You are on page 1of 6

Môn học: Kế toán quốc tế 1

Lớp học phần: 23D4ACC50703001 Kế toán quốc tế 1


Họ và tên SV: Nguyễn Thị Diễm Trinh
MSSV: 35221020800

TOPIC PROPERTY, PLANT AND EQUIPMENT (PPES)

Bài 2.2. (Xác định nguyên giá)


Tỷ lệ:
Đất đai : 214.500/(214.500+357.500+572.000+286.000)*100% = 15%
Văn phòng: 357.500/(214.500+357.500+572.000+286.000)*100% = 25%
Thiết Bị: 572.000/(214.500+357.500+572.000+286.000)*100% = 40%
Hàng Tồn Kho: 286.000/(214.500+357.500+572.000+286.000)*100% = 20%

Giá trị tài sản:


Đất đai : 1.300.000* 15% = 195,000
Văn phòng: 1.300.000* 25% = 325,000
Thiết Bị: 1.300.000* 40% = 520,000
Hàng Tồn Kho: 1.300.000* 20% = 260,000
Tổng = 1.300.000
BÚT TOÁN:
Nợ : Đất đai 195,000
Nợ: Văn phòng 325,000
Nợ: Thiết Bị 520.000
Nợ: Hàng Tồn Kho 260.000
Có: TM, TGNH, PTNB 286.000
BT 2.4. (Tính khấu hao và giá trị ghi sổ)
Phương pháp đường thẳng
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – già trị thanh lý ước tính
= 36.000 – 6.000 = 30.000
Thời gian sử dụng là 10 năm
=> khấu hao trong 1 năm = 30.000/10 = 3.000

Năm 2020: Chí phí khấu hao = 3.000


Khấu hao lũy kế = 3.000
Giá trị ghi sổ = 36.000 - 3.000 = 33.000
Năm 2020: Chí phí khấu hao = 3.000
Khấu hao lũy kế = 3.000 + 3.000 + 6.000
Giá trị ghi sổ = 3.000 - 6.000 = 30.000

Phương pháp số dư giảm dần


Tỷ lệ đường thẳng =( 1/10 năm x 100) x 2 = 20%

Nguyên giá: 36.000


Năm 2020: Chi phí khấu hao = 36,000 x 20% = 7,200
Giá trị ghi sổ = 36.000 – 7.200 = 28.800
Năm 2021: Chi phí khấu hao = 28,800 x 20% = 5,760
Giá trị ghi sổ = 28.800 – 5.760 = 23,040
Phương pháp số lượng sản phẩm

Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 SP = 30.000 / 500.000 = 0.06

Năm 2020: Chi phí khấu hao = 0,06 x 25.000 = 1.500


Giá trị ghi sổ = 36.000 – 1.500 = 34.500
Năm 2021: Chi phí khấu hao = 0.06 x 84.000 = 5.040
Giá trị ghi sổ = 34.500 – 5.040 = 29.460
BT 2.7. (Mô hình đánh giá lại)

1. Chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2019


= (350,000/7) * 0.5 = 25.000

2. Ghi bút toán nhật ký cho việc đánh giá lại thiết bị năm 2019

Trước khi Sau khi đánh giá Chênh


Tỉ lệ %
  đánh giá lại lại lệch
Giá trị thiết bị 350.000 (299.000/350.000)*100% = 92% 322.000 -28.000
Khấu hao TSCĐ 25.000 92% 23.000 -2.000
Giá trị còn lại 325.000 92% 299.000 -26.000

Nợ CP : 25.000
Có KH: 25.000
Nợ KHLK : 25.000
Có NG : 25.000
Nợ CP : 26.000
Có TSCD: 26

3. Chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2020


Chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2019
= (299,000/7-0,5) * 1 = 46.000

4. Làm lại yêu cầu 2 với giả định giá trị hợp lý của thiết bị cuối năm 2019 là $338,000.

Trước khi đánh giá Sau khi Chênh


Tỉ lệ %
  lại đánh giá lại lệch
(338.000/350.000)*100%=104
Giá trị thiết bị 350.000 % 364000 14000
Khấu hao TSCĐ 25.000 104% 26000 1000
Giá trị còn lại 325.000 104% 338000 13000
Nợ CP : 25.000
Có KH: 25.000
Nợ KHLK : 25.000
Có NG : 25.000
Nợ NG : 13.000
Có OCI: 13.000
BT 2.8. (Mô hình đánh giá lại)
Ngày 31/12/2016: 675,000 - 600,000 = 75.000 (Tăng)
Nợ Đất đai: 75.000
Có OCI: 75.000
Ngày 31/12/2017: 675,000 - 540,000 = -135.000 (Giảm)
Nợ CP: 60.000
Nợ OCI: 75.000
Có Đất dai: 135.000.000
Ngày 31/12/2018: 580,000 - 540,000 = 40.000 (Giảm)
Nợ Đất đai: 40.000
Có CP:40.000
Ngày 31/12/2019: 615,000 - 540,000 = 75.000 (Tăng)
Nợ Đất đai: 75.000
Có CP:40.000
Có OCI: 35.000

BT 2.10. (Trao đổi Tài sản)


Giao dịch là trao đổi mang bản chất thương mại
Nợ Xe tải mới: 33.200
Nợ khấu hao : 19,000
Có CLDGL: 1.700
Có Tiền mặt: 25.000
Có Xe tải cũ: 25.500
Giao dịch là trao đổi không mang bản chất thương mại
Nợ Xe tải mới: 31.500
Nợ khấu hao : 19,000
Có Tiền mặt: 25.000
Có Xe tải cũ: 25.500

You might also like