You are on page 1of 4

Bài làm

1. Khấu hao thiết bị trong năm 2019


Nợ chi phí: 25,000
Có hao mòn lũy kế: 25,000
2. Bút toán đánh giá lại thiết bị năm 2019
* Xóa HMLK TSCĐ
Nợ HMLK: 25,000
Có TSCĐ: 25,000
* Đánh giá giảm TSCĐ GTCL của TSCĐ: 325,000
Giá trị giảm đưa vào P/L
Nợ chi phí: 26,000 GT đánh giá lại: 299,000
Có TSCĐ: 26,000
3. Chi phí khấu hao của thiết bị năm 2020
Nợ chi phí: 46,000
Có hao mòn lũy kế: 46,000
4. Giả định giá trị hợp lý của thiết bị cuối năm 2019 là $338,000. Ghi bút toán đánh giá lại thiết bị năm 2019
* Xóa HMLK TSCĐ GTCL của TSCĐ: 325,000
Giá trị tăng đưa vào OCI
Nợ HMLK: 25,000 GT đánh giá lại: 338,000
Có TSCĐ: 25,000
* Đánh giá tăng TSCĐ
Nợ TSCĐ: 13,000
Có Thặng dư VCSH (OCI): 13,000
giảm đưa vào P/L 26,000

tăng đưa vào OCI 13,000


Bài làm
Giao dịch là trao đổi mang bản chất thương mại
Nguyên giá xe tải: 25,000
Hao mòn lũy kế: 19,000
Giá trị còn lại: 6,000
Giá trị hợp lý: 7,700
Lãi = Giá trị hợp lý - Giá trị ghi sổ = 7,700 - 6,000 = 1,700
Xe tải mới 33,200
Khấu hao lũy kế cũ: 19,000
Xe tải cũ: 25,000
Tiền chi thêm: 25,500
Lãi do trao đổi 1,700
Giao dịch là trao đổi không mang bản chất thương mại
Xe tải mới 31,500
Khấu hao lũy kế cũ: 19,000
Xe tải cũ: 25,000
Tiền chi thêm: 25,500

You might also like