Công ty Mad Hatter mua 1 thiết bị mới với giá $365,000 theo điều kiện FOB. Các chi phí khác liên quan đến việc mua thiết bị n Thuế doanh thu (sales tax) 29,200 Chi phí vận chuyển 5,600 Phí bảo hiểm trên đường vận chuyển 800 Phí bảo hiểm sau khi thiết bị đã đưa về công ty 1,200 Phí lắp đặt 2,000 Phí bảo hiểm năm hoạt động đầu tiên của thiết bị 2,400 Phí chạy thử 700 Yêu cầu: Xác định nguyên giá của thiết bị BẢI GIẢI: Giá mua 365,000 Thuế doanh thu (sales tax) 29,200 Chi phí vận chuyển 5,600 Phí lắp đặt 2,000 Phí chạy thử 700 Nguyên giá 402,500 hác liên quan đến việc mua thiết bị như sau: Bài 2.2. (Xác định nguyên giá) Công ty Watson mua các tài sản của công ty Holmes qua đấu thầu với giá $1,300,000. Giá trị hợp lý của các tài sản này như sau Đất đai $214,500 Văn phòng 357,500 Thiết bị 572,000 Hàng tồn kho 286,000 Yêu cầu: Ghi bút toán nhật ký cho nghiệp vụ mua trên của Watson BÀI GIẢI Giá trị hợp lý Tỷ lệ Đất đai 214,500 0.15 Văn phòng 357,500 0.25 Thiết bị 572,000 0.4 Hàng tồn kho 286,000 0.2 1,430,000 100%
Đất đai 195,000
Văn phòng 325,000 Thiết bị 520,000 Hàng tồn kho 260,000 Tiền mặt/ Chuyển khoản 1,300,000 Giá trị ghi sổ #REF! #REF! trị hợp lý của các tài sản này như sau:
Chi phí phân bổ
195,000 325,000 520,000 260,000 1,300,000 BT 2.3. (Xác định nguyên giá) Montgomery Industries chi $600,000 trong năm 2019 cho dự án đầu tư xây dựng một thư viện. Montgomery cũng vốn hóa $30,000 lãi vay phát sinh cho dự án vào năm 2019 Montgomery tài trợ 100% công trình xây dựng với khoản vay lãi suất 10%. Công trình hoàn thành vào ngày 30 tháng 9 năm 2020. Các chi phí liên quan đến dự án xây dựng thư viện phát sinh thêm trong năm 2020 như sau: 28.02 $90,000 30.04 180,000 1.07 36,000 30.09 64,000 Yêu cầu: Tính toán, xác định nguyên giá của thư viện khi hoàn thành BÀI GIẢI Ngày Chi phí Kỳ xây dựng( 9 tháng) 01.01.2019 630,000 1 28.02.2019 90,000 0.78 30.04.2019 180,000 0.56 01.07.2019 36,000 0.33 30.09.2019 64,000 0 Tổng 1,000,000 Lãi suất được vốn hoá 60,900 Nguyên giá của thư viện 1,060,900 CP luỹ kế bình quân 630,000 70,000 100,000 12,000 - 812,000 BT 2.4. (Tính khấu hao và giá trị ghi sổ) Vào 1/1/2020, công ty Hobart Mfg mua 1 máy khoan với giá gốc $36,000. Máy khoan có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm và có giá trị thanh lý ước tính là $6,000. Trong thời gian hữu ích, thiết bị được mong đợi sẽ sản xuất 500,000 đơn vị sản phẩm. Biết năm 2020 và 2021, công ty sản xuất được lần lượt 25,000 và 84,000 đơn vị sản phẩm Yêu cầu: Tính chi phí khấu hao cho 2 năm 2020 và 2021 và tính giá trị ghi sổ của máy khoan tại ngày 31/12/2020 và 2021 lần lượt theo các phương pháp: - Đường thẳng - Số dư giảm dần (the double – declining – balance method) - Số lượng sản phẩm BÀI GIẢI 1. Theo phương pháp đường thẳng Nguyên giá 36,000 Giá trị thanh lý 6,000 Số tiền phải khấu hao 30,000 Thời gian khấu hao( năm) 10 Chi phí khấu hao hàng năm 3,000 Năm Nguyên giá CP khấu hao 2020 36,000 3000 2021 36,000 3000 2. Theo phương pháp số dư giảm dần Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng(%) 20 Năm Nguyên giá CP khấu hao 2020 36,000 7,200 2021 28,800 5,760 3. Theo phương pháp số lượng sản phẩm Khấu hao luỹ kế Giá trị ghi sổ 3,000 33,000 6,000 30,000
Giá trị ghi sổ
28,800 23,040 BT 2.10. (Trao đổi Tài sản) Công ty Wendell trao đổi một xe tải cũ và chi thêm $25,500 bằng tiền để lấy một xe tải mới. Xe tải cũ có giá trị ghi sổ là $6,000 (nguyên giá $25,000 và khấu hao lũy kế $19,000), giá trị hợp lý là $7,700. Yêu cầu: Thực hiện bút toán nhật ký để ghi nhận nghệp vụ trao đổi với giả định: - Giao dịch là trao đổi mang bản chất thương mại - Giao dịch là trao đổi không mang bản chất thương mại. BÀI GIẢI 1. Giao dịch là trao đổi mang bản chất thương mại: Xe tải mới 33,200 Khấu hao luỹ kế xe tải cũ 19,000 Thu được khi trao đổi xe 1,700 Tiền 25,500 Xe tải cũ 25,000 2. Giao dịch là trao đổi không mang bản chất thương mại Xe tải mới 31,500 Khấu hao luỹ kế xe tải cũ 19,000 Xe tải cũ 25,000 Tiền 25,500