You are on page 1of 4

Họ và tên-Mssv: Bùi Phương Uyên- 31211026125

Lớp HP: 23D1ACC50703010

BT 2.1. ( Xác định nguyên giá)


Công ty Mad Hatter mua 1 thiết bị mới với giá $365,000 theo điều kiện FOB. Các
chi phí khác liên quan đến việc mua thiết bị như sau:
Thuế doanh thu (sales tax) 29,200
Chi phí vận chuyển 5,600
Phí bảo hiểm trên đường vận chuyển 800
Phí bảo hiểm sau khi thiết bị đã đưa về công ty 1,200
Phí lắp đặt 2,000
Phí bảo hiểm năm hoạt động đầu tiên của thiết bị 2,400
Phí chạy thử 700
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của thiết bị
Giải
Nguyên giá của thiết bị= Giá mua + CP vận chuyển + CP bảo hiểm + CP lắp đặt +
CP kiểm tra + Thuế
= $365,000 + $5,600 + $800 +$ 2,000 + $700 + $29,200
= $403,300
BT 2.2.( Xác định nguyên giá)
Công ty Watson mua các tài sản của công ty Holmes qua đấu thầu với giá
$1,300,000. Giá trị hợp lý của các tài sản này như sau:
Đất đai $ 214,500
Văn phòng 357,500
Thiết bị 572,000
Hàng tồn 286,000
kho
Yêu cầu: Ghi bút toán nhật ký cho nghiệp vụ mua trên của Watson
Giải:
Giá trị hợp lý của khối tài sản này như sau:
Phần trăm tài
sản của tổng
giá trị
Đất đai $ 214,500 15%
Văn phòng 357,500 25%
Thiết bị 572,000 40%
Hàng tồn 286,000 20%
kho
Tổng 1,448,000 100%
Tài sản đưa về giá trị nguyên giá ứng với tổng giá trị công ty đã mua sau mới ghi
sổ.
Giá trị của khối tài sản gốc:
Đất đai 15%* 1,300,000= 195,000
Văn phòng 25%*1,300,000=325,000
Thiết bị 40*1,300,000=520,000
Hàng tồn 20*1,300,000= 260,000
kho
Tổng 1,300,000
Bút toán ghi sổ:
Đất đai 195,000
Văn phòng 325,000
Thiết bị 520,000
Hàng tồn kho 260,000
Tổng tài sản 1,300,000
BT 2.4. (Tính khấu hao và giá trị ghi sổ)
Vào 1/1/2020, công ty Hobart Mfg mua 1 máy khoan với giá gốc $36,000. Máy
khoan có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm và có giá trị thanh lý ước tính là
$6,000. Trong thời gian hữu ích, thiết bị được mong đợi sẽ sản xuất 500,000 đơn vị
sản phẩm. Biết năm 2020 và 2021, công ty sản xuất được lần lượt 25,000 và
84,000 đơn vị sản phẩm.
Yêu cầu: Tính chi phí khấu hao cho 2 năm 2020 và 2021 và tính giá trị ghi sổ của
máy khoan tại ngày 31/12/2020 và 2021 lần lượt theo các phương pháp:
- Đường thẳng
- Số dư giảm dần (the double – declining – balance method)
- Số lượng sản phẩm
Giải
1. Theo phương pháp đường thẳng:
2013:
Chi phí khấu hao = (36,000 – 6,000)/10 = 3,000$

Giá trị còn lại = 36,000 – 3,000 = 33,000$s


2014:
Chi phí khấu hao = (36,000 – 6,000)/10 = 3,000$
Giá trị còn lại = 33,000 – 3,000= 30,000$
2. Theo phương pháp số dư giảm dần:
Tỷ lệ KH pp số dư giảm dần = Tỷ lệ KH theo pp đường thẳng * Hệ số điều chỉnh
=3,000/(36,000-6,000)*2*100% = 20%
2013:
Chi phí khấu hao = 36,000*20% = 7,200$
Giá trị còn lại = 36,000 – 7,200 = 28,800$
2014:
Chi phí khấu hao = 28,800*20% = 5,760$
Giá trị còn lại = 28,800 – 5,760 = 23,040$
3. Theo phương pháp số lượng sản phẩm:
2013:
Chi phí khấu hao = (36,000-6,000)/500,000*25,000 = 1,500$
Giá trị còn lại = 36,000 – 1,500 = 34,500$

2014:
Chi phí khấu hao = (36,000-6,000)/500,000*84,000 = 5,040$
Giá trị còn lại = 34,500 – 5,040 = 29,460$

You might also like