You are on page 1of 214

Đề 10đ:

1. Công ty cổ phần phát hành trái phiếu chuyển đổi, làm tăng Vốn chủ sở hữu:
Đúng (10đ)

3. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập
bán tài sản cao hơn giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản ảnh
hưởng đến các yếu tố của BCTC:
Tăng Nợ phải trả (10đ)

4. Công ty cổ phần chi tiền mua cổ phiếu quỹ, giao dịch này ảnh hưởng đến
VCSH là …
Giảm (10đ)

5. Công ty cho thuê công cụ - khi công ty xuất kho bàn giao công cụ cho bên đi
thuê thì
Tổng tài sản không đổi

6. Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 100 triệu
đồng, giá trị hợp lý lô hàng để chia cổ tức là 90 triệu đồng (bỏ qua tác động các
loại thuế). “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” sẽ: giảm 100 triệu đồng (10đ)

7. Hãy điền từ thích hợp trong ý kiến sau: “Khoản chi phí không có chứng từ
hợp lệ sẽ làm ảnh hưởng đến (a) và làm (b) thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp”. Từ thích hợp điền vào vị trí (a), (b) này là: Thu nhập chịu thuế/tăng (10đ)

8. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và
bán hết ra ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở các chỉ
tiêu: Nợ doanh thu BH/Có Giá vốn HB: 40 (10đ)

9. Công ty A mua chịu lô hàng của Trung tâm An Nhiên là đơn vị trực thuộc
công ty , kế toán công ty A theo dõi công nợ ghi sổ: 331 (10đ)

10. Nhận tài sản thuê hoạt động và chi tiền giao tiền đặt cọc thì: tổng tài sản không
đổi (10đ)

17. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A giá gốc 100, giá bán 80, sau
đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp
20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ thực hiện là: (8) (đề 10đ)
18. Trong kỳ công ty chuyển khoản trả trước 50 triệu đồng cho nhà cung cấp
hàng hóa, giao dịch này ảnh hưởng đến thông tin trên BCLCTT theo phương
pháp gián tiếp: đơn vị triệu đồng
c. I. LCTTHĐKD - Tăng, giảm các khoản phải thu (50) (đề 10đ)

19. Mọi giao dịch nội bộ trong một công ty đều sử dụng tk nội bộ là TK136 và
TK336
→ Sai (đề 10đ chọn)
20. Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là
→ Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ (10đ)
21. Năm 20x1 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách bằng tiền
tạm ứng số tiền 20 triệu đồng không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế,
BCTC 20x1 đã phát hành (thuế TNDN 20%) - giả sử là sai sót trọng yếu - bút
toán điều chỉnh số dư đầu năm 20x2 khi áp dụng điều chỉnh hồi tố:
→ SDĐN TK 141 giảm và SDĐN TK4211 giảm: 20 triệu đồng (10đ)
22. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc): khi nhận trực tiếp vốn kinh doanh do cấp trên cấp bằng TSCĐ hữu hình
có giá trị trên sổ sách của cấp trên: nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế
20 triệu đồng; giá thị trường 82 triệu đồng : ĐVT triệu đồng
→ Nợ 211:100/Có 214: 20, Có 411 (3361): 80 (10đ)
23. Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, có tổ
chức kế toán riêng, căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ
khen thưởng phúc lợi được cấp, kế toán ghi sổ
a. Nợ TK 136(1368) Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi. (10đ)
b. Nợ TK 421/ Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
c. không ghi số vi mới nhận thông báo
d. Nợ TK 138(1388)/ Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.

24. Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ
chức chính sách kế toán bán hàng được ghi nhận doanh thu khi hàng bán ra bên
ngoài và cả trong nội bộ công ty, thì:
a. Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
b. Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện không được loại trừ khi lập BCTC tổng hợp
c. Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
d. Tất cả 3 câu còn lại đều đúng (10đ)

25. Năm 20x0 kế toán bỏ sót bút toán phân bổ lãi trái phiếu trả trước đủ điều
kiện vốn hóa 50 triệu đồng – biết rằng công trình vẫn đang thi công dự kiến 20x2
hoàn thành. Xử lý kế toán ở tháng 4/20x1:
a, bút toán điều chỉnh sổ sách tháng 4 năm 20x1 khi áp dụng điều chỉnh phi hồi tố: Nợ
TK 211 / Có TK 242: giảm 50 triệu đồng
b. bút toán điều chỉnh số dư đầu năm 20x1 khi áp dụng điều chỉnh hồi tố: SDĐN TK
2412 tăng 50 triệu đồng và SDĐN TK 242 giảm 50 triệu đồng
c. bút toán ghi sổ sách tháng 4 năm 20x1 do áp dụng điều chỉnh phi hồi tố (do công
trình còn dở dang): Nợ TK 241 / Có TK 242: giảm 50 triệu đồng (10đ)

26. Vào ngày lập BCTC 31/12/N Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ
kế toán là 100, cơ sở tính thuế của khoản này là 90, thuế suất 20%. Vậy trong
năm N sẽ có ...
a. CLTT chịu thuế tăng 10
b. CLTT chịu thuế tăng 2
c CLTT được khấu trừ tăng 2
d. CLTT được khấu trừ tăng 10 (10đ)
27. Đầu năm N Công ty K bắt đầu sử dụng 1 TSCĐHH, cuối năm N xác định Giá
trị còn lại trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế là 400, thuế suất 20%. Vậy vào
ngày lập BCTC 31/12/N kế toán ghi số thuế hoàn lại ...
a. Nợ 243/ Có 8212: 20
b. Nợ 8212/ Có 347: 100
c không ghi nếu ước tính năm sau bị lỗi
d. Nợ 8212/ Có 347: 20 (10đ)

28. Cuối kỳ kế toán, Doanh nghiệp mà có các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp dưới
không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế
toán riêng) thì phải thực hiện công việc ...
a. Tất cả các công việc trong ba phương án còn lại (10đ)
b. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ,
đồng thời hạch toán bù trừ trên hai TK 136 "Phải thu nội bộ" và TK 336 "Phải trả nội
bộ" (theo chi tiết từng đối tượng)
c. Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư TK 136 "Phải thu nội bộ TK
336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh
toán.
d. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

29.(10đ) Kết thúc thời hạn hợp đồng cho thuê hoạt động căn nhà để chuyển sang
làm cửa hàng của Cty. Căn nhà này có nguyên giá 4,4 tỷ đồng (trong đó phần giá
trị quyền sử dụng đất là 2 tỷ đồng), giá trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm
chuyển 0,9 tỷ đồng.
a. Tài sản dài hạn không đổi (10đ)
b. Tài sản giảm 0,9 tỷ đồng
c. Tài sản giảm 2 tỷ đồng
d. Tài sản tăng 2,2 tỷ đồng

30. (10đ) Ngày 29/6/2019 Chuyển khoản trả trước lãi tiền vay 2 quý (Quý 3+4) số
tiền 60 (không vốn hóa), điều này ảnh hưởng đến BCLCTT Quý 2/2019 (phương
pháp trực tiếp) như sau:
a. Không ảnh hưởng
b. “Chi phí lãi vay: 30
c. “Tiền lãi vay đã trả”: (60) (10đ)
d. "Tiền lãi vay đã trả": (30)

31. Câu Hỏi 31 (10đ)


Trong kỳ ứng trước cho người bán bất động sản (bất động sản thuộc loại nắm
giữ chờ tăng giá bán) bằng TGNH 1 tỷ đồng. Thông tin này ảnh hưởng Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ kỳ này...
a. Ảnh hưởng I. LCTTHDKD – cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
b. Ảnh hưởng II. LCTTHĐĐT- cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
(10đ)
c Chỉ ảnh hưởng II. LCTTHĐĐT phương pháp trực tiếp
d. Chỉ ảnh hưởng I. LCTTHĐKD phương pháp trực tiếp

32. Câu Hỏi 32 (10đ)


Thuê tài chính 1 căn nhà dùng cho quản lý doanh nghiệp, hết hạn hợp đồng 5
năm được chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất lâu dài. Nhận nhà
thuê tài chính, kế toán ghi tăng tài sản vào TK:
a. TK 212 (10đ)
b. TK 217 phần nhà, TK 213 phần đất
c.Ý kiến khác
d. TK 212 phần nhà, TK 213 phần đất

33. Câu Hỏi 33 (10đ)


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp chỉ được lập theo phương pháp gián tiếp
theo quy định của Thông tư 202/2014/TT-BTC
a. Đúng nếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa
b. Sai (10đ)
c. Sai nếu là công ty cổ phần
d. Đúng

34. Câu Hỏi 34 (10đ)


Thông tin về phát hành “Cổ phiếu ưu đãi" thuộc yếu tố nào trên Báo cáo tình
hình tài chính
a. Nợ phải trả
b. Nợ phải trả; và (hoặc) Vốn chủ sở hữu (10đ)
c. Tài sản
d. Vốn chủ sở hữu

35. Tháng 2/20x1 phát sinh hàng bán bị trả lại (đã ghi DTBH tháng 12/20x0) –
nếu BCTC năm 20x0 chưa phát hành, kế toán xử lý … (10đ)
a. giảm DT, GV năm 20x1 nếu số tiền không trọng yếu
b. áp dụng điều chỉnh hồi tố BCTC năm 20x1
c. giảm DT, GV năm 20x0, lập lại BCTC năm 20x0 (10đ)
d. giảm DT, GV năm 20x1vì giao dịch xảy ra năm 20x1
36. Ngày 31/3/2019 Công ty Bảo An chuyển khoản 97 triệu đồng mua lại tín
phiếu kho bạc (năm giữ còn 9 tháng đáo hạn) - ảnh hưởng đến thông tin trên Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ quý này (Quý 1/2019) liên quan đến .... (10đ)
a. hoạt động đầu tư (phương pháp trực tiếp và gián tiếp) (10đ)
b. hoạt động kinh doanh (phương pháp trực tiếp và gián tiếp)
c, hoạt động đầu tư (phương pháp trực tiếp)
d. hoạt động kinh doanh (phương pháp gián tiếp)

37. Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 70
triệu đồng, điều này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động
năm N (10đ)
a. Luôn ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành" và "Chi phí thuế TNDN hoãn lại"
b. Chỉ ảnh hưởng "Chi phí thuế TNDN hoãn lại"
c. Ảnh hưởng "Chi phí thuế TNDN hiện hành"; hoặc "Chi phí thuế TNDN hiện hành"
và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại" nếu trước đây có ghi nhận thuế hoàn lại trên số lỗ
tính thuế (10đ)
d. Chi ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành"
38. Không có
39. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc khi mua vật liệu nhập kho mà ghi rõ trong hợp đồng việc thanh toán tiền
hàng (sau 30 ngày) sẽ do cấp trên chịu trách nhiệm – kế toán cấp dưới ghi (10đ)

a. Nợ 152, 133/ Có 1368 cấp trên


b. Nợ 152, 133/ Có 3368 cấp trên (10đ)
c. Nợ 152,133/ Có 331 nhà cung cấp
d. Nợ 152,133/ Có 335
40. Thanh lý công cụ dụng cụ (đã cho thuê 2 năm) giá trị còn lại chưa phân bố
500.000₫, phế liệu bán thu tiền mặt 400.000₫, phần còn lại tính vào chi phí cho
thuê trong kỳ. Trình bày ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền Tệ (phương
pháp gián tiếp) trong kỳ (10đ)

a. I. LCT HĐKD: 1, Lợi nhuận trước thuế: (100.000) 3. ... Tăng giảm chi phí trả
trước 500.000 (10đ)

b. I. LCTTHĐKD: 2 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
400.000

c. II. LCTTHĐĐT – Tiên thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác
400.000

d. I. LCTT HĐKD: 1. Lợi nhuận trước thuế: (100.000). II. LCTTHĐĐT — Tiền
thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác 400.000

Câu Hỏi 11
Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN
hoãn lại năm N cho biết thiết bị nguyên giá 60 triệu đồng, sử dụng ngày 1/7/N-2 khấu
hao theo kế toán 2 năm, theo thuế 3 năm. (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT
triệu đồng
a. Nợ 243/ Có 8212: 2
b. No 347/ C6 8212: 2
c. Nợ 8212/ CÓ 243: 1 ( 10đ)
d. Nợ 243/ Có 8212: 1

Câu Hỏi 12
Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi
nhận khi bán nội bộ, thuế GTGT nộp từng đơn vị. Công ty đang miễn thuế TNDN.
Trong kỳ Công ty bản lô hàng nội bộ với giá xuất kho 200, giá bán chưa thuế GTGT
10% chưa thu tiền là 240 cho chi nhánh trực thuộc (có lập BCTC nội bộ). Chi nhánh
xuất kho 40% lô hàng bán ra ngoài chưa thu tiền với giá bán chưa thuế GTGT 10% là
150. Các bút toán điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội bộ như sau:
a. Nợ DTBH: 240, CÓ HTK: 24, CÓ GVHB: 216
b. Nợ DTBH: 390, CÓ HTK: 24, Có GVHB: 366 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu
nội bộ: 429
c. Nơ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ: 264
d. Nợ DTBH: 240, CÓ HTK: 24, Có GVHB: 216 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu
nội bộ: 264 ( 10đ)
Câu Hỏi 13
Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, ngày 15/2/N+1 (BCTC năm N chưa phát hành)
DN vướng vào vụ kiện tụng lớn về mẫu mã sản phẩm, kế toán xử lý
a. không cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC năm N
b. không cần phải điều chỉnh số kể toán và BCTC năm N, tuy nhiên sự kiện này sẽ
được trình bày trong thuyết minh BCTC nếu chúng quan trọng tới mức nếu không
công bố thì ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin trên BCTC ( 10đ)
c. cần phải điều chỉnh số kể toán và BCTC năm N với số ước tính đáng tin cậy
d. cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC năm N với số ước tính sao cho năm N
không bị lỗ

Câu Hỏi 14
Ngày 31/12/N Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 100, cơ sở
tính thuế của khoản này là 80, thuế suất 20%. Vậy vào ngày lập BCTC 31/12/N kế
toán ghi số thuế hoãn lại ....
a. không ghi nếu ước tính năm sau có lãi
b. Nợ 243/ Có 8212: 20
c. Nợ 243/ Có 8212: 4 (10đ)
d. Nợ 8212/ Có 347: 2

Câu Hỏi 15
Thay đổi phương pháp vốn hóa chi phí đi vay là
a. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC
b. thay đổi ước tính kế toán
c. điều chỉnh sai sót về chi phí tài chính
d. thay đổi chính sách kế toán (10đ)

Câu Hỏi 16
Số dư Phải trả người bán hàng hóa (lần lượt) cuối kỳ là 180; đầu kỳ là 100; và Hàng
hóa mua chịu trong kỳ là 500, thì ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Tiền chi trả cho người cung
cấp hàng hóa và dịch vụ" trên BCLCTT theo phương pháp trực tiếp là:
a. 80
b. (80)
c. (580)
d. (420) (10đ)
Đề Chủ rạp (30/40)
1. Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm dương lịch: Vào 01/01/N, thuê tài chính một
thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được chuyển
quyền sở hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp
đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100 triệu đồng vào cuối mỗi
năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 31/12/N). Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu là 316,99 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá trị hợp lý bằng
giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Bỏ qua ảnh hưởng của
thuế TNDN, lợi nhuận năm N giảm (lấy 2 số lẻ theo đvt: trđ):
a. 87,37 ( hết tgian nên lụi câu này)
b. 95,10
c. 107,95
d. 127,40
2. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B, không có tư
cách pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng). Theo lệnh điều chuyển tài sản của
công ty ABC, Xí nghiệp A bàn giao 1 thiết bị chuyển sang cho Xí nghiệp B. Sự
kiện này sẽ được kế toán ghi sổ ở đơn vị kế toán nào?
a. Công ty ABC; Xí nghiệp A và Xí nghiệp B
b. Xí nghiệp A
c. Công ty ABC
d. Xí nghiệp A và Xí nghiệp B
3. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN có bán cho
ĐVTT có hạch toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá vốn là 57, giá
bán 51, thuế suất GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể thực hiện được của
hàng A tại thời điểm tiêu thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã bán ⅓ số hàng trên ra bên
ngoài. Khi lập BCTHTC tổng hợp và BCKQHĐ tổng hợp, thực hiện bút toán
điều chỉnh liên quan giao dịch nội bộ này là:
a. Tất cả không hợp lý
b. Nợ ‘’DTBH và CCDV’’: 51, Có ‘’GVHB’’: 51
c. Nợ ‘’DTBH và CCDV’’: 34, Có ‘’GVHB’’: 34 và Nợ ‘’LNSTTNDN’’: 6, Có
‘’LNSTTNDNCPP kỳ này’’: 6
d. Nợ ‘’DTBH và CCDV’’: 51, Nợ ‘’HTK’’: 4, Có ‘’GVHB’’: 55 và Nợ
‘’LNSTTNDN’’: 4, Có ‘’LNSTTNDNCPP kỳ này’’: 4
4. Hợp đồng thuê tài chính 5 năm, mỗi năm thanh toán 100 triệu đồng/năm, lãi
suất 10%/năm. Năm đầu tiên thanh toán ngay khi nhận tài sản thuê ngày 31/12/
N. Biết nợ gốc thuê tài sản là 413,99 triệu đồng. Tính chi phí lãi thuê và nợ gốc
năm N ( kết thúc 31/12). ĐVT triệu đồng
a. Chi phí lãi thuê: Không, khoản giảm nợ gốc thuê: 100
b. Chi phí lãi thuê: 416,99 x10%; khoản giảm nợ gốc thuê: 100-416,99 x10%
c. Chi phí lãi thuê: (416,99 - 100)x10%; khoản giảm nợ gốc thuê: 100-(416,99 -
100)x10%
d. Chi phí lãi thuê: 100; khoản giảm nợ gốc thuê: Không
5. Công ty có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12. Ngày 1/10/20x1 phát sinh công cụ
dụng cụ 360 triệu đồng sử dụng cho 3 năm (từ 1/10/20x1 đến 30/9/20x4). Theo
chính sách thuế số công cụ dụng cụ này chỉ được phép phân bổ tối đa trong 3
năm tính thuế kể từ thời điểm phát sinh năm 20x1. Đây là trường hợp:
a. thay đổi ước tính kế toán
b. sai sót cần điều chỉnh
c. tất cả trường hợp đều sai
d. thay đổi chính sách kế toán
6. Trong năm N (đvt triệu đồng): Tháng 11/N, cty ( lần đầu tiên) đã chi tiền mua
chứng khoán kinh doanh giá gốc là 60. Tháng 12/N bán hết số chứng khoán trên
thu tiền 60. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT năm N theo pp trực tiếp ảnh hưởng
đến chỉ tiêu: (b)

7. Tài khoản 1361 - vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: phản ánh ...

8. Trước khi lập BCTC tổng hợp thì Số dư TK 1361 phải được loại trừ ngay trên
Sổ sách kế toán ở đơn vị cấp trên, đồng thời Số dư TK 3361 phải được loại trừ
ngay trên Sổ sách kế toán ở đơn vị phụ thuộc. Đáp án C
9. Chọn câu Đúng:

10. Đáo hạn trái phiếu chuyển đổi nếu trái chủ không thực hiện quyền chọn
chuyển đổi từ trái phiếu sang cổ phiếu (công ty chi tiền trả cho trái chủ) thì các
yếu tố sau ảnh hưởng:

11. Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới xử lý như là
sửa chữa các sai sót

12. Hết hạn hợp đồng thuê, thu hồi tiền ký cược (bằng TGNH) sau khi trừ tiền
phạt 2 triệu đồng do làm hỏng tài sản - biết tiền ký cược trước đây là 30 triệu
đồng - kế toán ghi sổ

13. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi nhánh
D trực thuộc Công ty T, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng được
ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/6N Công ty T xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh D chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế
GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. CHi nhánh D đã nhập kho, ngày
15/6/N xuất bán ra ngoài 50% với giá bán chưa thuế GTGT là 70, thuế GTGT
10% chưa thu tiền. Bút toán sau đây ghi sổ ở đơn vị nào: Nợ 632/Có 156: 50 và
Nợ 131: 77/Có 511:70, Có 33311:7
a. Chi nhánh D, ngày 04/6/N
b. Công ty T, ngày 04/6/N
c. Công ty T, ngày 15/6/N
d. Chi nhánh D, ngày 15/6/N
14. Công ty thương mại Đại Dương có 2 chi nhánh trực thuộc, không có tư cách
pháp nhân, có tổ chức kế toán riêng, chính sách ghi doanh thu khi bán nội bộ
( chi nhánh 1 và chi nhánh 2: cả hai chi nhánh đều được ghi nhận doanh thu, chi
phí, tính lời lỗ riêng). Trong kỳ công ty Đại Dương xuất kho lô hàng hóa chuyển
ra chi nhánh 1, thông tin lô hàng giá xuất kho tại Đại Dương là 10 triệu đồng
(trđ), giá bán nội bộ cho chi nhánh 1 theo giá chưa thuế GTGT khấu trừ 10% là
12trđ. Hỏi chi nhánh 1 ghi nhận nhập kho lô hàng từ công ty theo giá gốc hàng
tồn kho là:
a. 13,2trđ
b. 10trđ
c. 12trđ
d. để cuối kỳ nếu CN 1 chưa bán ra bên ngoài thì mới ghi 10trđ
15. Kỳ kế toán theo năm, Đầu năm N: DN mua ô tô 7 chỗ nguyên giá 2 tỷ đồng,
theo quy định luật thuế chỉ chấp nhận giá cao nhất là 1,6 tỷ đồng. Thời gian khấu
hao theo kế toán là 4 năm (phù hợp quy định của thuế). Thông tin này có ảnh
hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N?
a. Có, làm giảm CP thuế TNDN hoãn lại năm N vì đây là CLTT đc khấu trừ
b. Không, mặc dù có CLTT phải chịu thuế tại thời điểm ghi nhận ban đầu nhưng (
đoạn 9, VAS 17) ngoại trừ không ghi nhằm phản ánh thông tin hợp lý hơn
c. Không vì ko có chênh lệch do tgian khấu hao của kế toán phù hợp quy định của
thuế
d. Không, vì đây là CLVV
16. Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ. Hết hạn hợp đồng đi thuê
hoạt động. DN trả lại một thiết bị dùng cho bán hàng. Số tiền đã đặt cọc khi đi
thuê là 50, sau khi trừ tiền thuê kỳ cuối (kỳ kế toán trước) là 11trđ (gồm VAT
10%), tiền bị phạt do hỏng chi tiết máy là 5, số còn lại DN đã nhận lại bằng
TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế TNDN), nghiệp vụ này ảnh hưởng
BCTHTC:
17. Chọn câu sai: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu
(trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá
10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
a. Vốn chủ sở hữu gồm 1.560.000.000đ
b. Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ
c. Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ
d. Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ
18. TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi - được phân loại là

19. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi
nhánh A trực thuộc Công ty ABC, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty ABC xuất kho
lô hàng hóa bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán
chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập
kho, hàng chưa bán ra ngoài. Công ty ABC ghi sổ như sau:

20. Trong kỳ Công ty nhận và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ thuê tài chính, biết rằng
chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền là 2 triệu đồng. Số tiền này được tổng
hợp vào Lưu chuyển tiền từ hoạt động nào?
21. Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải
loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán
tiếp theo, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ còn tồn năm trước đã bán hết ra bên
ngoài, kế toán ghi số liệu ở các chỉ tiêu:

22. Tháng 1 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng 11/20x0
về thanh toán chi phí tiếp khách ở cửa hàng bằng tiền tạm ứng số tiền 1 triệu
đồng (trđ) không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 20x0 chưa
phát hành (thuế TNDN 20%) - đây là sai sót không trọng yếu - xử lý nào sau đây
là đúng theo quy định:

23. Điểm khác nhau cơ bản giữa thuê tài chính và thuê hoạt động theo VAS 06 là:

24. Thay đổi phương pháp về ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng là:

25. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa thực hiện
trong giá trị HTK, thì ở kỳ kế toán năm nay kế toán ghi các bút toán điều chỉnh
ở các chỉ tiêu:
26. Theo VAS 06 - tất cả Tài sản đi thuê nếu thời gian thuê trên 1 năm thì xếp
vào tài sản dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính

27. Công ty cổ phần Thánh Thái hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ, mệnh
giá 10.000 đ/ cổ phiếu (bao gồm: 100.000 cổ phiếu có giá mua lại 12.060 đ/cổ
phiếu và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.908 đ/cổ phiếu). Ngày 15/2/N Hội đồng
quản trị công ty Thành Thái quyết định hủy 50.000 cổ phiếu quỹ. Giao dịch này
ảnh hưởng đến vốn điều lệ là:

28. Chênh lệch tạm thời chịu thuế sẽ ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết
quả hoạt động như sau:
a. tăng CP thuế TNDN hoãn lại nếu ước tính năm sau có lãi
b. tăng/ giảm CP thuế TNDN hoãn lại
c. tăng CP thuế TNDN hoãn lại
d. giảm CP thuế TNDN hoãn lại
29. Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ
chức chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự
bán ra bên ngoài công ty, thì:

30. Công ty cổ phần chia cổ tức bằng hàng hóa: khi xuất kho hàng hóa chia cổ
tức kế toán xử lý phần giá vốn hàng xuất như sau

31. Có số liệu tại công ty A như sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 100
triệu đồng. Một số khoản khác biệt giữa kế toán và thuế như sau:
32. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán (CSKT)
thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương
tự trong cùng DN. Vậy nếu trường hợp ĐVPT sử dụng các CSKT khác với
CSKT áp dụng thống nhất thì …
a. bắt buộc phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN mới lập được BCTC
tổng hợp
b. ý kiến khác
c. chỉ cần trong bản thuyết minh BCTC tổng hợp phải thuyết minh và trình bày rõ
các khoản mục theo các CSKT khác nhau đó
d. phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN: nếu không điều chỉnh được thì
phải thuyết minh và trình bày rõ các khoản mục theo các CSKT khác nhau đó
trong bản thuyết minh BCTC tổng hợp
33. Doanh nghiệp thay đổi chính sách kế toán là do:

34. Những khoản mục nào sau đây thể hiện tiềm năng bị giảm tiền mặt:

35. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Cuối năm kế toán lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi là 200 triệu đồng, phần vượt mức theo quy định
Thông tư 48 của cơ quan Thuế là 50 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Vậy trong kỳ tính thuế TNDN, xác định khoản chênh lệch giữa kế toán và Thuế
là … ĐVT triệu đồng
36. Nếu Giá trị Hàng tồn kho (lần lượt) cuối kỳ là 100; đầu kỳ là 80; thì ảnh
hưởng đến điều chỉnh ‘’Tăng, giảm HTK’’ trên BCLCTT theo phương pháp
gián tiếp là:

37. Năm N doanh nghiệp được xác định lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 120
triệu đồng, điều này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động
năm N:

38. Công ty sản xuất Thanh Tâm có 2 đơn vị trực thuộc là Xí nghiệp A và Xí
nghiệp B (đều không có tư cách pháp nhân) tổ chức kế toán riêng, xác định kết
quả kinh doanh riêng. Trong kỳ công ty Thanh Tâm chuyển khoản cho Xí nghiệp
A vay 100 triệu đồng, lãi suất ưu đãi 6%/năm. Kế toán công ty Thanh Tâm ghi
sổ:

39. Tiền thu từ bán tài sản máy móc thiết bị được phân loại trong hoạt động nào?

40. Nếu thuế suất thuế TNDN thay đổi theo luật định thì kế toán phải điều chỉnh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (do trước đây đã ghi nhận)
Đề Đệ tử (35/40)
1. Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm dương lịch: Vào ngày 01/01/N, thuê tài chính một
thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được chuyển quyền sở
hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm DN
phải chuyển khoản thanh toán 100 triệu đồng vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên
là ngày 31/12/N). Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 316,99 trđ
với lãi suất 10%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế TNDN, lợi nhuận năm N giảm ( lấy 2 số lẻ
theo ĐVT : trđ)

2. Đơn vị chủ đầu tư chỉ giao khoán nhà thầu phần xây dựng, trong kỳ chuyển khoản
110 trđ (gồm VAT khấu trừ 10 trđ) mua vật liệu xây dựng nhập kho- giao dịch này sẽ
được tổng hợp vào BC LCTT theo phương pháp gián tiếp

3. Hủy cổ phiếu quỹ tác động đến VCSH là:

4. Thay đổi phương pháp vốn hóa chi phí đi vay là


5. Trong 1 công ty, Giám đốc xét duyệt cho công nhân (làm việc trong nội bộ công ty)
mượn 50 triệu đồng tiền mặt, căn cứ phiếu chi cho mượn tiền - kế toán ghi sổ

6.Xuất kho bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng: giá bán 100 chưa thuế, thuế
GTGT 10, giá vốn 120, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp
ảnh hưởng đến chỉ tiêu (Cty tính VAT khấu trừ)

7. Ngày 1/4/N, chuyển khoản trả trước lãi tiền vay 3 quý (quý 2+3+4) số tiền 60
(không vốn hóa). Điều này ảnh hưởng đến BCLCTT quý 2/N (phương pháp gián tiếp)
như sau:
a. Tiền lãi vay đã trả (60)
b. Tất cả đều đúng
c. Chi phí lãi vay 20
d. Lợi nhuận trước thuế (20)
8. Công ty có các đơn vị trực thuộc không tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, tổ
chức chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự bán
ra bên ngoài công ty. Khi lập BCTC tổng hợp ghi số liệu ở các chỉ tiêu

9. Thông tin về phát hành “Cổ phiếu ưu đãi” thuộc yếu tố nào trên báo cáo tình hình
tài chính
10. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới: Khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên giao vốn kinh
doanh (bằng lô vật tư) cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ
thuộc

11. Trong năm phát sinh chênh lệch: Dự phòng nợ phải thu khó đòi kế toán tính 50
triệu đồng, cơ quan thuế chỉ chấp nhận 40 triệu đồng.Công ty đủ điều kiện ghi nhận
Thuế hoãn lại như sau (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT triệu đồng

12. Nếu thuế suất thuế TNDN giảm từ 25% xuống 20% thì DN cần điều chỉnh Tài sản
thuế TNDN hoãn lại. Đây là trường hợp:

13. Công ty A có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Ngày 1/7/N mua và sử dụng thiết bị
nguyên giá 60 triệu đồng, khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế 3 năm. Tính và ghi
sổ chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT triệu
đồng
14. Công ty kế toán ngoại tệ theo TT200. Số dư đầu kỳ TK 1122 : 0, TK 331-A (nhà
cung cấp hàng hóa): 1.000 USD x 22.000 VND/USD. Trong kỳ công ty chuyển ngay
số tiền đi vay 1.000 USD trả hết nợ cho A, biết TGGDTT: tỷ giá mua là 22.000 VND/
USD, tỷ giá bán là 23.000 VND/USD. Nghiệp vụ này ảnh hưởng thông tin trên BC
LCTT (chỉ cần nêu tác động đến Hoạt động kinh doanh - phương pháp gián tiếp) kỳ
này là

15. Số dư đầu năm N TK 352: 30 triệu đồng - biết năm N-1 là năm đầu tiên lập dự
phòng bảo hành sản phẩm, chi phí vượt mức theo quy định của thuế là 5 triệu đồng.
Trong năm N phát sinh chi phí sửa chữa bảo hành thực tế có chứng từ hợp lệ là 22
triệu đồng. Giả sử cuối năm hết nghĩa vụ bảo hành, kế toán xử lý ước tính kế toán về
dự phòng phải trả. Đồng thời cuối năm xử lý và ghi sổ liên quan thuế hoãn lại như
sau:

16. TK 136 và TK 336 thể hiện công nợ nội bộ trong quan hệ nội bộ giữa

17. Cuối tháng, hết hạn hợp đồng cho thuê thiết bị, trả tiền ký cược bằng TGNH sau
khi trừ đi tiền thuê nhà tháng cuối là 20 triệu đồng, thuế GTGT 10% (đã giao hóa đơn)
- biết tiền ký cược trước đây là 30 triệu đồng. Kế toán ghi sổ trong kỳ kế toán tháng
này là
18. Công ty sản xuất Thanh Tâm có 2 đơn vị trực thuộc là Xí nghiệp A và Xí nghiệp B
(đều không có tư cách pháp nhân), tổ chức kế toán riêng, xác định kết quả kinh doanh
riêng. Trong kỳ, công ty Thanh Tâm chuyển khoản cho Xí nghiệp A vay 100 triệu
đồng, lãi suất ưu đãi 6%/năm. Kế toán công ty Thanh Tâm ghi sổ:

19. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó A
bán hết ra ngoài với giá bán 130. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết quả hoạt động
ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp

20. Trong kỳ nhập kho phế liệu từ sản xuất sản phẩm số tiền 1 triệu đồng. Thông tin
này không ảnh hưởng đến BC LCTT

21. Kỳ kế toán theo năm. Đầu năm N: Doanh nghiệp mua oto 7 chỗ nguyên giá 2 tỷ
đồng, theo quy định luật Thuế chỉ chấp nhận giá cao nhất là 1,6 tỷ đồng. Thời gian
khấu hao theo kế toán là 4 năm (phù hợp quy định của Thuế). Thông tin này có ảnh
hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N ?
a. Không, mặc dù có CLTT phải chịu thuế tại thời điểm ghi nhận ban đầu nhưng
[đoạn 9, VAS 17] ngoại trừ không ghi nhằm phản ánh thông tin hợp lý hơn.
b. Không, vì đây là chênh lệch vĩnh viễn.
c. Có, làm giảm Chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì đây là chênh lệch tạm thời
được khấu trừ.
d. Không, vì không có chênh lệch do thời gian khấu hao của kế toán phù hợp với
quy định thuế.
22. Cuối niên độ, kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải loại
trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp theo,
hàng tồn kho còn tồn từ giao dịch nội bộ năm trước chưa bán được ra bên ngoài. Kế
toán ghi số liệu ở các chỉ tiêu
23. Chi phí phát hành cổ phiếu phổ thông được tính vào?

24. Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn mệnh giá. Kế toán
ghi số chênh lệch làm:

24+. Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, thì ảnh
hưởng: B

25. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Lợi nhuận kế toán trước thuế là
90 triệu đồng, chi phí không chứng từ hợp lệ là 25 triệu đồng, lỗ tính thuế được kết
chuyển là 15 triệu đồng. Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại năm N. Thông tin bổ sung: Giả sử công ty chưa tạm nộp thuế và lỗ
tính thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng kế toán đã ghi nhận Tài sản thuế TNDN
hoãn lại, thuế suất thuế TNDN là 20%. ĐVT triệu đồng
26.Hạch toán ở đơn vị cấp trên: Khi cấp vốn kinh doanh (cấp trực tiếp bằng TSCĐ
hữu hình có nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế 20 triệu đồng, giá thị trường
82 triệu đồng) cho cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. ĐVT
triệu đồng

27. Hạch toán ở đơn vị cấp trên: Khi cấp vốn kinh doanh (bằng lô vật tư) trực tiếp cho
cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc:

28. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Cuối năm kế toán lập dự phòng
nợ phải thu khó đòi là 200 triệu đồng, phần vượt mức theo quy định Thông tư 48 của
cơ quan Thuế là 50 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%. Vậy trong kỳ tính thuế
TNDN, xác định khoản chênh lệch giữa Kế toán và Thuế là… ĐVT triệu đồng

29. Công ty cho thuê xe tải - khi công ty bàn giao xe cho bên đi thuê thì
30. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ. Năm 20x1 đã
ghi nhận Lỗ nội bộ chưa thực hiện là 100, Năm 20x2 hàng đã bán 70% ra bên ngoài
(bỏ qua thuế TNDN). Bút toán điều chỉnh và bút toán kết chuyển do ảnh hưởng giao
dịch nội bộ để lập BCTC tổng hợp năm 20x2 như sau:

31. Ngày 1/7/N, công ty N nhận hóa đơn GTGT về dịch vụ thuê văn phòng trong quý
3 và 4/N từ công ty G, số tiền 480 triệu đồng (chưa gồm thuế GTGT 10%) và đã trả
bằng chuyển khoản . Kế toán công ty N phản ánh nghiệp vụ này như sau

32. Tháng 2/ 20x1 phát sinh hàng bán bị trả lại (đã ghi nhận DTBH tháng 12/ 20x0) -
Nếu BCTC năm 20x0 chưa phát hành, kế toán xử lý
(câu d - 10đ)

33. Công ty cổ phần thông báo chia cổ tức bằng tiền: Kế toán sẽ..
34. Đầu năm, công ty A cấp vốn cho chi nhánh A1 là đơn vị trực thuộc, không có tư
cách pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng) bằng TSCĐ mới nguyên giá là 500 triệu
đồng (ước tính sử dụng 5 năm), vốn cấp được ghi nhận là khoản phải trả về vốn kinh
doanh. Đơn vị phụ thuộc chưa được giao xác định kết quả kinh doanh riêng. Giao dịch
này ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính (BC THTC) tổng hợp của công ty A
như thế nào ? (ĐVT triệu đồng)

35. Công ty cho thuê hoạt động chiếc xe bán tải, kế toán theo dõi nguyên giá tài sản
cho thuê và hao mòn lũy kế lần lượt trên sổ TK sau

36. Tại một công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau (đơn vị
tính: triệu đồng). Công ty bán 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có nguyên giá 40, đã trích
khấu hao 6, giá bán nội bộ chưa thuế 36, thuế GTGT 10%. Vậy 1 trong các bút toán
điều chỉnh trước khi lập BCTC tổng hợp toàn công ty sẽ là:

37. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn sang tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
trong vòng 3 tháng thì tác động đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ …

38. Đầu tháng 2 năm 20x1, kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng 11 năm
20x0 thanh toán chi phí sửa chữa oto cho thuê (hợp đồng thuê kết thúc ngày
31/12/20x0) bằng tiền tạm ứng số tiền 1,1 triệu đồng (gồm thuế GTGT 10%). BCTC
năm 20x1 chưa phát hành (thuế TNDN 20%, báo cáo thuế chưa duyệt). Xử lý nào sau
đây là hợp lý theo quy định kế toán:
39. Phi hồi tố là việc ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của BCTC
vào năm trước

40. ĐVT: Triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ - Hết hạn hợp đồng cho thuê,
DN nhận lại một thiết bị cho thuê hoạt động. Số tiền nhận đặt cọc khi cho thuê là 50 -
sau khi trừ tiền cho thuê kỳ cuối (tháng này) là 11 triệu đồng (gồm VAT 10%), tiền
phạt do hỏng chi tiết máy là 2, số còn lại DN đã trả bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng
của thuế TNDN), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính:

Đề Mành
1. Công ty ABC có kỳ kế toán năm, bắt đầu 1/7 kết thúc 30/6 năm sau. Ngày 1/7/
N mua và sử dụng thiết bị nguyên giá 60 triệu đồng, khấu hao theo kế toán 3
năm, theo thuế 2 năm. Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN hoãn lại năm tài
chính N (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT: triệu đồng Đáp án B
CLTT PCT = (30-20)*6/12*20%=1
2. Tháng 1 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch tháng 11/20x0 về thanh
toán chi phí tiếp khách ở cửa hàng bằng tiền tạm ứng số tiền 1 trđ ko có chứng
từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 20x0 chưa phát hành (thuế TNDN
20%) - đây là sai sót không trọng yếu - xử lí nào sau đây là đúng theo quy định:

3. Trong kì công ty cổ phần có giao dịch là chuyển khoản mua trái phiếu SBT
(Trái phiếu không chuyển đổi do CÔng ty cổ phần mía đường Thành Công Tây
Ninh phát hành ngang giá, trả lãi trước định kỳ 6 tháng/lần); Giao dịch này ảnh
hưởng đến thông tin trên BCLCTT => đáp án D

=> đáp án D
4. Nhận tài sản thuê hoạt động và chi tiền giao tiền đặt cọc thì

Bút toán: Nợ 244, Nợ 133/ Có 112


5. Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 70 trđ,
điều này ảnh hưởng đến thông tin trên BCKQHĐ năm N:

6. Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới xử lý như là sửa
chữa các sai sót Có thể là B

Có thể là B
“Về bản chất, việc xem xét lại một ước tính kế toán không liên quan đến kỳ kế
toán trước và không phải là việc sửa chữa một sai sót”, slide 52 chương 24
7. Cuối tháng, hết hạn hợp đồng cho thuê thiết bị, trả tiền ký cược bằng TGNH
sau khi trừ tiền thuê tháng cuối là 20 trđ, thuế GTGT 10% (đã giao hóa đơn) -
biết tiền ký cược trước đây là 30 trđ - kế toán ghi sổ trong kỳ kế toán tháng này
là:

8. Bản chất của TK 8212 dùng để phản ảnh:

9. Đầu tháng, hết hạn hợp đồng thuê thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm, thu hồi
tiền ký cược bằng TGNH sau khi trừ tiền thuê tháng cuối (đã nhận hóa đơn
tháng trước 10 trđ/tháng, thuế GTGT 10% - biết tiền ký cược trước đây là 30
trđ - kế toán ghi sổ trong kỳ kế toán tháng này là:
10. Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 100
trđ, điều này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động năm N
Nếu

Năm trước DN ko ghi nhận TS thuế hoãn lại => chỉ ảnh hưởng cp thuế
TNDNHH
Năm trước DN dữ đoán năm nay lời, ghi nhận TS thuế hoãn lại => ảnh hưởng
cp thuế TNDNHH và cp thuế TNDN hoãn lại - giảm - Nợ 8212/Có 243
11. Chính sách kế toán DT nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ. Năm 20x1 đã ghi
nhận lãi nội bộ chưa thực hiện là 500; Năm 20x2 hàng đã bán hết ra bên ngoài,
(bỏ qua thuế TNDN). Bút toán điều chỉnh do ảnh hưởng giao dịch nội bộ để lập
BCTC tổng hợp năm 20x2 ảnh hưởng đến khoản mục “Giá vốn hàng bán” là:

Bút toán: Nợ LN trước thuế điều chỉnh B01: 500/Có GVHB: 500
12. Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải
loại trừ ra khỏi HTK là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp
theo, HTK từ giao dịch nội bộ còn tồn năm trước chưa bán được ra bên ngoài,
kế toán ghi số liệu ở các chỉ tiêu:

13. Theo VAS 16, thuê hoạt động một ô tô, giá trị ô tô được trình bày ở chỉ tiêu
nào trên BC tình hình tài chính:

14. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc), khi ghi nhận trực tiếp vốn kinh doanh do cấp trên cấp bằng TSCĐ hữu
hình có giá trị trên sổ sách của cấp trên: nguyên giá 100 trđ, khấu hao lũy kế 20
trđ, giá trị thị trường 82 trđ (ĐVT: trđ)

15. Theo quyết định của Nhà nước - công ty đánh giá lại Hàng hóa theo giá mới
làm tăng giá trị là 10 trđ. Sự kiện này...

(vì không có ảnh hưởng đến vốn lưu động)


16. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 250, giá bán 240, sau
đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 238. Vậy trên BCKQHĐ ảnh hưởng đến
việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế TNDN” để lập BCTC tổng hợp
như sau: => Đáp án B

Vì hàng đã bán hết ra ngoài


=> Chỉ có bút toán loại trừ DT và GV, ko ghi nhận & ko có bút toán kết chuyển
lãi nội bộ chưa thực hiện
=> Đáp án B
17. Công ty sản xuất An Tâm (tổ chức bộ máy kế toán tập trung) có 2 đơn vị trực
thuộc hạch toán bán sổ là xí nghiệp A vầ XN B (đều ko có tư cách pháp nhân).
Trong kỳ công ty An Tâm quyết định chuyển TSCĐ M đang ở XN A sang XN
B sử dụng. Biết TSCĐ M có nguyên giá 200 trđ, khấu hao lũy kế thời điểm
chuyển sang XN B là 50 trđ. Xử lý tại phòng kế toán công ty An Tâm như sau:
18. Công ty kế toán ngoại tệ theo TT200. Số dư đầu kì TK 1122: 0, TK 331A (nhà
cung cấp hàng hóa): 1000 USD x 22.000 VNĐ/USD. Trong kỳ công ty chuyển
ngay số tiền đi vay 1000 USD trả hết nợ cho A, biết TTGDTT: tỷ giá mua là
22.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán là 23.000 VNĐ/USD. Nghiệp vụ này ảnh hưởng
đến thông tin trên BCLCTT (chỉ cần nêu tác động đến HĐ kinh doanh - pp gián
tiếp) kỳ này là...

19. Công ty cổ phần Thành Thái hiện đang nắm giữu 120.000 cổ phiếu quỹ, MG
10.000đ/CP (bao gồm: 100000 cp có giá mua lại 12.060đ/CP và 20000 CP giá
mua lại 13.980đ/CP). Ngày 15/2/N Hội đồng quản trị công ty Thành Thái quyết
định hủy 50.000 CPQ. Giao dịch này ảnh hưởng đến vốn điều lệ là => đáp án A

Bút toán: Nợ 4111: 500 trđ, Nợ 4112: 119 trđ/Có 419: 619 trđ
=> đáp án A
20. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới: khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên giao vốn
kinh doanh (bằng lô vật tư) cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc:

21. Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập BCTHTC tổng hợp và BCKQHĐ tổng hợp,
có thể là:

22. Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhận thông tin cung cấp bằng chứng bổ sung
về các sự việc tồn tại vào ngày kết thúc năm cần phải điều chỉnh sổ kế toán và
BCTC trường hợp: Đáp án A
Đáp án A
23. Chọn phát biểu đúng
a. Vốn chủ sở hữu là một phần của nguồn vốn
b. Vốn chủ sở hữu ko tăng, giảm trong quá trình hoạt động, luôn cố định ở
mức đăng kí ban đầu
c. Vốn chủ sở hữu trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp chỉ được sử
dụng giới hạn trong nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
24. Cuối kì kế toán, Doanh nghiệp mà có các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp dưới
không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế
toán riêng) thì phải trực tiếp thực hiện công việc

25. Doanh thu nội bộ của một công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc được hiểu là

26. Chọn câu đúng:


a. Ở đơn vị cấp trên cuối kỳ kế toán TK 1361 sẽ được bù trừ với TK 411
b. Ở đơn vị phụ thuộc cuối kỳ kế toán TK 3361 sẽ được bù trừ với TK
1361
c. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán là tất cả chứng từ gôc phải
chuyển về văn phòng công ty để lưu trữ
d. Ba câu còn lại đều sai
27. Ngày 15/3/N Công ty An Sinh chuyển khoản 96 trđ mua lại trái phiếu ABC
(mục đích nắm giữ đáo hạn) - thông tin trái phiếu: phát hành lần đầu 31/5/N-2
có mệnh giá 100 trđ, giá phát hành 102 trđ, kỳ hạn 2 năm, trả lãi trước hàng
năm vào ngày 31/5, lãi suất 10%/năm - giao dịch này ảnh hưởng đến thông tin
trên BCLCTT quý này (1/N) của cty An Sinh..
28. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - XN A và XN B, ko có tư cách pháp nhân
(có tổ chức bộ máy kế toán riêng). Theo lệnh điều chuyển tài sản của công ty
ABC, XN A bàn giao 1 thiết bị chuyển sang cho XB B. Sự kiện này sẽ được kế
toán ghi sổ ở đơn vị kế toán nào

29. Phát biểu nào đúng


a. Cổ phiếu quỹ được chia cổ tức và có quyền biểu quyết (chọn)
b. CPQ ko được chia cổ tức và có quyền biểu quyết
c. CPQ làm giảm vốn điều lệ
d. CPQ ko đc chia cổ tức và ko có quyền biểu quyết

Đáp án: D
30. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau
đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 130. Vậy các chỉ tiêu nào trên BCKQHĐ
ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:

31. Hủy cổ phiếu quỹ - tác động đến VCSH là

Nợ 411,(Nợ 4112)/Có 419, (Có 4112)


32. Ngày 1/4/N Chuyển khoản trả trước lãi vay quý 3 (2+3+4) số tiền 60 không
vốn hóa, điều này ảnh hưởng đến BCLCTT Quý 2/N (pp gián tiếp) như sau
=>Đáp án: C

*Nếu lãi đc vốn hóa => tính vào cp sx trong kì, điều chỉnh
LNTT: (20)
*Đề cho ko đc vốn hóa => tính vào cp tài chính
BCLCTT
HĐ kinh doanh
1. LN trước thuế (20)
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Chi phí lãi vay: 20
3. LN từ hoạt động KD trước thay đổi VLĐ
- Tiền lãi vay đã trả: (60)
=>Đáp án: C
33. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, kỳ kế toán theo quý, có lập
BCTC giữa niên độ. Cuối năm N, xác định: (đvt: trđ): Thu nhập chịu thuế là
100. Đã tạm nộp thuế TNDN năm N là 22. Kế toán ghi:
34. Đầu năm 20x0 doanh nghiệp (ko lập BCTC giữa niên độ) vay ngân hàng 2 tỷ
đồng thời hạn 2 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi khi đáo hạn. CHi phí đi vay đủ
điều kiện vốn hóa tính vào công trình xây dựng nhà xưởng. Tháng 4/20x1 khi
chuẩn bị quyết toán công trình xây dựng, kế toán phát hiện bỏ sót việc tính
trước lãi vay trả sau năm 20x0. Biết rằng sai sót là trọng yếu, thuế suất thuế
TNDN là 20%. Thực hiện điều chỉnh sai sót ảnh hưởng BCTC năm 20x1 như
sau:

35. Điểm khác nhau cơ bản giữa thuê tài chính và thuê hoạt động theo VAS 06 là:

36. Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ - không ảnh hưởng đến BCLCTT

37. Kỳ kế toán theo năm. Đầu năm N: DN mua ô tô 7 chỗ có nguyên giá 2 tỷ đồng,
theo quy định luật thuế chỉ chấp nhận giá cao nhất là 1.6 tỷ đồng. Thời gian
khấu hao theo kế toán là 4 năm (phù hợp quy định của thuế). Thông tin này có
ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N? => Đáp án D
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

GT sổ sách 1500 1000 500 0


Cơ sở tính 1200 800 400 0
thuế
CLTT chịu 300 200 100 0
thuế (lũy kế)
CLTT chịu 300 -100 -100 -100
thuế phát
sinh/hoàn
nhập
Đây là chênh lệch vĩnh viễn phát sinh mỗi năm 1 khoản: 100*20%=20 trong 4
năm
=> Đáp án D
38. Công ty cho thuê xe tải - khi công ty bàn giao xe cho bên đi thuê thì Đáp án A
Đáp án A
Hạch toán bên cho thuê TS
+ Nếu là cho thuê tài chính:

+ Nếu cho thuê hoạt động: dù có là HĐ ko hủy ngang hay ko thì TS dài hạn cũng
ko đổi
39. Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu từ nguồn thặng dư VCP, giao dịch
này ảnh hưởng đến VCSH là...
Ko hiểu :<<<

40. Thay đổi phương pháp tính mức bảo hành sản phẩm là ĐÁp án: A
Đề Linh (34/40)
1. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B, không có tư
cách pháp nhân (hạch toán báo sổ). Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính (BCTC):

2. Trong năm phát sinh chênh lệch: dự phòng nợ phải thu khó đòi kế toán tính
50 triệu đồng, cơ quan thuế chỉ chấp nhận 40 triệu đồng. Công ty đủ điều kiện
ghi nhận thuế hoãn lại như sau (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT triệu
đồng

3. Vào ngày lập BCTC 31/12/N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ
kế toán là 1.000, cơ sở tính thuế của khoản này là 900, thuế suất 20%. vậy trong
năm N sẽ ảnh hưởng làm ...
a tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại 20
b. giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại 20
c. tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại 180
d. giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại 200

4. Công ty cho thuê công cụ – khi công ty xuất kho bàn giao công cụ cho bên đi
thuê thì
a. chỉ cần thuyết minh trên BCTC
b. doanh thu sẽ tăng theo giá trị hợp đồng
c. ảnh hưởng đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
d. tổng tài sản không đổi
5. Trong kỳ chuyển khoản 10 triệu đồng ứng trước cho người bán hàng hóa,
thông tin này liên quan quan đến chỉ tiêu nào trên BCLCTT theo phương pháp
gián tiếp: Đơn vị tính: triệu đồng
a. Chi khác cho hoạt động SXKD:(10)
b. Tăng, giảm các khoản phải thu: (10)
c. Khi nào nhận hàng mới đưa vào BCLCTT theo phương pháp gián tiếp.
d. Tăng, giảm các khoản phải trả: (10)

7. Ngày 31/12/N Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 100,
cơ sở tính thuế của khoản này là 80, thuế suất 20%. Vậy vào ngày lập BCTC
31/12/N kế toán ghi số thuế hoãn lại ...
a. Nợ 243/ Có 8212: 20
b. không ghi nếu ước tính năm sau có lãi
c. Nợ 8212/ Có 347: 2
d. Nợ 243/ Có 8212: 4

8. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài,
Chi nhánh D trực thuộc Công ty T, không từ cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/6/N Công ty T xuất kho
lô hàng hóa bán cho Chi nhánh D chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán
chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh D đã nhập
kho, sau đó xuất kho bán 80% ra ngoài chưa thu tiền với giá 120, thuế GTGT
10%. Vậy thông tin về Doanh thu bán hàng và Giá vốn hàng bán cụ thể như sau
a. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 100 và Giá vốn hàng bán: 64; tại Chi nhánh D:
Doanh thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán 64
b. Tại Công ty 1: Doanh thu bán hàng 100 và Giá vốn hàng bản: 80; tại Chi nhánh D:
Doanh thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bản: 80
c. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán: 80; tại Chi nhánh D:
Doanh thu bán hàng 120 và Giá vốn hàng bán 80
d. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 80 và Giá vốn hàng bản; 64; tại Chi nhánh D:
Doanh thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán 80

9. Công ty A có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Ngày 1/7/N mua và sử dụng
thiết bị nguyên giá 60 triệu đồng, khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế 3 năm.
Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N (biết thuế suất thuế TNDN là
20%) ĐVT triệu đồng
a. Nợ 243/ Có 8212: 1
b. Nợ 8212/ Có 243: 1
c. Nợ 243/ Có 8212: 2
d. Nợ 347 Có 8212: 2

10. Thay đổi phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi là
a. điều chỉnh sai sót về chi phí quản lý doanh nghiệp
b. thay đổi chính sách kế toán
c. thay đổi ước tính kế toán
d. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC

11. Nhận tài sản thuê hoạt động và chi tiền giao tiền đặt cọc thì
a. giảm tài sản
b. giảm nợ phải trả
c. tổng tài sản không đổi
d. ý kiến khác

12. Trong kỳ chuyển khoản 20 triệu đồng nộp Bảo hiểm xã hội, thông tin này liên
quan quan đến chỉ tiêu nào trên BCLCTT theo phương pháp giản tiếp: Đơn vị
tính: triệu đồng
a. Chi khác cho hoạt động SXKD: (20),
b. Tăng giảm các khoản phải trả: (20)
c. Chi khác cho hoạt động SXKD: (20) nếu là trình bày trên BCLCTT theo phương
pháp trực tiếp
d. Lợi nhuận trước thuế: (20)

14. Năm N trên Báo cáo Kết quả hoạt động: chỉ tiêu “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành": 25, "Lợi nhuận sau thuế TNDN": 92. Trong năm phát
sinh CLTT được khấu trừ tăng: 10. Vậy "Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế" là
bao nhiêu?
a. 117
b. 125
c. 127
d. 115

15. Công ty cổ phần thông báo chia cổ tức bằng tiền: kế toán sẽ ...
a. không ghi sổ vì chỉ là thông báo
b. ghi bút toán Nợ 421/Có tiền
c. ghi bút toán Nợ 421/Có 1388
d. ghi bút toán Nợ 421/Có 3388

16. Trong kỳ ứng trước cho người bán bất động sản (bất động sản thuộc loại nắm
giữ chờ tăng giá bán) bằng TGNH 1 tỷ đồng. Thông tin này ảnh hưởng Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ kỳ này...
a. Chỉ ảnh hưởng II. LCTTHĐĐT phương pháp trực tiếp
b. Ảnh hưởng II. LCTTHĐĐT– cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
c. Chỉ ảnh hưởng I. LCTTHĐKD phương pháp trực tiếp
d. Ảnh hưởng I. LCTTHĐKD – cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp

17. Số liệu của tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần:


a. khi có số dư Nợ ghi bên tài sản, khi có số dư Có ghi vốn chủ sở hữu.
b. Không câu nào đúng
c. khi có số dư Nợ sẽ được ghi bên tài sản và có số dư Có cũng được ghi bên tài sản và
ghi số âm (xxx)
d. khi có số dư Có sẽ được ghi bên vốn chủ sở hữu và có số dư Nợ cũng được ghi bên
vốn chủ sở hữu và ghi số âm (xxx)

18. Ngày 31/12/N Số dư TK 242: 100 triệu (Tiền thuê cửa hàng phân bổ cho năm
N+1, biết rằng Hợp đồng thuê cửa hàng là 12 năm, tiền thuê trả trước 3 năm/ lần
– bắt đầu từ đầu năm N-1, tiền thuê mỗi năm 100 triệu/năm). Thông tin về tiền
thuê trả trước trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính ngày 31/12/N như sau:
a. A. TSNH – VI. Tài sản ngắn hạn khác – Chi phí trả trước ngắn hạn: 100 triệu
b. B.TSDH – VI. Tài sản dài hạn khác . Chi phí trả trước dài hạn: 100 triệu
c. Đưa vào A. TSNH hoặc B. TSDH là tùy thuộc vào Cty đã niêm yết hay chưa
d. Đưa vào A. TSNH hoặc B. TSDH là tùy thuộc vào chính sách kế toán của công ty

19. Công ty cấp vốn cho một đơn vị trực thuộc bằng một TSCĐ hữu hình có NG:
500 triệu đồng (trđ), HMLK: 50 trđ, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 5 năm,
thời điểm cấp vốn là đầu năm tài chính. Bút toán điều chỉnh khoản mục về cấp
vốn khi lập BCTC tổng hợp đối với giao dịch này là:
a. Nợ Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (hoặc Vốn góp của chủ sở hữu): 450 trở / Có
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: 450 trd
b. Nợ Phải trả nội bộ ngắn hạn: 450 trđ / Có Phải thu nội bộ ngắn hạn: 450 trở
c. Nợ Phải trả nội bộ dài hạn: 500 trả /Có Phải thu nội bộ dài hạn: 500 trở
d. Không cần điều chỉnh vì thực chất TSCĐ vẫn được duy trì trong đơn vị

20. Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau
(đơn vị triệu đồng): Công ty bản 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có nguyên giá 40,
đã trích khấu hao 6, giá bán nội bộ chưa thuế 36, thuế suất GTGT 10%. Vậy 1
trong các bút toán điều chỉnh trước khi lập BCTC tổng hợp toàn công ty sẽ là:
a. Nợ "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 2, Có "Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ": 2
b. Ý kiến khác
c. Nợ "NGTSCĐHH": 4, Nợ "Thu nhập khác": 2, Có "Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ":
6
d. Nợ "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối": 2, Có "NG TSCĐHH":2
21. Cuối kỳ lập BCTC, công ty đánh giá lại số dư TK 1122, chênh lệch này không
ảnh hưởng Hoạt động kinh doanh trên BCLCTT:
a. Đúng nếu là phương pháp trực tiếp
b. Sai
c. Đúng
22. Chuyển tiền ứng trước cho nhà thầu xây dựng phân xưởng sẽ không ảnh
hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - phương pháp gián tiếp
a. Sai
b. Đúng

23. Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng được bán ra
bên ngoài. Chi nhánh K trực thuộc Công ty M, không tư cách pháp nhân, tổ
chức kế toán riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty
M xuất kho lô hàng hóa bán cho Chi nhánh K chưa thu tiền, lỗ hàng có giá vốn là
80, giá bán chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh
K đã nhập kho, hàng chưa bán ra ngoài. Chi nhánh K ghi số như sau:
a. Nợ 156: 100, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 110
b. Nợ 156/Có 3368-M: 80
c. Nợ 156/Có 3368-M: 110
d. Nợ 156: 80, Nợ 133; 10/ Có 3368-M: 90

24. Có số liệu tại công ty A như sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 100
triệu đồng. Một số khoản khác biệt giữa kế toán và thuế như sau; cổ tức được
chia từ đầu tư vào công ty liên kết là 20 triệu đồng ghi nhận lần đầu khoản chênh
lệch khấu hao TSCĐ là 10 triệu đồng do thời gian sử dụng của tài sản theo quy
định của thuế nhiều hơn theo kế toán. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Số liệu Chi
phí thuế TNDN năm N trên Báo cáo kết quả hoạt động là:
a. 16 triệu đồng
b. 24 triệu đồng
c 20 triệu đồng
d. 14 triệu đồng

25. Đáo hạn trái phiếu chuyển đổi nếu trái chủ không thực hiện quyền chọn
chuyển đổi từ trái phiếu sang cổ phiếu (công ty chi tiền trả cho trái chủ) thì các
yếu tố sau ảnh hưởng:
a. Tài sản giảm, Nợ phải trả giảm, Vốn chủ sở hữu không đổi
b. Nợ phải trả giảm, Vốn chủ sở hữu tăng. Tài sản tăng
c. Tài sản tăng, Vốn chủ sở hữu tăng
d. Nợ phải trả tăng. Vốn chủ sở hữu giảm
26. Theo quyết định của cấp trên chuyển TSCĐ giữa 2 đơn vị cấp dưới (không có
tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức kế toán) – giao dịch này sẽ
được ghi sổ ....
a. chỉ ở đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ
b. đơn vị cấp trên và cấp dưới
c. chỉ ở đơn vị cấp dưới chuyển TSCĐ đi
d. chỉ ở đơn vị cấp trên do TS không chuyển ra bên ngoài

27. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau
đó A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B củng cấp 20% với giá
bán 25, số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
a. 20
b. 3
c. Số khác
d. 15

28. Tháng 4/20x1 (BCTC năm 20x0 đã công bố) công ty nhận lại nhập kho 1 lô
hàng đã xuất khẩu trong tháng 12/20x0 có giá bán là 100, giá vốn là 80, thuế xuất
khẩu 0%, thuế suất thuế TNDN 20%. Xử lý nào sau đây là đúng theo Thông tư
200 về chế độ kế toán DN:
a. Ghi giảm doanh thu, giá vốn của kỳ phát sinh tháng 4/20×1
b. Điều chỉnh hồi tố ảnh hưởng số dư đầu năm 20x1 các tài khoản bị ảnh hưởng và cột
thông tin so sánh trong BCTC năm 20x1 - nếu số trọng yếu.
c. Đây là trường hợp sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều
chỉnh
d. Điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán tháng 4/20x1 – nếu số không trọng yếu

29. Trường hợp được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối, định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển lợi nhuận (lãi) sau thuế
chưa phân phối cho đơn vị cấp trên, thì cấp dưới ghi:
a. Nợ TK 421/Có TK 3368
b. Nợ TK 911/Có TK 421
c. Nợ TK 421 / Có TK 1368
d. không ghi số vì chưa chuyển tiền

30. Tháng 3 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng 12/20x0
thanh toán chi phí tiếp khách tại văn phòng bằng tiền tạm ứng số tiền 2 triệu
đồng không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 20x1 đã phát
hành (thuế TNDN 20%, Báo cáo thuế chưa duyệt) xử lý nào sau đây là SAI theo
quy định kế toán:
a. Điều chỉnh hồi tố cột thông tin so sánh của BCTC năm 2011
b. Điều chỉnh hồi tố BCTC 20x1 - nếu sai sót trọng yếu, và không ảnh hưởng đến chi
phí thuế TNDN
c. bút toán điều chỉnh phi hồi tố vào số sách kế toán năm 20x1 - nếu sai sót không
trọng yếu
d. Nếu điều chỉnh hồi tố (do sai sót trọng yếu) thì phải trình bày bản chất sai sót và số
liệu sai sót bị ảnh hưởng trên Bản Thuyết minh BCTC năm 20x1

31. Trên BCTC Doanh nghiệp phải chi tiết cổ phiếu ưu đãi thành 2 nhóm là vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả để:
a. Phản ánh đúng bản chất của đối tượng
b. Tất cả các câu đều đúng.
c. Thông tin tài chính minh bạch hơn
d. Phản ánh trung thực tình hình tài chính

32. Công ty A bán chịu lô hàng cho Chi nhánh 1 đơn vị trực thuộc Công ty B, kế
toán công ty A theo dõi công nợ ghi sổ:
a. lựa chọn TK 131/ TK 1368
b. TK 131
c. TK 1368
d. TK 1388

33. TK 244 ghi sổ liên quan hợp đồng thuê nhà


a. Thu tiền đặt cọc hoặc trả tiền cọc – đối với bên cho thuê
b. Thu tiền đặt cọc, hoặc trả tiền cọc — đối với bên đi thuê
c. Chi tiền đặt cọc, hoặc thu hồi tiền cọc - đối với bên đi thuê
d. Chi tiền đặt cọc, hoặc thu hồi tiền cọc – đối với bên cho thuê

34. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 120, sau
đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 118. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết
quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
a. Khoản mục "Doanh thu bán hàng và CCDV" giảm 118 và Khoản mục "Giá vốn
hàng bán" giảm 100
b. Khoản mục "Doanh thu bán hàng và CCDV" giảm 120 và Khoản mục “Giá vốn
hàng bán giảm 120
c. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV" giảm 120, Khoản mục “Giá vốn hàng
bán" giảm 20, Khoản mục “Hàng tồn kho" giảm 100
d. Khoản mục "Doanh thu bán hàng và CCDV" và Khoản mục “Giá vốn hàng bản"
đều giảm 118
35. Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và
Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, có thể là ...
a. Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập BCTC tổng hợp
b. Ý kiến khác
c. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp
d. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC đề lập BCTC tổng hợp
theo quy định của Thông tư 202

36. Theo VAS 06 – tất cả Tài sản đi thuê nếu thời gian thuê trên 1 năm thì xếp
vào tài sản dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính
a. Sai
b. Đúng nếu là thuê hoạt động
c. Sai nếu kỳ kế toán là tháng
d. Đúng

37. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau
đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 20 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp
20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:
a. 120
b. 8
c. 190
d. 40

38. Câu nào sau đây đúng


a. Nếu cổ tức được công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và trước ngày phát hành
BCTC thì sẽ không được công nhận là một khoản nợ phải trả trên Báo cáo tình hình
tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tuy nhiên sẽ được trình bày trong thuyết
minh BCTC theo quy định của VAS 21
b. Nếu cổ tức được công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và trước ngày phát hành
BCTC thì sẽ không được công nhận là một khoản nợ phải trả trên Báo cáo tình hình
tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm và không cần thuyết minh.
c. Nếu cổ tức được công bố trong kỳ BCTC thì phản ánh là một khoản dự phòng phải
trả trên Báo cáo tình hình tài chính.
d. Nếu cổ tức được công bố chưa chia trong kỳ BCTC thì không cần phản ánh là một
khoản nợ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính.

39. Tháng 1/20x1 (BCTC năm 2010 chưa công bố) công ty nhận lại nhập kho 1 lỗ
hàng đã bán trong tháng 12/20x0 có giá bán chưa thuế GTGT (10%) là 100, giá
vốn là 80, thuế suất thuế TNDN 20%, Xử lý nào sau đây là đúng
a. Điều chỉnh bút toán trên sổ kế toán Doanh thu bán hàng năm 20x0 giảm 100, trên sổ
kế toán Giá vốn hàng bán năm 20x0 giảm 80
b. Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra vào tháng 1/20x1: 100 × 10%
c. Tất cả đều hợp lý
d. Điều chỉnh bút toán trên sổ kế toán Hàng tồn kho năm 20x0 tăng 80, trên sổ kế toán
Thuế TNDN phải nộp năm 20x0 giảm 20 × 20%

40. Công ty kế toán ngoại tệ theo TT200. Số dư đầu kỳ TK 1122 0 TK 331-A (nhà
cung cấp hàng hóa): 1.000 USD × 22.000 VND/USD. Trong kỳ Công ty chuyển
ngay số tiền đi vay 1.000 USD trả hết nợ cho A, biết TTGDTT: tỷ giá mua là
22.000 VND/USD, tỷ giá bản là 23.000 VND/USD. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến
thông tin trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chỉ cần nêu tác động đến Hoạt động
kinh doanh - phương pháp gián tiếp) Kỳ này là
a. LLCTTHĐKD - Lợi nhuận trước thuế 1 triệu ; Tăng giảm các khoản phải trả (23
triệu)
b. LLCTTHĐKD - Lợi nhuận trước thuế (1 triệu) ; Tăng, giảm các khoản phải trả (22
triệu)
c. Không ảnh hưởng vì không ghi số vào TK Tiền trong kỳ.
d. LLCTTHĐKD - Lợi nhuận trước thuế (1 triệu ) ; Tăng giảm các khoản phải trả (23
triệu)

Test cụm 2 (trang 1-4)


1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để giải thích sự thay đổi tình hình tài chính
trên cơ sở tiền
a. Sai
b. Đúng
2. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B, không có tư
cách pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng). Theo lệnh điều chuyển tài sản của
công ty ABC, Xí nghiệp A bàn giao 1 thiết bị chuyển sang cho Xí nghiệp B. Sự
kiện này sẽ được kế toán ghi sổ ở đơn vị kế toán nào?
a. Công ty ABC; Xí nghiệp A và Xí nghiệp B
b. Xí nghiệp A
c. Công ty ABC
d. Xí nghiệp A và Xí nghiệp B
3. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN- có bán cho
ĐVTT có hạch toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá vốn là 57, giá
bán 51, thuế suất thuế GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể thực hiện được
cửa hàng A tại thời điểm tiêu thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã bán ⅓ số hàng trên ra
bên ngoài. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt
động tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh liên quan đến giao dịch nội bộ này
là:
a. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51, Có “Giá vốn hàng bán”: 51
b. Tất cả đều không hợp lý
c. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34, Có “Giá vốn hàng bán”: 34; Và Nợ
“Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6, Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân
phối kỳ này”: 6
d. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51, Nợ “Hàng tồn kho”: 55; Và Nợ “Lợi
nhuận sau thuế TNDN”: 4, Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ
này”:4
Câu này e nghĩ đ.án là A vì bán ra ngoài giá 51 vẫn lỗ nên ko ghi nhận lỗ nội bộ chưa
thực hiện
6. Hạch toán ở đơn vị kế toán cấp dưới: khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên
giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán
phụ thuộc:
a. TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
b. Tk 3361/TK 411 tùy thuộc cấp dưới lựa chọn
c. TK 3361 - Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc
d. Tùy thuộc việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động doanh nghiệp quyết
định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh
nghiệp cấp vào TK 3361 - Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc, hoặc TK
411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
7. Trong kỳ ứng trước cho người bán bất động sản (bất động sản thuộc loại cần
nắm giữ chờ tăng giá bán) bằng TGNH 1 tỷ đồng. Thông tin này ảnh hưởng Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ này…
a. Ảnh hưởng I. LCTTHĐKD - cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián
tiếp
b. Chỉ ảnh hưởng I. LCTTHĐKD phương pháp trực tiếp
c. Chỉ ảnh hưởng II. LCTTHĐĐT phương pháp trực tiếp
d. Ảnh hưởng II. LCTTHĐĐT- cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián
tiếp
23. Giả sử hoạt động khác trong kỳ của Công ty ABC chỉ liên quan bán TSCĐHH giá
bán 70 triệu đồng (chọn C)

Test cụm 2 (trang 5-8)


8. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau
đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp
20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:
a. 120
b. 190
c. 80
d. 40
9. Quý 4/20x1 công ty xuất khẩu 1 lô hàng có thuế xuất khẩu phải nộp (đã ghi sổ
Nợ TK 511/Có 3333: 50 triệu đồng) và cuối năm 20x1 trình bày khoản mục “Các
khoản giảm trừ doanh thu” là 50 triệu đồng. Tháng 2/20x2 (BCTC 20x1 chưa
phát hành), kế toán trưởng phát hiện thuế xuất khẩu không phải là khoản giảm
trừ doanh thu. Việc điều chỉnh sai sót này ảnh hưởng điều chỉnh đến…
a. chỉ Báo cáo Kết quả hoạt động năm 20x1
b. chỉ Báo cáo Kết quả hoạt động năm 20x2
c. Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo Kết quả hoạt động năm 20x1
d. sổ sách kế toán năm 20x2
Nợ 131/Có 511,Có 3333
10. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 150, giá bán 145, sau
đó cấp dưới A đã bán toàn bộ cho cấp dưới B với giá bán 145, còn tồn kho ở cấp
dưới B. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính bị ảnh hưởng đến
việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
Đáp án: A
DR 511 145
DR 156 5
CR 632 150

DR LNST 5
CR LNSTCPP 5
9. Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán DT nội bộ ghi
nhận khi bán nội bộ, thuế GTGT nộp từng đơn vị. CÔng ty đang miễn thuế
TNDN. Trong kỳ Công ty bán lô hàng nội bộ với giá xuất kho 240, giá bán chưa
thuế GTGT 10%, đã thu tiền 200 chi chi nhánh trực thuộc (có lập BCTC nội bộ).
CHi phí vận chuyển công ty chi hộ chi nhánh trả bằng tạm ứng là 2. Chi nhánh
xuất kho 50% lô hàng bán ra ngoài chưa thu tiền với giá bán chưa thuế GTGT
10% là 150. Các bút toán điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội bộ như sau:

Đáp án: A, vì bán ra ngoài có lời nên ghi nhận lỗ nội bộ chưa thực hiện
2. Công ty kế toán ngoại tệ theo TT200. Số dư đầu kì TK 1122: 0; TK 331A (nhà
cung cấp hàng hóa): 1.000 USD x 22.000 VNĐ/USD. Trong kỳ công ty chuyển
ngay số tiền đi vay 1.000 USD trả hết nợ cho A, biết TTGDTT: TG mua là 22.000
VNĐ/USD; tỷ giá bán là: 23.000 VNĐ/USD. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến thông
tin trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp) kỳ này là:

Đáp án: A
8. Chi tiền cho vay hưởng lãi suất với kỳ hạn trong vòng 3 tháng thì tác động lên
BCLCTT

Đáp án: C
18. Quý 1/N Công ty bán căn nhà đang cho thuê, giá bán (giả sử thuế GTGT 0%) 12
tỷ chưa thu tiền, căn nhà có nguyên giá 14 tỷ đồng,

19. Số dư 31/12/20x0 sổ chi tiết TK 331- cửa hàng A - số dư Có: 2 triệu đồng (chọn D
hẻ??)

Test cụm 2 (trang 9-12)


8. Công ty kế toán ngoại tệ theo TT200. Số dư đầu kỳ TK 1122: 0; TK331-A (nhà
cung cấp hàng hóa): 1.000USD x 22.000 VNĐ/USD. Trong kỳ Công ty chuyển
ngay số tiền đi vay 1.000 USD trả hết nợ cho A, biết TTGDTT: tỷ giá mua là
22.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán là 23.000 VNĐ/USD. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến
thông tin trên BCLCTT (chỉ cần nêu tác động đến hoạt động kinh doanh - pp
gián tiếp) kỳ này là…

6. Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới xử lý như là
sửa chữa các sai sót

10. Ngày 31/3/2019 công ty Bảo An chuyển khoản 97tr đồng mua lại tín phiếu
kho bạc (nắm giữ còn 9 tháng đáo hạn) - ảnh hưởng đến thông tin trên BCLCTT
quý này (quý 1/2019) liên quan đến

Đáp án: A
10. Khi thông tư mới ban hành về quy định nguyên giá TSCĐ (ví dụ quy định là
30tr đồng trở lên thì các tài sản < 30trđ mà trước đây đã ghi nhận TSCĐ thì phải
chuyển sang đối tượng công cụ dụng cụ). Sự thay đổi này được xe m là:
a. thay đổi chính sách kế toán
b. thay đổi ước tính kế toán
c. thay đổi nguyên tắc kế toán
d. sự kiện ps sau ngày kết thúc kỳ kt năm
7. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau
đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B, cùng cấp
20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ đã thực hiện là:
= (20)*40% = (8) → B (đề 10đ chọn)
9. Trong một công ty giám đốc xét duyệt cho công nhân (làm việc trong nội bộ
công ty) mượn 50tr đồng tiền mặt, căn cứ phiếu chi cho mượn tiền - kế toán ghi
sổ:

→ câu B
1. Nghiệp vụ nào sau đây được trình bày trên BCLCTT- pp gián tiếp

2. Cuối kỳ lập BCTC, công ty đánh giá lại số dư của 2 TK thuộc khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ là TK 1122 và TK 3411, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại này
ảnh hưởng ra sao đến các hoạt động trên BCLCTT:

Test cụm 2 (trang 17-19)


1. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN- có bán cho
ĐVTT có hạch toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá vốn là 57, giá
bán 51, thuế suất GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể thực hiện được của
hàng A tại thời điểm tiêu thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã bán ⅓ số hàng trên ra bên
ngoài. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt động
tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh liên quan giao dịch nội bộ này là:
a. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34, Có “Giá vốn hàng bán”: 34; Và Nợ
“Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6, Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân
phối kỳ này”: 6
b. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51, Có “Giá vốn hàng bán”: 51
c. Tất cả đều không hợp lý
d. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51, Nợ “Hàng tồn kho”: 4, Có “Giá vốn
hàng bán”: 55; Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4, Có “Lợi nhuận sau thuế
TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4
do GTTCTTHĐ=51<Giá gốc=57 =>lỗ thật sự => không đch HTK => DTBH=GVHB
=> không làm CL LN => không kết chuyển LN
2. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 300, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 50% số
hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ
tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” đầu kỳ sẽ…:
a. tăng 150
b. tăng 300
c. giảm 300
d. giảm 150
DR HTK: 300*0.5
DR GVHB: 300*0.5
CR LNSTCPP: 300
3. Trong kỳ công ty chuyển khoản trả trước 50 triệu đồng cho nhà cung cấp hàng
hóa, giao dịch này ảnh hưởng đến thông tin trên BCLCTT theo phương pháp
gián tiếp: đơn vị triệu đồng:
a. I. LCTTHĐKD - Tăng, giảm các khoản phải trả (50)
b. không ảnh hưởng phương pháp gián tiếp
c. I. LCTTHĐKD - Tăng, giảm các khoản phải thu (50) (đề 10đ chọn)
d. I. LCTTHĐKD - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (50)
DR 331/CR 112: 50
4. Công ty ABC có 3 đơn vị trực thuộc, không có tư cách pháp nhân, là 3 cửa
hàng (có tổ chức kế toán riêng). Giao dịch cấp phát - nhận vốn hoạt động giữa
Công ty ABC và 3 cửa hàng, sử dụng tài khoản:
a. TK 136/336
b. TK 1361/3361/411
c. chỉ ghi sổ quản trị (do giao dịch trong nội bộ)
d. TK 1361
5. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán hết hàng
mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở
các chỉ tiêu:
a. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100
b. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 80, Có “Hàng tồn
kho”: 20
c. Ý kiến khác
d. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100; Và: Nợ
“Giá vốn hàng bán”: 20, Có “Hàng tồn kho”: 20
bán hết hàng ra ngoài => lãi nb CTH=0 => HTK không đch
6. Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc là Xí nghiệp A và B
(cùng địa bàn 1 tỉnh) không có tư cách pháp nhân, công ty An Tâm tổ chức bộ
máy kế toán theo mô hình phân tán. Trong kỳ công ty An Tâm cấp vốn cho Xí
nghiệp A bằng 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200 triệu đồng, khấu hao lũy kế
là 20 triệu đồng. Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng do Xí nghiệp A chịu. Vậy Xí
nghiệp A nhận TSCĐ này ghi sổ sách kế toán có nguyên giá (trên TK 211) là:
a. 201 triệu đồng
b. 181 triệu đồng
c. không có số nào đúng
d. 200 triệu đồng
1. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 800, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 70% số
hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ
tiêu trong đó chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ…
a. giảm 800
b. số khác
c. giảm 240
d. tăng 560
DR HTK: 800*0.3
DR GVHB: 800*0.7=560
CR LNSTCPP: 800

Test cụm 2 ( trang 13-16)


3. Công ty A mua chịu lô hàng của Trung tâm An Nhiên là đơn vị trực thuộc
công ty B, kế toán công ty A theo dõi công nợ ghi sổ:
a. lựa chọn 331/3368
b. 3368
c. 331
d. 3388
4. Công ty ABC có 3 đơn vị trực thuộc, không có tư cách pháp nhân, là 3 cửa
hàng (có tổ chức kế toán riêng). Giao dịch cấp phát nhận vốn hoạt động giữa
công ty ABC và 3 cửa hàng, sử dụng tài khoản:
a. 136/336
b. chỉ ghi sổ quản trị ( do gd trong NB)
c. 1361
d. 1361/3361/411
5. Trong kỳ công ty chuyển khoản trả trước 50 triệu đồng cho nhà cung cấp hàng
hóa, giao dịch này ảnh hưởng đến thông tin trên BCLCTT theo phương pháp
gián tiếp, đv triệu đồng:
a. LCTTHĐKD - Tăng giảm các khoản phải thu (50)
b. không ảnh hưởng pp gián tiếp
c. LCTTHĐKD - Tăng giảm các khoản phải trả (50)
d. LCTTHĐKD - Tiền chi khác cho HĐKD (50)

6. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán (CSKT) thống
nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự
trong cùng DN. Vậy nếu trường hợp ĐVPT sử dụng các CSKT khác với CSKT
áp dụng thống nhất thì …
a. bắt buộc phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN mới lập được BCTC
tổng hợp
b. ý kiến khác
c. chỉ cần trong bản thuyết minh BCTC tổng hợp phải thuyết minh và trình bày rõ
các khoản mục theo các CSKT khác nhau đó
d. phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN: nếu không điều chỉnh được thì
phải thuyết minh và trình bày rõ các khoản mục theo các CSKT khác nhau đó
trong bản thuyết minh BCTC tổng hợp
chương 27 slide 20 (tr5)
7. Theo quyết định đánh giá lại tài sản của Nhà nước - Doanh nghiệp điều chỉnh
tăng giá trị TSCĐ là 50 triệu đồng. Đây là trường hợp …
a. tất cả đều sai
b. điều chỉnh sai sót
c. điều chỉnh chính sách kế toán
d. sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Vì đây là TH điều chỉnh ước tính kế toán
8. Chi tiền cho vay hưởng lãi suất với kỳ hạn trong vòng 3 tháng thì tác động đến
BCLCTT...
a. ảnh hưởng đến hđ đầu tư
b. ảnh hưởng đến hđ tài chính
c. không ảnh hưởng đến BCLCTT vì tổng tiền và tương đương tiền không đổi
d. ảnh hưởng đến hđ kinh doanh nếu đơn vị đi vay sử dụng tiền vay cho mục đích
kinh doanh
9. Năm 20x1 công ty đầu tư 1 thiết bị có nguyên giá 2 tỷ đồng, công ty áp dụng
phương pháp khấu hao nhanh với hệ số điều chỉnh là 2, thời gian sử dụng là 5
năm. Tuy nhiên cơ quan Thuế không đồng ý khấu hao nhanh, chỉ chấp nhận
khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Đây là trường hợp quy định theo …
a. CLTT - VAS 17
b. thay đổi ước tính kế toán - VAS 29
c. điều chỉnh sai sót - VAS 29
d. thay đổi CSKT - VAS 29
Khi nào DN thay đổi pp khấu hao thì mới là ước tính kế toán; ở đây tuy thuế không
chấp nhận nhưng DN vẫn áp dụng pp KH nhanh nên TH này là CLTT
10. Nếu thuế suất thuế TNDN giảm từ 20% xuống 18% thì DN cần điều chỉnh
thuế TNDN hoãn lại phải trả. Đây là trường hợp thay đổi ước tính kế toán
a. Sai - đây là sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh
b. Đúng
c. Sai
d. Đúng - Nếu BCTC có kiểm toán
Sai vì đây là TH điều chỉnh chính sách kế toán

Test cụm 2 (Trang 20- 22)


2. Sai sót trong xử lý kế toán đều áp dụng điều chỉnh hồi tố
a. Đúng - nếu báo cáo quyết toán thuế đã duyệt
b. Sai
c. Sai - nếu là công ty niêm yết
d. Đúng
3. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới : Khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên giao vốn
kinh doanh (bằng lô vật tư) cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc:
a. Nợ 152/ Có 411 (hoặc 3361): theo giá thị trường tại thời điểm nhận - %lãi nội
bộ
b. Nợ 152/ Có 411 (hoặc 3361): theo giá ghi sổ của cấp trên (ngtac giá gốc)
c. Nợ 152/ Có 411 (hoặc 3361): theo giá thị trường tại thời điểm nhận
d. Nợ 152/ Có 411 (hoặc 3361): theo giá cao hơn giữa giá ghi sổ của cấp trên và
giá thị trường tại thời điểm nhận.
4. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100. Sau
đó, A đã bán hết ra ngoài với giá bán 130. Vậy các chỉ tiêu nào trên BC KQHĐ
(Báo cáo kết quả hoạt động) ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng
hợp?
a. Tất cả đều hợp lý (Đề chọn câu này)
b. Khoản mục “GVHB” giảm 100
c. Khoản mục “HTK” giảm 80
d. Khoản mục “DTBH & CCDV” giảm 100
e. Khoản mục “DTBH & CCDV” và Khoản mục “GVHB” đều giảm 100.

Nợ DTBH & CCDV : 100


Có GVHB : 100

5. Công ty mua trái phiếu chính phủ thời hạn 3 tháng. Nghiệp vụ này sẽ ảnh
hưởng BC LCTT như thế nào?
a. Luồng tiền ra từ HĐ đầu tư
b. Luồng tiền ra từ HĐ cho vay
c. Không có ảnh hưởng
d. Luồng tiền ra từ HĐ tài chính (đề chọn câu này)

Nếu là bên BÁN => HĐ tài chính


Nếu là bên MUA => HĐ đầu tư
Thời hạn 3 tháng => Tiền & tương đương tiền ko đổi

https://sites.google.com/a/ktcvietnam.com/thong-tu-200-bctc/3-bao-cao-luu-chuyen-
tien-te
4.2. Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư

- Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3
tháng, tiền đã chi cho bên khác vay, tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán, chi mua các công cụ nợ của đơn vị
khác (trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả…) vì mục đích
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo.

4.3. Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính
- Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)
Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái
phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác
- Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 34)
Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác.

6. Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên : khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh
doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
a. Nợ 136 (1361) / Có 111, 112, 211,...
b. Nợ 136 (1361) / Có 411
c. Nợ 136 (1361) / Có 111, 112, 211,... (nếu cấp trên cấp vốn trực tiếp cho cấp
dưới ) hoặc Có 411 (nếu cấp dưới nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách
nhà nước theo sự ủy quyền của DN cấp trên) (Đề chọn câu này)
d. Nợ 411 / Có 111, 112, 211,..

ĐV cấp trên:
Nợ 1361 / Có 111, 112, 152, 153, 156, 211,..
ĐV cấp dưới:
Nợ 111, 112, 152, 153, 156, 211,.. / Có 3361, 411

7. Nghiệp vụ nào sau đây không trình bày trên BC LCTT (Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ)
a. Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
b. Cả 3 nghiệp vụ đều không ảnh hưởng đến BC LCTT
c. Phát hành cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần
d. Thông báo chia cổ tức

a. Nợ 421 / Có 419 , chênh lệch đưa 4112


c. Nợ 4112/ Có 4111
d. Nợ 421 / Có 3388
8. Nghiệp vụ nào sau đây được trình bày trên BC LCTT (Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ)
a. Vay để trả nợ người bán
b. Bán chứng khoán kinh doanh tiền chuyển mua kỳ phiếu
c. Cả 3 nghiệp vụ đều ảnh hưởng và đc ghi trên BC LCTT
d. Vay để mua hàng hóa

a.Khi vay: Nợ 111, 112 / Có 341…


Khi trả nợ : Nợ 331/ Có 111, 112...
b. Bán CK KD: Nợ 111,1112,../ Có 121
Mua kỳ phiếu: Nợ 1218 / Có 111, 112
d. Khi vay: Nợ 111, 112 / Có 341…
Khi mua HH: Nợ 156 / Có 111, 112,..

9. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán 40. Sau
đó, A đã bán hết ra ngoài với giá bán 35. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết
quả hoạt động (BC KQHĐ) ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng
hợp
a. Khoản mục “DTBH & CCDV”và khoản mục “GVHB” đều giảm 40
b. Khoản mục “HTK” giảm 50
c. Khoản mục “LNSTCPP” tăng 10
d. Tất cả đều không hợp lý

Nợ DTBH & CCDV : 40


Có GVHB: 40
10. Cuối kỳ kế toán năm, công ty tiến hành kiểm kê kho hàng hóa phát hiện thiếu
1 số hàng so với sổ sách có giá trị 10 triệu đồng. Công ty ghi sổ điều chỉnh kho
hàng theo số thực tế. Đây là trường hợp. (đã hỏi cô)
a. Điều chỉnh sai sót (đề chọn câu này)
b. Tất cả đều sai
c. Sự kiện phát sinh sau ngày kế toán năm
d. Điều chỉnh ước tính kế toán

Câu này e đang phân vân câu a với b. Tại vì e thấy trên cái VAS 23 và VAS 29 nó đều
không đề cập đến Kiểm kê. E nghĩ nó giống như là 1 hoạt động để kiểm soát của DN
hơn.
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Nguyễn Anh Hào


1. Công ty thương mại ABC trích nhật ký về đầu tư chứng khoán kinh doanh mã
IMP . Đầu kỳ 10.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/CP, giá gốc 55.000 đ/CP. Trong kỳ
nhận cổ tức bằng 1.000 cổ phiếu, thị giá 66.000 đ/CP . Thông tin này ảnh hưởng Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ này … (BC LCTT)
a. Chỉ ảnh hưởng phương pháp gián tiếp
b. Chỉ ảnh hưởng phương pháp trực tiếp
c. Có ảnh hưởng - cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
d. Không ảnh hưởng - cả phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
Trong kỳ nhận cổ tức bằng cổ phiếu
+Không tác động đến tiền → Không ả/h đến pp trực tiếp.
+Nhận cổ tức bằng cổ phiếu thì nhà đầu tư không được ghi nhận vào DTTC (515),
nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC (Làm gia
tăng số lượng cổ phiếu IMP mà cty ABC đang nắm giữ) → Không ả/h đến pp gián
tiếp.

Test cụm 2 - (Trang 23-25)


2. Công ty kế toán ngoại tệ theo TT200. Số dư đầu kỳ tài khoản 1122: 0. TK 331
A(nhà cung cấp hàng hoá) 1.000 USD * 22.000 VND/USD. Trong kỳ, công ty
chuyển ngay số tiền đi vay 1.000 USD trả hết nợ cho A, biết TTGDTT; tỷ giá
mua là 22.000 VND/USD, tỷ giá bán là 23.000 VND/USD.Nghiệp vụ này ảnh
hưởng đến thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp) kỳ
này là…
a. I. LCTTHDKD 2. Tiền chi trả cho người CCHH&DV (23 triệu). III.
LCTTHĐTC 3.Tiền thu từ đi vay 23 triệu
b. I. LCTTHDKD 2. Tiền chi trả cho người CCHH&DV (22 triệu). III.
LCTTHĐTC 3.Tiền thu từ đi vay 23 triệu
c. I. LCTTHDKD 2. Tiền chi trả cho người CCHH&DV (22 triệu). III.
LCTTHĐTC 3.Tiền thu từ đi vay 22 triệu
d. Không ảnh hưởng vì không đi sổ vào TK tiền trong kỳ
(chưa khoanh)
=> NPT và đi vay dùng tỷ giá bán
Khi đi vay: Nợ 112 / Có 341 : 1000 USD x 23000
Khi trả nợ:
Nợ 331 : 1000 USD x 22000
Nợ 635 : 1000 USD x 1000
Có 112 : 1000 USD x 23000

3. Công ty sản xuất An Tâm có hai đơn vị kế toán trực thuộc Là xí nghiệp a và b
(cùng địa bàn 1 tỉnh) Không có tư cách pháp nhân, Công ty An Tâm tổ chức bộ
máy kế toán theo mô hình phân tán. Trong kỳ công ty em tâm cấp vốn cho xí
nghiệp A bằng 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200 triệu đồng, khấu hao lũy kế
là 20 triệu đồng. Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng do xí nghiệp A chịu. Vậy xí
nghiệp A nhận TSCĐ này ghi sổ sách kế toán có nguyên giá (trên TK 211) là:
a. không có số nào đúng
b. 201 triệu đồng
c. 181 triệu đồng
d. 200 triệu đồng

Nợ 211: 200tr/Có 2141: 20tr; Có 3361: 180tr

CP vận chuyển phát sinh ghi tăng CP, ko đc ghi tăng NG để đảm bảo ng tắc giá gốc

4. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 500, giá bán 450, sau
đó A đã bán 50% ra ngoài với giá bán 200. Vậy các chỉ tiêu nào trên báo cáo kết
quả hoạt động ảnh hưởng Đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
a. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 450 và khoản mục “giá vốn
hàng bán” giảm 475 (đề chọn)
b. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 450 và khoản mục “giá vốn
hàng bán” giảm 450
c. khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 25
d. khoản mục “hàng tồn kho” tăng 25
Đây là khoản lỗ thực sự => Nợ DTBH / Có GVHB : 450
5. Hạch toán ở đơn vị cấp trên: khi cấp vốn kinh doanh (bằng lô vật tư) Trực tiếp
cho cấp dưới không có tư cách pháp nhân Hạch toán phụ thuộc :
a. Nợ 1361/Có 152; giá thị trường lô vật tư, chênh lệch hạch toán vào TK
711/811
b. Nợ 1361/Có 152; giá ghi sổ/giá thị trường
c. Nợ 1361/Có 152; giá thị trường lô vật tư
d. Nợ 1361/Có 152; giá ghi sổ lô vật tư
7. Ngày 15/3/2019 Công ty An Sinh chuyển khoản 96 triệu đồng mua lại trái
phiếu ABC (mục đích nắm giữ đáo hạn) - thông tin trái phiếu: phát hành lần đầu
31/5/2017 có mệnh giá 100 triệu đồng, giá phát hành 102 triệu đồng, kỳ hạn 2
năm, trả lãi trước hàng năm vào ngày 31/5, lãi suất 10%/năm - Giao dịch này
ảnh hưởng đến thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý này (Quý 1/2019)
của công ty An sinh…
a. Ảnh hưởng hoạt động đầu tư (phương pháp trực tiếp và gián tiếp)
b. Ảnh hưởng hoạt động kinh doanh (phương pháp gián tiếp)
c. Ảnh hưởng hoạt động tài chính (phương pháp trực tiếp)
d. Không ảnh hưởng (phương pháp trực tiếp và gián tiếp)
Mua trái phiếu -> hoạt động đầu tư
8. Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Nhận thông tin cung cấp bằng chứng Bổ
sung về các sự việc tồn tại Vào ngày kết thúc năm cần phải điều chỉnh sổ kế toán
và BCTC trường hợp…
a. Ghi nhận các bút toán điều chỉnh về xác định nghĩa vụ
b. Điều chỉnh các gian lận và sai sót trong BCTC Được phát hiện trước ngày phát
hành BCTC
c. Điều chỉnh khoản dự phòng đã lập : Ghi nhận dự phòng mới
d. tất cả 3 phương án đều đúng
(chương 24, slide 61)
9. Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán doanh thu nội
bộ Ghi nhận khi bán nội bộ , thuế GTGT nộp từng đơn vị. Công ty đang miễn
thuế TNDN. Trong kỳ công ty bán lô hàng nội bộ với giá xuất kho 240, giá bán
chưa thuế GTGT 10% đã thu tiền là 200 cho chi nhánh trực thuộc (có lập BCTC
nội bộ). Chi phí vận chuyển công ty Chi hộ chi nhánh trả bằng tạm ứng là 2. chi
nhánh xuất kho 50% lô hàng bán ra ngoài chưa thu tiền với giá chưa thuế GTGT
10% là 150. Các bút toán điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội bộ như sau:
a. Nợ DTBH: 200, nợ HTK: 20, có GVHB: 220 và nợ phải trả nội bộ/có phải thu
nội bộ:2
b. Nợ DTBH: 200, có HTK: 20, có GVHB: 180 và nợ phải trả nội bộ/có phải thu
nội bộ:222 (đề chọn)
c. nợ phải trả nội bộ/có phải thu nội bộ: 387
d. Nợ DTBH: 350, Nợ HTK: 20, có GVHB: 370 và nợ phải trả nội bộ/có phải thu
nội bộ: 167
Cty----------> chi nhánh---50%----> bên ngoài
DT=200 DT=150
GV=240 GV=200*0.5=100.
Lỗ nội bộ chưa thực hiện = 100 - (240*50%)= (20)
=> Nợ 156/Có 632
HTK ck theo giá bán NB:
CN bán 50% ra ngoài → CN còn tồn 50% *200 = 100
HTK ck theo giá gốc ( tổng thực chất tổng cty còn tồn):
Tổng cty còn tồn 50%*240 = 120
Lỗ NBCTH = HTK ck theo giá bán NB - HTK ck theo giá gốc = 120-100= (20)
10. Nếu đơn vị trực (thuộc không có tư cách pháp nhân) Được đơn vị cấp trên
giao vốn hoạt động và chỉ được phân cấp phản ánh doanh thu chi phí thì…
a. Đơn vị cấp trên không có lập BCTC tổng hợp
b. ý kiến khác với các câu hỏi còn lại
c. Đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC tổng hợp
d. Đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC hợp nhất

ĐỀ GIỮA KỲ - c Tú Anh - 11-30

1. Khách hàng mua chịu lô hàng hóa - kỳ này trả nợ thỏa thuận bằng cách trao
đổi 1 tài sản cố định (ngang giá): điều này…
a. không ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b. chỉ ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - phương pháp trực tiếp
c. có ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. chỉ ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - phương pháp gián tiếp
2. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 300, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 50% số
hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ
tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” đầu kỳ sẽ…
a. giảm 150
b. tăng 300
c. giảm 300
d. tăng 150
3. Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:
a. Tất cả câu còn lại đều đúng
b. Loại trừ toàn bộ doanh thu nội bộ và lãi nội bộ chưa thực hiện
c. Loại trừ toàn bộ các khoản cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
d. Loại trừ toàn bộ các khoản phải thu phải trả nội bộ
4. Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và
Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, có thể là…
a. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục BCTC để lập BCTC tổng hợp
theo quy định của Thông tư 202
b. Ý kiến khác
c. Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập BCTC tổng hợp
d. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp
5. TK 1368 - Phải thu nội bộ khác: phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa
các đơn vị nội bộ.
a. không có trường hợp nào trong 3 phương án đã nêu.
b. tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ - Doanh nghiệp với đơn
vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập.
(cấp dưới là đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có
tổ chức công tác kế toán)
c. tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ, ví dụ tập đoàn, tổng công
ty...
d. tất cả các khoản phải thu như vốn kinh doanh, bán sản phẩm,... giữa các đơn vị
nội bộ - Doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực
thuộc doanh nghiệp độc lập. (cấp dưới là đơn vị không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán)
7. Chuyển tiền ứng trước cho nhà thầu xây dựng phân xưởng sẽ không ảnh
hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - phương pháp gián tiếp
a. Sai
b. Đúng
Nợ 241/Có 112
8. (Hỏi cô) Chuyển khoản 2,2 tỷ đồng (gồm thuế GTGT 0,2 tỷ đồng) để mua 2
ôtô giống nhau - trong đó 1 chiếc sử dụng cho Ban giám đốc và 1 chiếc để cho
thuê. Theo phương pháp trực tiếp trình bày trên BCLCTT dòng tiền từ hoạt
động nào?
a. Hoạt động kinh doanh: 0,2 tỷ và Hoạt động đầu tư: 2 tỷ
b. Hoạt động đầu tư: 2,2 tỷ
c. Hoạt động kinh doanh: 1,1 tỷ và Hoạt động đầu tư: 1,1 tỷ
d. Hoạt động kinh doanh: 1,2 tỷ và hoạt động đầu tư: 1 tỷ

9. Chọn câu SAI: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu
(trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá
10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
a. Vốn chủ sở hữu gồm 1.560.000.000đ
b. Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ
c. Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ
d. Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ
DR 419 100.000*13000=1.3 tỷ
DR 4111 20.000*10000=200 TR
DR 4112 60 TR
CR 112 120.000*13000=1.56 tỷ
10. (Kỳ kế toán quý) Đầu quý chuyển TGNH để trả khoản đã nhận ký cược của
bên thuê xe 100 triệu đồng (trđ) sau khi trừ tiền cho thuê hàng tháng cuối chưa
thuế 20 trđ, thuế GTGT 10%
a. Nợ 344: 100/ Có 5113: 20, Có 33311: 2, Có 112: 78
b. Nợ 344: 100/ Có 3387: 22, Có 112: 78
c. Nợ 244: 100/ Có 5117: 20, Có 33311: 2, Có 112: 78
d. Nợ 344: 100/ Có 131: 22, Có 112: 78

Đề c Tú Anh:
11. Khi thay đổi ước tính kế toán trong năm hiện tại thì kế toán như các nghiệp
vụ phát sinh mới trong năm theo ước tính kế toán mới
a. Sai
b. Đúng - vì phải điều chỉnh dữ liệu trong BCTC của các năm trước
c. Sai - vì không được thay đổi ở năm hiện tại, nhằm đảm bảo nguyên tắc nhất
quán
d. Đúng

12. Trong kì, nghiệp vụ chia cổ tức nào sau đây


làm giảm vốn chủ sở hữu: Chia cổ tức bằng…
a. Lô hàng hóa
b. Tiền
c. Tài sản cố định
d. Tất cả 3 câu đều đúng
13. Giả sử số dư đầu kì TK công nợ nội bộ =0. Chính sách kế toán doanh thu nội
bộ ghi nhận khi bán nội bộ, thuế GTGT nộp từng đơn vị. Công ty đang miễn
thuế TNDN. Trong kì Công ty bán hàng nội bộ với giá xuất kho 200, giá bán
chưa thuế GTGT 10% đã thu tiền là 240 cho chi nhánh trực thuộc (có lập BCTC
nội bộ). Chi nhánh xuất kho 50% lô hàng bán ra ngoài chưa thu tiền với giá bán
chưa thuế GTGT 10% là 150. Các bút toán điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội
bộ như sau:
a. Nợ DTBH: 390, Có HTK: 20, Có GVHB: 370 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải
thu nội bộ: 165
b. Nợ DTBH: 240, Có HTK: 20, Có GVHB: 220 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải
thu nội bộ: 165
c. Nợ DTBH: 240, CÓ HTK: 20, Có GVHB:220
d. Nợ Phải trả nội bộ/ CÓ Phải thu nội bộ: 264
Lãi nội bộ chưa thực hiện: (240-200)*50%=20
Khi Cty bán:
Nợ 632 / Có 156: 200
Nợ 112 (đã thu tiền) / 1368 (chưa thu tiền): 264/ CÓ 511: 240 , CÓ 3331: 24
Công ty đã thu tiền bán nội bộ nên ko ghi bút toán công nợ nội bộ
Khi CN nhận hàng từ Cty:
Nợ 156: 240, Nợ 133: 24 / Có 112: 264
Khi bán 50% hàng:
Nợ 632/ Có 156: 120 (50%*240)
Nợ 112/131:165 / Có 511: 150 , Có 3331: 15

14. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm là…
a. Sự kiện đã phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
đến trước ngày phát hành BCTC (Theo luật kế toán thường là từ ngành 31/12/
N đến 31/3/N+1)
b. Đây là các sự kiện phát sinh có ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, tài sản, nợ
phải trả… của năm tài chính báo cáo
c. Sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC
d. Tất cả 3 phương án đều đúng
15. Chi phí thuế TNDN được tính bằng:
a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại + Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
b. Chi phí thuế TNDN hiện hành + Chi phí thuế TNDN hoãn lại
c. Chi phí thuế TNDN hiện hành + Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
d. Chi phí thuế TNDN hiện hành + Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
16. Tháng 2/20x1 (BCTC năm 20x0 chưa công bố) công ty trả lại 1 lô hàng hóa đã
mua trong tháng 12/20x0 có giá mua chưa thuế GTGT (10%) là 100. Xử lý nào
sau đây đúng:
a. Điều chỉnh chính sách kế toán
b. Ghi sổ giao dịch trả lại lô hàng vào tháng 2/20x1, không ảnh hưởng BCTC năm
20x0
c. Điều chỉnh sai sót năm 20x0
d. Điều chỉnh phi hồi tố nếu chưa nộp thuế TNDN năm 20x0
17. Đầu năm 20x0 công ty chuyển khoản trả trước tiền thuê văn phòng 2 năm
(20x0 và 20x1) số tiền 220 triệu đồng (gồm thuế GTGT khấu trừ 10%). Đến cuối
năm 20x1 kế toán mới phát hiện năm 20x0 quên phân bổ số tiền thuê văn phòng.
Xử lý nào sau đây là hợp lý
a. Điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu vào BCTC năm 20x1 với mức phân bổ vào
chi phí 100 triệu đồng
b. Điều chỉnh phi hồi tố sai sót vào BCTC năm 20x1 với mức phân bổ vào chi phí
200 triệu đồng
c. Điều chỉnh phi hồi tố sai sót vào BCTC năm 20x0 với mức phân bổ vào chi phí
100 triệu đồng
d. ĐIều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu vào BCTC năm 20x1 với mức phân bổ vào
chi phí 110 triệu đồng
Nhận trước tiền thuê ghi: Nợ 242: 200, Nợ 133: 20/Có 112: 220.
Định kì phân bổ 242 vào tài khoản chi phí tương ứng Nợ 6xx/Có 242: 100
18. Hết hạn hợp đồng thuê, trả tiền ký cược (bằng TGNH) sau khi trừ tiền phạt 2
triệu đồng do bên thuê làm hỏng tài sản - biết tiền ký cược trước đây là 30 triệu
đồng - kế toán ghi sổ
a. Nợ 244: 30/ Có 112: 28, Có 711: 2
b. Nợ 344: 30/ Có 112: 28, Có 711: 2
c. Nợ 112: 28, Nợ 811: 2/ Có 344: 30
d. Nợ 244: 30/Có 112: 28, Có 632: 2
19. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên
ngoài. Chi nhánh A trực thuộc công ty ABC, không có tư cách pháp nhân, tổ
chức kế toán riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQHĐ. Trong kỳ Công ty
ABC xuất kho lô hàng hóa bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá
vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. CHi
nhánh A đã nhập kho, hàng chưa bán ra ngoài. Công ty ABC ghi sổ như sau:9
a. Nợ 1368/ Có 156: 80
b. Nợ 632/ CÓ 156: 80; Nợ 131-CN A: 110/Có 511: 100, Có 33311: 10
c. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 1368-CN A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
d. Nợ 1368: 90/ Có 156: 80, Có 33311: 10

20. Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính trên cơ
sở…
a. Tất cả các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế
b. Chỉ liên quan chênh lệch tạm thời được khấu trừ
c. Các khoản chênh lệch tạm thời
d. Các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi thuế chưa sử
dụng… - thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố TS/NPT
21. Ngày 15/3/2019 công ty An Sinh chuyển khoản 96 triệu đồng mua lại trái
phiếu ABC (mục đích nắm giữ đáo hạn) - thông tin trái phiếu: phát hành lần đầu
31/5/2017 có mệnh giá 100tr đồng, giá phát hành 102tr đồng, kỳ hạn 2 năm, lãi
trả trước hàng năm vào ngày 31/5, lãi suất 10%/năm - giao dịch này ảnh hưởng
đến thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý này (Quý 1/2019) của công ty
An Sinh:
a. ảnh hưởng hoạt động tài chính (phương pháp trực tiếp)
b. ảnh hưởng hoạt động đầu tư (phương pháp trực tiếp và gián tiếp)
c. ảnh hưởng hoạt động kinh doanh (phương pháp gián tiếp)
d. không ảnh hưởng (phương pháp trực tiếp và gián tiếp)

Mua TP => HĐ Đầu tư


Bán / Phát hành TP => HĐ Tài chính

22. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên
ngoài, Chi nhánh D trực thuộc công ty T, không có tư cách pháp nhân, tổ chức
kế toán riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/06/N công ty T
xuất kho lô hàng hóa bán cho chi nhánh D chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80,
giá bán chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh D
đã nhập kho chưa bán ra ngoài. Vậy thông tin về doanh thu bán hàng và giá vốn
hàng bán cụ thể như sau:
a. tại công ty T: Doanh thu bán hàng: 0 và giá vốn hàng bán: 80; tại chi nhánh D:
doanh thu bán hàng:0 và GVHB:0
b. tại công ty T: Doanh thu bán hàng:100 và GVHB:100; tại chi nhánh D: DTBH:
0 và GVHB:0
c. tại công ty T: Doanh thu bán hàng:100 và GVHB: 80;tại chi nhánh D: DTBH:
0 và GVHB:0
d. tại công ty T và cả chi nhánh D:DTBH: 0 và GVHB:0
23. Số dư đầu năm 2019 TK 2293: 50tr đồng (thông tin bổ sung cuối năm 2018 là
năm đầu tiên công ty lập dự phòng nợ khó đòi 50tr, cơ quan thuế chấp nhận
40tr). Trong năm 2019 kế toán xóa sổ nợ khó đòi là 50tr đồng, cơ quan thuế chấp
nhận. Cuối năm 2019 không có lập dự phòng. Kế toán xử lý và ghi sổ liên quan
thuế hoãn lại như sau: (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT triệu đồng
a. Nợ 243/Có 8212: (50-40)*20%=2
b. Nợ 8212/Có 243: (50-40)*20%=2
c. Nợ 8212/Có 347: (50-40)*20%=2
d. Nợ 347/Có 8212: (50-40)*20%=2
2018 2019
KT 50 0

T 40 10
CLTTĐKT 10 -10

24. Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán doanh thu nội
bộ ghi nhận khi bán nội bộ, thuế GTGT nộp từng đơn vị. Công ty đang miễn
thuế TNDN. Trong kỳ công ty bán lô hàng nội bộ giá xuất kho 200, giá bán chưa
thuế GTGT 10% chưa thu tiền là 240 cho chi nhánh trực thuộc(có lập bctc nội
bộ). Chi nhánh xuất kho 40%lô hàng bán ra bên ngoài chưa thu tiền với giá bán
chưa thuế GTGT 10% là 150. Các bút toán điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội
bộ như sau:
a. Nợ DTBH: 240, Có HTK 24, Có GVHB: 216
b. Nợ DTBH:390, Có HTK 24, Có GVHB: 366 và Nợ phải trả nội bộ /Có phải thu
nội bộ :429
c. Nợ DTBH: 240, Có HTK 24, Có GVHB: 216 và Nợ phải trả nội bộ /Có phải
thu nội bộ :264
d. Nợ phải trả nội bộ /Có phải thu nội bộ :264
Cty -------------> Chi nhánh -------------> 40% bán cho bên ngoài
DT: 240 DT:150
GV:200 GV:(240*40%)=96
HTK: (0+144) - lãi NB chưa thực hiện = 144 - (144-(200x(100%-40%))=144-24
Lãi nb CTH=60%*240-60%*200=24
=(240-200)*60%=24
HTK ck theo giá bán NB:
CN bán 40% ra ngoài → CN còn tồn 60% *240 = 144
HTK ck theo giá gốc ( tổng thực chất tổng cty còn tồn):
Tổng cty còn tồn 60%*200 = 120
Lãi NBCTH = HTK ck theo giá bán NB - HTK ck theo giá gốc = 144-120= 24
Cty A : Nợ 1368 : 264/ Có 511: 240, Có 3331: 24..
ĐVPT : Nợ 156: 240 , Nợ 133: 24 / Có 3368: 264
25. Vào ngày lập BCTC 31/12/năm N công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên
sổ kế toán là 100, cơ sở tính thuế của khoản này là 90, thuế suất 20%. Vậy trong
năm N sẽ có…
a. CLTT được khấu trừ tăng 10
b. CLTT chịu thuế tăng 2
c. CLTT chịu thuế tăng 10
d. CLTT được khấu trừ tăng 2
NPT KT > NPT Thuế => LN KT < LN Thuế => CLTT ĐKT
26. Thay đổi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho là:
a. điều chỉnh sai sót về giá vốn hàng bán
b. thay đổi ước tính kế toán
c. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC
d. thay đổi chính sách kế toán
27. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên
ngoài. Chi nhánh A trực thuộc công ty ABC, không có tư cách pháp nhân, tổ
chức kế toán riêng nhưng KHÔNG ghi nhận doanh thu, giá vốn. Trong kỳ công
ty ABC xuất kho lô hàng hóa bán cho chi nhánh A chưa thu tiền , lô hàng có giá
vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT khấu trừ 10%. Chi
nhánh A đã nhập kho, cuối kỳ hàng xuất bán ra ngoài 50% với giá bán chưa
thuế 50, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Công ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 632/Có 156: 40,Nợ 131-chi nhánh A:55/Có 511:50, Có 33311:5
b. Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 33311: 10 và Nợ 632/Có 1368: 40, Nợ 1368:
50/Có 511: 50
c. Nợ 632/Có 156: 80, Nợ 1368-chi nhánh A: 110/Có 511: 100, Có 33311: 10
d. Nợ 632: 40, Nợ 1368: 40/ Có 156:80 và nợ 1368-chi nhánh A: 55/Có 511:50,
Có 33311: 5
28. Ngày 15/3/N, công ty XYZ ký hợp đồng thuê văn phòng của công ty M trong
thời gian 5 năm với giá thuê chưa thuế GTGT là 10tr đồng/ tháng, thuế GTGT là
10%, thời gian thuê bắt đầu từ 1/4/N, thanh toán trước 6 tháng 1 lần qua ngân
hàng. Công ty XYZ chuyển khoản cho công ty M tiền thuê đợt đầu theo hóa đơn
và 20trđ khoản ký cược tiền thuê nhà, khoản này M sẽ hoàn trả khi kết thúc hợp
đồng thuê. Tại công ty M ghi sổ (biết kỳ kế toán theo quý)
a. Nợ 112: 86 / Có 3387: 60, Có 33311: 6, Có 344: 20
b. Nợ 112: 86 / Có 131: 86
c. Nợ 112: 86 / Có 3387: 66, Có 244: 20
d. Nợ 112: 86 / Có 5117:60, Có 33311: 6, Có 344: 20
Cty XYZ: Nợ 242, Nơ 133 / Có 112 ,
Nợ 244 / Có 112
29. Theo VAS 06 - Tài sản cho thuê phân loại là tài sản ngắn hạn, và/hoặc tài sản
dài hạn trên BC TH TC
a. Sai - vì doanh nghiệp nhỏ và vừa thì không phản ánh tài sản cho thuê
b. Đúng - trừ doanh nghiệp nhỏ và vừa
c. Đúng (maybe)
d. Đúng - chỉ liên quan công ty niêm yết

30. Trên BCTC doanh nghiệp phải chi tiết cổ phiếu ưu đãi thành 2 nhóm là vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả để:
a. phản ánh trung thực tính hình tài chính
b. thông tin tài chính minh bạch hơn
c. phản ánh đúng bản chất của đối tượng
d. tất cả đều đúng
ĐỀ GK - chị Trang 46-51
Đề chị Trang: 46-51
1. Vào ngày lập BCTC 31/12/ năm N Công ty K ghi nhận một khoản phải trả
trên sổ kế toán là 100, cơ sở tính thuế của khoản này là 90, thuế suất 20%. Vậy
trong năm N sẽ có:
a. CLTT được khấu trừ tăng 2
b. CLTT được khấu trừ tăng 10
c. CLTT chịu thuế tăng 2
d. CLTT chịu thuế tăng 10
CPKT>CPT =>LNKT<TNCT =>CLTTĐKT: 100-90=10 tăng
2. Chọn câu SAI: Nghiệp vụ chia cổ tức nào sau đây làm giảm Vốn điều lệ (TK
4111)
a. Chia cổ tức bằng tài sản khác tiền (thường là các cổ phiếu..) (tăng)
b. Chia cổ tức bằng tiền (không ảnh hưởng)
c. Tất cả 3 câu đều sai
d. Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, biết rằng cổ tức được chia theo giá có thể khác
so với Giá gốc Cổ phiếu quỹ (không ảnh hưởng)
a. DR 421 / CR 4111, CR4112

b. Nợ 421 / Có 112

d. Chia cổ tức bằng CPQ:


Nợ 421 / Có 419 (Chênh lệch 4112)
3. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và
bán ra ngoài 60%. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
a. Nợ Doanh thu BH : 40, Nợ Hàng tồn kho: 4, Có Giá vốn hàng bán: 44
b. Nợ Doanh thu BH : 40, Có Giá vốn hàng bán: 40; Và: Nợ Hàng tồn kho: 4, Có
Giá vốn hàng bán: 4
c. Cả hai câu còn lại đều đúng
hàng bán ra 60% => lỗ nb CTH=(50-40)*40%=4
4. Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
a. Sai
b. Đúng
5. Công ty ABC có 5 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân: gồm 2 chi
nhánh có tổ chức kế toán riêng, và 3 cửa hàng hạch toán báo sổ. Vậy giao dịch
nội bộ (có tính chất thương mại) giữa các đơn vị trong Công ty ABC sử dụng TK
thanh toán là:
a. TK 1368/3368/141
b. TK 136/336/411
c. TK 131/331
d. chỉ ghi sổ quản trị (do giao dịch trong nội bộ)
7. Số liệu của TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần:
a. khi có số dư Có sẽ được ghi bên vốn chủ sở hữu và có số dư Nợ cũng được ghi
bên vốn chủ sở hữu và ghi số âm (xxx)
b. khi có số dư Nợ ghi bên tài sản, khi có số dư Có ghi bên vốn chủ sở hữu
c. không câu nào đúng
d. khi có số dư Nợ sẽ được ghi bên tài sản và có số dư Có cũng được ghi bên tài
sản và ghi số âm (xxx)
8. Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, ngày 5/1/N+1 có kết luận của tòa án DN
có nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm phải bồi thường cho các hộ
dân lân cận số tiền là 100 triệu đồng do hệ thống xử lý chất thải bị rò rỉ. Xử lý…
a. Cuối năm N, DN đã ghi dự phòng theo mức đòi bồi thường của người bị hại
rồi.
b. Cuối năm N, DN chưa ghi dự phòng (chưa đủ điều kiện ghi nhận) do đó đòi hỏi
DN phải ghi nhận khoản dự phòng phải trả mới vào năm N.
c. Chỉ cần thuyết minh trên BCTC năm N.
d. Phát sinh năm N+1 nên ghi sổ năm N+1
9. Đầu năm N Công ty K bắt đầu sử dụng 1 TSCĐHH, cuối năm N xác định Giá
trị còn lại trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế là 450. Cuối năm N+1 xác định
Giá trị còn lại trên sổ kế toán là 400, cơ sở tính thuế là 300. Vậy vào ngày lập Báo
cáo tình hình tài chính 31/12/năm N+1 kế toán ghi sổ thuế hoãn lại…, biết thuế
suất 20%.
a. “Tài sản thuế TNDN hoãn lại” tăng lên 50
b. “Tài sản thuế TNDN hoãn lại” tăng lên 10
c. “Thuế TNDN hoãn lại phải trả” tăng lên 50
d. “Thuế TNDN hoãn lại phải trả” tăng lên 10

GTCL Năm N Năm N+1


KT 500 400

Thuế 450 300


CLTT chịu thuế lũy kế 50 100

CLTT chịu thuế từng năm 50 50


Thuế TNDN hoãn lại phải 50*20% = 10
trả

TS(KT)>TS(T) => CPKT<CPT => LNKT>TNCT =>CLTTPCT: 50*20%=10 tăng


10. Nếu thuế suất thuế TNDN giảm từ 25% xuống 20%, thì doanh nghiệp cần
điều chỉnh Tài sản thuế TNDN hoãn lại. Đây là trường hợp:
a. sai sót cần điều chỉnh
b. thay đổi chính sách kế toán
c. sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh
d. thay đổi ước tính kế toán
12. (Đơn vị tính: triệu đồng) Khoản lỗ đã kê khai quyết toán thuế TNDN năm N-
2 là (200), năm N-1 là (50). Năm N kế toán tính Lợi nhuận kế toán trước thuế cho
hoạt động của DN là 220. Vậy khoản chuyển lỗ để tính Thu nhập tính thuế
TNDN năm N là:
a. - 200
b. - 250
c. 0
d. - 220

19. Tháng 3 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng 12/20x0
thanh toán chi phí tiếp khách tại văn phòng bằng tiền tạm ứng số tiền 2 triệu
đồng không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 20x1 đã phát
hành (thuế TNDN 20%, Báo cáo thuế chưa duyệt) xử lý nào sau đây là SAI theo
quy định kế toán:
a. Nếu điều chỉnh hồi tố (do sai sót trọng yếu) thì phải trình bày bản chất sai sót
và số liệu sai sót bị ảnh hưởng trên Bản Thuyết minh BCTC năm 20x1
b. bút toán điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán năm 20x1 - nếu sai sót không
trọng yếu
c. Điều chỉnh hồi tố BCTC 20x1 - nếu sai sót trọng yếu; và không ảnh hưởng
đến chi phí thuế TNDN
d. Điều chỉnh hồi tố cột thông tin so sánh của BCTC năm 20x1 (thùy chọn câu
này)
Vd: Bđ đầu CP Thuế TNDN hiện hành = 100
CP thuế hiện hành =100,4
Đáng lẽ phải ghi bút toán: Nợ 641 / Có 141 : 2
tr
*Sai sót trọng yếu:

ĐỀ GK- chị Trang 52-57


Đề chị Trang: 52-57

20. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100. Đơn vị phụ thuộc đã bán 70%
hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ, lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số
liệu ở các chỉ tiêu : Chọn cách ghi SAI:
a. Nợ “DTBH & CCDV”: 100 , Có “GVHB”: 100
b. Nợ “DTBH & CCDV”: 100 , Có “GVHB”: 100 và Nợ “GVHB”: 6, Có “HTK”:
6
c. Nợ “DTBH & CCDV”: 100 , Có “GVHB”: 94, Có “HTK”: 6

Lãi NB chưa thực hiện : (100-80)* 30% = 6

21. Hết hạn hợp đồng thuê, trả tiền ký cược (bằng TGNH) sau khi trừ tiền phạt 2
triệu đồng do bên thuê làm hỏng tài sản, biết tiền ký cược trước đây là 30 triệu
đồng. Kế toán ghi sổ:
a. Nợ 244: 30 / Có 112: 28 , Có 632: 2
b. Nợ 244: 30 / Có 112: 28 , Có 711: 2
c. Nợ 112: 28, Nợ 811: 2 / Có 344 : 30
d. Nợ 344: 30 / Có 112: 28 , Có 711: 2

Mình là bên cho thuê.


Bđ mình nhận tiền ký cược: Nợ 112/ Có 344 : 30
Khi hết hạn, trả tiền ký cược lại, trừ đi khoản phạt:
Nơ 344: 30 / Có 112: 28, Có 711: 2
22. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ. Chi
nhánh A trực thuộc công ty ABC, không có tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng, được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ, công ty ABC xuất kho
lô hàng hóa bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền. Lô hàng có giá vốn là 80, giá bán
chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập kho
40% lô hàng và bán ngay ra bên ngoài 60% với giá bán chưa thuế GTGT là 80,
thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Công ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 632/ Có 156: 80 , Nợ 1368-Chi nhánh A: 110 / Có 511: 100, Có 33311: 10
b. Nợ 632/ Có 156: 48 , Nợ 131-Chi nhánh A: 110 / Có 511: 100, Có 33311: 10
c. Nợ 632/ Có 156: 48 , Nợ 1368-Chi nhánh A: 66 / Có 511: 60, Có 33311: 6
d. Nợ 1368: 90 / Có 156: 80, Có 33311: 10

23. Có số liệu tại công ty A như sau : Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN : 1.000
triệu đồng. Một số khoản khác biệt giữa kế toán và thuế như sau: ghi nhận
khoản chênh lệch khấu hao TSCĐ là 10 triệu đồng do thời gian sử dụng của tài
sản theo quy định của Thuế nhiều hơn theo Kế toán. Thuế suất thuế TNDN là
20%. Số liệu Chi phí thuế TNDN năm N trên báo cáo Kết quả hoạt động là:
a. 200 trđ (Đề chọn câu này)
b. Số khác
c. 198 trđ
d. 202 trđ
CP thuế TNDN hiện hành = 1000 * 20% = 200 trđ
CP thuế TNDN hiện hành = (1000 + 10) * 20% = 202
Thời gian Thuế > KT => CP KH Thuế < KT => LN Thuế > KT => CLTT ĐKT
Nợ 243 / Có 8212 : 2 trđ (10tr*20%)
CP thuế TNDN hoãn lại = (2)

26 (Hỏi cô). Nếu giá trị Hàng tồn kho (lần lượt) cuối kỳ là 100, đầu kỳ là 80, và
trong đó có sự kiện đánh giá lại tăng HTK 20 (theo quy định của Nhà nước) thì
ảnh hưởng đến điều chỉnh “Tăng, giảm HTK” trên BC LCTT theo pp gián tiếp

a. Số khác
b. 0
c. (20)
d. 20
đầu kì + mua thêm = giá vốn + cuối kì
Khi đánh giá lại tăng HTK thì ghi bút toán:
Nợ 156 / Có 412 : 20

http://ketoanthienung.net/cach-hach-toan-chenh-lech-danh-gia-lai-tai-san-tk-412.htm
27. Thời điểm bắt đầu của một hợp đồng thuê tài chính 5 năm là vào ngày 01/01/
N với nợ gốc thuê tài chính là 379,08 trđ (cũng là nguyên giá TSCĐ thuê tài
chính dùng cho hoạt động bán hàng). Hết hạn hợp đồng, trả tài sản. Thỏa thuận
ghi rõ khoản thanh toán tiền thuê hàng năm bằng nhau vào ngày 31/12 mỗi năm
là 100 trđ, lãi suất 10%/năm. Đối với bên thuê, khoản thanh toán lần thứ nhất
vào ngày 31/12/N. Vậy chi phí liên quan đến thuê tài sản này được tính vào Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm N là : ĐVT triệu đồng
a. 379,08 / 5 năm + 100 * 10%
b. 100
c. 379,08 / 5 năm + 379,08 * 10%
d. 379,08 / 5 năm

Bắt đầu thuê TC ngày 1/1/N


Trả tiền lần đầu ngày 31/12/N

Nợ 635: 379,08*10% , Nợ 3412 : 100 - 379,08*10% / Có 112: 100


Nợ 641/ Có 242: 379,08 / 5 năm

28.Trong kỳ ứng trước cho người bán căn nhà (biết công ty mua nhà để bán
trong tương lai gần ) bằng TGNH 1 tỷ đồng. Thông tin này ảnh hưởng BCLCTT
(Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) kỳ này:
a. Chỉ ảnh hưởng I.LCTTHĐKD pp trực tiếp
b. Ảnh hưởng I. LCTTHĐKD - cả pp trực tiếp và gián tiếp
c. Ảnh hưởng II.LCTTHĐĐT - cả pp trực tiếp và gián tiếp
d. Chỉ ảnh hưởng I.LCTTHĐKD pp gián tiếp

Đây là mua BĐS để bán trong tương lai gần => BĐS kinh doanh => HĐ KD

29. Đầu tháng, hết hạn hợp đồng thuê thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm, thu
hồi tiền ký cược (bằng TGNH) sau khi trừ tiền thuê tháng cuối (đã nhận hóa đơn
tháng trước 10 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%) - biết tiền ký cược trước đây
là 30 triệu đồng. Kế toán ghi sổ trong kỳ kế toán tháng này là
a. Nợ 112: 19, Nợ 131: 11 / Có 344: 30
b. Nợ 112: 19, Nợ 331: 11 / Có 244: 30
c. Nợ 112: 19, Nợ 627: 10, Nợ 133: 1 / Có 244: 30 (Đề chọn câu này)
d. Nợ 112: 19, Nợ 331: 11 / Có 344: 30

Mình đang bên ĐI THUÊ


Khi bđ hợp đồng => Ký cược, ghi sổ: Nợ 244 / Có 112: 30
Cuối tháng trước (tháng 11), nhận HĐ
Nợ 627: 10, Nợ 133: 1 / Có 331: 11
Đầu tháng này (tháng 12) => Hết hạn HĐ => Thu hồi tiền Ký cược:
Nợ 112 : 19
Nợ 331 : 11
Có 244 : 30

30. Khi chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá thị
trường, kế toán ghi Giảm Cổ phiếu quỹ (TK 419) theo giá :
a. Giá thị trường - Phí giao dịch
b. Giá xuất cổ phiếu quỹ
c. Mệnh giá
d. Giá thị trường

31. Thuê tài chính một căn nhà dùng cho quản lý doanh nghiệp, hết hạn hợp
đồng 5 năm được chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất lâu dài. Nhận
nhà thuê tài chính, kế toán ghi tăng Tài sản vào TK?
a. TK 212 (10đ)
b. Ý kiến khác
c. TK 212 phần nhà, TK 213 phần đất (Đề chọn câu này)
d. TK 217 phần nhà, TK 213 phần đất
Khi nhận nhà thuê tài chính, kế toán ghi : Nợ 212/ Có 3412

33. Khi Thông tư mới ban hành về quy định nguyên giá TSCĐ (ví dụ quy định là
30 triệu đồng trở lên thì các tài sản < 30 trđ mà trước đây đã ghi nhận TSCĐ thì
phải chuyển sang đối tượng công cụ dụng cụ ). Sự thay đổi này được xem là
a. Thay đổi nguyên tắc kế toán
b. Thay đổi chính sách kế toán (Đề chọn câu này) (10đ)
c. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
d. Thay đổi ước tính kế toán

ĐỀ GK - C Trang -11 câu cuối


34. Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc là xí nghiệp A và B
(cùng địa bàn 1 tỉnh) Không có tư cách pháp nhân. Công ty An Tâm tổ chức bộ
máy kế toán theo mô hình phân tán. Trong kỳ công ty an Tâm cấp vốn cho xí
nghiệp A bằng 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200 triệu đồng, khấu hao luỹ kế
là 20 triệu đồng. Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng do xí nghiệp A chịu. Vậy công
ty An Tâm giao TSCĐ này ghi sổ kế toán cấp vốn cho XN A (trên TK 1361) là:
a. 200 triệu đồng
b. 180 triệu đồng
c. 179 triệu đồng
d. không có câu nào đúng

Nợ 1361: 180

Nợ 214: 20

Có 211: 200

35. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và xí nghiệp B, không có tư


cách pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng). Theo lệnh Điều chuyển tài sản của
công ty ABC. xí nghiệp A bàn giao 1 thiết bị chuyển sang cho xí nghiệp B. Sự
kiện này sẽ được kế toán ghi sổ ở đơn vị kế toán nào?
a. Xí nghiệp A và xí nghiệp B
b. Công ty ABC; Xí nghiệp A và xí nghiệp B
c. Công ty ABC
40. Trong kỳ tình hình phân phối lợi nhuận sau thuế gồm phải chia cho bên góp
vốn 200 triệu đồng, trích lập quỹ đầu tư phát triển 300 triệu đồng, trích lập quỹ
khen thưởng, phúc lợi 50 triệu đồng. Vậy “vốn chủ sở hữu” trên báo cáo tình
hình tài chính sẽ ảnh hưởng …(ĐVT: triệu đồng)
a. Giảm 350
b. Giảm 550
c. Giảm 250
d. Không đổi
- trích quỹ Đầu tư: Nợ 421/Có 414: 300
- quỹ khen thưởng Nợ 421/Có 353: 50
- Chia cho bên góp vốn: Nợ 421/Có 338: 200
32. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào số liệu kế toán mang tính
trọng yếu nhất:
a. Tổng giá trị vật liệu tồn kho là 19 triệu đồng, sai sót trên sổ: ghi nhầm một hóa
đơn 12 triệu đồng thành 21 triệu đồng (chênh lệch: 9tr) 9/19 = 47.3 %
b. Tổng giá trị TSCĐ là 1.200 triệu đồng, phát hiện sai sót trên sổ TSCĐ; một
TSCĐ bị ghi nhầm giá trị 121 triệu đồng thành 112 triệu đồng. (chênh lệch:
9tr) 9/1200= 0.75%
c. Tất cả các câu trên đều trọng yếu (đề chọn)
d. Tổng doanh thu bán hàng năm N là 12.000 triệu đồng, khi ghi nhận doanh thu
kế toán bỏ sót một hóa đơn bán hàng có số tiền là 1,2 triệu đồng. (1,2tr)
1,2/12000 =0.01%
25. Theo VAS 06 - Tài sản cho thuê phân loại là tài sản ngắn hạn, và/ hoặc tài sản
dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính
a. Đúng (giống câu a Huyền)
b. Sai - vì doanh nghiệp nhỏ và vừa không phản ánh tài sản cho thuê
c. Đúng - Chỉ liên quan công ty niêm yết
d. Đúng - trừ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đề giữa kỳ: c Tú Anh (31-40)


31. Công ty A có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Số dư đầu năm 2019 TK 352:
80 triệu đồng - biết năm 2018 là năm đầu tiên lập dự phòng sửa chữa TSCĐ, chi
phí vượt mức theo quy định của thuế là 10 triệu đồng. Trong năm 2019 phát sinh
chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế là 80 triệu đồng, trong đó có chứng từ không hợp
lệ là 2 triệu đồng. Cuối năm 2019 xử lý và ghi sổ liên quan đến thuế hoãn lại như
sau: (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT triệu đồng:
a. Nợ 8212/ Có 243: 2
b. Nợ 243/ Có 8212: 16
c. Nợ 243/ Có 8212: 10
d. Nợ 347/ Có 8212: 2
DP 2018 là 80tr ( trong đó vượt mức 10tr, thuế không chấp nhận) → CLTT đc khấu
trừ, ghi tăng TS thuế hoãn lại. Nợ 243/Có 8212: 10*20% = 2
2019 phát sinh CP thực tế 80tr ( trong đó ko hợp lệ 2tr), hoàn nhập TS thuế hoãn lại.
Nợ 8212/Có 243: 10*20% = 2

2018 2019
DP theo KT 80 -2

DP theo thuế 70 8
CLTTĐKT 10 -10

32. Cổ phiếu quỹ được trình bày trên BCTC nhằm phản ánh:
a. TSDH
b. Nợ DH
c. Làm giảm VCSH
d. TSNH
33. Thời điểm ghi giảm “LNSTCPP’’ ở các công ty cổ phần trong việc chia cổ tức
là:
a. Ngày chi trả cổ tức - theo NT thận trọng
b. Ngày xđ DS cổ đông để chia cổ tức - theo giả định kỳ kế toán
c. Ngày XĐKQKD
d. Ngày HĐQT thông báo chia cổ tức
Slide trang 35 chương 21
34. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn sang tiền gửi ngân hàng có
kỳ hạn trong vòng 3 tháng, thì tác động đến BCLCTT…
a. ảnh hưởng đến HĐKD
b. không ảnh hưởng đến BCLCTT vì kế toán không ghi bút toán tổng hợp mà chỉ
theo dõi trên sổ chi tiết TK tiền gửi ở ngân hàng
c. không ảnh hưởng đến BCLCTT vì tổng tiền và tương đương tiền không đổi
d. ảnh hưởng đến HĐĐT
Sau 3 tháng tiền tăng do có lời thì B03 ghi tăng thể hiện phần tăng thêm
35. Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc là xí nghiệp A và B
(cùng địa bàn 1 tỉnh) không có tư cách pháp nhân, công ty An Tâm tổ chức bộ
máy kế toán theo mô hình phân tán. Trong kỳ công ty An Tâm cấp vốn cho xí
nghiệp A bằng 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200 triệu đồng, khấu hao lũy kế
là 20 triệu đồng. Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng do xí nghiệp A chịu. Vậy xí
nghiệp A nhận TSCĐ này ghi sổ sách kế toán có nguyên giá (trên TK 211) là:
a. 181 tr
b. không số nào đúng
c. 201 tr
d. 200 tr

Nợ 211: 200tr/Có 2141: 20tr; Có 3361: 180tr

CP vận chuyển phát sinh ghi tăng CP, ko đc ghi tăng NG để đảm bảo ng tắc giá gốc

36. Theo quyết định đánh giá lại tài sản của Nhà nước - Doanh nghiệp điều chỉnh
tăng giá trị TSCĐ là 50 triệu đồng. Đây là trường hợp …
a. tất cả đều sai
b. điều chỉnh sai sót
c. điều chỉnh chính sách kế toán
d. sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Đây là TH điều chỉnh ước tính
37. Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là …
a. số CP đã phát hành, cty mua lại
b. số CP do các cổ đông nắm giữ
c. tổng số cổ phiếu cty đc phép phát hành
d. số cổ phiếu quỹ
38. Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm: (làm tròn theo đvt: 1.000đ): Vào 31/12/N,
thuê tài chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển
khoản thanh toán 100.000 vào cuối mỗi năm thuê trong vòng 3 năm. Ngày trả
đầu tiên là ngày 1/1/N+2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
là 263.432 với lãi suất 7%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế toán ghi sổ ngày 31/12/N+1:
a. Nợ 635: 18440/ Có 338: 18440
b. Nợ 635: 18440/ Có 335: 18440
c. Nợ 635: 11440/ Có 335: 11440
d. Nợ 3412: 81560, Nợ 635: 18440/ Có 338: 100000

Do trong năm N+1 vẫn sd TS thuê nên vẫn phải chịu lãi thuê, chi vào ngày 1/1/N+2
→ Trích trước chi phí lãi thuê vào cuối năm N+1 là 263432*7%=18440

39. (Hỏi cô) Kỳ kế toán theo năm, Đầu năm N: DN mua ô tô 7 chỗ nguyên giá 2 tỷ
đồng, theo quy định luật thuế chỉ chấp nhận giá cao nhất là 1,6 tỷ đồng. Thời
gian khấu hao theo kế toán là 4 năm (phù hợp quy định của thuế). Thông tin này
có ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N?
a. Có, làm giảm CP thuế TNDN hoãn lại năm N vì đây là CLTT đc khấu trừ
b. Không, mặc dù có CLTT phải chịu thuế tại thời điểm ghi nhận ban đầu nhưng (
đoạn 9, VAS 17) ngoại trừ không ghi nhằm phản ánh thông tin hợp lý hơn
c. Không vì ko có chênh lệch do tgian khấu hao của kế toán phù hợp quy định của
thuế
d. Không, vì đây là CLVV
Năm 1 Năm 2
GTGS KT (tính trên 2 tỷ) 1.5 1

CSTT (tính trên 1,6 tỷ) 1.2 0.8


CLTT phải chịu thuế lũy 0.3 0.2
kế
40. Công ty thương mại ABC trích nhật ký về đầu tư chứng khoán kinh doanh
mã IMP: Đầu kỳ 10000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/CP, giá gốc 55.000đ/CP.
Trong kỳ nhận cổ tức bằng 1.000 cổ phiếu, thị giá 66.000đ/CP. Thông tin này ảnh
hưởng BCLCTT kỳ này…
a. Chỉ ảnh hưởng pp gián tiếp
b. Chỉ ảnh hưởng pp trực tiếp
c. Có ảnh hưởng cả hai pp
d. Không ảnh hưởng cả hai pp
Không tác động đến tiền → Không ả/h đến pp trực tiếp.
Nhận cổ tức bằng cổ phiếu thì nhà đầu tư không được ghi nhận vào DTTC (515), nhà
đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC → Không ả/h
đến pp gián tiếp.

Câu Hỏi 1 Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, chỉ
tiêu “Tăng, giảm các khoản phải trả”, kế toán căn cứ
a.
Nhóm tài khoản loại 3 “Nợ phải trả”
b.
Nhóm tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 333, 131 chi tiết số dư bên có,
ngoại trừ tài khoản 3334 và 335, 338 Lãi vay phải trả
c.
Nhóm tài khoản loại 3 “Nợ phải trả” chia làm 2 nhóm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn
d.
Nhóm tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 333, 131 chi tiết số dư bên có và
chi tiết giao dịch dùng cho hoạt động kinh doanh (không dùng cho hoạt động đầu tư,
hoạt động tài chính), ngoại trừ tài khoản 3334 và 335, 338 Lãi vay phải trả.
Phản hồi
The correct answer is: Nhóm tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 333, 131
chi tiết số dư bên có và chi tiết giao dịch dùng cho hoạt động kinh doanh (không dùng
cho hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính), ngoại trừ tài khoản 3334 và 335, 338 Lãi
vay phải trả.
Câu Hỏi 2 Kỳ kế toán theo năm kết thúc 30/6. Đầu năm tài chính 1/7/N có Số
dư TK 243: 10 trđ (chênh lệch tạm thời được khấu trừ của chênh lệch về CP
khấu hao TSCĐ A là 50 * thuế suất 20%); Trong năm tài chính N không có
chênh lệch nào phát sinh giữa kế toán và thuế, ngoại trừ DN bán TSCĐ A vào
tháng 11/N, biết TSCĐ A có nguyên giá là 500, kế toán khấu hao 4 năm, thuế
khấu hao 5 năm. Thông tin này có ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại
năm N ra sao?
a.
Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế TNDN là 5
trđ
b.
Không, vì năm tài chính N không sử dụng TSCĐ A
c.
Không, vì chỉ liên quan chi phí thuế TNDN hiện hành
d.
Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế TNDN là
10 trđ

Phản hồi
The correct answer is: Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập
tài sản thuế TNDN là 10 trđ
Câu Hỏi 3 Năm 20x1 công ty đầu tư một thiết bị có nguyên giá 2 tỷ đồng,
công ty áp dụng phương pháp khấu hao nhanh với hệ số điều chỉnh là 2, thời
gian sử dụng là 5 năm. Tuy nhiên cơ quan Thuế không đồng ý khấu hao nhanh,
chỉ chấp nhận khấu hao theo phương pháp đường thẳng 5 năm. Đây là trường
hợp ...
a.
Chênh lệch tạm thời – theo VAS 17

b.
Chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời theo quy định của Thuế
c.
Phải điều chỉnh sai sót do Thuế không đồng ý
d.
Thay đổi chính sách kế toán
Phản hồi
The correct answer is: Chênh lệch tạm thời – theo VAS 17
Câu Hỏi 4 Nghiệp vụ nào sau đây không ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ phương pháp trực tiếp:
a.
Mua chứng khoán kinh doanh thanh toán bằng chuyển khoản
b.
Thanh lý một tài sản cố định hữu hình đã thu tiền
c.
Doanh nghiệp vay ngân hàng để mua tài sản cố định, tiền được ngân hàng chuyển
khoản thẳng cho người bán
d.
Thông báo phân phối lợi nhuận cho cổ đông

Phản hồi
The correct answer is: Thông báo phân phối lợi nhuận cho cổ đông
Câu Hỏi 5 Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ. Hết hạn hợp
đồng cho thuê, DN nhận lại một thiết bị cho thuê hoạt động. Số tiền nhận đặt
cọc khi cho thuê là 50; sau khi trừ tiền cho thuê kỳ cuối (là tháng này) số tiền
11 (gồm VAT 10%), tiền phạt do hỏng chi tiết máy là 2, số tiền còn lại DN đã
trả bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế TNDN), nghiệp vụ này ảnh
hưởng Báo cáo tình hình tài chính cụ thể như sau:
a.
Tài sản giảm 37, Nợ phải trả giảm 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12

b.
Tài sản tăng 12, Vốn chủ sở hữu tăng 12
c.
Tài sản giảm 12, Vốn chủ sở hữu giảm 12
d.
Tài sản tăng 37, Nợ phải trả tăng 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
Phản hồi
The correct answer is: Tài sản giảm 37, Nợ phải trả giảm 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
Câu Hỏi 6 Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính
trên cơ sở ...
a.
chênh lệch tạm thời theo quy định TT 133 (CĐKT DNNVV)
b.
chỉ liên quan chênh lệch tạm thời được khấu trừ
c.
các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi thuế chưa sử dụng,...
và thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố Tài sản / Nợ phải trả (theo VAS
17).

d.
tất cả các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế
Phản hồi
The correct answer is: các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi
thuế chưa sử dụng,... và thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố Tài sản /
Nợ phải trả (theo VAS 17).
Câu Hỏi 7 Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá
bán 90, sau đó A đã bán ra ngoài 50% lượng hàng với giá bán 60. Vậy các chỉ
tiêu nào trên Báo cáo kết quả hoạt động sẽ được điều chỉnh để lập BCTC tổng
hợp:
a.
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 90 và Khoản mục “Giá vốn hàng
bán” giảm 100
b.
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 90, Khoản mục “Hàng tồn kho”
tăng 5 và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” giảm 95

c.
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 90, Khoản mục “Giá vốn hàng
bán” giảm 85, Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 5
d.
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 110 và Khoản mục “Giá vốn hàng
bán” giảm 90
Phản hồi
The correct answer is: Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 90, Khoản
mục “Hàng tồn kho” tăng 5 và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” giảm 95
Câu Hỏi 8 Công ty có năm tài chính trùng năm dương lịch. Ngày 01/01/20x1,
mua 1 tài sản cố định sử dụng ngay tại văn phòng có giá mua chưa thuế
66.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, ước tính sử dụng 3 năm. Kế
toán định khoản khi mua: Nợ 642: 66.000.000, Nợ 133: 6.600.000 / Có 331:
72.600.000. Bút toán SAI này đã ảnh hưởng đến việc xác định lợi nhuận trước
thuế (LNTT) cuối năm 20x1 như thế nào?
a.
Không bị ảnh hưởng
b.
Làm cho LNTT tăng 44.000.000
c.
Làm cho LNTT giảm 44.000.000

d.
Làm cho LNTT giảm 66.000.000
Phản hồi
The correct answer is: Làm cho LNTT giảm 44.000.000
Câu Hỏi 9 Trong kỳ phát sinh chi phí lãi vay (dùng cho HĐ kinh doanh) là
100, DN đã trả bằng tiền là 120 (trong đó trả trước cho kỳ sau là 20). Nghiệp
vụ này khi lập BC LCTT theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng các chỉ tiêu
a.
III/ Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: Tiền trả nợ gốc vay (120)
b.
I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền lãi vay đã trả: (120)

c.
I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế (100); Chi phí lãi
vay 100; Tiền lãi vay đã trả: (120)
d.
I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế (100); Tiền lãi
vay đã trả: (120)
Phản hồi
The correct answer is: I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền lãi vay đã trả: (120)
Câu Hỏi 10 Công ty cổ phần phát hành các loại “Cổ phiếu ưu đãi” - Thông tin
này trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính thì thuộc yếu tố nào.
a.
Chứng khoán kinh doanh
b.
Nợ phải trả
c.
Vốn chủ sở hữu
d.
Nợ phải trả; và (hoặc) Vốn chủ sở hữu

Phản hồi
The correct answer is: Nợ phải trả; và (hoặc) Vốn chủ sở hữu
Câu Hỏi 11 Phát biểu nào sau đây là SAI:
a.
Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và có quyền biểu quyết.

b.
Cổ phiếu quỹ được tái phát hành.
c.
Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết.
d.
Cổ phiếu quỹ nắm giữ tại Công ty thì chưa làm giảm vốn điều lệ.
Phản hồi
The correct answer is: Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và có quyền biểu quyết.
Câu Hỏi 12 Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm dương lịch: Vào 01/01/N, thuê
tài chính một thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê
được chuyển quyền sở hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm.
Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100 triệu đồng
(trđ) vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 31/12/N). Giá trị hiện tại
của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 316,99 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá
trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Bỏ qua
ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận năm N giảm (lấy 2 số lẻ
theo đvt: trđ):
a.
127,40
b.
107,95
c.
87,37
d.
95,10
Phản hồi
The correct answer is: 95,10
Câu Hỏi 13 Trích cột Năm nay của Báo cáo Kết quả hoạt động - Năm N (đơn
vị: triệu đồng): “Tổng LNKT trước thuế”: ? số x; “CP thuế TNDN hiện hành”:
10; “CP thuế TNDN hoãn lại”: ? số y; “LN sau thuế TNDN”: 29. Trong năm N
có cổ tức được chia bằng tiền là 5, phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ
tăng là 20 (không có thuế hoãn lại trước đây). Vậy “Tổng Lợi nhuận kế toán
trước thuế” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” (số x và số y) lần
lượt là bao nhiêu? Thuế suất thuế TNDN 20%
a.
50 và 20
b.
50 và (4)
c.
35 và (4)

d.
35 và 4
Phản hồi
The correct answer is: 35 và (4)
Câu Hỏi 14 Năm kế toán đầu tiên N, Doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản
chênh lệch tạm thời phải chịu thuế tăng là 100 triệu đồng (trđ), Lợi nhuận kế
toán trước thuế là 1.100 trđ, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp
năm N là 200 trđ. Với thuế suất thuế TNDN là 20%. Thông tin Lợi nhuận sau
thuế TNDN trên Báo cáo Kết quả hoạt động bằng:
a.
1.000 trđ
b.
880 trđ

c.
920 trđ
d.
900 trđ
Phản hồi
The correct answer is: 880 trđ
Câu Hỏi 15 Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm kết thúc 30/6 hàng năm: Vào
01/7/N, thuê tài chính một thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm,
hết hạn thuê được chuyển quyền sở hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản
này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100
triệu đồng (trđ) vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/7/N). Giá trị
hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 348,69 trđ với lãi suất 10%/
năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu. Hỏi tổng chi phí về sử dụng tài sản thuê cho năm tài chính đầu tiên là
bao nhiêu (lấy 2 số lẻ theo đvt: trđ):
a.
94,61

b.
86,92
c.
107,39
d.
126,74
Phản hồi
The correct answer is: 94,61
Câu Hỏi 16 Đầu năm, Công ty A cấp vốn cho chi nhánh A1 là đơn vị trực
thuộc không có tư cách pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng) bằng TSCĐ mới
nguyên giá là 500 triệu đồng (ước tính sử dụng 5 năm), vốn cấp được ghi nhận
là khoản phải trả về vốn kinh doanh. Đơn vị phụ thuộc chưa được giao xác
định kết quả kinh doanh riêng. Giao dịch này ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình
tài chính (BCTHTC) tổng hợp của Công ty A như thế nào? (đơn vị triệu đồng)
a.
Không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu của BCTHTC tổng hợp vì là giao dịch nội bộ

b.
Chỉ tiêu “TSCĐ” giảm 500; chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500
c.
Chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 400; chỉ tiêu “ Vốn góp của chủ sở hữu”
tăng 400
d.
Chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500; chỉ tiêu “ Phải trả nội bộ về vốn kinh
doanh” tăng 500
e.
Chỉ tiêu “TSCĐ” giảm 400; chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500
Phản hồi
The correct answer is: Không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu của BCTHTC tổng hợp vì là
giao dịch nội bộ
Câu Hỏi 17 Năm 20x0 kế toán bỏ sót giao dịch mua lô hàng hóa (chưa thanh
toán cho người bán) và công ty đã bán ngay không nhập kho (giả sử bỏ qua tác
động của các loại thuế và Báo cáo tài chính năm 20x0 đã phát hành) – và do sai
sót trọng yếu nên bút toán điều chỉnh số dư đầu năm (SDĐN) năm 20x1 khi áp
dụng điều chỉnh hồi tố như sau:
a.
SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 4211 tăng
b.
SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 911 tăng
c.
SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 4211 giảm

d.
SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 632 tăng
Phản hồi
The correct answer is: SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 4211 giảm
Câu Hỏi 18 Khi kế toán thay đổi thời gian khấu hao tài sản cố định, ví dụ ban
đầu khấu hao 8 năm, đã sử dụng 2 năm, ước tính thời gian sử dụng còn lại là 4
năm. Điều này dẫn đến chi phí năm hiện tại tăng cao ảnh hưởng kết quả kinh
doanh trong kỳ, nên kế toán ...:
a.
áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư các năm trước và cột thông tin so sánh
của Báo cáo tài chính năm hiện tại.
b.
áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại và cột thông tin so
sánh của Báo cáo tài chính năm hiện tại.
c.
không điều chỉnh cột thông tin so sánh trên Báo cáo tài chính, chỉ thuyết minh trên
bản Thuyết minh Báo cáo tài chính.

d.
áp dụng phương pháp ghi bổ sung vào các năm trước.
Phản hồi
The correct answer is: không điều chỉnh cột thông tin so sánh trên Báo cáo tài chính,
chỉ thuyết minh trên bản Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Câu Hỏi 19 Tháng 12 năm 20x0 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí
tiếp khách bằng tiền tạm ứng số tiền 1 triệu đồng – tháng 4/20x1 do số tiền
không trọng yếu nên bút toán điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán năm
20x1 là:
a.
Nợ TK 642/Có TK 141: 1 triệu đồng

b.
Nợ TK 1388/Có TK 141: 1 triệu đồng – lỗi kế toán phải bồi thường
c.
Nợ TK 811/Có TK 141: 1 triệu đồng vì là giao dịch năm trước
d.
Nợ TK 4211/Có TK 141: 1 triệu đồng vì chi phí năm trước
Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 642/Có TK 141: 1 triệu đồng
Câu Hỏi 20
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo thuế suất
20%. xác định phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời (CLTT) giữa kế toán và thuế
trong năm N như sau: (đvt: triệu đồng): Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100;
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 120; Chuyển lỗ tính thuế (trừ vào thu nhập chịu
thuế) là 8 - nhưng năm trước kế toán không ghi nhận thuế hoãn lại trên số lỗ này. Bút
toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911 như sau:

a.
Nợ TK 911: 44/ Có TK 8212: 44
b.
Nợ TK 8212: 4/ Có TK 911: 4
c.
Nợ TK 8212: 44/ Có TK 911: 44

d.
Nợ TK 911: 4/ Có TK 8212: 4
Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 8212: 44/ Có TK 911: 44
Câu Hỏi 21
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty cấp vốn cho một đơn vị trực thuộc bằng một TSCĐ hữu hình có NG: 500
triệu đồng (trđ), HMLK: 50 trđ, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 5 năm, thời
điểm cấp vốn là đầu năm tài chính. Bút toán điều chỉnh khoản mục về cấp vốn khi lập
BCTC tổng hợp đối với giao dịch này là:

a.
Nợ Phải trả nội bộ ngắn hạn: 450 trđ / Có Phải thu nội bộ ngắn hạn: 450 trđ
b.
Không cần điều chỉnh vì thực chất TSCĐ vẫn được duy trì trong đơn vị
c.
Nợ Phải trả nội bộ dài hạn: 500 trđ / Có Phải thu nội bộ dài hạn: 500 trđ
d.
Nợ Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (hoặc Vốn góp của chủ sở hữu): 450 trđ/ Có
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: 450 trđ

Phản hồi
The correct answer is: Nợ Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (hoặc Vốn góp của chủ
sở hữu): 450 trđ/ Có Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: 450 trđ
Câu Hỏi 22
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Xuất kho bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng: giá bán 100 chưa thuế, thuế GTGT:
10, giá vốn: 120, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp, ảnh
hưởng đến chỉ tiêu: (Cty tính VAT khấu trừ)

a.
Lợi nhuận kế toán trước thuế 20, Khoản phải thu 110, Giá vốn 120
b.
Doanh thu bán hàng 100, giá vốn 120
c.
Lợi nhuận kế toán trước thuế (20), Khoản phải thu (110), Hàng tồn kho 120, Khoản
phải trả 10

d.
Không ảnh hưởng do chưa thu tiền
Phản hồi
The correct answer is: Lợi nhuận kế toán trước thuế (20), Khoản phải thu (110), Hàng
tồn kho 120, Khoản phải trả 10
Câu Hỏi 23
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đơn vị cấp dưới bán hàng hóa cho đơn vị cấp trên với giá vốn 100 triệu đồng, giá bán
90 triệu đồng. Hàng hóa này đã được cấp trên bán 60% ra bên ngoài, công ty có chính
sách ghi nhận doanh thu khi bán hàng ra bên ngoài. Lãi lỗ nội bộ cần được loại trừ khi
lên BCTC tổng hợp là: (đơn vị triệu đồng)

a.
(4)
b.
10
c.
0

d.
(10)
Phản hồi
The correct answer is: 0
Câu Hỏi 24
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty cổ phần NP phát hành 1.000.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Giá phát hành
là 15.000 đ/cổ phiếu thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành cổ phiếu là
10.000.000đ thanh toán bằng chuyển khoản. Mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đ/cổ
phiếu. Sau giao dịch trên “thặng dư vốn cổ phần” sẽ: đơn vị: triệu đồng (trđ)

a.
Tăng lên 5.010 trđ
b.
Giảm đi 10 trđ
c.
Tăng lên 10 trđ
d.
Tăng lên 4.990 trđ

Phản hồi
The correct answer is: Tăng lên 4.990 trđ
Câu Hỏi 25
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định: (đvt: triệu
đồng): Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100; Chênh lệch tạm thời chịu thuế
giảm 40. Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả như sau:
a.
Nợ TK 243: 100/ Có TK 8212: 100 và Nợ TK 347: 40/ Có TK 8212: 40
b.
Nợ TK 8212: 20/ Có TK 243: 20 và Nợ TK 8212: 8/ Có TK 347: 8
c.
Nợ TK 243: 20/ Có TK 8212: 20 và Nợ TK 347: 8/ Có TK 8212: 8

d.
Nợ TK 243: 12/ Có TK 8212: 12
Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 243: 20/ Có TK 8212: 20 và Nợ TK 347: 8/ Có TK
8212: 8
Câu Hỏi 26
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp có Chỉ tiêu “Chi phí lãi
vay” (mã số 06 – gọi tắt MS 06) và chỉ tiêu “Tiền lãi vay đã trả” (mã số 14 – gọi tắt
MS 14). Hãy So sánh MS 06 và MS 14

a.
MS 06 và MS 14 giống nhau về ý nghĩa thông tin; nhưng khác nhau về đo lường số
liệu trình bày trên báo cáo.

b.
MS 06 và MS 14 đều khác nhau về ý nghĩa thông tin; và đo lường số liệu trình bày
trên báo cáo.
c.
MS 06 và MS 14 đều giống nhau về ý nghĩa thông tin; và tính toán số liệu trình bày
trên báo cáo.
Phản hồi
The correct answer is: MS 06 và MS 14 giống nhau về ý nghĩa thông tin; nhưng khác
nhau về đo lường số liệu trình bày trên báo cáo.
Câu Hỏi 27
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty chuyên kinh doanh bất động sản, khi đầu tư (hoặc bán) bất động sản, dòng
tiền liên quan được trình bày vào

a.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư – nếu được vốn hóa
b.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính – nếu công ty tự xây dựng
c.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh – nếu không có vay

d.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư tùy tính trọng yếu thông tin của
doanh nghiệp
Phản hồi
The correct answer is: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư tùy tính
trọng yếu thông tin của doanh nghiệp
Câu Hỏi 28
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 800 triệu đồng, giá
trị hợp lý lô hàng để chia cổ tức là 820 triệu đồng. “Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối” (bỏ qua các khoản thuế) trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ:

a.
không đổi
b.
Giảm 820 triệu đồng
c.
Tăng 20 triệu đồng
d.
Giảm 800 triệu đồng

Phản hồi
The correct answer is: Giảm 800 triệu đồng
Câu Hỏi 29
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
DN có kỳ kế toán theo năm dương lịch. Chọn câu phát biểu SAI

a.
Thuế TNDN là thuế trực thu
b.
Nghĩa vụ nộp thuế TNDN cho năm hiện tại không liên quan Chi phí thuế TNDN hiện
hành

c.
Chênh lệch tạm thời ảnh hưởng đến Thu nhập tính thuế TNDN
d.
Chênh lệch không tạm thời sẽ không ảnh hưởng Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Phản hồi
The correct answer is: Nghĩa vụ nộp thuế TNDN cho năm hiện tại không liên quan
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Câu Hỏi 30
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, kỳ kế toán theo
năm, không lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm N, xác định: (đvt: triệu
đồng): Thu nhập chịu thuế là 450; Đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm N là
85. Kế toán ghi:

a.
Nợ TK 3334: 5/ Có TK 8211: 5 và Nợ 8211: 5/ Có TK 911: 5
b.
Nợ TK 8211: 5/ Có TK 3334: 5 và Nợ 911: 5/ Có TK 8211: 5
c.
Nợ TK 8211: 5/ Có TK 3334: 5 và Nợ 911: 90/ Có TK 8211: 90

d.
Nợ TK 3334: 5/ Có TK 8211: 5 và Nợ 911: 90/ Có TK 8211: 90
Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 8211: 5/ Có TK 3334: 5 và Nợ 911: 90/ Có TK 8211:
90
Câu Hỏi 31
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thay đổi chính sách kế toán cần thực hiện hồi tố báo cáo tài chính – các trường hợp
nào sau đây:

a.
Công ty tự nguyện thay đổi tỷ lệ % khấu hao tài sản cố định tại công ty.
b.
Công ty tự nguyện thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định mà cơ quan Thuế
đồng ý
c.
Sai sót trọng yếu xảy ra trong năm tài chính.
d.
Công ty tự nguyện thay đổi phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho

Phản hồi
The correct answer is: Công ty tự nguyện thay đổi phương pháp xác định giá trị hàng
tồn kho
Câu Hỏi 32
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đầu kỳ kế toán, hết hạn hợp đồng thuê tài chính 4 năm một thiết bị quản lý, DN được
bên cho thuê chuyển quyền sở hữu tài sản thuê. Nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính nào:

a.
Báo cáo tình hình tài chính

b.
Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c.
Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động
d.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phản hồi
The correct answer is: Báo cáo tình hình tài chính
Câu Hỏi 33
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, thì trường hợp nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến
Báo cáo kết quả hoạt động trong kỳ (chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế):

a.
Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn giá tái phát hành
b.
Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ thấp hơn giá tái phát hành
c.
Tất cả các trường hợp đều không ảnh hưởng– vì tái phát hành cổ phiếu quỹ không ảnh
hưởng đến yếu tố doanh thu và chi phí

d.
Trường hợp kế toán ghi nhận chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ
Phản hồi
The correct answer is: Tất cả các trường hợp đều không ảnh hưởng– vì tái phát hành
cổ phiếu quỹ không ảnh hưởng đến yếu tố doanh thu và chi phí
Câu Hỏi 34
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Chọn câu phát biểu SAI:

a.
Nhận thế chấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, không phải là 1 khoản nợ phải trả
b.
Nhận cầm cố tài sản cố định là 1 khoản nợ phải trả

c.
Nhận ký cược bằng hiện vật không theo dõi trên sổ kế toán
d.
Nhận tiền ký quỹ, ký cược là 1 khoản nợ phải trả ngắn hạn hoặc dài hạn là tùy thuộc
vào thời hạn phải trả lại khoản nợ đó
Phản hồi
The correct answer is: Nhận cầm cố tài sản cố định là 1 khoản nợ phải trả
Câu Hỏi 35
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty TN có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi nhánh NP
trực thuộc Công ty TN, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng được ghi nhận
doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/6/N Công ty TN xuất kho lô hàng hóa bán cho Chi
nhánh NP chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT là 100,
thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh NP đã nhập kho, ngày 15/6/N xuất bán ra
ngoài 50% với giá bán chưa thuế GTGT là 70, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Bút
toán sau đây ghi sổ ở đơn vị nào: Nợ 1368: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10; và Nợ
632/Có 156: 80

a.
Công ty TN, ngày 15/6/N
b.
Chi nhánh NP, ngày 15/6/N
c.
Công ty TN, ngày 04/6/N

d.
Chi nhánh NP, ngày 04/6/N
Phản hồi
The correct answer is: Công ty TN, ngày 04/6/N
Câu Hỏi 36
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng được bán ra bên ngoài.
Chi nhánh K trực thuộc Công ty M, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng
được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty M xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh K chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 40, giá bán chưa thuế GTGT
là 50, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh K đã nhập kho, sau đó xuất bán ra
ngoài 20% chưa thu tiền giá bán chưa thuế 15, thuế GTGT 10%. Chi nhánh K ghi sổ
như sau:

a.
Nợ 156: 50, Nợ 133: 5/ Có 3368-M: 55; Và Nợ 131: 16,5/ Có 511: 15, Có 333: 1,5
b.
Nợ 156: 40, Nợ 133: 5/ Có 3368-M: 45; Nợ 131: 16,5/ Có 511: 15, Có 333: 1,5; và Nợ
632: 10/ Có 156: 8, Có 3368-M: 2

c.
Nợ 156/Có 3368-M: 55; và Nợ 131: 16,5/ Có 511: 15, Có 333: 1,5
d.
Nợ 156: 32, Nợ 632: 10, Nợ 133: 5/Có 3368-M: 47; Và Nợ 131: 16,5/ Có 511: 15, Có
333: 1,5
Phản hồi
The correct answer is: Nợ 156: 40, Nợ 133: 5/ Có 3368-M: 45; Nợ 131: 16,5/ Có 511:
15, Có 333: 1,5; và Nợ 632: 10/ Có 156: 8, Có 3368-M: 2
Câu Hỏi 37
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đánh giá sản phẩm dở dang (SPDD) xét về bản chất là ước tính kế toán, vì thế nếu
doanh nghiệp thay đổi phương pháp đánh giá SPDD thì việc thay đổi này có liên quan
đến kỳ kế toán trước (vì ảnh hưởng Giá vốn hàng bán) và kế toán phải điều chỉnh việc
sửa chữa như là một sai sót.
a.
Câu phát biểu trên là Sai – nếu công ty mẹ chưa xét duyệt
b.
Câu phát biểu trên là Sai

c.
Câu phát biểu trên là Đúng – nếu công ty đăng ký với Cơ quan Thuế
d.
Câu phát biểu trên là Đúng
Phản hồi
The correct answer is: Câu phát biểu trên là Sai
Câu Hỏi 38
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty cổ phần NP chuyển khoản 20 tỷ đồng để mua lại 1 số cổ phiếu do chính công
ty cổ phần NP đã phát hành có tổng mệnh giá là 12 tỷ đồng và hủy ngay. Bút toán
giao dịch này là:

a.
Nợ TK 419: 20 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
b.
Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng; Nợ TK 635: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
c.
Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng; Nợ TK 4112: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng

d.
Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng; Nợ TK 419: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng; Nợ TK 4112: 8 tỷ đồng / Có TK 112:
20 tỷ đồng
Câu Hỏi 39
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đầu năm N Công ty vay vốn dùng cho việc đầu tư xây dựng nhà xưởng mới (dự kiến
hoàn thành 3 năm). Năm N công ty chi tiền mặt trả lãi tiền vay trước 2 năm 100 triệu
đồng (đủ điều kiện vốn hóa). Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến các chỉ tiêu cụ thể nào
trên BCTC năm N ở Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) theo phương pháp trực
tiếp và Báo cáo kết quả hoạt động (BCKQHĐ):

a.
BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: Tiền chi trả lãi vay (100); BCKQHĐ: Chi
phí lãi vay: 100
b.
BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi trả lãi vay (100); BCKQHĐ: Chi
phí lãi vay: 50
c.
BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài
sản dài hạn khác (100); BCKQHĐ: Không ảnh hưởng

d.
BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi trả lãi vay (100); BCKQHĐ:
Chi phí lãi vay: 50
Phản hồi
The correct answer is: BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi mua sắm,
xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn khác (100); BCKQHĐ: Không ảnh hưởng
Câu Hỏi 40
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty tính VAT khấu trừ, thuê tài chính một thiết bị quản lý DN trong 3 năm. Hợp
đồng có thông tin về toàn bộ phần VAT của thiết bị. Vậy VAT của thiết bị khi thuê tài
chính này sẽ …
a.
KHÔNG tính vào Nguyên giá tài sản thuê tài chính.

b.
KHÔNG tính vào Nguyên giá nếu DN miễn thuế TNDN
c.
CÓ tính vào Nguyên giá khi trả tiền thuê lần đầu.
d.
CÓ tính vào Nguyên giá nếu kê khai thuế GTGT từng tháng
Phản hồi
The correct answer is: KHÔNG tính vào Nguyên giá tài sản thuê tài chính.
Câu Hỏi 41
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trong năm N (đvt triệu đồng): Tháng 11/N, Cty (lần đầu tiên) đã chi tiền mua chứng
khoán kinh doanh giá gốc là 60. Tháng 12/N bán hết số chứng khoán trên thu tiền 60.
Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT năm N theo phương pháp trực tiếp, ảnh hưởng đến
chỉ tiêu:

a.
I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền thu từ bán hàng, CCDV và doanh thu khác
: 60; Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ: (60)
b.
Không ảnh hưởng đến BCLCTT do theo VAS 24 được phép trình bày theo số thuần

c.
I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền thu từ bán hàng, CCDV và doanh thu khác
: 60
d.
I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và
dịch vụ: (60)
Phản hồi
The correct answer is: Không ảnh hưởng đến BCLCTT do theo VAS 24 được phép
trình bày theo số thuần
Câu Hỏi 42
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Ngày 31/12/20x1, công ty A cấp cho đơn vị phụ thuộc B bằng 1 tài sản cố định có
nguyên giá 500 triệu đồng, giá trị hao mòn lũy kế 50 triệu đồng. Chi phí vận chuyển
tài sản đơn vị B chịu là 15 triệu đồng, chi bằng tiền mặt. Đơn vị phụ thuộc ghi nhận
vốn cấp là vốn kinh doanh. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ trên để lập Báo cáo
tài chính tổng hợp như sau:

a.
Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 450 triệu

b.
Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 435 triệu
c.
Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 465 triệu
d.
Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 500 triệu
Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 450 triệu
Câu Hỏi 43
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 70 triệu đồng,
điều này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động năm N:
a.
Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
b.
Ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”; hoặc “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và
“Chi phí thuế TNDN hoãn lại” nếu trước đây có ghi nhận thuế hoãn lại trên số lỗ tính
thuế

c.
Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
d.
Luôn ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
Phản hồi
The correct answer is: Ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”; hoặc “Chi phí
thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” nếu trước đây có ghi nhận
thuế hoãn lại trên số lỗ tính thuế
Câu Hỏi 44
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Khi lập BCTC tổng hợp, trường hợp nào sau đây cần phải được loại trừ gọi là giao
dịch nội bộ:

a.
Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới không tổ chức kế
toán riêng - bộ máy kế toán theo mô hình tập trung
b.
Giao dịch cho vay giữa các đơn vị trong tập đoàn kinh tế; Giao dịch đi thuê thiết bị từ
công ty con
c.
Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới (cấp dưới không
có tư cách pháp nhân và có tổ chức kế toán riêng) - bộ máy kế toán được tổ chức theo
mô hình phân tán

d.
Giao dịch mua bán hàng hóa giữa công ty mẹ và công ty con
Phản hồi
The correct answer is: Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới (cấp dưới không có tư cách pháp nhân và có tổ chức kế toán riêng) - bộ máy kế
toán được tổ chức theo mô hình phân tán
Câu Hỏi 45
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Ngày 01/7/N doanh nghiệp (kỳ kế toán năm trùng năm dương lịch, tính thuế GTGT
phương pháp khấu trừ) nhận trước toàn bộ tiền cho thuê thiết bị 2 năm từ khách hàng,
tổng số tiền là 120 triệu đồng (trđ), chưa thuế GTGT 10%. Cuối năm N, doanh thu
chưa thực hiện được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính:

a.
Thuộc phần Nợ ngắn hạn: số tiền 99 trđ
b.
Thuộc phần Nợ dài hạn: số tiền 90 triệu
c.
Chưa đủ thông tin để phân loại nợ ngắn hạn hay dài hạn
d.
Vừa thuộc phần Nợ ngắn hạn 60 trđ, vừa thuộc phần Nợ dài hạn 30 trđ

Phản hồi
The correct answer is: Vừa thuộc phần Nợ ngắn hạn 60 trđ, vừa thuộc phần Nợ dài
hạn 30 trđ
Câu Hỏi 46
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, kỳ kế toán theo
quý, có lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm N, xác định: (đvt: trđ): Thu nhập
chịu thuế là 100. Đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm N là 22. Kế toán ghi:

a.
Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 911: 2/ Có TK 8211: 2
b.
Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20
c.
Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20
d.
Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 8211: 2/ Có TK 911: 2

Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 8211: 2/ Có TK 911:
2
Câu Hỏi 47
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - nghiệp vụ này khi lập Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu:

a.
Giá vốn hàng bán
b.
Không ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c.
Làm giảm Lợi nhuận kế toán trước thuế và Điều chỉnh tăng Các khoản dự phòng

d.
Điều chỉnh tăng Các khoản dự phòng
Phản hồi
The correct answer is: Làm giảm Lợi nhuận kế toán trước thuế và Điều chỉnh tăng Các
khoản dự phòng
Câu Hỏi 48
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Tháng 4/N+1 phát hiện năm N kế toán bỏ sót bút toán trích trước lãi trái phiếu trả sau
(khi đáo hạn vào năm N+5) đủ điều kiện vốn hóa 15 triệu đồng (trđ) cho tháng 12/N –
biết rằng BCTC năm N đã công bố và công trình nhà xưởng vẫn đang thi công dự kiến
năm N+3 hoàn thành. Công ty có kỳ kế toán là năm, kết thúc 31/12. Xử lý kế toán như
thế nào tình huống phát hiện sai sót trên?

a.
Thực hiện bút toán ghi sổ sách tháng 4 năm N+1 do áp dụng điều chỉnh phi hồi tố (vì
công trình còn dở dang): Nợ TK 2412 / Có TK 335: 15 trđ; hoặc Kế toán không cần
xử lý tại tháng 4/N+1, chờ đến cuối kỳ lập BCTC (31/12/N+1) ghi bút toán Nợ 2412/
Có 335: 15 trđ + mức trích cho năm N+1

b.
Thực hiện bút toán ghi sổ sách tháng 4 năm N+1 do áp dụng điều chỉnh phi hồi tố (vì
vốn hóa công trình): Nợ TK 211 / Có TK 242: 15 trđ
c.
Thực hiện bút toán ghi sổ sách tháng 4 năm N+1 do áp dụng điều chỉnh phi hồi tố (vì
công trình còn dở dang): Nợ TK 2412 / Có TK 335: 15 trđ
d.
Phải thực hiện bút toán điều chỉnh số dư đầu năm N+1 do áp dụng điều chỉnh hồi tố:
SDĐN TK 2412 tăng 15 triệu đồng và SDĐN TK 335 tăng 15 trđ
Phản hồi
The correct answer is: Thực hiện bút toán ghi sổ sách tháng 4 năm N+1 do áp dụng
điều chỉnh phi hồi tố (vì công trình còn dở dang): Nợ TK 2412 / Có TK 335: 15 trđ;
hoặc Kế toán không cần xử lý tại tháng 4/N+1, chờ đến cuối kỳ lập BCTC
(31/12/N+1) ghi bút toán Nợ 2412/Có 335: 15 trđ + mức trích cho năm N+1
Câu Hỏi 49
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đầu Tháng 2/N Công ty cổ phần ABC công bố chia cổ tức cho cổ đông hiện hữu năm
N-1 (BCTC năm N-1 chưa công bố), xử lý nào sau đây của kế toán là đúng:

a.
Do công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N-1 và trước ngày phát hành BCTC
năm N-1 thì sẽ không được công nhận là một khoản nợ phải trả trên BCĐKT tại ngày
31/12/N-1, tuy nhiên sẽ được trình bày trong thuyết minh BCTC năm N-1 theo quy
định của VAS 21

b.
Phản ánh là một khoản nợ phải trả trên sổ sách năm N-1 và trình bày Nợ phải trả trên
Báo cáo tình hình tài chính.
c.
Đây là sự kiện xảy ra năm N thì ghi sổ năm N, không cần quan tâm các vấn đề khác
d.
Vì công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 31/12/N-1 nên không trình bày gì trên
BCTC năm N-1
Phản hồi
The correct answer is: Do công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N-1 và trước
ngày phát hành BCTC năm N-1 thì sẽ không được công nhận là một khoản nợ phải trả
trên BCĐKT tại ngày 31/12/N-1, tuy nhiên sẽ được trình bày trong thuyết minh BCTC
năm N-1 theo quy định của VAS 21
Câu Hỏi 50
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty có kỳ kế toán năm, kết thúc 31/12. Tháng 4/N (BCTC năm N-1 đã công bố)
công ty nhận lại nhập kho 1 lô hàng đã bán trong tháng 12/N-1 có doanh thu bán hàng
là 95, giá vốn hàng bán là 120 (bỏ qua các khoản thuế). Xử lý nào sau đây là đúng
theo quy định:
a.
Đây là trường hợp sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh
b.
Tùy vào mức độ trọng yếu để điều chỉnh hồi tố hoặc phi hồi tố
c.
Đây là trường hợp sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều
chỉnh
d.
Chỉ điều chỉnh hồi tố ảnh hưởng số dư đầu năm N các tài khoản bị ảnh hưởng và cột
thông tin so sánh trong BCTC năm N
e.
Ghi nhận vào sổ sách kế toán tháng 4/N – theo TT 200

Phản hồi
The correct answer is: Ghi nhận vào sổ sách kế toán tháng 4/N – theo TT 200
Câu Hỏi 51
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B, không có tư cách
pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng). Trách nhiệm về soạn thảo Báo cáo tài chính
(BCTC) của 2 Xí nghiệp là:

a.
Phải lập và nộp nội bộ đầy đủ bộ BCTC theo quy định pháp lý
b.
Chỉ cần lập và gửi nội bộ Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
c.
Chỉ cần lập và gửi nội bộ Báo cáo tình hình tài chính
d.
Tùy thuộc vào quyết định của đơn vị kế toán cấp trên là Công ty ABC – để xác định
trách nhiệm lập và trình bày BCTC (có hay không cần lập và gửi BCTC nội bộ)
Phản hồi
The correct answer is: Tùy thuộc vào quyết định của đơn vị kế toán cấp trên là Công
ty ABC – để xác định trách nhiệm lập và trình bày BCTC (có hay không cần lập và
gửi BCTC nội bộ)
Câu Hỏi 52
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác
định: (đvt: trđ): Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 40; (ii) Chênh lệch tạm thời
chịu thuế giảm 50. Vậy Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911
như sau:

a.
Nợ TK 911: 18/ Có TK 8212: 18
b.
Nợ TK 8212: 18/ Có TK 911: 18
c.
Nợ TK 911: 2/ Có TK 8212: 2
d.
Nợ TK 8212: 2/ Có TK 911: 2

Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 8212: 2/ Có TK 911: 2
Câu Hỏi 53
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vào 31/12/N, thuê tài chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải
chuyển khoản thanh toán 100.000.000đ vào đầu mỗi năm thuê trong vòng 5 năm (lần
trả đầu tiên là ngày 1/1/N+1). Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
là 423.972.000đ với lãi suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế toán ghi sổ ngày 31/12/N (đvt: 1.000đ):

a.
Nợ TK 212/ Có TK 3412: 423.972; Và Nợ TK 3412: 61.843; Nợ TK 635: 38.157 / Có
TK 3388: 100.000
b.
Nợ TK 212/ Có TK 3412: 423.972

c.
Nợ TK 212/ Có TK 3412: 423.972; Và Nợ TK 3412: 70.843; Nợ TK 635: 29.157 / Có
TK 3388: 100.000
d.
Nợ TK 212: 423.972 / Có TK 3412: 323.972; Có TK 338: 100.000
Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 212/ Có TK 3412: 423.972
Câu Hỏi 54
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trong kỳ Bán tài sản cố định có nguyên giá 200, đã khấu hao lũy kế 195, giá bán
TSCĐ 10 (VAT = 0%) khách hàng chưa thanh toán. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển
3. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến các chỉ
tiêu (nếu có)

a.
II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ…: 10
b.
I/Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế: 2; Lãi lỗ từ HĐ
đầu tư : (2). II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền thu từ thanh lý nhượng bán
TSCĐ…: (3)

c.
I/Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế : 7; Lãi lỗ từ HĐ
đầu tư : (7); Tiền chi khác: (3). II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền thu từ thanh lý
nhượng bán TSCĐ…: (3)
d.
I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi khác từ HĐ kinh doanh (3)
Phản hồi
The correct answer is: I/Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước
thuế: 2; Lãi lỗ từ HĐ đầu tư : (2). II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền thu từ thanh
lý nhượng bán TSCĐ…: (3)
Câu Hỏi 55
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cuối năm tài chính, ngày 31/12/N+1, kế toán đang chuẩn bị soạn lập báo cáo tài chính
năm N+1, sau đó kế toán phát hiện chưa phân bổ chi phí trả trước năm N về khoản chi
phí sử dụng công cụ dùng ở bộ phận bán hàng. Vì đây là sai sót không trọng yếu nên
kế toán ghi:

a.
Ghi bổ sung vào tháng 12/N+1 và điều chỉnh lại báo cáo tài chính năm N: Nợ TK
811 / Có TK 242
b.
Ghi bổ sung vào tháng 12/N và chỉnh lại báo cáo tài chính năm N: Nợ TK 641 / Có
TK 242
c.
Tất cả câu còn lại đều đúng, tuỳ theo cách kế toán vận dụng
d.
Ghi bổ sung vào tháng 12/N+1 và không chỉnh lại báo cáo tài chính năm N: Nợ TK
641 / Có TK 242

Phản hồi
The correct answer is: Ghi bổ sung vào tháng 12/N+1 và không chỉnh lại báo cáo tài
chính năm N: Nợ TK 641 / Có TK 242
Câu Hỏi 56
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty A bán cho chi nhánh A1 trực thuộc (có tổ chức kế toán riêng) một lô hàng
hóa có giá trị 50 triệu đồng (trđ), đã xuất hóa đơn GTGT cho chi nhánh, thuế GTGT
10%. Giá vốn lô hàng 60 trđ, thuế suất thuế TNDN là 20%. Công ty có chính sách ghi
nhận doanh thu khi bán hàng ra bên ngoài công ty, toàn bộ lô hàng vẫn còn tồn kho ở
chi nhánh A1. Cách xử lý nào sau đây là phù hợp khi lập BCTC tổng hợp của công ty
A: (đvt: triệu đồng)

a.
Không điều chỉnh DTBH và GVHB do hàng chưa bán ra bên ngoài.

b.
Nợ DT BH và CCDV: 50, Nợ HTK: 10 / Có GVHB: 60
c.
Nợ DT BH và CCDV/Có GVHB: 50 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ: 55
d.
Không điều chỉnh nếu giá bán ra bên ngoài thấp hơn giá vốn nội bộ
Phản hồi
The correct answer is: Không điều chỉnh DTBH và GVHB do hàng chưa bán ra bên
ngoài.
Câu Hỏi 57
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ. Hết hạn hợp đồng đi thuê hoạt
động, DN trả lại một thiết bị dùng cho bán hàng. Số tiền đã đặt cọc khi đi thuê là 50;
sau khi trừ tiền thuê kỳ cuối (thuộc kỳ kế toán trước) là 11 (gồm VAT 10%), tiền bị
phạt do hỏng chi tiết máy là 5, số tiền còn lại DN đã nhận lại bằng TGNH. (Bỏ qua
ảnh hưởng của thuế TNDN), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính cụ
thể như sau:
a.
Tài sản giảm 16, Nợ phải trả giảm 11, Vốn chủ sở hữu giảm 5

b.
Tài sản giảm 45, Nợ phải trả giảm 50, Vốn chủ sở hữu tăng 5
c.
Tài sản giảm 15, Vốn chủ sở hữu giảm 15
d.
Đáp án khác
Phản hồi
The correct answer is: Tài sản giảm 16, Nợ phải trả giảm 11, Vốn chủ sở hữu giảm 5
Câu Hỏi 58
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
(Làm tròn theo đvt: 1.000đ): Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm dương lịch: Vào 1/1/
N, thuê tài chính một thiết bị quản lý doanh nghiệp. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải
chuyển khoản thanh toán 50.000 vào mỗi năm thuê trong vòng 3 năm (lần trả đầu tiên
là ngày 01/01/N). Khi hết kỳ hạn thuê, bên thuê sẽ trả lại tài sản cho bên cho thuê. Giá
trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 137.956 với lãi suất 9%/năm.
Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Giá trị còn
lại của tài sản thuê tài chính vào cuối ngày 31/12/N là:

a.
50.000
b.
7.916
c.
91.971

d.
45.983
Phản hồi
The correct answer is: 91.971
Câu Hỏi 59
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trong trường hợp nào sau đây sẽ có thể làm phát sinh lãi (lỗ) nội bộ chưa thực hiện?

a.
Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán ra ngoài doanh nghiệp
b.
Đơn vị phụ thuộc hạch toán báo sổ, gửi báo cáo nghiệp vụ
c.
Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán nội bộ trong doanh nghiệp

d.
Đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân – có hạch
toán riêng) 1 lô vật liệu, hàng còn tồn kho cuối kỳ.
Phản hồi
The correct answer is: Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán nội bộ
trong doanh nghiệp
Câu Hỏi 60
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tại văn phòng A và có đơn vị phụ thuộc B.
Chính sách ghi nhận doanh thu khi bán ra ngoài doanh nghiệp và cho cả nội bộ doanh
nghiệp, đơn vị phụ thuộc được yêu cầu gởi bảng cân đối tài khoản về đơn vị cấp trên
để tổng hợp Báo cáo tài chính. Khi B bán hàng cho A, giá gốc 60, giá bán 40. A còn
tồn kho 60%, bán ra ngoài 40% với giá bán 30. (Đvt: tr.đ). Bút toán loại trừ vào cuối
kỳ để tổng hợp Báo cáo tài chính là:

a.
Nợ TK 511/ Có TK 632: 60
b.
Nợ TK 511: 48, Nợ TK 156: 12 / Có TK 632: 60
c.
Nợ TK 511/ Có TK 632: 40
d.
Nợ TK 511: 40, Nợ TK 156: 12 / Có TK 632: 52

Phản hồi
The correct answer is: Nợ TK 511: 40, Nợ TK 156: 12 / Có TK 632: 52

Câu Hỏi 1
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác
định: (đvt: triệu đồng): (i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100; (ii) Chênh
lệch tạm thời chịu thuế giảm 40. Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn
lại phải trả như sau:
A. Nợ TK 243: 20/ Có TK 8212: 20 và Nợ TK 347: 8/ Có TK 8212: 8
B. Nợ TK 243: 12/ Có TK 8212: 12
C. Nợ TK 8212: 20/ Có TK 243: 20 và Nợ TK 8212: 8/ Có TK 347: 8
D. Nợ TK 243: 100/ Có TK 8212: 100 và Nợ TK 347: 40/ Có TK 8212: 40
Câu Hỏi 2
Trường hợp nào sau đây là SAI: Để ghi nhân thông tin về …
A. về lãi nhận trước từ giao dịch cho vay liên quan nhiều kỳ kế toán, thì kế toán sử
dụng TK 3387
B. về khoản phải trả khi khách hàng ứng trước tiền, kế toán sử dụng TK 331
C. thuế giá trị gia tăng đầu ra, kế toán sử dụng TK 33311
D. về khoản trích trước sửa chữa lớn TSCĐ kế toán dùng TK 352
Câu Hỏi 3
DN có kỳ kế toán theo năm dương lịch. Chọn câu phát biểu SAI:
A. Chênh lệch không tạm thời sẽ không ảnh hưởng Chi phí thuế TNDN hoãn lại
B. Chênh lệch tạm thời ảnh hưởng đến Thu nhập tính thuế TNDN
C. Thuế TNDN là thuế trực thu
D. Nghĩa vụ nộp thuế TNDN cho năm hiện tại không liên quan Chi phí thuế
TNDN hiện hành
Câu Hỏi 4
Trường hợp nào sau đây phải điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính:
A. Thay đổi chính sách kế toán
B. Sửa chữa sai sót kỳ này
C. Thay đổi ước tính kế toán
D. Thay đổi Phương pháp khấu hao TSCĐ
Câu Hỏi 5
Đầu năm, Công ty A cấp vốn cho chi nhánh A1 là đơn vị trực thuộc không có tư cách
pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng) bằng TSCĐ mới nguyên giá là 500 triệu đồng
(ước tính sử dụng 5 năm), vốn cấp được ghi nhận là khoản phải trả về vốn kinh doanh.
Đơn vị phụ thuộc chưa được giao xác định kết quả kinh doanh riêng. Giao dịch này
ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính (BCTHTC) tổng hợp của Công ty A như
thế nào? (đơn vị triệu đồng)
A. Chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500; chỉ tiêu “ Phải trả nội bộ về
vốn kinh doanh” tăng 500
B. Không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu của BCTHTC tổng hợp vì là giao dịch nội
bộ
C. Chỉ tiêu “TSCĐ” giảm 400; chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500
D. Chỉ tiêu “TSCĐ” giảm 500; chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500
E. Chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 400; chỉ tiêu “ Vốn góp của chủ sở
hữu” tăng 400
Câu Hỏi 6
Khoản phải thu về vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc sẽ được trình bày trên Báo cáo
tài chính tổng hợp ở chỉ tiêu:
A. Không trình bày
B. Vốn chủ sở hữu
C. Tài sản dài hạn
D. Tài sản ngắn hạn
Câu Hỏi 7
Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp có Chỉ tiêu “Chi phí lãi
vay” (mã số 06 – gọi tắt MS 06) và chỉ tiêu “Tiền lãi vay đã trả” (mã số 14 – gọi tắt
MS 14). Hãy So sánh MS 06 và MS 14:
A. MS 06 và MS 14 giống nhau về ý nghĩa thông tin; nhưng khác nhau về đo
lường số liệu trình bày trên báo cáo.
B. MS 06 và MS 14 đều giống nhau về ý nghĩa thông tin; và tính toán số liệu trình
bày trên báo cáo.
C. MS 06 và MS 14 đều khác nhau về ý nghĩa thông tin; và đo lường số liệu trình
bày trên báo cáo.
Câu Hỏi 8
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, thì trường hợp nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến
Báo cáo kết quả hoạt động trong kỳ (chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế):
A. Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn giá tái phát hành
B. Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ thấp hơn giá tái phát hành
C. Trường hợp kế toán ghi nhận chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ
D. Tất cả các trường hợp đều không ảnh hưởng– vì tái phát hành cổ phiếu quỹ
không ảnh hưởng đến yếu tố doanh thu và chi phí

Câu Hỏi 9
Đánh giá sản phẩm dở dang (SPDD) xét về bản chất là ước tính kế toán, vì thế nếu
doanh nghiệp thay đổi phương pháp đánh giá SPDD thì việc thay đổi này có liên quan
đến kỳ kế toán trước (vì ảnh hưởng Giá vốn hàng bán) và kế toán phải điều chỉnh việc
sửa chữa như là một sai sót.
A. Câu phát biểu trên là Đúng – nếu công ty đăng ký với Cơ quan Thuế
B. Câu phát biểu trên là Sai
C. Câu phát biểu trên là Đúng
D. Câu phát biểu trên là Sai – nếu công ty mẹ chưa xét duyệt
Câu Hỏi 10
Công ty cổ phần NP chuyển khoản 20 tỷ đồng để mua lại 1 số cổ phiếu do chính công
ty cổ phần NP đã phát hành có tổng mệnh giá là 12 tỷ đồng và hủy ngay. Bút toán
giao dịch này là:
A. Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng, Nợ TK 4112: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng Đáp
án đúng
B. Nợ TK 419: 20 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
C. Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng, Nợ TK 419: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 10 tỷ đồng
D. Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng, Nợ TK 635: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
Câu Hỏi 11
Công ty cổ phần NP phát hành 1.000.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Giá phát hành
là 15.000 đ/cổ phiếu thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành cổ phiếu là
10.000.000đ thanh toán bằng chuyển khoản. Mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đ/cổ
phiếu. Sau giao dịch trên, thặng dư vốn cổ phần sẽ: đơn vị: triệu đồng (trđ)
A. Tăng lên 4.990 trđ (chi phí mua cổ phiếu quỹ ghi vô giá gốc)
B. Tăng lên 5.010 trđ
C. Giảm đi10 trđ
D. Tăng lên 10 trđ
Câu Hỏi 12
Đơn vị cấp dưới bán hàng hóa cho đơn vị cấp trên với giá vốn 100 trđ, giá bán 90 trđ.
Hàng hóa này đã được cấp trên bán 60% ra bên ngoài, công ty có chính sách ghi nhận
doanh thu khi bán hàng ra bên ngoài. Lãi lỗ nội bộ cần được loại trừ khi lên BCTC
tổng hợp là: đơn vị trđ
A. (10)
B. 10
C. 6
D. 0
E. (4)
Câu Hỏi 13
Trong năm N (đvt triệu đồng): Tháng 11/N, Cty (lần đầu tiên) đã chi tiền mua chứng
khoán kinh doanh giá gốc là 60. Tháng 12/N bán hết số chứng khoán trên thu tiền 60.
Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT năm N theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng đến chỉ
tiêu:
A. Không ảnh hưởng đến BCLCTT do được phép trình bày theo số thuần
B. I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
hóa và dịch vụ: (60)
C. I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh:* Tiền thu từ bán hàng, CCDV và doanh
thu khác : 60; * Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ: (60)
D. d.
(trình bày theo số thuần: thu chi hộ, thanh lí TSCĐ, thu chi tiền có vòng quay
nhanh)
Câu Hỏi 14
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo thuế suất
20%. xác định phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời (CLTT) giữa kế toán và thuế
trong năm N như sau: (đvt: triệu đồng) -Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100; -
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 120; - Chuyển lỗ tính thuế (trừ vào thu nhập chịu
thuế) là 8 - nhưng năm trước kế toán không ghi nhận thuế hoãn lại trên số lỗ này. Bút
toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911 như sau:
A. Nợ TK 8212: 4/ Có TK 911: 4
B. Nợ TK 911: 4/ Có TK 8212: 4
C. Nợ TK 8212: 44/ Có TK 911: 44
D. Nợ TK 911: 44/ Có TK 8212: 44
Câu Hỏi 15
Vào 31/12/N, thuê tài chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải
chuyển khoản thanh toán 100.000.000đ vào đầu mỗi năm thuê trong vòng 5 năm (lần
trả đầu tiên là ngày 1/1/N+1). Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
là 423.972.000đ với lãi suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế toán ghi sổ ngày 31/12/N (đvt: 1.000đ):
A. Nợ TK 212: 423.972 / Có TK 3412: 323.972, Có TK 3388: 100.000
B. Nợ TK 212: 423.972 / Có TK 3412: 423.972
C. Nợ TK 212: 423.972/ Có TK 3412: 423.972 và Nợ TK 3412: 61.843,Nợ TK
635:38.157 / Có TK 3388: 100.000
D. Nợ TK 212: 423.972/ Có TK 3412: 423.972 và Nợ TK 3412: 70.843, Nợ TK
635: 29.157 /Có TK 338: 100.000
Câu Hỏi 16
Chọn câu SAI trong các phương án dưới đây: Doanh thu nội bộ của một công ty có
các đơn vị trực thuộc (các đơn vị này không có tư cách pháp nhân và có tổ chức kế
toán riêng), được hiểu là:
A. Doanh thu của công ty bán cho các công ty liên kết.
B. Doanh thu của đơn vị cấp trên bán cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
C. Doanh thu của các đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho nhau.
D. Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị cấp trên
Câu Hỏi 17
DN có kỳ kế toán năm dương lịch: vào 01/01/N thuê tài chính một thiết bị dùng cho
bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết thời hạn thuê được chuyển quyền sở hữu. Thời
hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm doanh nghiệp
phải chuyển khoản thanh toán 100 trđ vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên vào
ngày 31/12/N). Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê thanh toán tối thiểu là 316,99 trđ
với lãi suất 10%/ năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản tiền thuê thanh
toán tối thiểu. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế TNDN, lợi nhuận năm N giảm (lấy 2 số lẻ
theo đơn vị trđ):
A. 107,95
B. 95,10
C. 87,37
D. 127,40
Câu Hỏi 18
Cuối ngày 31/12/N+1, kế toán đang chuẩn bị soạn lập báo cáo tài chính năm N+1, sau
đó kế toán phát hiện chưa phân bổ chi phí trả trước năm N về khoản sử dụng chi phí
công cụ ở bộ phận bán hàng. Vì đây là sai sót không trọng yếu nên kế toán ghi:
A. Ghi bổ sung vào tháng 12/N+1 và không chỉnh lại báo cáo tài chính năm N: Nợ
TK 641 / Có TK 242
B. Ghi bổ sung vào tháng 12/N và chỉnh lại báo cáo tài chính năm N: Nợ TK 641 /
Có TK 242
C. Ghi bổ sung vào tháng 12/N+1 và điều chỉnh lại báo cáo tài chính năm N: Nợ
TK 811 / Có TK 242
Câu Hỏi 19
Giao dịch nào sau đây cần phải được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp:
A. Giao dịch mua bán hàng hóa, tài sản cố định giữa công ty mẹ và công ty con
B. Giao dịch nhận mua thêm cổ phiếu từ công ty con
C. Giao dịch cho vay giữa các đơn vị trong tập đoàn
D. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
Câu Hỏi 20
Ngày 31/12/20x1, công ty A cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc B bằng 1 tài sản cố định có
nguyên giá 500 triệu đồng, giá trị hao mòn lũy kế 50 triệu đồng. Chi phí vận chuyển
tài sản đơn vị B chịu là 15 triệu đồng, chi bằng tiền mặt. Đơn vị phụ thuộc ghi nhận
vốn được cấp là vốn kinh doanh, và được yêu cầu gởi bảng cân đối tài khoản về đơn
vị cấp trên để tổng hợp Báo cáo tài chính. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ trên để
lập Báo cáo tài chính tổng hợp như sau:
A. Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 450 triệu
B. Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 465 triệu
C. Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 500 triệu
D. Nợ TK 4111 / Có TK 1361: 435 triệu
Câu Hỏi 21 Cuối niên độ kế toán năm N, để lập BCTC tổng hợp, kế toán xác định lãi
nội bộ chưa thực hiện cần phải loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 5. Khi lập BCTC tổng
hợp của niên độ kế toán N+1, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ còn tồn năm trước
chưa bán được ra bên ngoài, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh:
A. Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 5 /Có Hàng tồn kho: 5
B. Nợ Giá vốn hàng bán: 5 / Có Hàng tồn kho 5
C. Nợ Hàng tồn kho: 5 / Có Giá vốn hàng bán 5
D. Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 5 / Có Giá vốn hàng bán 5
Câu Hỏi 22
Báo cáo tài chính tổng hợp cần trình bày:
A. Chi tiết các giao dịch nội bộ
B. Chi tiết lãi lỗ nội bộ
C. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ
Câu Hỏi 23
Tháng 2/N Công ty cổ phần ABC công bố chia cổ tức cho cổ đông hiện hữu năm N-1
(BCTC năm N-1 chưa công bố), xử lý nào sau đây của kế toán là đúng:
A. Đây là sự kiện xảy ra năm N thì ghi sổ năm N, không cần quan tâm các vấn đề
khác
B. Do công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N-1 và trước ngày phát hành
BCTC năm N thì sẽ không được công nhận là một khoản nợ phải trả trên Báo
cáo tình hình tài chính tại ngày 31/12/N-1, tuy nhiên sẽ được trình bày trong
thuyết minh BCTC năm N-1 theo quy định của VAS 21
hình như này ha sao á
C. Vì công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 31/12/N-1 nên không trình bày gì
trên BCTC năm N-1
D. Phản ánh là một khoản nợ phải trả trên sổ sách năm N-1 và trình bày nợ phải
trả trên Báo cáo tình hình tài chính.
Câu Hỏi 24
Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm: (làm tròn theo đvt: 1.000đ): Vào 31/12/N, thuê tài
chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh
toán 100.000 vào cuối mỗi năm thuê trong vòng 3 năm. Ngày trả đầu tiên là ngày 1/1/
N+2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 263.432 với lãi suất
7%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
Kế toán ghi sổ ngày 31/12/N+1:
A. Nợ TK 3412: 81.560, Nợ TK 635: 18.440 / Có TK 338: 100.000
B. Nợ TK 635: 11.440 / Có TK 335: 11.440
C. Nợ TK 635: 18.440 / Có TK 335: 18.440 này chớ te :>
D. Nợ TK 635: 18.440 / Có TK 338: 18.440
Câu Hỏi 25
Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 500 triệu đồng, giá
trị hợp lý lô hàng để chia cổ tức là 520 triệu đồng. “Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối” (bỏ qua các khoản thuế) trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ:
A. Tăng 20 triệu đồng
B. Giảm 520 triệu đồng
C. Giảm 500 triệu đồng
D. Không đổi
Câu Hỏi 26
Đơn vị cấp trên A bán hàng cho đơn vị phụ thuộc (có tổ chức kế toán riêng) B1, lô
hàng có giá gốc 50, giá bán 30, sau đó B1 đã bán ra ngoài 50%, giá bán 40 và bán cho
đơn vị phụ thuộc B2 cùng cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn kho. Vậy lãi lỗ nội
bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
A. 14
B. (6)
C. 10
D. (10)
(30*30%+30*100%-50*50%)

Câu Hỏi 27:


Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 70 triệu đồng,
điều này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động năm N:
A. Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
B. Luôn ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí thuế TNDN
hoãn lại”
C. Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
D. Ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”; hoặc “Chi phí thuế TNDN hiện
hành” và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” nếu trước đây có ghi nhận thuế hoãn
lại trên số lỗ tính thuế
Câu Hỏi 28
Công ty có kỳ kế toán năm, kết thúc 31/12. Tháng 4/N (BCTC năm N-1 đã công bố)
công ty nhận lại nhập kho 1 lô hàng đã bán trong tháng 12/N-1 có doanh thu bán hàng
là 95, giá vốn hàng bán là 120 (bỏ qua các khoản thuế). Cách xử lý nào sau đây là
đúng theo Thông tư 200 (chế độ KT DN):
A. Đây là trường hợp sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều
chỉnh
B. Ghi giảm doanh thu, giá vốn tháng 4/N
C. Chỉ điều chỉnh hồi tố ảnh hưởng số dư đầu năm N các tài khoản bị ảnh hưởng
và cột thông tin so sánh trong BCTC năm N
D. Tùy vào mức độ trọng yếu để điều chỉnh hồi tố hoặc phi hồi tố
E. Đây là trường hợp sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không
cần điều chỉnh
Câu Hỏi 29
Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ- Hết hạn hợp đồng đi thuê hoạt
động, DN trả lại một thiết bị dùng cho bán hàng. Số tiền đã đặt cọc khi đi thuê là 50 -
sau khi trừ tiền cho thuê kỳ cuối (kỳ kế toán trước) là 11tr (gồm VAT 10%), tiền bị
phạt do hỏng chi tiết máy là 5, số còn lại DN đã nhận lại bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình
tài chính:
A. Tài sản giảm 16, Nợ phải trả giảm 11, Vốn chủ sở hữu giảm 5 kì trước nên
chọn này hơ
B. Đáp án khác
C. Tài sản giảm 45, Nợ phải trả giảm 50, Vốn chủ sở hữu tăng 5
D. Tài sản giảm 15, Vốn chủ sở hữu giảm 15
C1:
Số tiền đặt cọc đi thuê: 50tr, TK244 (50tr), 112 34tr (nhận lại), 133 1tr, 641 10tr, 811
5tr. (Nợ 111 34, Nợ 641 10, Nợ 811 5, Nợ 133:1/Có 244 50)
C2:
N331 11
N811 5
N112 34
C244 50
Câu Hỏi 30
Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ- Hết hạn hợp đồng cho thuê hoạt
động, DN nhận lại một thiết bị. Số tiền đã đặt cọc khi đi thuê là 50 - sau khi trừ tiền
cho thuê kỳ cuối (kỳ kế toán trước) là 11tr (gồm VAT 10%), tiền bị phạt do hỏng chi
tiết máy là 2, số còn lại DN đã trả bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập
doanh nghiệp), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính:
A. Tài sản tăng 37, Nợ phải trả tăng 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
B. Tài sản tăng 12, Vốn chủ sở hữu tăng 12
C. Tài sản giảm 37, Nợ phải trả giảm 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
D. Tài sản giảm 12, Vốn chủ sở hữu giảm 12
Câu Hỏi 31
Kỳ kế toán theo năm kết thúc 30/6. Đầu năm tài chính 1/7/ N có Số dư TK 243: 10 trđ
(chênh lệch tạm thời được khấu trừ của chênh lệch về CP khấu hao TSCĐ A là 50 x
thuế suất 20%); Trong năm tài chính N không có chênh lệch nào phát sinh giữa kế
toán và thuế, ngoại trừ DN bán TSCĐ A tháng 11/N, biết TSCĐ A có nguyên giá là
500, kế toán khấu hao 4 năm, thuế khấu hao 5 năm. Thông tin này có ảnh hưởng đến
chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N ?
A. Không, vì năm tài chính N không sử dụng TSCĐ A
B. Không, vì chỉ liên quan chi phí thuế TNDN hiện hành
C. Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế
TNDN là 5 trđ
D. Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế
TNDN là 10 trđ
Câu Hỏi 32
Đầu năm N Công ty thuê tài chính TSCĐ thời hạn 3 năm dùng cho việc đầu tư xây
dựng nhà xưởng mới (dự kiến hoàn thành 3 năm). Năm N công ty chi tiền mặt trả lãi
thuê tài chính 100 triệu đồng (đủ điều kiện vốn hóa). Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến
BCTC năm N ở Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) theo phương pháp trực tiếp -
chỉ tiêu cụ thể:
A. Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi trả lãi vay (100)
B. Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: Tiền chi trả lãi vay (100)
C. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản
dài hạn khác (100) t cũng nghĩ v
D. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi trả lãi vay (100)
Câu Hỏi 33
Trường hợp nào sau đây là Thay đổi chính sách kế toán cần áp dụng hồi tố báo cáo tài
chính?
A. Công ty tự nguyện thay đổi tỷ lệ % khấu hao tài sản cố định tại công ty.
B. Công ty tự nguyện thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định mà cơ quan
Thuế đồng ý
C. Công ty tự nguyện thay đổi phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
D. Sai sót trọng yếu xảy ra trong năm tài chính.
Câu Hỏi 34
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác
định: (đvt: trđ): (i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 40; (ii) Chênh lệch tạm
thời chịu thuế giảm 50. Vậy Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK
911 như sau:
A. Nợ TK 911: 18/ Có TK 8212: 18
B. Nợ TK 911: 2/ Có TK 8212: 2
C. Nợ TK 8212: 18/ Có TK 911: 18
D. Nợ TK 8212: 2/ Có TK 911: 2
Câu Hỏi 35
Công ty A bán cho chi nhánh A1 trực thuộc (có tổ chức kế toán riêng) một lô hàng
hóa có giá trị 50 triệu đồng (trđ), đã xuất hóa đơn GTGT cho chi nhánh, thuế GTGT
10%. Giá vốn lô hàng 60tr, thuế suất thuế TNDN là 20%. Công ty có chính sách ghi
nhận doanh thu khi bán hàng ra bên ngoài công ty, toàn bộ lô hàng vẫn còn tồn kho ở
chi nhánh A1. Cách xử lý nào sau đây là phù hợp khi lập BCTC tổng hợp của công ty
A: (đvt: triệu đồng):
A. Nợ DT BH và CCDV: 50/Có GVHB: 50 và Nợ Phải trả nội bộ/Có Phải thu nội
bộ: 55
B. Nợ DT BH và CCDV: 50, Nợ HTK: 10 / Có GVHB: 60
C. Không điều chỉnh nếu giá bán ra bên ngoài trên giá vốn lô hàng tại công ty
D. Không điều chỉnh do hàng chưa bán ra bên ngoài. i think so
E. Không điều chỉnh nếu giá bán ra bên ngoài thấp hơn giá vốn nội bộ
Câu Hỏi 36
Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, trường hợp nào sau đây cần phải được loại trừ gọi
là giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp:
A. Giao dịch cho vay giữa các đơn vị trong tập đoàn kinh tế
B. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa công ty mẹ và công ty con
C. Giao dịch đi thuê thiết bị từ công ty con
D. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới không tổ
chức kế toán riêng - bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung
E. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới (cấp dưới
không có tư cách pháp nhân vá có tổ chức kế toán riêng) - bộ máy kế toán được
tổ chức theo mô hình phân tán
Câu Hỏi 37
Công ty cấp vốn cho một đơn vị trực thuộc bằng một TSCĐ hữu hình có NG: 500
triệu đồng (trđ), HMLK: 50 trđ, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 5 năm, thời
điểm cấp vốn là đầu năm tài chính. Bút toán điều chỉnh khoản mục về cấp vốn khi lập
BCTC tổng hợp đối với giao dịch này là:
A. Nợ Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (hoặc Vốn góp của chủ sở hữu): 450 trđ /
Có Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: 450 trđ
B. Không cần điều chỉnh vì thực chất TSCĐ vẫn được duy trì trong đơn vị
C. Nợ Phải trả nội bộ dài hạn: 500 trđ / Có Phải thu nội bộ dài hạn: 500 trđ
D. Nợ Phải trả nội bộ ngắn hạn: 450 trđ / Có Phải thu nội bộ ngắn hạn: 450 trđ
Câu Hỏi 38
Trong trường hợp nào sau đây sẽ có thể làm phát sinh lãi (lỗ) nội bộ chưa thực hiện?
A. Đơn vị phụ thuộc hạch toán báo sổ, gửi báo cáo nghiệp vụ
B. Đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân –
có hạch toán riêng) 1 lô vật liệu, hàng còn tồn kho cuối kỳ.
C. Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán nội bộ trong doanh
nghiệp
D. Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán ra ngoài doanh nghiệp
Câu Hỏi 39
Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tại văn phòng A (đơn vị cấp trên) và có đơn vị
phụ thuộc B. Chính sách ghi nhận doanh thu khi bán ra ngoài doanh nghiệp và cho cả
nội bộ doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc được yêu cầu gởi bảng cân đối tài khoản về
đơn vị cấp trên để tổng hợp Báo cáo tài chính. Khi B bán hàng cho A, giá gốc 60, giá
bán 40. A còn tồn kho 60%, phần bán ra bên ngoài DN có giá bán là 30. (Đvt: tr.đ).
Bút toán loại trừ vào cuối kỳ để tổng hợp Báo cáo tài chính là:
A. Nợ TK 511/ Có TK 632: 60
B. Nợ TK 511/ Có TK 632: 40
C. Nợ TK 511: 40, Nợ TK 156: 12 / Có TK 632: 52
D. Nợ TK 511: 48, Nợ TK 156: 12 / Có TK 632: 60
Câu Hỏi 40
Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính trên cơ sở ...
A. Các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi thuế chưa sử
dụng,... – và thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố Tài sản / Nợ
phải trả.
B. Chênh lệch tạm thời theo quy định TT 133 (CĐKT DNNVV)
C. Chỉ liên quan chênh lệch tạm thời được khấu trừ
D. Tất cả các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế
E. Chênh lệch tạm thời – phương pháp tiếp cận Bảng cân đối kế toán
F. Các khoản chênh lệch tạm thời
Câu Hỏi 41
Phát biểu nào sau đây là SAI:
A. Cổ phiếu quỹ được tái phát hành
B. Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và có quyền biểu quyết
C. Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết
D. Cổ phiếu quỹ nắm giữ tại Công ty thì chưa làm giảm vốn điều lệ
Câu Hỏi 42
Trong kỳ phát sinh chi phí lãi vay (dùng cho HĐ kinh doanh) là 100. DN đã trả bằng
tiền là 120 (trong đó trả trước cho kỳ sau là 20). Nghiệp vụ này khi lập BC LCTT theo
phương pháp trực tiếp ảnh hưởng các chỉ tiêu:
A. I/ LCT từ HĐ kinh doanh: * LN kế toán trước thuế (100), * Tiền lãi vay đã trả
(120)
B. I/ LCT từ HĐ kinh doanh: * LN kế toán trước thuế (100), * Chi phí lãi vay
(100), * Tiền lãi vay đã trả (120)
C. I/ LCT từ HĐ kinh doanh: * Tiền lãi vay đã trả (120) t cũm nghĩ thé
D. III/ LCT từ HĐ tài chính: * Tiền trả nợ gốc vay (120)
Câu Hỏi 43
Hết hạn hợp đồng thuê TC 4 năm một thiết bị quản lý, DN được bên cho thuê chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê. Nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến BCTC nào:
A. BCLCTT
B. BCTHTC, BCLCTT
C. BCTHTC, BCKQHĐ
D. BCTHTC
Câu Hỏi 44
Trong kỳ, bán TSCĐ có nguyên giá 200, đã khấu hao lũy kế 195, giá bán TSCĐ 10
(VAT – 0%) khách hàng chưa thanh toán. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển 3. Nghiệp
vụ này khi lập BC LCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến các chỉ tiêu (nếu
có):
A. I/ LCT từ HĐ kinh doanh: * Tiền chi khác từ HĐ kinh doanh (3)
B. I/ LCT từ HĐ kinh doanh: * LN kế toán trước thuế 7, * Lãi lỗ từ HĐ đầu tư (7),
* Tiền chi khác (3). II/ LCT từ HĐ đầu tư: * Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (3)
C. I/ LCT từ HĐ kinh doanh: * LN kế toán trước thuế 2, * Lãi lỗ từ HĐ đầu tư (2).
II/ LCT từ HĐ đầu tư: * Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (3)
D. II/ LCT từ HĐ đầu tư: * Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 10
Câu Hỏi 45
Công ty chuyển kinh doanh BĐS, khi đầu tư (hoặc bán) BĐS, dòng tiền liên quan
được trình bày vào:
A. LCT từ HĐ tài chính – nếu công ty tự xây dựng
B. LCT từ HĐ đầu tư – nếu công ty vốn hóa
C. LCT từ HĐ kinh doanh – nếu không có vay
D. LCT từ HĐ kinh doanh hoặc đầu tư, tùy tính trọng yếu thông tin của doanh
nghiệp
Câu Hỏi 46
(làm tròn theo đvt: 1.000đ): DN có kỳ kế toán là năm dương lịch: Vào 1/1/N, thuê tài
chính một thiết bị quản lý doanh nghiệp. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển
khoản thanh toán 50.000 vào mỗi năm thuê trong vòng 3 năm (lần trả đầu tiên là ngày
1/1/N). Khi hết kỳ hạn thuê, bên thuê sẽ trả lại tài sản cho bên cho thuê. Giá trị hiện
tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 137.956 với lãi suất 9%/ năm. Giá trị
còn lại bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Giá trị còn lại của
tài sản thuê tài chính vào cuối ngày 31/12/N:
A. 45.983
B. 50.000
C. 7.916
D. 91.971
Câu Hỏi 47
Trước khi lập BCTC tổng hợp, phải thực hiện điều chỉnh:
A. Các khoản DT nội bộ, CP nội bộ và lãi/ lỗ nội bộ chưa thực hiện
B. Số dư các khoản mục phải thu nội bộ, phải trả nội bộ
C. Giá trị ghi sổ khoản vốn cấp. Số dư các khoản mục phải thu nội bộ, phải trả nội
bộ. Các khoản DT nội bộ, CP nội bộ và lãi/ lỗ nội bộ chưa thực hiện
D. Giá trị ghi sổ khoản vốn cấp
Câu Hỏi 48
DN nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, kỳ kế toán theo quý, có lập BCTC giữa niên
độ. Cuối năm N, xác định (đơn vị: trđ): Thu nhập chịu thuế là 100, đã tạm nộp thuế
TNDN năm N là 22. Kế toán ghi:
A. Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20
B. Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 8211: 2/ Có TK 911: 2 t cung nghi v
C. Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20
D. Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 8211: 2/ Có TK 911: 2
Câu Hỏi 49
Công ty tính VAT khấu trừ, thuê tài chính thiết bị quản lý. Hợp dồng có thông tin về
thuế GTGT của thiết bị. Vậy thuế GTGT của thiết bị này khi thuê tài chính sẽ:
A. KHÔNG tính vào nguyên giá TS thuê tài chính
B. KHÔNG tính vào nguyên giá nếu DN miễn thuế TNDN
C. CÓ tính vào nguyên giá nếu kê khai thuế GTGT từng tháng
D. CÓ tính vào nguyên giá khi trả tiền thuê lần đầu
Câu Hỏi 50
Tháng 4/N+1, phát hiện kế toán bỏ sót bút toán trích trước lãi trái phiếu trả sau (khi
đáo hạn vào năm N+5) đủ điều kiện vốn hóa 15 trđ cho tháng 12/N – biết rằng BCTC
năm N đã công bố và công trình nhà xưởng đang thi công dự kiến năm N+2 hoàn
thành. Công ty có kỳ kế toán là năm, kết thúc 31/12. Xử lý kế toán thế nào đối với tình
huống phát hiện sai sót trên?
A. Phải thực hiện bút toán điều chỉnh số dư đầu năm N+1 do áp dụng điều chỉnh
hồi tố SDĐN TK 2412 tăng 15 trđ và SDĐN TK 335 tăng 15 trđ
B. Hoặc thực hiện bút toán ghi sổ sách tháng 4/N+1: Nợ TK 2412/ Có TK 335 15
trđ, hoặc kế toán chờ đến cuối kỳ lập BCTC (vào 31/12/N+1) ghi bút toán Nợ
TK 2412/ Có TK 335 15 trđ + mức trích cho năm N+1 vì trích trước chi phí là
một ước tính kế toán
C. thực hiện bút toán ghi sổ sách tháng 4/N+1 do áp dụng điều chỉnh phi hồi tố (vì
vốn hóa công trình): Nợ TK 211/ Có TK 241 15 trđ
D. thực hiện bút toán ghi sổ sách tháng 4/N+1 do áp dụng điều chỉnh phi hồi tố (vì
công trình còn dở dang): Nợ TK 2412/ Có TK 335 15 trđ e nghĩ này á
E. Kế toán không cần xử lý tại tháng 4/N+1, đến cuối kỳ lập BCTC (vào
31/12/N+1) ghi bút toán Nợ TK 2412/ Có TK 335 15 trđ + mức trích cho năm
N+1
Câu Hỏi 51
Công ty cổ phần phát hành các loại “Cổ phiếu ưu đãi”. Thông tin trình bày trên
BCTHTC thì thuộc yếu tố nào:
A. Nợ phải trả và/ hoặc Vốn chủ sở hữu
B. Chứng khoán kinh doanh
C. Vốn chủ sỡ hữu
D. Tài sản
E. Nợ phải trả
F. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Câu Hỏi 52
DN có kỳ kế toán theo năm kết thúc 30/6. Vào 1/7/ N thuê tài chính một thiết bị dùng
cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết thời hạn thuê được chuyển quyền sở hữu.
Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm doanh
nghiệp phải chuyển khoản thanh toán 100 trđ vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên
vào ngày 1/7/N). Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê thanh toán tối thiểu là 348,69 trđ
với lãi suất 10%/ năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản tiền thuê thanh
toán tối thiểu. Hỏi tổng chi phí về sử dụng tài sản thuê cho năm tài chính đầu tiên là
bao nhiêu (lấy 2 số lẻ theo đơn vị trđ):
A. 94,61 (348,69/5+248068*10%)
B. 126,74
C. 107,39
D. 86,92
Câu Hỏi 53
Xuất kho hàng hóa chưa thu tiền khách hàng: giá bán 100 chưa thuế, thuế GTGT 10,
giá vốn 120. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT năm N theo phương pháp gián tiếp ảnh
hưởng đến chỉ tiêu (Công ty tính VAT khấu trừ):
A. Không ảnh hưởng do chưa thu tiền
B. LN kế toán trước thuế 20, khoản phải thu 110, giá vốn 120
C. Doanh thu bán hàng 100, giá vốn 120
D. LN kế toán trước thuế (20), khoản phải thu (110), hàng tồn kho 120, khoản
phải trả 10
Câu Hỏi 30 Giao dịch nào sau đây cần phải được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính
tổng hợp:

a. Giao dịch mua bán hàng hóa, tài sản cố định giữa công ty mẹ và công ty con
b. Giao dịch nhận mua thêm cổ phiếu từ công ty con
c. Giao dịch cho vay giữa các đơn vị trong tập đoàn
d. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
Đề Mành: 10đ <3
1. Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng được bán ra bên
ngoài. Chi nhánh K trực thuộc công ty M, không có tư cách pháp nhân, tổ chức kế
toán riêng

2. Theo quyết định đánh giá lại tài sản của Nhà nước - Doanh nghiệp điều chỉnh tăng
giá trị TSCĐ là 50 triệu đồng. Đây là trường hợp ...
3. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN- có bán cho ĐVTT
có hạch toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá vốn 57, giá bán 51, thuế
suất GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng A tại thời
điểm tiêu thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã bán ⅓ số hàng trên ra bên ngoài. Khi lập Báo cáo
tài tình hình tài chính tổng hợp và BCKQHD tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh
liên quan giao dịch nội bộ này là:
a. Nợ “doanh thu bán hàng và CCDV”: 51, có “GVHB”: 51

4. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ. Năm 20x1 đã
ghi nhận lỗ nội bộ chưa thực hiện là 100; Năm 20x2 hàng đã bán 70% ra bên ngoài.
(bỏ qua thuế TNDN) Bút toán điều chỉnh và bút toán kết chuyển do ảnh hưởng giao
dịch nội bộ để lập BCTC tổng hợp năm 20x2 như sau:
Nợ HTK: 30, Nợ GVHB: 70, Có LNSTCPP đầu kỳ: 100, và Nợ LNSTCPP: 70, Có
LNST: 70
5. Đầu tháng 2 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng 11/20x0
thanh toán chi phí sửa chữa ôtô cho thuê

6. Năm 20x1 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách tạm ứng số tiền 2
triệu đồng không có chứng từ

7. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên ngoài
8. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở BCTC nội bộ của cấp trên và BCTC nội bộ của
đơn vị phụ thuộc (ĐVPT) phải được lập cho cùng 1 kỳ kế toán

10. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài, Chi
nhánh D trực thuộc công ty T, không có tư cách pháp nhân
9. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài, Chi
nhánh D trực thuộc

10. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100

Đề Khánh: 9đ
1. Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng được bán ra bên
ngoài. Chi nhánh K trực thuộc công ty M, không tư cách pháp nhân
2. Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi nhánh K
trực thuộc công ty M, không tư cách pháp nhân

3. Thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ là


c. thay đổi ước tính kế toán

4. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới lô hàng giá gốc 80
5. giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ
ghi nhận khi bán hàng (câu này chọn B nha)

Công ty :
Nợ 1368: 250 / Có 333: 30, Có 156: 220
Chi nhánh nhận : Nợ 156: 220 , Nợ 133: 30 / Có 3368: 250
Chi nhánh bán: Nợ 632: 240 / Có 156: 176, Có 3368: 64
Nợ 131: 308 / Có 333: 28, Có 511 BNgoài: 280
Công ty : Nợ 632: 176/ Có 1368: 176
Nợ 1368: 240/ Có 511- NB: 240
Đáp án B
6. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40
7. Phi hồi tố là việc ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của BCTC
vào năm trước

8. TK 136 và TK 336 thể hiện công nợ nội bộ trong quan hệ nội bộ giữa ...

9. Hồi tố là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản
mục của BCTC như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề xảy ra
10. Trước khi tổng hợp BCTC, DN phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của các ĐVPT
sang đồng tiền báo cáo của DN theo 1 tỷ giá thống nhất do Nhà nước công bố.

=> Đáp án là câu B

Đề Huyền: 7đ
1. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên ngoài.
(này chọn câu B)

2. Hạch toán ở đơn vị kế toán cấp dưới: khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên giao vốn
kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
3. Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ chức
chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu (này chọn câu A)

=> Cô đã trả lời là A

4. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN - có bán cho ĐVTT
có hạch toán kế toán riêng hàng A (đơn vị triệu đồng)

Cty A: Nợ 1368 : 56.7 ; Có 156: 51, Có 3331: 5.7


ĐVTT: Nợ 156: 51, Nợ 133: 5.7 ; Có 3368: 56.7
ĐVTT bán hàng: Nợ 632 : 19 ; Có 156: 17, Có 3368: 2
Cty A: Nợ 632 / Có 1368: 17 ; Nợ 1368/ Có 511

5. Công ty sản xuất Thanh Tâm có 2 đơn vị trực thuộc tổ chức kế toán riêng là Xí
nghiệp A và Xí nghiệp B

Công ty :
Nợ 1361-A: 150 Nợ 214:50 Có 211:200
Nợ 1361 -B / Có 1361 -A: 150
Chi nhánh A:
Nợ 211: 200 Có 214: 50, Có 3361/411: 150
Nợ 214:50 Nợ 3361/411: 150 Có 211: 200
Chi nhánh B:
Nợ 211: 200 Có 214: 50 Có 3361/411: 150

6. Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0

7. Sai sót trong xử lý kế toán đều áp dụng điều chỉnh hồi tố:
8. Cuối kỳ lập BCTC, kế toán phải đánh giá lại số dư của các tài khoản tiền tệ có gốc
ngoại tệ. (chọn câu C)

→D
9. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40

10. Năm 20x0 kế toán bỏ sót bút toán phân bổ lãi trái phiếu trả trước đủ điều kiện vốn
hóa 50 triệu đồng - biết rằng công trình vẫn đang thi công
=> Cô xác nhận câu 10 : Đúng, ĐA là A

Đề Nhi: 10đ
1. Sai sót trong xử lý kế toán đều áp dụng điều chỉnh hồi tố

2. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài, chi
nhánh D trực thuộc Công ty T, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng được
ghi nhận doanh thu và tính KQKD
3. Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán

4. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc)

5. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán 40, sau đó A
đã bán hết
6. Tháng 4/20x1 (BCTC năm 20x0 đã công bố)

7. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A,

Nợ Dthu: 145, Nợ HTK 5; Có GVHB: 150


Nợ LNST-B02 / Có LNSTCPP: 5
8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp chỉ được lập theo phương pháp gián tiếp
9. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là ...

10. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài,
Đề Tuhu: 7đ
câu 1: Công ty A cho trung tâm An Nhiên là đơn vị trực thuộc công ty A => Đáp án:
A?

3. Cuối kỳ lập BCTC, kế toán phải đánh giá lại số dư của các tài khoản tiền tệ (Chọn
câu B) đã hỏi cô

2. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở BCTC nội bộ


4. câu nào sau đây đúng

slide trang 64
5. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ (Chọn câu A) đã
hỏi cô

6. Thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ là


7. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng ra bên ngoài

8. Công ty thương mại Đại Dương có 2 chi nhánh

9. TK 1368 - phải thu nội bộ khác: phản ánh tất cả các khoản phải thu khác
10. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ

Đề Nhung: 8đ
1. Sai sót trong xử lý kế toán

2. Trong trường hợp nào sau đây sẽ có thể làm phát sinh lãi (lỗ) nội bộ chưa thực hiện
3. Trong giao dịch nội bộ nếu phát sinh lỗ nội bộ chưa thực hiện thì phải thực hiện ...

4. Quý 4/20x1 công ty xuất khẩu 1 lô hàng có thuế xuất khẩu phải nộp

5. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ


6. Công ty A chi tiền mặt 50 triệu đồng tạm ứng cho Cửa hàng An Nhiên

7. Công ty ABC có 5 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân: gồm 2 chi nhánh
8. Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhận thông tin cung cấp bằng chứng bổ sung về
các sự việc

9. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ.

=> Câu D (Đã hỏi cô)


10. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc

ĐỀ MAI LINH: 10đ


1. Thay đổi phương pháp vốn hóa chi phí đi vay là

2. Lập BCTC tổng hợp:

3. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A


4. Theo quyết định của cấp trên chuyển TSCĐ

5. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ

6. Mọi giao dịch nội bộ trong 1 công ty


7. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A,

8. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B

9. khi thông tư mới ban hành về quy định nguyên giá TSCĐ (ví dụ quy định là 30
triệu đồng

10. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là ...
Đề Huyền lần 2: 9đ
1. Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc,

=> Đáp án : D

2. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng ra bên ngoài,

3. Về bản chất, xem xét lại một ước tính kế toán không liên quan đến kỳ kế toán trước

4. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và


5. Trong giao dịch nội bộ nếu phát sinh lỗ nội bộ

6. Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ.

7. thay đổi phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi là
8. Năm 20x1 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách

9. Lập BCTC tổng hợp: trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực hiện

Nợ GVHB 150, Nợ HTK 150 ; Có LNSTCPP: 300


10. Trường hợp được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối,
ĐỀ TU HÚ lần 2: 10đ
1. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán 40, sau đó
A

2. Mọi giao dịch nội bộ trong 1 công ty đều sử dụng

3. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A


4. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B

5. Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ

6. Theo quyết định đánh giá lại tài sản của nhà nước - Doanh nghiệp điều chỉnh
7. Giao dịch hàng bán bị trả lại tại thời điểm

8. Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0.

9. Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, ngày 5/1/N+1 có kết luận
10. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp chỉ được lập

Đề Nhung lần 2: 9đ
1. Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho

2. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ
3. Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc

4. Công ty sản xuất Thanh Tâm có 2 đơn vị trực thuộc tổ chức kế toán riêng

5. Đầu năm 20x0 doanh nghiệp (không lập BCTC giữa niên độ) vay ngân hàng 2
tỷ đồng
=> Câu D?
Bút toán quên ghi: Nợ 635 / Có 335
=> BCTHTC: Giảm số đầu năm 421, tăng số đầu năm 335
BC KQHĐ: Tăng CP tài chính
6. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ.

7. Tháng 2/N Công ty cổ phần ABC công bố chia cổ tức cho cổ đông hiện hữu
năm N-1
8. Cuối kỳ kế toán, Doanh nghiệp mà có các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp dưới không

9. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là ...

10. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp chỉ được lập theo phương pháp gián tiếp
Đề Mành lần 2: 8đ
2. Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau

Đề em có mỗi câu này đáng chú ý thôi

Đề Khánh lần 2: 8đ
1. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân
2. ĐƠn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A,

3. Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:

4. Khi thay đổi ước tính kế toán thì trong thuyết minh BCTC, DN không phải trình
bày tính chất và giá trị của các

5. Doanh nghiệp có chính sách ghi nhận doanh thu khi bán hàng nội bộ.
6. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ.

7. Công ty A nhận lãi cho vay tháng này bằng tiền mặt 5 triệu đồng

8. Năm 20x1 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách
9. Năm 20x0 kế toán bỏ sót giao dịch mua chịu lô hàng hóa đã bán (giả sử bỏ qua tác
động

10. Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán

ĐỀ THÙY: 10đ


1. Phi hồi tố là việc ghi nhận, xác định giá trị
2. Doanh nghiệp có chính sách ghi nhận doanh thu khi bán hàng nội bộ

3. Trong trường hợp nào sau đây sẽ có thể làm phát sinh lãi (lỗ) nội bộ chưa thực
hiện

5.Chọn câu đúng:

6. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
7. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở BCTC nội bộ của cấp trên và BCTC nội bộ của
Đơn

8. Đầu tháng 2 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch

10. Doanh nghiệp thay đổi chính sách kế toán là do:


Đề Nhi lần 2: 7đ
1,Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A

2. Câu nào sau đây đúng

3. Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc

4. Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính
5. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng ra bên ngoài

6. Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B,

7. Công ty có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12. Ngày 1/10/20x1


=> Thay đổi ước tính
8. Nếu thuế suất thuế TNDN giảm từ 20% xuống 18%, thì doanh nghiệp cần

9. Đầu năm, Công ty A cấp vốn cho chi nhánh A1 là đơn vị trực thuộc không có

10. Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi mà cấp trên

=> Đáp án A
=> Nợ 353 / Có 1368

ĐỀ Linh lần 2: 10đ


1. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ
2. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới

3. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận bán hàng nội bộ.

5. Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ.

5. Doanh nghiệp thay đổi chính sách kế toán là do:


6. Chọn câu đúng:

7. Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, ngày 5/1/N+1 có kết luận của tòa án DN có
nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc

8. Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên ngoài.

9.Khi kế toán thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ, ví dụ ban đầu khấu hao 8 năm, đã sử
dụng
10. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80

Đề cobemuadong (8đ)
1. Ngày 1/9, góp vốn liên doanh vào Công ty ABC khu nhà văn phòng có Nguyên
giá: 26 tỷ đồng, đã khấu hao lũy kế: 2 tỷ đồng. Hội đồng liên doanh đánh giá: 25
tỷ đồng. Giao dịch này có ảnh hưởng đến thông tin trên BCLCTT …
b. Không ảnh hưởng
2. Nghiệp vụ nào sau đây được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b. Cả 3 nghiệp vụ đều ảnh hưởng và được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3. Khi chi cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá thị
trường, kế toán ghi giảm Cổ phiếu quỹ (TK 419) theo giá:
d. giá xuất cổ phiếu quỹ
4. Có số liệu tại công ty A năm N như sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN:
1.000 triệu đồng. Một số khoản khác biệt giữa kế toán và thuế như sau: Một số
chi phí không có chứng từ hợp lệ theo quy định của thuế là 40 triệu đồng; Khoản
chênh lệch khấu hao TSCĐ là 10 triệu đồng do thời gian sử dụng của tài sản theo
quy định của thuế nhiều hơn theo kế toán. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí
thuế TNDN hiện hành là:
a. 210 triệu đồng (Thùy)
5. (Kỳ kế toán quý) Cuối quý chuyển TGNH để trả khoản đã nhận ký cược của
bên thuê thiết bị 100 triệu đồng (trđ), sau khi trừ tiền cho thuê quý này chưa
thuế 40 trđ, thuế GTGT 10%.
c. Nợ 344: 100/Có 5113: 40, Có 33311: 4, Có 112: 56
6. Đầu năm N công ty K bắt đầu sử dụng 1 TSCĐHH, cuối năm N xác định Giá
trị còn lại trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế là 450. Cuối năm N+1 xác định
Giá trị còn lại trên sổ kế toán là 400, cơ sở tính thuế là 300. Vậy BCTC năm N+1
kế toán trình bày “Chi phí thuế TNDN hiện hành” trên Báo cáo kết quả hoạt
động ảnh hưởng …, biết thuế suất 20%:
a. làm giảm 10
7. Công ty Bình An góp vốn thêm vào công ty Lysa bằng 1 ô tô (đang cho thuê) có
nguyên giá 1,8 tỷ đồng, đã khấu hao lũy kế 0,2 tỷ đồng. Vốn góp thỏa thuận
quyền đồng kiểm soát là 1,7 tỷ đồng (tỷ lệ vốn góp 60%). Giao dịch này ảnh
hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ này là…
c. Không ảnh hưởng vì không tạo ra tiền hay sử dụng tiền (Thùy)
8. Có số liệu tại công ty A như sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 100
triệu đồng. Một số khoản khác biệt giữa kế toán và thuế như sau: cổ tức được
chia từ đầu tư vào công ty liên kết là 20 triệu đồng; ghi nhận lần đầu Khoản
chênh lệch khấu hao TSCĐ là 10 triệu đồng do thời gian sử dụng của tài sản theo
quy định của thuế nhiều hơn theo kế toán. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Số liệu
Chi phí thuế TNDN năm N trên Báo cáo Kết quả hoạt động là:
d. 20 triệu đồng (câu này chắc sai)
9. Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá
phát hành 15đ/cp, giá gốc là 20đ/cp, thu bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp
vụ này sẽ ảnh hưởng:
b. không ảnh hưởng Báo cáo kết quả hoạt động, và tăng tài sản 1.500 và tăng vốn chủ
1.500
(câu này có thể chọn d. tăng ts 1.500 theo cô nói là tái ph cpq thì vcsh k đổi)

10. Công ty cho thuê hoạt động chiếc xe bán tải, kế toán theo dõi nguyên giá tài
sản cho thuê và hao mòn lũy kế lần lượt trên sổ TK sau
d. TK 211, TK 2141 - nếu xe thuộc quyền sở hữu công ty; hoặc TK 212, TK 2142 -
nếu xe đi thuê tài chính
ĐỀ cobemuadong LẦN 2: 8đ
1. Hết hạn hợp đồng thuê, trả tiền ký cược (bằng TGNH) sau khi trừ tiền phạt 2 triệu
đồng do bên thuê làm hỏng tài sản - biết tiền ký cược trước đây là 30 triệu đồng - kế
toán ghi sổ:
c. Nợ 344: 30/Có 112:28, Có 711: 2
2. Tiền thu từ bán tài sản máy móc thiết bị được phân loại trong hoạt động nào?
b. Hoạt động đầu tư
3. Trong kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên, nếu có phát sinh chênh lệch tạm thời phải
chịu thuế, thì kế toán phải:
c. Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả (Thùy)
4. Chuyển tiền ứng trước cho nhà thầu xây dựng phân xưởng sẽ không ảnh hưởng đến
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - phương pháp gián tiếp
a. Sai
5. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Lợi nhuận kế toán trước thuế là
90 triệu đồng, chi phí không chứng từ hợp lệ là 25 triệu đồng, lỗ tính thuế được kết
chuyển là 15 triệu đồng. Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại năm 2019. Thông tin bổ sung giả sử Cty chưa tạm nộp thuế và lỗ tính
thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng kế toán đã ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn
lại, thuế suất thuế TNDN là 20%. ĐVT triệu đồng
c. Nợ 8211/Có 3334: 20 và Nợ 8212/Có 243: 3
6. Khi đáo hạn Trái phiếu chuyển đổi nếu nhà đầu tư không thực hiện quyền chọn
chuyển đổi thì Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần phát hành Trái phiếu chuyển đổi
sẽ không thay đổi (không bị ảnh hưởng)
b. Đúng
7. Công ty chuyển cửa hàng sang nắm giữ chờ tăng giá (dài hạn) để bán. Căn nhà này
có nguyên giá 10 tỷ đồng (trong đó phần giá trị quyền sử dụng đất là 6 tỷ đồng), giá trị
hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển 1 tỷ đồng. Giao dịch này ảnh hưởng đến
Báo cáo tình hình tài chính:
c. Tài sản dài hạn không đổi
8. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Tính và ghi sổ chi phí thuế
TNDN hoãn lại năm 2019 cho biết nguyên giá 60 triệu đồng, sử dụng ngày 1/7/2017
khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế 3 năm. (biết thuế suất thuế TNDN là 20%)
ĐVT triệu đồng
a. Nợ 8212/Có 243: 1
9. Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là…
c. Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ
10. Trong kỳ chuyển khoản 20 triệu đồng nộp Bảo hiểm xã hội, thông tin này liên
quan quan đến chỉ tiêu nào trên BCLCTT theo phương pháp gián tiếp: Đơn vị tính:
triệu đồng
a. Chi khác cho hoạt động SXKD: (20)
Đề Tuhu:
1. Thuê tài chính 1 căn nhà dùng cho quản lý doanh nghiệp, hết hạn hợp đồng 5 năm
được chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất lâu dài. Nhận nhà thuê tài chính,
kế toán ghi tăng tài sản vào TK:
b. TK 212 (10đ)
2. Đơn vị chủ đầu tư chỉ giao khoán nhà thầu phần xây dựng, trong kỳ chuyển khoản
110 triệu đồng (gồm VAT khấu trừ 10 triệu đồng) mua vật liệu xây dựng nhập kho -
giao dịch này sẽ được tổng hợp vài BCLCTT theo phương pháp gián tiếp
d. I. LCTTHĐKD 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (10); II. LCTTHĐĐT -
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ... (100)
3. Đầu năm N có Số dư TK 243: 250 trđ (lỗ tính thuế năm N-2, N-1; còn lại chưa
chuyển lỗ là 1.000 x thuế suất 25%). Năm N Lỗ kế toán trước thuế là 80 trđ và ước
tính năm N+1 chưa có lãi; Trong năm N không có chênh lệch nào phát sinh giữa kế
toán và thuế. Thuế suất thuế TNDN từ năm N giảm còn 20%. Thông tin này có ảnh
hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N?
a. Không, vì lỗ nên không nộp thuế và không ghi nhận thuế hoãn lại do chưa chắc năm
N+1 có lãi.
4. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Lợi nhuận kế toán trước thuế là
90 triệu đồng, chi phí không chứng từ hợp lệ là 25 triệu đồng, lỗ tính thuế được kết
chuyển là 15 triệu đồng. Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại năm 2019. Thông tin bổ sung giả sử Cty chưa tạm nộp thuế và lỗ tính
thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng kế toán đã ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn
lại, thuế suất thuế TNDN là 20%. ĐVT triệu đồng
c. Nợ 8211/Có 3334: 20 và Nợ 8212/ Có 243: 3
5. Nghiệp vụ nào sau đây không tình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
6. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Lợi nhuận kế toán trước thuế là
140 triệu đồng, cổ tức được chia từ đầu tư vào công ty liên kết 25 triệu đồng, lỗ tính
thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng. Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN *hiện hành
và hoãn lại - nếu có) năm 2019. Thông tin bổ sung giả sử Cty chưa tạm nộp thuế và lỗ
tính thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng kế toán đã không ghi nhận tài sản thuế
TNDN hoãn lại, thuế suất thuế TNDN là 20%. ĐVT triệu đồng
Nợ 8211/ Có 3334: 20
7. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, khoản chênh lệch giữa thu
nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán:
a. Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải
phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
8. Trên BCTC Doanh nghiệp phải chi tiết cổ phiếu ưu đãi thành 2 nhóm là vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả để:
c. Tất cả đều đúng (Phản ánh trung thực tình hình tài chính, Thông tin tài chính minh
bạch hơn, Phản ánh đúng bản chất của đối tượng)
9. Dùng tiền gởi ngân hàng để thanh toán chi phí bán cổ phiếu quỹ được định khoản
như sau:
d. Nợ TK 4112 / Có TK 112
10. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để giải thích sự thay đổi tình hình tài chính trên
cơ sở tiền
a. Đúng
Đề tuhu lần 2:
1. Ngày 1/9, góp vốn liên doanh vào CÔng ty ABC khu nhà văn phòng có Nguyên
giá: 26 tỷ đồng, đã khấu hao lũy kế: 2 tỷ đồng. Hội đồng liên doanh đánh giá: 25 tỷ
đồng. Giao dịch này có ảnh hưởng đến thông tin trên BCLCTT …
a. Không ảnh hưởng
2. Ngày 31/12/năm N Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 100,
cơ sở tính thuế của khoản này là 80, thuế suất 20%. Vậy BCTC năm N kế toán trình
bày “CHi phí thuế TNDN hiện hành” trên Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng …
b. làm tăng 4
3. Thanh lý công cụ dụng cụ (đã cho thuê 2 năm) giá trị còn lại chưa phân bổ
500.000đ, phế liệu bán thu tiền mặt 400.000đ, phần còn lại tính vào chi phí cho thuê
trong kỳ. Trình bày ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp gián
tiếp) trong kỳ:
b. II. LCTTHĐĐT - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác
400.000
4. Hãy điền từ thích hợp trong ý kiến sau: “Khoản chi phí không có chứng từ hợp lệ sẽ
làm ảnh hưởng đến (a) và làm (b) thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp”. Từ thích hợp
điền vào vị trí (a)/(b) là:
d. Thu nhập chịu thuế / tăng
5. TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi - được phân loại là
b. Nợ phải trả
6. Kỳ kế toán theo năm. Đầu năm N: DN mua ô tô 7 chỗ nguyên giá 2 tỷ đồng, theo
quy định luật thuế chỉ chấp nhận giá cao nhất 1,6 tỷ đồng. Thời gian khấu hao theo kế
toán là 4 năm (phù hợp quy định của thuế). Thông tin này có ảnh hưởng đến chi phí
thuế TNDN hoãn lại năm N?
d. Không, vì đây là chênh lệch vĩnh viễn.
7. Trích khấu hao xe tải cho thuê - kế toán thường ghi vào TK:
d. Nợ TK 627 / hoặc ghi trực tiếp TK 154 (theo Thông tư 133)
8. Ngày 1/7/N, công ty N nhận hóa đơn GTGT về dịch vụ thuê văn phòng trong quý 3
và 4/N từ công ty G, số tiền 480 triệu đồng (chưa gồm thuế GTGT 10%) và đã trra
bằng chuyển khoản. Kế toán công ty N phản ánh nghiệp vụ này như sau:
d. Nợ TK 242: 480 triệu đồng, Nợ TK 133: 48 triệu đồng/ Có TK 112: 528 triệu đồng
9. TK 4113- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu - được phân loại là
d. Vốn chủ sở hữu
10. Nghiệp vụ nào sau đây không trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cả 3 nghiệp vụ đều không ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đề Đệ tử sư phụ :> 8đ
Đề 1: 8đ
1.Công ty cho thuê xe tải- khi công ty bàn giao xe cho bên đi thuê thì
a. Tài sản dài hạn không đổi - nếu là hợp đồng không hủy ngang
b. Tài sản dài hạn không đổi
c. Tài sản dài hạn giảm theo giá trị còn lại
d. Tài sản dài hạn giảm theo nguyên giá
2. TK 3432- Trái phiếu chuyển đổi - được phân loại là
a. Nợ phải trả
3. Thu tiền từ phát hành cổ phiếu được phân loại trong hoạt động nào?
c. Hoạt động tài chính
4. Chi phí (thu nhập) thuế TNDN hoãn lại được tính trên cơ sở
a. Các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm ưu đãi thuế chưa
sử dụng… - thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố TS / NPT
5. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - cuối kỳ lập BCTC phải đánh giá lại số
nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập BCTC. Điều này ảnh hưởng đến thông tin
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BC LCTT)
a. Chỉ liên quan phương pháp trực tiếp và/ hoặc liên quan phương pháp gián tiếp
b. Chỉ liên quan phương pháp gián tiếp
c. Chỉ liên quan phương pháp trực tiếp
6.Chi phí thuế TNDN được tính bằng
b. Chi phí thuế TNDN hiện hành + Chi phí thuế TNDN hoãn lại
7. Ngày 5/1/N, Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định mua lại 20.000 cổ
phiếu của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.980 đ/CP, mệnh giá
10.000đ/CP, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi:
b. Nợ 419: 279.600.000 / Có 112: 279.600.000 (13980 x 20.000)
8. Chọn câu ĐÚNG:
a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tình hình cho một khoảng thời gian, chứ
không phải là cho một điểm thời gian
Trong slide của cô có định nghĩa “trong kỳ báo cáo” => BC thời kỳ => Câu A
ĐÚNG
b. Chi trả lãi vay được hạch toán vào chi phí hoạt động, trong khi đó chi trả cổ tức
được hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính
=> Chi trả lãi vay là HĐ KD (ở đây ghi thiếu chữ KD)
c. Để xác định số tiền thực thu từ khách hàng, phần gia tăng số dư khoản phải
thu trong kỳ cần phải được cộng thêm vào tổng doanh thu phát sinh
=> Khi phát sinh hoạt động bán hàng, chưa thu tiền KH ta ghi:
1, Nợ 632/ Có 156
2, Nợ 131 / Có 511, Có 3331
Đúng là khi tăng Khoản phải thu ta sẽ ghi tăng phần Doanh thu, tuy nhiên vẫn còn 1
phần thuế, nên Không có nghĩa là Khoản phải thu tăng lên a thì Doanh thu tăng lên a
=> E nghĩ câu C SAIi :<
d. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư có thể được trình bày theo phương pháp
trực tiếp hoặc gián tiếp
=> Hôm trước mình phân tích câu này là khi trình bày trên BC LCTT, doanh nghiệp
chỉ đc lựa chọn 1 phương pháp duy nhất, hoặc là trực tiếp, hoặc là gián tiếp => Câu
này tụi mình nghĩ là nó SAI, vì chỉ đc chọn 1 trong 2 pp.

9. Đầu năm N, công ty K bắt đầu sử dụng 1 TSCĐHH. Cuối năm N xác định giá trị
còn lại trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế là 450. Cuối năm N+1 xác định giá trị
còn lại trên sổ Kế toán là 400, cơ sở tính thuế là 300. Vậy BCTC năm N+1 kế toán
trình bày “CP thuế TNDN hiện hành” trên Báo cáo Kết quả hoạt động ảnh hưởng ... ,
biết thuế suất 20%
b. Làm giảm 10
=> TS theo KT > Thuế => LN KT > LN Thuế
=> CLTT chịu thuế tăng => Thu nhập tính thuế Giảm = 50 (số phát sinh)
=> CP thuế TNDN hiện hành giảm = 50*20%=10
Năm N Năm N+1
Giá trị ghi sổ của TS 500 400

Cơ sở tính thuế của TS 450 300


CLTT chịu thuế lũy kế 50 100

CLTT chịu thuế từng năm 50 50

10. Khi xác định giá trị TSCĐ thuê tài chính, trường hợp giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu khác giá trị hợp lý của tài sản thuê, Bên thuê căn cứ vào
c. Số nhỏ hơn giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá
trị hợp lý của tài sản

Đề Đệ tử sư phụ :>9đ
Đề 2: 9đ
1. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập bán
tài sản cao hơn giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản ảnh hưởng đến các
yếu tố của BCTC
b. Tăng Nợ phải trả
=> Vì phần chênh lệch (Giá bán - Giá trị còn lại) đc ghi nhận vào Doanh thu chưa
thực hiện TK 3387 và đc phân bổ dần trong suốt thời gian thuê.

1.ĐVT: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ - Hết hạn hợp đồng cho thuê,
DN nhận lại một thiết bị cho thuê hoạt động. Số tiền nhận đặt cọc khi cho thuê là 50-
sau khi trừ tiền cho thuê kỳ cuối (tháng này) là 11 trđ (gồm VAT 10%), tiền phạt do
hỏng chi tiết máy là 2, số còn lại DN trả bằng TGNH. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế
TNDN, nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính:
c. Tài sản giảm 37 , Nợ phải trả giảm 49 , Vốn chủ sở hữu tăng 12.

Mình đang ở DN cho thuê


Khi cho thuê => Nhận đặt cọc của KH: Nợ 112/ Có 344: 50tr
Khi hết hạn HĐ cho thuê => Trả lại tiền đặt cọc cho KH
Nợ 344: 50
Có 711: 2
Có 515: 10
Có 3331: 1
Có 112: 37
2. Vào ngày lập BCTC 31/12/N, công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế
toán là 100, cơ sở tính thuế của khoản này là 90, thuế suất 20%. Vậy trong năm N sẽ
có…
c.CLTT được khấu trừ tăng 10

3. Cuối kỳ lập BCTC, công ty đánh giá lại số dư TK 1122, chênh lệch này không ảnh
hưởng Hoạt động kinh doanh trên BC LCTT
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng nếu là pp trực tiếp
4. Nghiệp vụ nào sau đây không trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a. Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
b. Mua và hủy bỏ cổ phiếu (do chính công ty phát hành)
c. Chia cổ tức bằng tiền
d. Bán cổ phiếu phát hành mệnh giá thấp hơn giá phát hành
5. Chi phí phát sinh khi mua cổ phiếu quỹ được tính vào
b. Giá gốc Cổ phiếu quỹ
6.Ngày 15/3/2019, công ty An Sinh chuyển khoản 96 triệu đồng mua lại trái phiếu
ABC (mục đích nắm giữ đáo hạn) - thông tin trái phiếu: phát hành lần đầu 31/5/2017
có mệnh giá 100 triệu đồng, giá phát hành 102 triệu đồng, kỳ hạn 2 năm, trả lãi trước
hàng năm vào ngày 31/5, lãi suất 10%/năm - Giao dịch này ảnh hưởng đến thông tin
trên Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Quý này (Quý 1/2019) của công ty An Sinh
a. Ảnh hưởng hoạt động đầu tư (pp trực tiếp và gián tiếp)
7.Ngày 31/12/N, công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ Kế toán là 100, cơ sở
tính thuế của khoản này là 80, thuế suất 20%. Vậy vào ngày lập BCTC 31/12/N, kế
toán ghi sổ thuế hoãn lại…
a. Nợ 243/ Có 8212 :4
8. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Lợi nhuận kế toán trước thuế là
140 triệu đồng, cổ tức được chia từ đầu tư vào công ty liên kết là 25 triệu đồng, lỗ tính
thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng. Tính và ghi sổ chi phí Thuế TNDN (hiện hành
và hoãn lại - nếu có) năm 2019. Thông tin bổ sung, giả sử Cty chưa tạm nộp thuế và lỗ
tính thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng, kế toán đã không ghi nhận Tài sản thuế
TNDN hoãn lại, thuế suất thuế TNDN là 20%. ĐVT triệu đồng
a. Nợ 8211 / Có 3334 : 20
=> Thu nhập tính thuế = 140 - 25 - 15 = 100
CP Thuế TNDN hiện hành =100*20% =20 => Bút toán : Nợ 8211 / Có 3334 : 20
Do KT không ghi nhận TS thuế hoãn lại nên ko có bút toán Nợ 243/Có 8212: 3
(15*20%)
9. Thời điểm bắt đầu của một hợp đồng thuê tài chính 5 năm là vào ngày 1/1/N với nợ
gốc thuê tài chính là 379,08 triệu đồng (cũng là nguyên giá TSCĐ thuê TC dùng cho
hoạt động bán hàng). Hết hạn hợp đồng, trả tài sản. Thỏa thuận ghi rõ khoản thanh
toán tiền thuê hàng năm bằng nhau vào ngày 31/12 mỗi năm là 100 trđ, lãi suất
10%/năm. Đối với bên thuê, khoản thanh toán lần thứ nhất vào ngày 31/12/N. Vậy chi
phí liên quan đến thuê tài sản này được tính vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh trong năm N là : ĐVT triệu đồng
a. 379,08 / 5 năm + 379,08 *10%
Ngày 1/1/N thuê TS: Nợ 211/ Có 3412 : 379,08
Ngày 31/12/N :
1/
Nợ 635 : 379,08*10% = 37,908
Nợ 3412 : 100 - 37,908
Có 112: 100
2/ Nợ 641 / Có 214 : 379,08 / 5 năm

10. Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ giá danh nghĩa 10đ/CP, giá phát
hành 25đ/CP, giá gốc 20đ/CP, thu bằng tiền mặt. Phát biểu nào sau đây là đúng
b. Tài sản tăng 2500, Vốn chủ sở hữu tăng 2500.
=> Nợ 111 : 2500 (25*100) / Có 419: 2000 (20*100), Có 4112: 500 (5*100)

Chúa tể gg search- 5đ
Lần 1 (5đ, sửa 4 câu)
1. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập bán
tài sản cao hơn Giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản ảnh hưởng đến các
yếu tố của BCTC
a. Tăng thu nhập khác
b. Tăng nợ phải trả
c. Giảm chi phí tài chính
d. Tăng chi phí
2. Trong kỳ 1 công ty cổ phần có giao dịch là chuyển khoản mua cổ phiếu IMP, Số
tiền được trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ thuộc …
B. Hoạt động kinh doanh/ hoạt động đầu tư/ hoạt động tài chính
3. Trong năm phát sinh chênh lệch: dự phòng nợ phải thu khó đòi kế toán tính 50 triệu
đồng, cơ quan thuế chỉ chấp nhận 40 triệu đồng, công ty đủ điều kiện ghi nhận thuế
hoãn lại như sau (biết thuế suất thuế TNDN là 20%) ĐVT triệu đồng
b. Nợ 243/có 8212: (50-40)*20%=2
c. Nợ 8212/có 347: (50-40)*20%=2

4. Công ty ABC có kỳ kế toán năm, bắt đầu 1/7 kết thúc 30/6 năm sau. Ngày 1/7/2019
mua và sử dụng thiết bị nguyên giá 60 triệu đồng, khấu hao theo kế toán 3 năm, theo
thuế 2 năm. Tính và ghi sổ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại năm tài chính
2019 (biết thuế suất thuế là 20%) ĐVT triệu đồng
B. Nợ 8212/ Có 347: 1
5. Chuyển khoản 2,2 tỷ đồng (gồm thuế GTGT 0,2 tỷ đồng) để mua 2 ôtô giống nhau -
Trong đó một chiếc sử dụng cho ban giám đốc và 1 chiếc để cho thuê theo phương
pháp trực tiếp trình bày trên BCLCTT ở dòng tiền từ hoạt động nào ?
C. Hoạt động kinh doanh: 1,2 tỷ và hoạt động đầu tư: 1 tỷ
6. Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là
câu đúng?
b. Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
7. Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản là tài khoản
a. Tất cả đều đúng
b. Điều chỉnh giảm vốn chủ sở hữu
c. Có số dư bên nợ hoặc số dư bên có
d. Điều chỉnh tăng vốn chủ sở hữu
8. Trường hợp số tạm tính trích từ lợi nhuận vào các quỹ lớn hơn số được trích lập vào
các quỹ sau khi duyệt quyết toán, Kế toán xử lý số chênh lệch trích thừa như sau:
a. Tùy vào quy định công ty mẹ
b. Trừ vào số được tính tạm trích của kỳ này
c. Các quỹ không được bổ sung từ lợi nhuận
d. Ghi sổ bút toán điều chỉnh giảm (ngược lại với bút toán trích lập) (Thùy)
9. Số dư đầu năm 2019 TK 352: 30 triệu đồng - biết năm 2018 là năm đầu tiên lập dự
phòng bảo hành sản phẩm, chi phí vượt mức theo quy định của thuế là 5 triệu đồng.
Trong năm 2019, phát sinh chi phí sửa chữa bảo hành thực tế có chứng từ hợp lệ là 22
triệu đồng. Giả sử cuối năm hết nghĩa vụ bảo hành, kế toán xử lý ước tính kế toán về
dự phòng phải trả Đồng thời, cuối Năm xử lý và ghi sổ liên quan thuế hoãn lại như
sau:
c. Nợ 8212/có 243: 1
10. Số dư Phải thu khách hàng (Số dư TK 131 lần lượt) cuối kỳ là 80; đầu kỳ là 100;
Và doanh thu Bán chịu trong kỳ là 500, cuối kỳ lập BCTC có đánh giá lại số dư khoản
mục Tiền tệ có gốc ngoại tệ TK 131 giảm 20. Vậy ảnh hưởng đến chỉ tiêu “tiền thu từ
khách hàng, CCDV và DT khác” trên BCLCTT theo phương pháp trực tiếp là:
C. 500

Chúa tể gg search - 10đ


5. Đầu năm N công ty K bắt đầu sử dụng 1 TSCĐHH, cuối năm N xác định giá trị còn
lại trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế là 450. Cuối năm n + 1 xác định giá trị còn
lại trên sổ kế toán là 400 cơ sở tính thuế là 300. Vậy BCTC năm N + 1 kế toán trình
bày “chi phí thuế TNDN hiện hành” trên báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng…, biết
thuế suất 20%:
a. Làm giảm 10
1. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập
bán tài sản cao hơn giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản ảnh
hưởng đến các yếu tố của BCTC:
b. Tăng nợ phải trả
6. Huy cổ phiếu quỹ - tác động đến VCSH là …
a. không ảnh hưởng
7. Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính trên cơ sở…
c. Các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi thuế chưa sử
dụng,...- thoả mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố TS/ NPT
9. Chi phí phát hành cổ phiếu phổ thông được tính vào …
d. Thặng dư vốn cổ phần
2. Các tài khoản trong quan hệ đối ứng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp là:
a. TK 8211, TK 8212, TK 3334, TK 243, TK 347
3. Các khoản mục Tiền tệ có gốc ngoại tệ - cuối kỳ lập BCTC phải đánh giá lại số
nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập BCTC. Điều này ảnh hưởng đến thông tin
trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a. Liên quan phương pháp trực tiếp và/ hoặc liên quan phương pháp gián
tiếp
4. Cuối tháng, hết hạn hợp đồng cho thuê thiết bị, trả tiền ký cược (bằng TGNH) sau
khi trừ tiền thuê tháng cuối là 20 triệu đồng, thuế GTGT 10% (đã giao hóa đơn) - biết
tiền ký cực trước đây là 30 triệu đồng - kế toán ghi sổ trong kỳ kế toán tháng này là
d. Nợ 344: 30 / Có 112: 8, Có 5113: 20, Có 33311: 2
8. Trong kỳ ứng trước cho người bán bất động sản (bất động sản thuộc loại nắm giữ
chờ tăng giá bán) bằng TGNH 1 tỷ đồng. Thông tin này ảnh hưởng báo cáo lưu
chuyển tiền tệ kỳ này…
a. Ảnh hưởng II. LCTTHĐĐT - cả phương pháp trực tiếp và phương pháp
gián tiếp (Thùy)
10. Trích khấu hao xe tải cho thuê - kế toán thường ghi vào TK:
b. Nợ TK 627 / hoặc ghi trực tiếp TK 154 (theo thông tư 133)

ĐỀ HUYỀN LẦN 2: - 9đ
1. Kỳ kế toán theo năm. Đầu năm N: DN mua oto 7 chỗ nguyên giá 2 tỷ đồng,
theo quy định luật thuế chỉ chấp nhận giá cao nhất là 1,6 tỷ đồng. Thời
gian khấu hao theo kế toán là 4 năm (phù hợp quy định của thuế). Thông
tin này có ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N?
→ câu dài nhất
2. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, khoản chênh lệch
giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán:
→ không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà
phải phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản
3. Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ có giá danh nghĩa 10đ/cp,
giá phát hành 25đ/cp, giá gốc là 20đ/cp. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ
ảnh hưởng:
→ tăng thặng dư vốn cổ phần: 500
4. Nghiệp vụ nào sau đây không trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
→ chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
5. Đơn vị chủ đầu tư chỉ giao khóa nhà thầu phần xây dựng, trong kỳ
chuyển khoản 110tr đồng (gồm VAT khấu trừ 10tr đồng) mua nguyên vật
liệu xây dựng nhập kho - giao dịch này sẽ được tổng hợp vào BCLCTT
theo phương pháp gián tiếp (thùy chọn a)

6. Kỳ kế toán theo năm. Năm N: lợi nhuận kế toán trước thuế là


980(đvt:triệu đồng), thuế suất thuế TNDN 20%, giả sử tạm nộp thuế
TNDN 250. Trong năm có chi phí lãi vay là 100 trong đó chi trả lãi vay
tương ứng với phần vốn còn thiếu theo tiến độ góp vốn của chủ sở hữu là
20 không là chi phí hợp lệ theo thuế. Chi phí thuế TNDN hiện hành năm N
trên BCTC:
7. Ngày 31/12/2109 Công ty Bảo An chuyển khoản 97 tr đồng mua lại tín
phiếu kho bạc (nắm giữ còn 9 tháng đáo hạn) - ảnh hưởng đến thông tin
trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý này (quý 1/2019) liên quan đến….

8. TK 244 ghi số liên quan hợp đồng thuê nhà

9. Ngày 31/12/ năm N Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế
toán là 100, cơ sở tính thuế của khoản này là 110, thuế suất 20%. Vậy vào
ngày lập BCTC 31/12/ năm N kế toán ghi số thuế hoãn lại ...

10. Đáo hạn trái phiếu chuyển đổi nếu trái chủ không thực hiện quyền chọn
chuyển đổi từ trái phiếu sang cổ phiếu (công ty chi tiền trả cho trái chủ)
thì các yếu tố sau ảnh hưởng
ĐỀ HUYỀN LẦN 1:
1.Công ty cổ phần Thánh Thái hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ, mệnh giá
10.000 đ/ cổ phiếu (bao gồm: 100.000 cổ phiếu có giá mua lại 12.060 đ/cổ phiếu và
20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.908 đ/cổ phiếu). Ngày 15/2/N Hội đồng quản trị
công ty Thành Thái quyết định hủy 50.000 cổ phiếu quỹ. Giao dịch này ảnh hưởng
đến vốn điều lệ là: → giảm 500tr
DR 4111 50.000*10.000=500 TR
DR 4112 50.000*2.368
CR 419 50.000*12.368
2. Công ty chuyển cửa hàng sang nắm giữ chờ tăng giá (dài hạn) để bán. Căn nhà này
có nguyên giá 10 tỷ đồng (trong đó phần giá trị quyền sử dụng đất là 6 tỷ đồng)
→ Tài sản dài hạn không đổi
3. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Lợi nhuận kế toán trước thuế là
90 triệu đồng

4. Hết hạn hợp đồng thuê, trả tiền ký cược (bằng TGNH) sau khi trừ tiền phạt 2 triệu
đồng

5. Chi tiền cho vay hưởng lãi suất với kỳ hạn trong vòng 3 tháng thì tác động đến Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ …
6. Chênh lệch tạm thời chịu thuế sẽ ảnh hưởng đến … thông tin trên Báo cáo Kết quả
hoạt động như sau:

7. Tài khoản 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản là tài khoản:

8. Nghiệp vụ nào sau đây không trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

9. Có số liệu tại công ty A như sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 100 triệu
đồng. Một số khoản khác biệt giữa kế toán và thuế như sau:
10. Trong kỳ chuyển khoản thanh toán tiền thuê tài chính thiết bị dùng trong SX là
130 triệu gồm nợ gốc 100, VAT 10 và lãi thuê tài chính là 20. (b)

Đề Khánh lần 1: 8đ

1. Công ty A có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Ngày 1/7/2019 mua và sử dụng
thiết bị nguyên giá 60 triệu đồng, khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế 3 năm.
CPKT (30) > CPTT (20) → LNKT < TNCT → CLTT đc khấu trừ: 10
1/7/2019 → 31/12/2019 (6 tháng), tăng TS thuế hoãn lại: Nợ 243/Có 8212:
(10/2)*20%=1

2. Thuê tài chính một căn nhà, giá trị căn nhà được trình bày ở chỉ tiêu nào trên
Báo cáo tình hình tài chính:

3. Trong kỳ nhập kho phế liệu từ sản xuất sản xuất sản phẩm số tiền 1 triệu
đồng. Thông tin này không ảnh hưởng đến BCLCTT
Nợ 152/ Có 154: 1tr
Có thể đáp án A
4. Số dư Phải trả người bán hàng hóa (lần lượt) cuối kỳ là 180; đầu kỳ là 100; và
Hàng hóa mua chịu trong kỳ là 500, thì ảnh hưởng đến chỉ tiêu
Ta có: 100+500+x=180 → x=(420)

5. Ngày 31/12/2017 Số dư TK 242: 100 triệu (Tiền thuê của hàng phân bổ cho
năm 2018- biết rằng Hợp đồng thuê cửa hàng là 12 năm
Maybe C vì bắt đầu trả từ năm 2016, trả trước 3 năm/1 lần. SD 242 ở cuối 2017, tức là
tiền thuê của năm 2018 chỉ còn 1 năm trả 100tr là hết đợt trả lần 1 nên phải là ngắn
hạn, vì sang đợt 2 sẽ trả 300tr cho năm 2019-2021.

6. Trong kỳ ứng trước cho người bán căn nhà (biết công ty mua nhà để bán trong
tương lai gần) bằng TGNH 1 tỷ đồng.
Nợ 331/Có 112
Công ty mua nhà để bán trong tương lai gần → HĐKD
Chi tiền → Ả/h pp trực tiếp
Tăng KPThu → Ả/h pp gián tiếp
7. Công ty A có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Số dư đầu năm 2019 TK 352: 80
triệu đồng - biết năm 2018 là năm đầu tiên lập dự phòng sữa chữa TSCĐ, chi phí
vượt mức theo quy định của thuế là 10 triệu đồng.

8. Nếu thuế suất thuế TNDN thay đổi theo luật định thì kế toán phải điều chỉnh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (do trước đây đã ghi nhận)

9. Ở Công ty cổ phần, khi đáo hạn trái phiếu chuyển đổi, “Quyền chọn chuyển
đổi trái phiếu” sẽ tác động đến Vốn chủ sở hữu như sau:
10. Trong kỳ công ty cổ phần thực hiện tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1 CP cũ = 2 CP
mới.
Chỉ khai báo trên Thuyết minh BCTC thôi

Đề Khánh lần 2: 8đ
1. Trong năm N (đvt triệu đồng): Tháng 11/N, cty ( lần đầu tiên) đã chi tiền
mua chứng khoán kinh doanh giá gốc là 60. Tháng 12/N bán hết số chứng
khoán trên thu tiền 60. (c)

2. Nhận trước tiền cho thuê xe tải 6 tháng, kế toán ghi vào:
3. Hãy định khoản các bút toán phát sinh tại công ty XYZ và công ty M
trong năm 2017 và 2018 (tự đưa thêm các giả định nếu chưa đủ thông tin).

4. Số dư đầu năm 2019 TK 347: 50 triệu đồng (chênh lệch tạm thời phải chịu
thuế về chi phí khấu hao của TSCĐ A, thuế suất thuế TNDN là 20%). Trong năm
công ty bán TSCĐ A
Đáp án : B

5. Công ty Bình An góp vốn thêm vào công ty Lysa bằng 1 ô tô (đang cho thuê) có
nguyên giá 1,8 tỷ đồng, đã khấu hao lũy kế 0,2 tỷ đồng. Vốn góp thỏa thuận
quyền đồng kiểm soát là 1,7 tỷ đồng (tỷ lệ vốn góp 60%)
Đáp án: C ( vì tăng TN khác nên ảnh hưởng LN trc thuế, đc lãi lỗ từ hđ
đầu tư)
6. Ngày 1/4/2019 Chuyển khoản trả trước lãi tiền vay 3 quý (Quý 2+3+4) số tiền
60 (không vốn hóa), điều này ảnh hưởng đến BCLCTT Quý 2/2019 (phương
pháp gián tiếp) như sau:

7. Công ty ABC có kỳ kế toán năm theo dương lịch. Lợi nhuận kế toán trước
thuế là 140 triệu đồng, cổ tức được chia từ đầu tư vào công ty liên kết là 25 triệu
đồng, lỗ tính thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng. Tính và ghi sổ chi phí thuế
TNDN (hiện hành và hoãn lại - nếu có) năm 2019. Thông tin bổ sung giả sử Cty
chưa tạm nộp thuế và lỗ tính thuế được kết chuyển là 15 triệu đồng kế toán đã
không ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại, thuế suất thuế TNDN là 20%. ĐVT
triệu đồng
8. Đầu năm N Công ty K bắt đầu sử dụng 1 TSCĐHH, cuối năm N xác định Giá
trị còn lại trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế là 450. Cuối năm N+1 xác định
Giá trị còn lại trên sổ kế toán là 400, cơ sở tính thuế là 300

9. Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó hủy
ngay 20.000 cổ phiếu) của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.000đ/
cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/ cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân
hàng. Giá trị cổ phiếu quỹ trong giao dịch này:
10. Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch phát sinh do:

Câu 1: Năm N? Chỉ tiêu Chi phí thuế TNDN hoãn lại trên Báo cáo kết quả hoạt
động - nếu chi phí thuế TNDN là 500, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
620 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế TNDN hiện hành là 600
C. (100)
Câu 2: Năm N Chỉ tiêu Chi phí thuế TNDN hiện hành trên Báo cáo kết quả hoạt
động - nếu chi phí thuế TNDN là 500, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
600 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế TNDN hoãn lại là 100 do trong
năm có 1 khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở
tính thuế là 500
C. 600
Câu 3: Năm N nếu số thuế TNDN phải nộp năm N là 500, doanh nghiệp đã tạm
nộp 400 trong năm N, DN chưa nộp hết số thuế còn phải nộp của năm N. Vậy
Chỉ tiêu chi phí thuế TNDN hoãn lại trên Báo cáo kết quả hoạt động là bao nhiêu
D. Không liên quan
Câu 4: Cty M lập bảng điều chỉnh giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập
tính thuế năm N như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1050
Cộng: Chi phí về dự phòng bảo hành SP vượt mức: 50
Trừ: Cổ tức không phải chịu thuế: 100
Thu nhập tính thuế: 1000
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Trên báo cáo kết quả hoạt động năm N, chi phí thuế TNDN là:
C. 190
Câu 5: Cty M lập bảng điều chỉnh giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập
tính thuế năm N như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1050
Trừ: Chi phí thực chi về bảo hành SP: 50 (cơ quan thuế chấp nhận - DN đã lập
dự phòng năm trước mà thuế không tính trừ vào TN chịu thuế)
Thu nhập tính thuế: 1000
Thuế suất thuế TNDN là 20%. Đã tạm nộp 215
Trên báo cáo kết quả hoạt động năm N, chi phí thuế TNDN là:
B. 210
Câu 6: Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Chi phí thực tế phát sinh sửa chữa TSCĐ là 55 trđ nhưng có 5 trđ là chi phí
không có chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT xử lý chênh lệch. (biết
trong năm trước có lập dự phòng sửa chữa TSCĐ là 50 trđ nhưng thuế không
chấp nhận). Kế toán ghi nhận liên quan thuế hoãn lại là:
A. Hoàn nhập TS thuế hoãn lại Nợ 8212/ Có 243: 10
Câu 7: Trong năm N, Cty ABC tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng,
có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 60 triệu đồng (trđ), thời gian
khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế là 3 năm, bắt đầu tính khấu hao từ
1/7/năm N-2. Trường hợp này làm phát sinh:
B. Hoàn nhập TS thuế hoãn lại Nợ 8212/ Có 243: 1
Câu 8: Trong năm N, Cty ABC tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng,
có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng theo nguyên giá 60 triệu đồng (trđ), thời
gian khấu hao theo kế toán 3 năm, theo thuế là 2 năm, bắt đầu tính khấu hao từ
1/7/năm N-2. Trường hợp này làm phát sinh:
C. CLTT phải chịu thuế giảm 5 trđ
Câu 9: Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải
trả trên sổ kế toán là 1.000, cơ sở tính thuế của khoản này là 900, thuế suất 20%.
Vậy trong năm N sẽ ảnh hưởng làm…
A. giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại 20
Câu 10: Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải
trả trên sổ kế toán là 100, cơ sở tính thuế của khoản này bằng 0. Vậy trong năm
N
B. Làm giảm chi phí thuế TNDN 20
Câu 11: Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 200 trđ, thời gian
khấu hao theo kế toán 5 năm, theo thuế là 4 năm, bắt đầu tính khấu hao từ
1/7/N-3. Trường hợp này làm phát sinh …
A. CLTT phải chịu thuế giảm 25 trđ
Câu 12: Công ty ABC có kỳ kế toán năm. Lợi nhuận kế toán trước thuế là 90
triệu đồng (trđ), trong năm kế toán có trích trước khoản chi phí mà cơ quan thuế
không chấp nhận là 25 trđ, lỗ tính thuế được kết chuyển là 15 trđ. Tính và ghi sổ
chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N (ước tính
năm sau có lãi). Thông tin bổ sung giả sử Cty chưa tạm nộp thuế và lỗ tính thuế
được kết chuyển là 15 trđ kế toán đã ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại, thuế
suất thuế TNDN là 20%. ĐVT triệu đồng
B. Nợ 8211/Có 3334: 20 và Nợ 243/ Có 8212: 2
Câu 13: Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác
định: (ĐVT: triệu đồng):
(i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100;
(ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 40.
Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả như sau:
A. Nợ TK 243: 20/Có TK 8212: 20 và Nợ 8212: 8/Có TK 347: 8
Câu 14: Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác
định (đvt: triệu đồng):
(i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 100;
(ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 40.
Bút toán kết chuyển vào TK 911 như sau:
A. Nợ TK 911/ Có 8212: 28
Câu 15: Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%.
Số dư đầu năm: TK 243: 30; TK 347: 0. Cuối năm N, xác định: (đvt: triệu đồng):
(i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 100;
(ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 40.
Trình bày Báo cáo tình hình tài chính ngày 31/12/N thông tin liên quan TK về
thuế hoãn lại:
B. TS thuế TN hoãn lại: 2
1. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 85, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng
và còn tồn kho. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở các chỉ
tiêu.

Câu 2: Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị
phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán hết
hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số
liệu ở các chỉ tiêu:
A. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100
3. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán 70%
hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số
liệu ở các chỉ tiêu: Chọn cách ghi SAI:
C. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100
Câu 4: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100,
sau đó A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với
giá bán 25, số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
C. 15
Lãi nội bộ chưa thực hiện = HTKck (giá nội bộ) - HTKck (giá ban đầu) =
[(100x30%)+25) - (80x50%)] = 55 - 40 = 15
5. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau
dó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 60 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp
20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy lãi lỗ đã thực hiện (phần bán ra bên
ngoài) là:
A. 20
Lãi đã thực hiện = GB ra ngoài 60 - GV (ban đầu) 40% x 100 = 20
6. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau
đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp
30% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện là:
D. 4
Lãi nội bộ chưa thực hiện = HTKck (giá nội bộ) - HTKck (giá gốc ban đầu) =
(30%x80+40) - 60%x100 = 4
Hoặc = tổng lãi ở cấp trên A - lãi đã thực hiện
Câu 7: Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần
phải loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế
toán tiếp theo, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ còn tồn năm trước chưa bán
được ra bên ngoài, kế toán ghi số liệu ở các chỉ tiêu:
C. Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10, Có HTK: 10
Câu 8: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa
thực hiện tỏng giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 40%
số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các
chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” đầu kỳ sẽ …:
A. giảm 100
Nợ LNSTCPP đầu kỳ: 100
Có HTK: 60
CÓ GVHB: 40
9. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 500, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 30% số
hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ
tiêu trong đó chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ …:
B. tăng 150
Nợ HTK: 350 = 70%*500
Nợ GVHB: 150 = 30%*500
Có LNSTCPP: 500
10. Tại một Công ty có các ĐVTT (có kế toán riêng), có tài liệu sau (đơn vị triệu
đồng): Công ty bán hàng hóa cho ĐVTT, giá xuất kho 85, giá bán nội bộ chưa
thuế 100, thuế suất thuế GTGT 10%. ĐVTT chưa bán ra ngoài. Vậy bút toán kết
chuyển trước khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp toàn công ty sẽ là.
A. Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này”: 15, Có “LNST TNDN”: 15
11. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới, giá gốc 100, giá bán 90, sau đó
đơn vị cấp dưới đã bán hết ra ngoài với giá bán 105. Vậy trên Báo cáo kết quả
hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế TNDN”
để lập BCTC tổng hợp như sau:
A. Không ảnh hưởng
Bút toán điều chỉnh doanh thu nội bộ
Nợ “DTBH&CCDV”: 90
Có “GVHB”: 90
Lãi / lỗ nội bộ chưa thực hiện = 0 => không điều chỉnh chỉ tiêu lợi nhuận
12. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới, giá gốc 100, giá bán 90, sau đó
đơn vị cấp dưới đã bán 50% ra ngoài với giá bán 46. Vậy trên Báo cáo kết quả
hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế TNDN”
để lập BCTC tổng hợp như sau:
A. Không ảnh hưởng
Lỗ nội bộ chưa thực hiện = 50%x10=5
Nhưng không điều chỉnh lỗ do Lỗ thực sự: GB ra ngoài 46 - GV ban đầu
50%x100 = lỗ 4
=> không điều chỉnh chỉ tiêu lợi nhuận

Bút toán điều chỉnh doanh thu nội bộ


Nợ “DTBH&CCDV”: 90
Có “GVHB”: 90

You might also like