 (cột năm nay) tại công ty A theo các tiêu chí liên quan 2 nghiệp vụ
sau:

1. 31/12/20x1 công ty A mua TSCĐ 110 triệu đồng (gồm thuế GTGT khấu trừ
10 triệu đồng) chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1 triệu
đồng. (chỉ trình bày theo phương pháp Gián tiếp)

2. Bán cổ phiếu (mục đích thương mại) thu TGNH 120 triệu đồng, giá gốc là
100 triệu đồng. (chỉ trình bày theo phương pháp Trực tiếp)

Bút toán (ghi ra dễ làm hơn)


Nợ 211 100tr
Nợ 133 10tr
Có 331 110tr
Nợ 211 1tr
Có 111 1tr

I. LCTTHĐKD
1. LNTT 01 0
3. LNTHĐKDTTĐVLĐ
 Tăng giảm các khoản 09 (10tr) (thuế khấu trừ)
Pthu
 Tăng giảm khoản p trả 11 110tr
LCTTTHĐKD 20 100tr
II. LCTTHDĐT
1. Tiền chỉ để ….. 21 (101tr) (tiền mua+tiền vch)
LCTTTHDĐT 30 (101tr)
LCTT trong kì (1tr) (bằng pp trực tiếp)

2. Bán cổ phiếu (mục đích thương mại) thu TGNH 120 triệu đồng, giá gốc là
100 triệu đồng. (chỉ trình bày theo phương pháp Trực tiếp)
Bút toán

Nợ 112 120tr
Có 1211 100tr
Có 515 20tr
I. LCTTHĐKD
1. Tiền thu từ bán hàng…… 120tr ( vì là chứng khoán thương mại)
LCTTTHĐKD 120tr
LCTT trong kì 120tr

Ghi bút toán thuế TNDN hiện hành

Nợ TK 3333: 207,2 triệu đồng


Có TK 8211: 207,2 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hiện hành)
Ghi bút toán thuế TNDN hoãn lại
Nợ TK 243: 120 triệu đồng
Có TK 8212: 120 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại)
Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN

Nợ TK 8211: (207,2 triệu đồng - 120 triệu đồng)


Có TK 8212: 120 triệu đồng
Có TK 635: 87,2 triệu đồng
(Kết chuyển chi phí thuế TNDN)
Như vậy, bút toán kế toán đầy đủ cho các nghiệp vụ thuế TNDN năm 20x1 như
sau:

Nợ TK 3333: 207,2 triệu đồng


Có TK 8211: 207,2 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hiện hành)

Nợ TK 243: 120 triệu đồng


Có TK 8212: 120 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại)

Nợ TK 8211: (207,2 triệu đồng - 120 triệu đồng)


Có TK 8212: 120 triệu đồng
Có TK 635: 87,2 triệu đồng
(Kết chuyển chi phí thuế TNDN)
Kết luận

Thu nhập tính thuế năm 20x1 là 1.036 triệu đồng.

Thuế TNDN hiện hành năm 20x1 là 207,2 triệu đồng.

Thuế TNDN hoãn lại năm 20x1 là 120 triệu đồng.

Chi phí thuế TNDN năm 20x1 là 87,2 triệu đồng.

Bài 1: Thuyết minh số liệu và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Năm
20x1 (cột năm nay) tại công ty A theo các tiêu chí liên quan 2 nghiệp vụ
sau:

1. 31/12/20x1 công ty A mua TSCĐ 110 triệu đồng (gồm thuế GTGT khấu trừ
10 triệu đồng) chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1 triệu đồng.
(chỉ trình bày theo phương pháp Gián tiếp)
2. Bán cổ phiếu (mục đích thương mại) thu TGNH 120 triệu đồng, giá gốc là
100 triệu đồng. (chỉ trình bày theo phương pháp Trực tiếp)
Xem các bản thảo khác

Bài 1: Thuyết minh số liệu và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Năm
20x1 (cột năm nay) tại công ty A theo các tiêu chí liên quan 2 nghiệp vụ
sau:
1. 31/12/20x1 công ty A mua TSCĐ 110 triệu đồng (gồm thuế GTGT khấu trừ
10 triệu đồng) chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1 triệu
đồng. (chỉ trình bày theo phương pháp Gián tiếp)

Thuyết minh số liệu:

Lợi nhuận trước thuế TNDN: Giảm 1 triệu đồng do chi phí vận chuyển trả bằng
tiền mặt.
Thuế TNDN hiện hành: Giảm 200 nghìn đồng (1 triệu đồng x 20%).
Thuế TNDN hoãn lại: Tăng 1 triệu đồng (1 triệu đồng x 20%).
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: Giảm 1 triệu đồng do chi phí vận chuyển
trả bằng tiền mặt.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: Tăng 110 triệu đồng (110 triệu đồng - 10 triệu
đồng thuế GTGT khấu trừ).
Luồng tiền từ hoạt động tài chính: Không có thay đổi.
Trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp Gián tiếp:

Chỉ tiêu Năm nay


Lợi nhuận trước thuế TNDN (-) 1 triệu đồng
Thuế TNDN hiện hành (-) 200 nghìn đồng
Thuế TNDN hoãn lại 1 triệu đồng
Lợi nhuận sau thuế TNDN (-) 1 triệu đồng
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (-) 1 triệu đồng
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư 110 triệu đồng
Luồng tiền từ hoạt động tài chính 0
Tổng luồng tiền thuần 109 triệu đồng

2. Bán cổ phiếu (mục đích thương mại) thu TGNH 120 triệu đồng, giá gốc là
100 triệu đồng. (chỉ trình bày theo phương pháp Trực tiếp)

Thuyết minh số liệu:

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: Tăng 20 triệu đồng (120 triệu đồng - 100
triệu đồng giá gốc).
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: Không có thay đổi.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính: Không có thay đổi.
Trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp Trực tiếp:

Chỉ tiêu Năm nay


Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh 20 triệu đồng
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư 0
Luồng tiền từ hoạt động tài chính 0
Tổng luồng tiền thuần 20 triệu đồng

Kết luận:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp Gián tiếp được sử dụng khi doanh
nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thuế TNDN
không phát sinh tiền mặt.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp Trực tiếp được sử dụng khi doanh
nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh tiền mặt.
Trong bài tập này, nghiệp vụ 1 phát sinh khoản nợ phải trả nên được trình bày
theo phương pháp Gián tiếp. Nghiệp vụ 2 phát sinh khoản thu tiền mặt nên được
trình bày theo phương pháp Trực tiếp.

Bài 2: Công ty Sơn Nguyễn có kì kế toán theo năm kết thúc 31/12, thuế suất
thuế TNDN là 20% (trong năm 20x1 đã tạm nộp thuế TNDN là 200 triệu
đồng).
Số dư đầu năm 20x1: TK 243: 6 triệu đồng (Tài sản thuế TNDN hoãn lại tính
trên: khoản lỗ tính thuế năm 20x0; chênh lệch về mức dự phòng bảo hành sản
phẩm năm cuối).
Trong năm 20x1 phát sinh tình hình sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
năm 20x1 là 1.188 triệu đồng. Trong năm có cổ tức được chia từ đầu tư liên kết
là 60 triệu đồng; Tiền phạt vi phạm hành chính là 2 triệu đồng; Chi phí thực tế
phát sinh bảo hành SP năm cuối là 29 triệu đồng; cơ quan thuế chấp nhận; biết
rằng năm 20x0 kế toán đã lập dự phòng bảo hành sp là 40 triệu đồng, nhưng cơ
quan thuế chỉ chấp nhận 30 triệu đồng. Ngoài ra còn có Lỗ tính thuế năm 20x0
được chuyển lỗ năm nay 20x1 là 20 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định thu nhập tính thuế năm 20x1 (ghi rõ loại chênh lệch
giữa thuế và kế toán và số tiền chênh lệch cụ thể) Tính toán và ghi bút toán
thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại năm 20x1 (kể cả bút toán kết
chuyển chi phí thuế TNDN)

Giải:

 Xác định thu nhập tính thuế năm 20x1

Từ các thông tin đã cho, ta có các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế như sau:
Loại chênh lệch Số tiền

Cổ tức được chia từ đầu tư liên kết 60 triệu đồng

Tiền phạt vi phạm hành chính 2 triệu đồng

Chênh lệch dự phòng bảo hành sản 10 triệu đồng (40 - 30)
phẩm

Do đó, thu nhập tính thuế năm 20x1 được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN - Các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế = 1.188 triệu đồng - (60 triệu đồng + 2 triệu đồng + 10 triệu đồng)
= 1.036 triệu đồng

 Tính toán và ghi bút toán thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại năm
20x1

Thuế TNDN hiện hành


Thuế TNDN hiện hành được xác định bằng cách nhân thu nhập tính thuế với thuế
suất thuế TNDN.

Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN
= 1.036 triệu đồng * 20%
= 207,2 triệu đồng

Thuế TNDN hoãn lại


Thuế TNDN hoãn lại được xác định như sau:

Thuế TNDN hoãn lại = Tổng số chênh lệch tạm thời chịu thuế * Thuế suất thuế
TNDN = (60 triệu đồng + 2 triệu đồng + 10 triệu đồng) * 20% = 120 triệu đồng

Ghi bút toán thuế TNDN hiện hành

Nợ TK 3333: 207,2 triệu đồng


Có TK 8211: 207,2 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hiện hành)

Ghi bút toán thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 243: 120 triệu đồng
Có TK 8212: 120 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại)

Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN


Nợ TK 8211: (207,2 triệu đồng - 120 triệu đồng)
Có TK 8212: 120 triệu đồng
Có TK 635: 87,2 triệu đồng
(Kết chuyển chi phí thuế TNDN)

Như vậy, bút toán kế toán đầy đủ cho các nghiệp vụ thuế TNDN năm 20x1 như sau:

Nợ TK 3333: 207,2 triệu đồng


Có TK 8211: 207,2 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hiện hành)

Nợ TK 243: 120 triệu đồng


Có TK 8212: 120 triệu đồng
(Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại)

Nợ TK 8211: (207,2 triệu đồng - 120 triệu đồng)


Có TK 8212: 120 triệu đồng
Có TK 635: 87,2 triệu đồng
(Kết chuyển chi phí thuế TNDN)

Kết luận

Thu nhập tính thuế năm 20x1 là 1.036 triệu đồng.


Thuế TNDN hiện hành năm 20x1 là 207,2 triệu đồng.
Thuế TNDN hoãn lại năm 20x1 là 120 triệu đồng.
Chi phí thuế TNDN năm 20x1 là 87,2 triệu đồng.

Bài 3: Công ty cổ phẩn XYZ (kỳ kế toán năm kết thúc 31/12): Trích số dư
ngày 31/12/2022 của 1 số Tài khoản: TK4111 - Cổ phiếu phổ thông có
quyền biểu quyết : 80 tỷ đồng (8.000.000 cổ phiếu ABC, mệnh giá 10.000
đồng/cổ phiếu); không có cổ phiếu ưu đãi; TK 4112: 10 tỷ đồng; TK 419: 3
tỷ đồng (200.000 cổ phiếu quỹ); TK 343:0 đồng.
Yêu cầu: Thuyết minh và ghi bút toán (trích) tình hình phát sinh trong
năm 2023:
1. Đầu tháng 4, kết thúc hợp đồng cho thuê hoạt động thiết bị. Công ty
chuyển TGNH trả lại tiền đặt cọc sau khi trừ tiền thuê tháng cuối (kèm
hóa đơn GTGT) là 10 triệu đồng, Thuế GTGT là 10% và khoản thu tiền
phạt do bên thuê làm hỏng thiết bị là 2 triệu đồng. Biết số tiền nhận đặt
cọc trước đây là 30 triệu đồng.
2. Tháng 5, hủy 50.000 cổ phiếu quỹ đầu kỳ. Và chuyển khoản mua 100.000
cổ phiếu XYZ với giá 12.000 đồng/cổ phiếu và hủy ngay.
3. Đầu quỹ 3, thuê tài chính 1 thiết bị dùng cho quản lý DN, thời gian thuê
3 năm, hết hạn hợp đồng được chuyển quyền sở hữu: giá trị hợp lý tại
thời điểm thuê là 1.25 tỷ đồng, lãi suất thuế là 10%, tiền thuê trả đều mỗi
năm từ 1/7/2024 là 500 triệu đồng/năm, thời gian sử dụng hữu ích là 4
năm. Công ty đã nhận tài sản thuê tài chính. Chuyển khoản thanh toán
phí cam kết sử dụng vốn 5 triệu đồng. Cuối năm ghi nhận chi phí liên
quan tài sản thuê.
4. Đầu quý 4, phát hàng 100 trái phiếu thường XYZ, mục đích dùng cho xây
dựng cơ bản, thời hạn 5 năm, mệnh giá 100 triệu đồng/trái phiếu, giá
phát hành (thu tiền gửi ngân hàng) 100 triệu đồng/trái phiếu, lãi trái
phiếu 10%/năm, (trả lãi định kỳ hàng năm - kỳ đầu vào đầu quý 4/2024).
Chi phí phát hành 2 triệu đồng chi TGNH (không phân bổ dần). Cuối
năm ghi nhận chi phí đi vay liên quan (đủ điều kiện vốn hóa).
5. Ngày 31/12: Phát hành cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết theo
mệnh giá từ nguồn thặng dư vốn cổ phần cho cổ đông hiện hữu (không
thu tiền) theo tỷ lệ 50:1 (sở hữu 50 cổ phiếu được hưởng 1 cổ phiếu).

You might also like