You are on page 1of 13

CHỦ ĐỀ 2: IAS 16 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH (PPEs)

BT 2.1. (Xác định nguyên giá)


Công ty Mad Hatter mua 1 thiết bị mới với giá $365,000 theo điều kiện FOB. Các chi phí khác
liên quan đến việc mua thiết bị như sau:
Thuế doanh thu (sales tax) 29,200
Chi phí vận chuyển 5,600
Phí bảo hiểm trên đường vận chuyển 800
Phí bảo hiểm sau khi thiết bị đã đưa về công ty 1,200
Phí lắp đặt 2,000
Phí bảo hiểm năm hoạt động đầu tiên của thiết bị 2,400
Phí chạy thử 700
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của thiết bị Bài làm:
Giá mua $365,000
Thuế doanh nghiệp (sales tax) 29,200
Chi phí vận chuyển 5,600
Phí bảo hiểm trên đường vận chuyển 800
Phí lắp đặt 2,000
Phí chạy thử 700
Nguyên giá của thiết bị $403,300
Bài 2.2. (Xác định nguyên giá)
Công ty Watson mua các tài sản của công ty Holmes
qua đấu thầu với giá $1,300,000. Giá trị hợp lý của các tài sản này như sau:
Đất đai $ 214,500
Văn phòng 357,500
Thiết bị 572,000
Hàng tồn kho 286,000
Yêu cầu: Ghi bút toán nhật ký cho nghiệp vụ mua trên của Watson Bài làm:
Giá trị hợp lý Tỷ lệ Chi phí phân bổ
Đất đai $214,500 15% $ 195,000
Văn phòng 357,500 25 325,000
Thiết bị 572,000 40 520,000
Hàng tồn kho 286,000 20 260,000
$1,430,000 100% $1,300,000
Bút toán: (Đơn vị: $)
Đất đai 195,000
Văn phòng 325,000
Thiết bị 520,000
Hàng tồn kho 260,000
Tiền mặt 1,300,000
BT 2.3. (Xác định nguyên giá)
Montgomery Industries chi $600,000 trong năm 2019 cho dự án đầu tư xây dựng một thư viện.
Montgomery cũng vốn hóa $30,000 lãi vay phát sinh cho dự án vào năm 2019. Montgomery tài
trợ 100% công trình xây dựng với khoản vay lãi suất 10%. Công trình hoàn thành vào ngày 30
tháng 9 năm 2020. Các chi phí liên quan đến dự án xây dựng thư viện phát sinh thêm trong năm
2020 như sau:
28.02 $ 90,000
30.04 180,000
01.07 36,000
30.09 64,000
Yêu cầu: Tính toán, xác định nguyên giá của thư viện khi hoàn thành
Bài làm

Tính Chi phí lũy kế bình quân


Chi phí lũy
Kỳ
kế bình
Chi phí xây
quân
dựng
(AAE)
Chi phí lũy kế ngày 1 tháng 1                  630,000 x 9/9 $ 630,000
28.02                                         90,000 x 7/9 70,000
30.04                                        180,000 x 5/9 100,000
01.07 36,000 x 3/9 12,000
30.09 64,000 x 0/9 0
$1,000,000 $812,000

Lãi suất được vốn hóa = 812,000 x 10% x 9/12= $60,900


Nguyên giá của thư viện = 1,000,000 + 60,900=  $1,060,900

BT 2.4. (Tính khấu hao và giá trị ghi sổ)


Vào 1/1/2020, công ty Hobart Mfg mua 1 máy khoan với giá gốc $36,000. Máy khoan có thời
gian sử dụng hữu ích là 10 năm và có giá trị thanh lý ước tính là $6,000. Trong thời gian hữu ích,
thiết bị được mong đợi sẽ sản xuất 500,000 đơn vị sản phẩm.
Biết năm 2020 và 2021, công ty sản xuất được lần lượt 25,000 và 84,000 đơn vị sản phẩm.
Yêu cầu: Tính chi phí khấu hao cho 2 năm 2020 và 2021 và tính giá trị ghi sổ của máy khoan tại
ngày 31/12/2020 và 2021 lần lượt theo các phương pháp:
- Đường thẳng
- Số dư giảm dần (the double – declining – balance method)
- Số lượng sản phẩm
Bài làm
1. Phương pháp đường thẳng
Nguyên giá $36,000
Giá trị thanh lý 6,000
Depreciable amount GTKH $30,000
Thời gian sử dụng hữu ích (năm) ÷ 10
Chi phí khấu hao hàng năm $3,000

Giá trị ghi


Năm Nguyên giá Chi phí khấu hao Khấu hao lũy kế
sổ(CA)
2020 $36,000 $3,000 $3,000 $33,000
2021 36,000 3,000 6,000 30,000
2. Phương pháp Số dư giảm dần (the double – declining – balance method)
Tỷ lệ đường thẳng = 1/10 năm x DDB = 10% x 2 = 20%
Nguyên giá (1/1/2020) $36,000
2020 Chi phí khấu hao (20%) =$36,000x20% 7,200
Giá trị ghi sổ (31/12/2020) 28,800
2021 Chi phí khấu hao (20%) =28,800x20% 5,760
Giá trị ghi sổ (31/12/2021) $23,040
3. Phương pháp Số lượng sản phẩm
Tổng các chữ số của năm =n(n+1)/2 =(10 x 11)/2 = 55
Depreciable amount =$36,000 - $6,000 = $30,000
2020 Chi phí khấu hao = 10/55 x $30,000 = $5,455
2021 Chi phí khấu hao = 9/55 x $30,000 = $4,909
Năm Nguyên giá Chi phí khấu hao Khấu hao lũy kế Giá trị ghi sổ
2020 $36,000 1500 1500 34500
2021 36,000 5040 6540

BT 2.5. (Tính khấu hao)


Một thiết bị có nguyên giá $200,000 được mua vào ngày 01/10/2019. Giá trị thu hồi ước tính
thiết bị là $20,000 và thời gian sử dụng ước tính 8 năm.
Yêu cầu: Tính chi phí khấu hao thiết bị trên trong năm 2019 và 2020 lần lượt theo các phương
pháp:- Đường thẳng -Số dư giảm dần (the double – declining – balance method)
1. Phương pháp đường thẳng
Chi phí khấu hao năm 2019 = (Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính)/Thời gian sử dụng
hữu ích = ($200,000 - $20,000)/8 = $22,500
Nguyên giá $200,000
Giá trị thanh lý 20,000
Depreciable amount $150,000
Thời gian sử dụng hữu ích (năm) ÷8
Chi phí khấu hao hàng năm (năm
$18,750
2019,2020)

2. Phương pháp số dư giảm dần


Tỷ lệ đường thẳng = 1/8 năm x DDB = 12.5% x 2 = 25%
Nguyên giá (1/10/2019) $200,000
2019: Chi phí khấu hao (25%) =$200,000x25% 50,000
Giá trị ghi sổ năm 2019 150,000
2020: Chi phí khấu hao (25%) =150,000x25% $37,500

BT 2.6. (Hao mòn)


Trong Báo cáo tài chính 2020, công ty Custard Cup công bố các thông tin sau: Bất động sản, nhà
xưởng và thiết bị:
Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị (PPE) tại ngày 31/12/2020 và 31/12/2019 lần lượt như sau:
(đơn vị tính: triệu đồng) 2020 2019
Máy móc, thiết bị $244 $237
Tòa nhà 90 89
Vật dụng văn phòng 6 6
Tổng 340 332
(-) Hao mòn lũy kế 183 165
Giá trị ghi sổ 157 167
Đất đai 15 15
Công trình đang xây dựng 24 6
Tổng $196 $188
Biết, Chi phí khấu hao cho PPE là $26 triệu trong năm 2020
Yêu cầu: Tính toán giá trị khấu hao lũy kế của PPE được xóa sổ trong năm 2020.
Bài làm
Đơn vị tính: triệu đồng
Khấu hao lũy kế Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị (PPE)
$165 SDĐK
26 Chi phí khấu hao
Khấu hao lũy kế của PPE được xóa sổ
8
trong năm 2020 ($165 + $26 - $183 = $8)
$ 183 SDCK
BT 2.10. (Trao đổi Tài sản)
Công ty Wendell trao đổi một xe tải cũ và chi thêm $25,500 bằng tiền để lấy một xe tải mới. Xe
tải cũ có giá trị ghi sổ là $6,000 (nguyên giá $25,000 và khấu hao lũy kế $19,000), giá trị hợp lý
là $7,700.
Yêu cầu: Thực hiện bút toán nhật ký để ghi nhận nghệp vụ trao đổi với giả định:
- Giao dịch là trao đổi mang bản chất thương mại.
- Giao dịch là trao đổi không mang bản chất thương mại.
1. Giao dịch là trao đổi mang bản chất thương mại (Đơn vị: $)
Xe tải (mới) 33,200
Khấu hao lũy kế 19,000
Lãi do trao đổi $7,700-$6,000=1,700
Tiền mặt 25,500
Xe tải (cũ) 25,000
2. Giao dịch là trao đổi không mang bản chất thương mại (Đơn vị: $)
Xe tải (mới) 31,500
Khấu hao lũy kế 19,000
Tiền mặt 25,500
Xe tải (cũ) 25,000

BT 2.11. (Tổng hợp)


Báo cáo tài chính năm 2020 của công ty bia Boston công bố các thông tin sau: Bất động sản, nhà
xưởng và thiết bị vào cuối năm tài chính 25/12/2020 và 26/12/2019 như sau:
(đơn vị tính: $1,000)
2020 2019
Thùng hàng $ 43,706 $47,591
Máy móc, thiết bị 126,136 118,711
Thiết bị văn phòng 12,367 10,813
Chi phí cải tạo tài sản thuê 3,899 3,887
Đất đai 25,259 25,176
Tòa nhà văn phòng 22,645 21,617
234,012 227,795
(-) Hao mòn lũy kế 91,123 80,774
$142,889 $147,021
Công ty ghi nhận chi phí khấu hao liên quan đến những tài sản trên là $17.3 triệu và $16.8 triệu
cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 25 tháng 12 năm 2020 và 26 tháng 12 năm 2019. Ngoài ra,
công ty Boston báo cáo các thông tin sau trên Báo cáo tài chính ($1,000)
25/12/2020 26/12/2019
Dòng tiền hoạt động đầu tư
+ Chi mua bất động sản, nhà xưởng, thiết bị (13,608) (16,997)
+ Thu từ việc thanh lý bất động sản, nhà
20 8
xưởng, thiết bị
Thuyết minh cũng công bố rằng công ty đã xóa sổ $300 nguyên giá tài sản.
Bài làm
1. Trình bày sơ đồ chữ T tài khoản: Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị (PPEs) và tài khoản Hao
mòn lũy kế của năm 2020
Đơn vị: $1,000
Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị (PPE)
SDĐK 227,795    
300 (xóa nợ)
Chi 13,60 =$227,795+$13,608-$234,012 -300
7,091
mua 8 Thanh lý
SDCK 234,012

Khấu hao lũy kế Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị (PPE)
    80,774 SDĐK
  17,300 Chi phí khấu hao
Khấu hao lũy kế khi thanh lý:
 
$80,774+$17,300-$91,123 = 6,951  
  91,123 SDCK

2. Trình bày bút toán nhật ký để ghi nhận việc bán PPE của Boston trong năm 2020
Bút toán: Đơn vị ($1,000)
Tiền mặt 20
Khấu hao lũy kế 6,951
Lỗ khi thanh lý 120
PPE 7,091
BT 2.7. (Mô hình đánh giá lại)
Công ty Synthetic Fuels chuẩn bị báo cáo tài chính theo IFRS, kế toán Tài sản cố định theo IAS
16, áp dụng mô hình đánh giá lại đối với nhóm tài sản thiết bị. Vào ngày 30/06/2019, công ty
mua 1 thiết bị với giá $350,000. Thiết bị có thời gian sử dụng hữu ích là 7 năm và không có giá
trị thanh lý ước tính. Công ty Synthetic sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho tất cả
tài sản cố định. Vào 31/12/2019 (kết thúc niên độ kế toán), Synthetic đánh giá lại thiết bị theo giá
trị hợp lý là $299,000.
Bài làm
1. Tính chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2019.
Chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2019 = $350,000/7 x 6/12 = $25,000
2. Ghi bút toán nhật ký cho việc đánh giá lại thiết bị năm 2019.
 Phương pháp gộp (Gross Method)
Trước khi Tỷ lệ % Sau khi Chênh lệch
đánh giá lại đánh giá lại
Giá trị thiết bị $350,000 299/325 x100%= 92% $322,000 (28,000)
Khấu hao TSCĐ 25,000 299/325 23,000 (2,000)
Giá trị còn lại $335,000 299/235 $299,000 (26,000)
Nợ Chi phí khấu hao $26,000
Nợ Khấu hao TSCĐ $2,000
Có Thiết bị $28,000
 Phương pháp thuần (Net Method)
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
2/1/20x6 Nợ PPE 500,000
Có Tiền 500,000
31/12/20x Nợ Chi phí khấu hao 50,000
6 Có Khấu hao lũy kế 50,000
Nguyên giá 500,000
KHLK 50,000
CA 450,000
FV 468,000
Thặng dư 18,000
Nợ Khấu hao lũy kế 50,000
Có PEE 50,000
Nợ PEE 18,000
Có Thặng dư do đánh giá lại (OCI) 18,000

3. Tính chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2020 (giả sử giá trị hợp lý của tài sản vào
cuối năm 2020 không khác biệt đáng kể so với giá trị ghi sổ).
Chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2020 = 299,000/(7 – 0.5) = $46,000
4. Làm lại yêu cầu 2 với giả định giá trị hợp lý của thiết bị cuối năm 2019 là $338,000.
 Phương pháp gộp (Gross Method)
Trước khi Tỷ lệ % Sau khi Chênh lệch
đánh giá lại đánh giá
lại
Giá trị thiết bị $350,000 338/325 x100%= 104% $364,000 14,000
Khấu hao TSCĐ 25,000 104% 26,000 1,000
Giá trị còn lại $335,000 104% $338,000 13,000
Nợ Thiết bị $14,000
Có Thặng dư do đánh giá lại $13,000
Có Hao mòn lũy kế $1,000
 Phương pháp thuần (Net Method)
BT 2.8. (Mô hình đánh giá lại)
Công ty Sizemore mua một miếng đất trị giá $600,000 vào năm 2016. Công ty lựa chọn áp dụng
mô hình đánh giá lại cho miếng đất này. Biết giá trị hợp lý miếng đất lần lượt vào cuối mỗi năm
tài chính (31/12) như sau:
- Năm 2016: $675,000; Năm 2017: $ 540,000; Năm 2018: $580,000 và Năm 2019: $ 615,000
Yêu cầu: Ghi bút toán nhật ký cho việc đánh giá lại miếng đất vào mỗi năm.
Bài làm
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
31/12/201 Nợ Đất đai ($675,000 - $600,000) 75,000
6 Có Thặng dư do đánh giá lại 75,000
31/12/201 Nợ Thặng dư do đánh giá lại 75,000
7 Nợ Lỗ do đánh giá lại ($600,000 - $540,000) 60,000
Có Đất đai ($675,000 - $540,000) 135,000
31/12/201 Nợ Đất đai ($580,000 - $540,000) 40,000
8 Có Lỗ do đánh giá lại 40,000
31/12/201 Nợ Đất đai ($675,000 - $540,000) 35,000
9 Có Lỗ do đánh giá lại ($60,000-$40,000) 20,000
Có Thặng dư do đánh giá lại 15,000

BT 2.9. (Mô hình đánh giá lại)


Công ty Merando mua một thiết bị vào ngày 01/01/2017 với giá $60,000. Merando lựa chọn mô
hình đánh giá lại cho tài sản thuộc nhóm thiết bị. Thiết bị này được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng với thời gian sử dụng ước tính 6 năm. Thiết bị không có giá trị thu hồi ước tính vào
cuối năm thứ 6.
Biết giá trị hợp lý của thiết bị vào cuối năm tài chính 31/12/2018 là $ 35,000. Giá trị hợp lý của
tài sản vào cuối năm tài chính 2017 và 2019 thì gần bằng giá trị ghi sổ của thiết bị.
Bài làm
1. Ghi bút toán nhật ký trong năm 2017 liên quan đến thiết bị.
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
01/01/201 Nợ Thiết bị 60,000
7 Có Tiền mặt 60,000
31/12/201 Nợ Chi phí khấu hao($60,000/6) 10,000
7 Có Khấu hao lũy kế_Thiết bị 10,000
2. Ghi bút toán nhật ký trong năm 2018 liên quan đến thiết bị.
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
31/12/201 Nợ Chi phí khấu hao 10,000
8 Có Khấu hao lũy kế_Thiết bị 10,000
Nợ Khấu hao lũy kế_Thiết bị 20,000
Nợ Lỗ do đánh giá lại 5,000
Có Thiết bị ($60,000 - $35,000) 25,000

3. Tính chi phí khấu hao thiết bị trong năm 2019.


Chi phí khấu hao thiết bị trong năm 2019: ($60,000 - $25,000)/4 = $8,750
BT 2.13. (Tình huống)
Casper Chemical gần đây mua một tòa nhà (bao gồm đất và nhà) với tổng giá thanh toán là $3,2
triệu. Trong vai trò là trợ lý kiểm soát nội bộ, bạn xác định việc phân bổ giá trị mua bằng cách sử
dụng giá trị hợp lý tương ứng là $1 triệu cho đất và $2,2 triệu cho nhà. Khi bạn báo cáo các giá
trị này cho Jake Reese – kiểm soát viên của công ty, anh ta đề nghị bạn thay đổi việc phân bổ với
giá trị $1,5 triệu cho đất và $1,7 triệu cho nhà. Khi bạn hỏi lý do, anh ta giải thích rằng công ty
đang gặp khó khăn về mục tiêu đạt lợi nhuận và đề nghị của anh ấy sẽ giúp ích cho vấn đề này
trong tương lai.
Bài làm
1. Lời đề nghị của Jake sẽ giúp công ty như thế nào?
Vì đất là tài sản không khấu hao nên việc phân bổ tài sản như trên sẽ làm thu nhập trong
tương lai từ đó tăng lợi nhuận trước thuế của công ty lên $0,5 triệu nhờ đó giúp công ty tiến gần
mục tiêu đạt được lợi nhuận hơn.
2. Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp mà trợ lý kiểm soát viên (bạn) phải đối mặt.
Trợ lý kiểm soát viên (tôi) sẽ phải đối mặt với tình huống khó xử về đạo đức vì việc phân
bổ này không đáp ứng nguyên tăvs Đáng tin cậy trong ghi nhận tài sản nếu làm theo kiểm soát
viên của công ty và ngược lại, rất có thể sẽ bị đánh giá thấp hay tệ hơn là kỷ luật vì làm tăng khó
khăn cho mục tiêu lợi nhuận của công ty.
BT 2.12. (Tổng hợp)
Công ty H áp dụng mô hình đánh giá lại tài sản cố định theo IAS 16, sử dụng giá trị thuần để
trình bày thông tin và phân bổ thặng dư đánh giá lại tài sản hàng năm. Một tài sản cố định hữu
hình của công ty H được mua ngày 2/1/20x6 với giá mua $500.000, có thời gian sử dụng 10 năm
theo phương pháp khấu hao đường thẳng và không có giá trị thanh lý ước tính. Công ty H dự
định không thay đổi tỷ lệ khấu hao và giá trị thanh lý của tài sản trong suốt 10 năm sử dụng. Tuy
nhiên, đến ngày 2/1/20x9, công ty H đã bán tài sản này với giá bán $330.000. Không có dấu hiệu
suy giảm giá trị tài sản này từ năm 20x6 đến ngày bán tài sản. Năm tài chính của công H kết thúc
ngày 31/12. Thông tin liên quan đến tài sản này như sau:
Ngày Giá trị hợp lý
2/1/20x6 $500.000
31/12/20x6 $468.000
31/12/20x7 $380.000
31/12/20x8 $355.000
Yêu cầu:
1. Trình bày các bút toán nhật ký liên quan tài sản này trong năm 20x6, 20x7, 20x8 và ngày
2/1/20x9.
 Phương pháp thuần (Net Method)
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
2/1/20x6 Nợ PPE 500,000
Có Tiền 500,000
31/12/20x Nợ Chi phí khấu hao 50,000
6 Có Khấu hao lũy kế 50,000
Nguyên giá 500,000
KHLK 50,000
CA 450,000
FV 468,000
Thặng dư 18,000
Nợ Khấu hao lũy kế 50,000
Có PEE 50,000
Nợ PEE 18,000
Có Thặng dư do đánh giá lại (OCI) 18,000

Bút toán ($)


Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
31/12/20x Nợ Chi phí khấu hao 52,000
7 Có Khấu hao lũy kế 52,000
Giá gốc 468,000
KHLK 52,000
CA 416,000
FV 380,000
Thâm hụt (36,000)
Nợ Khấu hao lũy kế 52,000
Có PPE 52,000
Nợ Thặng dư do đánh giá lại 18,000
Nợ Lỗ do đanh giá lại 18,000
Có PPE 36,000
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
31/12/20x Nợ Chi phí khấu hao 47,500
8 Có Khấu hao lũy kế 47,500
Giá gốc 380,000
KHLK 47,500
CA 332,500
FV 335,000
Thặng dư 22,500
Nợ Khấu hao lũy kế 47,500
Có PEE 47,500
Nợ PEE 22,500
Có Lãi do đánh giá lại (P/L) 18,000
Có Thặng dư do đánh giá lại (OCI) 4,500

Bút toán ($)


Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
31/12/20x Nợ Tiền 330,000
9 Lỗ do thanh lý tài sản 25,000
Có PPE 355,000
 Phương pháp gộp (Gross Method)
Trước khi Tỷ lệ % Sau khi Chênh lệch
đánh giá lại đánh giá lại
Giá trị thiết bị $350,000 299/325 x100%= 92% $322,000 (28,000)
Khấu hao TSCĐ 25,000 299/325 23,000 (2,000)
Giá trị còn lại $335,000 299/235 $299,000 (26,000)

2. Trình bày thông tin Tài sản cố định trên Báo cáo tình hình tài chính 20x6; 20x7 và 20x8
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 20x6
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình 468,000

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 20x7


TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình 380,000
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 20x8
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình 355,000

You might also like