You are on page 1of 44

Tổng quan kế toán

1.1.Mô tả đặc điểm chính của doanh nghiệp tại cột A vào cột B
Cột A Cột B
DN thương mại
DN cổ phần
DN tư nhân
DN sản xuất
DN hợp danh
DN dịch vụ
1.2. Bên dưới là BCTC bị khuyết dữ liệu, anh/chị hãy điền số chính xác vào các vị trí đó.
Bảng Cân đối kế toán Báo cáo KQKD
31/12/XX Năm XX
Đvtt: … Đvtt: …
Tài sản Doanh thu 85.000
TSNH Giá vốn hàng bán (c)
Tiền mặt 7.000 Chi phí lương 10.000
Tồn kho HH 10.000 17.000 Thu nhập sau thuế (d)
TSDH
Nhà văn phòng 45.000 45.000
Tổng tài sản 62.000 Báo cáo LNGL
Nguồn vốn 31/12/XX
Nợ phải trả Đvtt: …
Khoản phải trả 5.000 5.000 LNGL, đầu kỳ 12.000
Vốn cổ đông Thu nhập sau thuế (e)
Vốn cổ phần (a) Chia cổ tức 5.000
LNGL (b) ? LNGL, cuối kỳ 27.000
Tổng nguồn vốn 62.000
1.3.Nhận diện các thông tin bên dưới sẽ được trình bày trên báo cáo nào
BC KQKD BC LNGL BCĐKT
Khoản phải trả
Khoản phải thu
Thiết bị
Doanh thu thương mại
Doanh thu dịch vụ
Tồn kho hàng hóa
Vay
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí thuê mặt bằng
Lương phải trả
Chi phí lương
Tiền thuê trả trước
Giá vốn hàng bán
Chia cổ tức
Lợi nhuận giữ lại, đầu kỳ
Lợi nhuận giữ lại, cuối kỳ

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 1/44


1.4.Trích số liệu kế toán tại công ty TNHH dược phẩm năm hiện hành như sau:
LNGL, đầu năm 43.700.000
Chi phí nguyên liệu cho SX 9.000.000
Chi phí bán hàng 8.500.000
Chia lợi nhuận 3.500.000
Doanh thu dược phẩm 28.000.000
Chi phí nghiên cứu và phát triển 5.800.000
Chi phí thuế TNDN, 20% ?
Doanh thu dịch vụ tư vấn 11.147.000
Yêu cầu:
a. Phân tích dữ liệu trên để lập báo cáo kết quả kinh doanh và lợi nhuận giữ lại cho
năm hiện hành
b. Giả sử công ty quyết định điều chỉnh giảm chi phí nghiên cứu và phát triển
xuống 50% cho năm tới thì điều gì sẽ xảy ra trong ngắn hạn, trong dài hạn?
Trong tình huống đó thì thị phần của công ty có bị tác động không, giải thích.

1.5.Từ số liệu bên dưới, anh/chị hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 8 cho công ty.
Tiền mặt 84.700 Khoản phải thu 88.500
Lợi nhuận giữ lại 123.000 Doanh thu bán hàng 585.000
Giá vốn hàng bán 438.500 Thuế TNDN phải nộp 6.500
Chi phí lương 115.500 Khoản phải trả 49.000
Bảo hiểm trả trước 7.800 Doanh thu dịch vụ 5.000
Tồn kho hàng hóa 64.600 Chi phí bán hàng 2.000
Chi phí tư vấn 1.000 Thuế suất thuế TNDN 20%

1.6.Từ số liệu bên dưới, anh/chị hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5 cho công ty.
Lợi nhuận giữ lại 5.481 Nợ dài hạn 4.835
Giá vốn hàng bán 7.184 Tồn kho hàng hóa 910
Chi phí BH & QL 3.390 Doanh thu ròng 12.575
Tiền mặt 334 Khoản phải trả 1.077
Phiếu nợ phải trả 44 Vốn cổ phần 105
Chi phí lãi vay 295 Chi phí thuế TNDN 498

1.7.Lập báo cáo tài chính cho năm tài khóa kết thúc ngày 31/12/2020 từ những dữ liệu bên
dưới, biết rằng lợi nhuận giữ lại tại ngày 01/01/2020 là 6.000 đvtt
Khoản phải trả đvtt 15.000
Khoản phải thu 20.000
Chi phí quảng cáo 1.000
Tiền mặt 11.000
Vốn cổ phần 15.000
Chi cổ tức 9.000
Thiết bị 33.000
Phiếu nợ phải trả 20.000
Chi phí thuê văn phòng 3.500
Chi phí lương 16.000
Doanh thu dịch vụ 40.000
Chi phí tiện ích 2.500

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 2/44


1.8.Công ty AH được cấp giấy chứng nhận ĐKKD vào cuối tháng 05 và tiến hành góp vốn
kinh doanh bằng tiền mặt 22.100$. Số liệu cho tháng đầu tiên như sau:
Tiền mặt $ 4.600 Phiếu nợ phải trả $ 12.000
Khoản phải thu 4.000 Khoản phải trả 500
Doanh thu dịch vụ 7.500 Chi phí công cụ dụng cụ 1.000
Công cụ dụng cụ 2.400 Chi phí bảo trì, sửa chữa 600
Chi phí quảng cáo 400 Chi phí tiện ích 300
Thiết bị 26.000 Chi phí lương 1.400
Tiền mặt $ 4.600 Phiếu nợ phải trả $ 12.000
Khoản phải thu 4.000 Khoản phải trả 500
Doanh thu dịch vụ 7.500 Chi phí công cụ dụng cụ 1.000
Công cụ dụng cụ 2.400 Chi phí bảo trì, sửa chữa 600
Chi phí quảng cáo 400 Chi phí tiện ích 300
Thiết bị 26.000 Chi phí lương 1.400
Trong tháng 6, công ty không phát hành thêm cổ phiếu, nhưng có chia 1.400$ cổ tức
cho các cổ đông
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lợi nhuận giữ lại và bảng cân
đối kế toán cho tháng đầu tiên kinh doanh
b. Phân tích hiệu quả cho tháng kinh doanh đầu tiên
c. Bình luận việc chia cổ tức cho tháng kinh doanh đầu tiên

1.9.Thông tin phát sinh tại công ty thế giới siêu mẫu vào tháng 02/2020 như sau:
1. Cổ đông góp vốn 5.000 đvtt
2. Mua thiết bị chụp ảnh thanh toán ngay bằng tiền 1.000 đvtt
3. Mua thêm thiết bị chụp ảnh ký phiếu nợ 500 đvtt, thời hạn thanh toán 2 tháng
4. Cung cấp dịch vụ chụp ảnh 400 đvtt, thu tiền ngay
5. Cung cấp dịch vụ chụp ảnh 900 đvtt, khách hàng chưa thanh toán
6. Thu 900 đvtt từ khách hàng theo giao dịch số 5
7. Thanh toán chi phí in ấn 150 đvtt trong tháng 2
8. Ký hợp đồng quảng cáo trên tạp chí người mẫu trị giá 100 đvtt. Tạp chí sẽ gửi
hóa đơn cho công ty sau.
9. Thanh toán chi phí quảng cáo cho giao dịch số 8
10. Chi trả 200 đvtt chi phí tiện ích
11. Nhận trước 300 đvtt từ khách hàng, dịch vụ đào tạo người mẫu sẽ thực hiện
trong tháng 4/2020
12. Thanh toán 250 đvtt cổ tức cho cổ đông
Yêu cầu:
a. Mô tả tác động của từng nghiệp vụ trên lên phương trình kế toán cơ bản
b. Diễn dịch điểm giống và khác nhau giữa giao dịch số 4 và 5
c. Diễn dịch điểm giống và khác nhau giữa giao dịch số 7 và 8
d. Diễn dịch điểm giống và khác nhau giữa giao dịch số 4 và 11

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 3/44


1.10. Dữ liệu tại công ty Robot như sau:
Đvtt: …
01/01/2020 31/12/2020
Tài sản 76.000 112.000
Nợ phải trả 26.000 28.800
Yêu cầu:
a. Giả sử trong năm chi trả 10.800 đvtt cổ tức, cổ đông không góp thêm vốn, doanh
thu 110.000 đvtt. Tính thu nhập sau thuế và chi phí trong năm
b. Giả sử trong năm cổ đông góp thêm 4.800 đvtt và không có chi trả cổ tức, chi phí
phát sinh 42.000 đvtt. Tính thu nhập sau thuế và doanh thu trong năm
c. Giả sử trong năm cổ đông góp thêm 62.000 đvtt và chi trả cổ tức 15.600 đvtt. Tính
thu nhập sau thuế.
d. Giả sử trong năm cổ đông góp thêm 6.000 đvtt và thu nhập sau thuế 51.000 đvtt.
Tính số tiền chi trả cổ tức trong năm

1.11. Từ những thông tin trên sổ quỹ tiền mặt của tháng hiện hành, anh/chị hãy lập báo cáo
lưu chuyển tiền tệ.
Tiền mặt, đầu tháng $ 1.390
Chi tiền trả nợ vay 120
Thu tiền từ phát hành cổ phiếu 150
Thu tiền từ phát hành phiếu nợ 500
Thu tiền khách hàng 9.800
Chi mua thiết bị văn phòng 1.500
Chi trả cổ tức 100
Chi mua lại cổ phiếu trên thị trường 1.000
Chi trả tiền cho hàng hóa và dịch vụ 7.000

1.12. Công ty GC được thành lập và hoạt động từ ngày 01/01/X5. Vào ngày 31/12/X5, chủ
tịch hội đồng thành viên và cũng là người nhiều vốn nhất của GC, NVA, đã quyết định
lập bảng cân đối kế toán, cụ thể số liệu tài chính như sau:
Tiền $ 20.000 Khoản phải trả $ 30.000
Khoản phải thu 50.000 Phiếu nợ phải trả 15.000
Tồn kho hàng hóa 36.000 Vay mua du thuyền 22.000
Du thuyền 24.000 Vốn góp kinh doanh 64.000
Ông NVA thừa nhận mình không là người được đào tạo về kế toán nên cũng nghi ngờ
báo cáo đã lập, ông cung cấp thêm một số thông tin liên quan và đề nghị anh/chị soát
xét lại bảng cân đối trên.
1. Du thuyền thuộc sở hữu của NVA, không phải của GC. Nhưng ông đưa vào tài sản
của GC vì nhiều lúc ông sử dụng du thuyền đưa đón khách của công ty. Để đảm
bảo tính nhất quán và hợp lý, ông cũng đưa khoản nợ vay cá nhân mua du thuyền
vào báo cáo.
2. Tồn kho hàng hóa có giá mua 25.000$ nhưng được báo cáo 36.000$ vì đây là giá
trị ông kỳ vọng bán được sau này.
3. Trong khoản phải thu bao gồm 10.000$ mà ông cho anh mình mượn cách đây 5
năm, ghi vào sổ sách để tránh quên.
Yêu cầu:
a. Đưa ra các bình luận cho các lập luận trên của ông NVA.
b. Lập lại bảng cân đối kế toán chính xác cho GC.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 4/44


1.13. An, nhân viên kế toán tập sự mới được tuyển dụng vào công ty MH đang thử lập bảng
cân đối kế toán tháng này, báo cáo như sau:
Tài sản Nguồn vốn
Thiết bị $ 18.000 Vốn cổ phần $ 12.000
Tiền 9.000 Khoản phải thu (6.000)
Công cụ dụng cụ 1.000 Chia cổ tức (2.000)
Khoản phải trả (4.000) Phiếu nợ phải trả 10.000
Lợi nhuận giữ lại 10.000
Tổng cộng $ 24.000 Tổng cộng $ 24.000
Yêu cầu:
a. Giải thích cho An những điểm bất cập trên báo cáo đã lập.
b. Lập lại bảng cân đối kế toán chính xác.

1.14. Các tài khoản bên dưới được trình bày trên bảng cân đối kế toán, anh/chị hãy phân
nhóm các tài khoản này thuộc về tài sản (TSNH, TSDH); nợ phải trả (NNH, NDH); vốn
cổ đông (VCP, LNGL)
Khoản phải trả Thuế TNDN phải nộp
Khoản phải thu Tồn kho hàng hóa
Khấu hao tích lũy - MMTB Chứng khoán đầu tư
Tòa nhà văn phòng Đất
Tiền Vay (có thế chấp)
Chi phí lãi phải trả Công cụ dụng cụ
Lợi thế thương mại Máy móc thiết bị
Nhãn hiệu Tiền thuê trả trước
Lương phải trả Trái phiếu phát hành
Lợi nhuận giữ lại Vốn cổ phần
Bản quyền Doanh thu nhận trước

1.15. Anh/chị hãy lập báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31/12/XX từ số liệu đã cho
LNGL, đầu năm 31.000 Khấu hao tích lũy – TB 17.600
Chi phí tiện ích 2.000 Doanh thu dịch vụ 68.000
Thiết bị 66.000 Bảo hiểm trả trước 3.500
Khoản phải trả 18.300 Chi phí sửa chữa 1.800
Tiền 10.100 Chi phí khấu hao – TB 3.600
Lương phải trả 3.000 Khoản phải thu 11.700
Vốn cổ phần 12.000 Chi phí bảo hiểm 2.200
Chia cổ tức 12.000 Chi phí lương 37.000

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 5/44


Bài tập ghi chép kế toán và hoàn chỉnh quy trình kế toán

2.1.Các sự kiện kinh tế phát sinh trong tháng 5 tại công ty ABC được cho bên dưới,
anh/chị hãy phân tích, thực hiện bút toán nhật ký, lập báo cáo kết quả kinh doanh.

1. Mua máy tính Dell sử dụng trong văn phòng trị giá 30.000$, chưa thanh toán
2. Trả 4.000$ tiền thuê kho trong tháng
3. Nhận 12.000$ từ khách hàng cho giao dịch kinh tế đã thực hiện và phát hành
hóa đơn vào tháng 4
4. Cung cấp dịch vụ bảo trì máy tính cho công ty MN, thu 15.000$
5. Thanh toán tiền điện sử dụng trong tháng 8.000$
6. Các cổ đông góp thêm 40.000$ vào công ty bằng tiền mặt
7. Thanh toán tiền mua máy tính Dell tại nghiệp vụ 1
8. Nhận hóa đơn phí quảng cáo trong tháng 1.300$, chưa thanh toán
9. Ký hợp đồng lao động với 5 nhân viên kinh doanh, nhận việc từ đầu tháng sau,
mức lương cơ bản 500$/tháng.
2.2. Các sự kiện kinh tế phát sinh cho tháng đầu tiên bắt đầu kinh doanh tại công ty ABC
được cho bên dưới, anh/chị hãy phân tích, thực hiện bút toán nhật ký, lập bảng cân đối
thử và báo cáo kết quả kinh doanh.

1. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho các nhà đầu tư, giá phát hành bằng với mệnh
giá cổ phiếu, thu 15.000$
2. Mua chiếc xe hơi đã qua sử dụng với giá 10.000$ để sử dụng trong công ty
3. Mua vật dụng văn phòng trị giá 300$, chưa thanh toán
4. Hoàn thành dịch vụ cho khách hàng, phát hành hóa đơn trị giá 3.700$, khách
hàng thanh toán sau
5. Trả 200$ phí thông báo sự thành lập và hoạt động của công ty trên báo chí
6. Nhận 1.100$ từ nghiệp vụ 4
7. Trả tiền mua vật dụng văn phòng 300$

2.3. Số dư các tài khoản trong Sổ Cái tại ngày 31/07 như sau:

Khoản phải thu $ 13.400 Bảo hiểm trả trước $ 2.200


Khoản phải trả 8.400 Doanh thu dịch vụ 15.500
Tiền ? Chia cổ tức 700
Thiết bị 59.360 Vốn cổ phần 40.000
Chi phí bảo trì 1.958 Chi phí lương 7.428
Chi phí bảo hiểm 900 Lương phải trả 820
Phiếu nợ phải trả 28.450 Lợi nhuận giữ lại (01/07) 5.200

Yêu cầu:
a. Lập bảng cân đối thử
b. Thực hiện bút toán khóa sổ
c. Lập báo cáo tài chính

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 6/44


2.4. Công ty sân Golf bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 3 năm nay, các sự kiện phát sinh
trong tháng như sau:

1. Các cổ đông đầu tư 50.000$ tiền mặt vào công ty thông qua cổ phiếu phổ
thông, giá giao dịch bằng với mệnh giá cổ phiếu
2. Mua lại sân Golf đang kinh doanh với giá 38.000$ bằng tiền mặt, trong đó giá
đất 23.000$, nhà điều hành 9.000$, thiết bị liên quan 6.000$
3. Thanh toán 1.200$ phí quảng cáo cho sân Golf
4. Trả 2.400$ phí bảo hiểm 1 năm, tính từ tháng hiện hành
5. Mua chịu thiết bị phục vụ việc chơi Golf 5.500$
6. Nhận 1.600$ phí chơi Golf trong tháng từ khách hàng
7. Bán được 100 thẻ chơi Golf với đơn giá mỗi thẻ 25$, thời gian chơi mỗi thẻ là
30 phút
8. Chi trả 500$ cổ tức
9. Trả lương nhân viên 800$/tháng
10. Thanh toán toàn bộ tiền mua thiết bị tại nghiệp vụ 5
11. Thu được 36 thẻ chơi Golf trong tổng số 100 thẻ bán ra tại nghiệp vụ 7

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký trong tháng, giải thích sự kiện số 7 và 11
b. Lập báo cáo tài chính

2.5. Cho bảng cân đối thử tại ngày 30/09 của công ty Mimosa như sau:

Nợ Có
Tiền $ 8.200
Khoản phải thu 2.600
Vật dụng văn phòng 2.100
Thiết bị 8.000
Khoản phải trả $ 4.800
Doanh thu nhận trước 1.100
Vốn cổ phần 15.000
Tổng cộng $ 20.900 $ 20.900

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10 bao gồm:


1. Thu 1.300$ khách hàng trả nợ
2. Phát hành hóa đơn sau khi hoàn thành dịch vụ, trị giá 5.100$
3. Trả lương tháng 1.200$
4. Thực hiện 600$ trong khoản khách hàng đã thanh toán trong tháng trước
5. Chi trả 1.900$ cho khoản nợ nhà cung cấp đến hạn thanh toán
6. Chi trả 300$ cổ tức
7. Thanh toán phí tiện ích 400$

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký trong tháng
b. Thực hiện bút toán nhật ký bằng tài khoản chữ T
c. Lập báo cáo tài chính

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 7/44


2.6. Số liệu trên bảng cân đối thử tại ngày 30/06 của công ty MIMOSA như sau:

Nợ Có
Tiền $ 3.090
Khoản phải thu $ 3.190
Vật dụng văn phòng 800
Thiết bị 3.000
Khoản phải trả 3.686
Doanh thu nhận trước 1.200
Vốn cổ phần 9.000
Chia cổ tức 800
Doanh thu dịch vụ 3.480
Chi phí lương 3.600
Chi phí tiện ích 910
Tổng cộng $ 13.500 $ 19.256

Bảng cân đối thử không cân chứng tỏ đã có sai sót đâu đó trong công tác kế toán, tất
cả tài khoản trong công ty bao giờ cũng có số dư thông thường. Sau khi soát xét, các
lỗi sau được phát hiện:

1. Khách hàng thanh toán khoản nợ 870$ nhưng kế toán chỉ ghi vào sổ số tiền
780$
2. Mua chịu máy in với giá 340$, kế toán ghi tăng “Vật dụng văn phòng” và
“Khoản phải trả” với cùng số tiền 340$
3. Doanh thu dịch vụ cung cấp cho khách hàng được công ty phát hành hóa đơn
trị giá 900$, nhưng kế toán ghi Nợ “Khoản phải thu” 90$ và ghi Có “Doanh
thu dịch vụ” 900$
4. Bỏ sót viện ghi Nợ “Chi phí lương” 700$
5. Thanh toán cho nhà cung cấp 206$, kế toán ghi Có “Tiền” 206$, ghi Có
“Khoản phải trả” 260$
6. Chi trả cổ tức cho cổ đông An 600$, kế toán ghi Nợ “Chi phí lương” 600$ và
ghi Có “Tiền” 600$

Yêu cầu:
a. Lập lại bảng cân đối thử chính xác cho công ty
b. Lập báo cáo tài chính

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 8/44


2.7. Các tình huống xảy ra trong một số đơn vị kinh doanh như sau:

1. Công ty DC ghi nhận doanh thu cho sản phẩm vừa sản xuất xong, chưa bán ra
thị trường. Giá bán của sản phẩm cũng chỉ ước tính
2. Công ty RC hoạt động kinh doanh đã 5 năm, nhưng chưa lần nào phát hành
báo cáo tài chính
3. Kế toán ghi giá trị hàng tồn kho 100.000$ trong sổ sách kế toán khi giá thị
trường có thể thực hiện được là 110.000$
4. Bệnh viện LH trình bày bảng cân đối kế toán chỉ bao gồm 2 mục tài sản ngắn
hạn và nợ ngắn hạn. Tất cả nhà văn phòng, khu khám bệnh, thiết bị y tế, trái
phiếu phát hành được liệt kê vào nhóm ngắn hạn
5. Giá vốn hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán là 400.000$, nhân viên kế toán ghi
nhận trên bảng cân đối kế toán 425.000$ theo giá mua trên thị trường vào thời
điểm này
6. Chủ tịch hội đồng thành viên mua một máy tính cá nhân phục vụ riêng cho cá
nhân nhưng dùng quỹ công ty để thanh toán và ghi Nợ “Thiết bị văn phòng”

Yêu cầu:
a. Phân tích tính đúng/sai cho từng nghiệp vụ trên
b. Chỉ ra các nguyên tắc, giả định kế toán nào bị vi phạm (nếu có)

2.8. Trích số dư kế toán trước hiệu chỉnh tại ngày 31/3 của công ty SRA như sau:
Nợ Có
Bảo hiểm trả trước $ 3.600
Vật dụng văn phòng 3.000
Thiết bị 25.000
Khấu hao tích lũy – TB $ 8.400
Phiếu nợ phải trả 20.000
Doanh thu nhận trước 12.400
Doanh thu dịch vụ 60.000
Chi phí lãi vay -
Chi phí lương 14.000

Thông tin bổ sung:


1. Chi phí khấu hao thiết bị 280$/tháng
2. Một nữa doanh thu nhận trước đã thực hiện xong trong quý
3. Trích trước tiền lãi phiếu nợ 400$
4. Vật dụng văn phòng tồn cuối quý 850$
5. Chi phí bảo hiểm 400$/tháng

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán hiệu chỉnh, biết rằng công ty lập báo cáo hàng quý
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 9/44


2.9. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 7 của công ty Sáng Tâm cho thấy thu nhập kinh
doanh trước thuế 1.500$ dựa trên cơ sở Doanh thu dịch vụ 5.000$, Chi phí lương
2.100$, Chi phí vật dụng văn phòng 900$, Chi phí tiện tích 500$. Trong quá trình soát
xét báo cáo, anh/chị phát hiện các sự kiện sau:

1. Chi phí bảo hiểm tháng 7 chưa được ghi nhận, trị giá 350$
2. Chi phí vật dụng văn phòng có cả 200$ vật dụng chưa sử dụng đến cuối tháng
3. Chưa ghi nhận chi phí khấu hao 150$/tháng
4. Chưa trích lương nhân viên đến ngày 31/7 sẽ trả vào tháng sau, số tiền 360$
5. Doanh thu đã cung cấp cho khách hàng, chưa được ghi nhận, trị giá 700$

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán hiệu chỉnh
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh

2.10. Hoàn chỉnh quy trình kế toán từ số liệu được cho trong bảng bên dưới

Trước hiệu chỉnh ($) Sau hiệu chỉnh ($)


Nợ Có Nợ Có
Tiền 10.900 10.900
Khoản phải thu 8.800 9.400
Vật dụng văn phòng 2.500 500
Bảo hiểm trả trước 4.000 2.500
Thiết bị 16.000 16.000
Khấu hao tích lũy – TB 3.600 4.800
Khoản phải trả 5.800 5.800
Phải trả người lao động - 1.100
Doanh thu DV nhận trước 1.800 800
Vốn cổ phần 10.000 10.000
Lợi nhuận giữ lại 5.500 5.500
Chia cổ tức 2.800 2.800
Doanh thu dịch vụ 34.000 34.600
Doanh thu cho thuê 12.100 13.100
Chi phí lương 17.000 18.100
Chi phí vật dụng văn phòng - 2.000
Chi phí thuê ngoài 10.800 10.800
Chi phí bảo hiểm - 1.500
Chi phí khấu hao - 1.200
Tổng cộng 72.800 72.800 75.700 75.700

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 10/44


2.11. Khách sạn “GOLD” bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh tháng 5 năm nay, số
dư trên bảng cân đối thử trước hiệu chỉnh tại ngày 31/05 như sau:

Đvt: $
Nợ Có
Tiền 2.500
Bảo hiểm trả trước 1.800
Vật dụng văn phòng 2.600
Đất 15.000
Tòa nhà khách sạn 70.000
Thiết bị 16.800
Khoản phải trả 4.700
Doanh thu nhận trước 3.300
Vay (có thế chấp) 36.000
Vốn cổ phần 60.000
Doanh thu 9.000
Chi phí nhân viên 3.000
Chi phí tiện ích 800
Chi phí quảng cáo 500
Tổng cộng 113.000 113.000

Thông tin bổ sung:


1. Chi phí bảo hiểm hàng tháng 450$
2. Vào ngày 31/05, vật dụng văn phòng còn chưa sử dụng 1.050$
3. Chi phí khấu hao hàng năm cho Tòa nhà khách sạn và Thiết bị lần lượt là
3.600$ và 3.000$
4. Lãi vay có thế chấp có lãi suất 6%/năm, lãi trả hàng năm, công ty vay từ ngày
01/05
5. Thực hiện được 2.500$ trong số tiền khách hàng trả trước
6. Trích 900$ chi phí nhân viên chưa đến hạn thanh toán đến ngày 31/05

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán hiệu chỉnh, bút toán khóa sổ
b. Lập báo cáo tài chính tháng 5

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 11/44


2.12. Anh/chị hãy hoàn chỉnh quy trình kế toán từ những thông tin được cho bên dưới.

Số dư các tài khoản tại ngày 01/11 năm hiện hành như sau:

Nợ Có
Tiền $ 2.790 Khấu hao tích lũy – TB $ 500
Khoản phải thu 2.910 Khoản phải trả 2.300
Vật dụng văn phòng 1.120 Doanh thu chưa thực hiện 400
Thiết bị 10.000 Phải trả nhân viên 620
Vốn cổ phần 10.000
Lợi nhuận giữ lại 3.000
$ 16.820 $ 16.820

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11 như sau:


1. Chi trả 1.220$ cho nhân viên, trong đó bao gồm 620$ khoản còn nợ trong
tháng trước
2. Khách hàng thanh toán nợ đến hạn 1.800$
3. Nhận 1.700$ cho dịch vụ cung cấp trong tháng 11
4. Mua chịu thiết bị với giá 3.600$
5. Mua chịu vật dụng văn phòng 1.300$
6. Thanh toán cho nhà cung cấp 2.500$ nợ đến hạn
7. Chi trả tiền thuê tháng 11, số tiền 480$
8. Chi trả lương tháng 1.000$
9. Phát hành hóa đơn cho khách hàng cho dịch vụ đã cung cấp trong tháng 900
10. Nhận trước 750$ từ khách hàng cho dịch vụ sẽ cung cấp cho tương lai

Thông tin bổ sung:


1. Vật dụng văn phòng chưa sử dụng tại ngày 30/11 là 1.100$
2. Trích lương vào cuối tháng 480$
3. Chi phí khấu hao thiết bị hàng tháng 250$
4. Thực hiện xong 500$ trong doanh thu nhận trước

2.13. Trích số liệu trên BCĐKT của công ty ABC như sau:
Đvt: $
30/09/X2 31/09/X1
Khoản phải thu 15.000 19.000
Doanh thu nhận trước 20.000 23.000
Doanh thu dịch vụ 151.000 135.000
Theo kế toán công ty, doanh thu được ghi nhận khi hoàn thành xong dịch vụ với
khách hàng, các khoản khách hàng thanh toán trước khi thực hiện dịch vụ sử dụng tài
khoản doanh thu nhận trước
Yêu cầu:
a. Sử dụng TK chữ T để tóm tắt các NVKT phát sinh trong năm X2 như sau:
1. Thu toàn bộ nợ của khách hàng năm X1
2. Toàn bộ tiền khách hàng trả trước năm X1 được hoàn thành năm X2
3. Trong năm X2, khách hàng trả trước 44.000, số dư doanh thu nhận trước
liên quan đến khách hàng chưa nhận dịch vụ cung cấp
4. Toàn bộ doanh thu trong năm được phát hành hóa đơn tài chính, một số
khách hàng đã sử dụng dịch vụ nhưng chưa thanh toán
b. Xác định tổng số tiền thu được năm X2

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 12/44


2.14. Bảng cân đối kế toán sau hiệu chỉnh cho tháng kết thúc ngày 31/07/2020 như sau:

SHTK Tên tài khoản Nợ Có


101 Tiền $ 16.000
112 Khoản phải thu 9.000
157 Thiết bị 25.000
167 Khấu hao tích lũy – Thiết bị $ 8.000
201 Khoản phải trả 4.500
208 Doanh thu nhận trước 2.000
311 Vốn cổ phần 22.000
320 Lợi nhuận giữ lại 27.500
332 Chia cổ tức 17.000
400 Doanh thu đào tạo 64.000
429 Doanh thu cho thuê phòng 11.000
711 Chi phí khấu hao 5.000
720 Chi phí lương 57.000
732 Chi phí tiện ích 10.000
Tổng cộng $ 139.000 $ 139.000
Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán khóa sổ, lập báo cáo tài chính tháng 07/2020 từ bảng cân
đối thử sau hiệu chỉnh trên.
b. Giả sử sau khi lập bảng cân đối thử nêu trên, kế toán còn phát hiện sai sót ghi
sai nghiệp vụ mua thiết bị thanh toán bằng tiền mặt trị giá 2.000 đvtt, cụ thể đã
ghi Nợ vào tài khoản chi phí tiện ích thay cho ghi Nợ vào tài khoản Thiết bị.
Thực hiện bút toán hiệu chỉnh, khóa sổ, lập báo cáo tài chính tháng 07/2020.

2.15. Thực hiện bút toán hiệu chỉnh/ sửa sai (nếu có) cho các nghiệp vụ được phát hiện
trong tháng hiện hành như sau:
1. Khoản thanh toán chi phí lương 1.000 đvtt được kế toán ghi nợ “Thiết bị” và ghi
có “Tiền mặt” với số tiền 1.000 đvtt.
2. Ghi nhận chi phí khấu hao thiết bị vào tài khoản “Thiết bị”, số tiền 200 đvtt.
3. Khoản thu từ khách hàng nợ 2.000 đvtt được kế toán ghi nợ “Tiền” và ghi có
“Doanh thu”
4. Mua chịu “Thiết bị” với giá 970 đvtt được kế toán ghi nợ “Công cụ dụng cụ” 790
đvtt và ghi có “Khoản phải trả” 790 đvtt
5. Chi 1.200 đvtt mua công cụ dụng cụ được kế toán ghi nợ “Bảo hiểm trả trước” và
ghi có “Tiền mặt”. Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện phân bổ 400 đvtt bảo hiểm
trả trước vào chi phí bảo hiểm.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 13/44


Bài tập kế toán DNTM, hàng tồn kho

3.1.Trong bảng dưới đây, cho biết sẽ ghi Nợ hay Có để tăng hoặc giảm từng tài khoản và
cho biết số dư thông thường của mỗi tài khoản
Tên tài khoản Tăng Giảm Số dư
Khoản phải trả
Tồn kho hàng hóa
Doanh thu
Doanh thu giảm do hàng hóa bị trả lại
Chiết khấu bán hàng
Khoản phải thu
Mua hàng
Giá trị mua giảm do trả hàng
Chiết khấu mua hàng
Chi phí vận chuyển hàng bán/mua

3.2. Công ty bán hàng theo giá niêm yết vào ngày 01/07 là 30.000$, chính sách thương mại
được phân nhóm như bảng bên dưới.
Chiết khấu thương mại Phương thức bán Ngày thu tiền
1. 30%, 20% 2/10, n/30 10/07
2. 40%, 10% 2/EOM, n/60 10/08
3. 30%, 10%, 5% 3/10/EOM, n/60 10/08
4. 40% 1/10, n/30 12/07

Yêu cầu:
a. Xác định giá bán gộp, giá bán ròng cho từng tình huống trên.
b. Xác định số tiền thu được.

3.3. Giả sử công ty áp dụng phương pháp giá ròng trong ghi chép kế toán. Hãy thực hiện
bút toán nhật ký cho các NVKT sau:
06/10: Mua hàng 2.700$ của L theo phương thức 2/10, n/30.
07/10: Mua hàng 9.000$ của J theo phương thức 2/10, n/30.
17/10: Trả tiền cho J cho việc mua hàng ngày 07/10.
31/10: Trả tiền cho L cho việc mua hàng ngày 06/10.

3.4. Giả sử công ty áp dụng phương pháp giá gộp trong ghi chép kế toán. Hãy thực hiện
bút toán nhật ký cho các NVKT sau:
06/10: Mua hàng 2.700$ của L theo phương thức 2/10, n/30.
07/10: Mua hàng 9.000$ của J theo phương thức 2/10, n/30.
17/10: Trả tiền cho J cho việc mua hàng ngày 07/10.
31/10: Trả tiền cho L cho việc mua hàng ngày 06/10.

3.5. Bạn đã mua hàng với giá niêm yết 36.000$, có chuỗi chiết khấu thương mại như sau:
30%, 20%, và 10%. Phương thức bán 2/EOM, n/60. Nếu trả tiền vào cuối tháng mua
hàng, bạn sẽ trả số tiền là bao nhiêu? Bạn sẽ trả bao nhiêu nếu trả vào tháng sau tháng
mua hàng?

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 14/44


3.6. Số dư thông thường vào thời điểm cuối kỳ và trước khi thực hiệu bút toán hiệu chỉnh
tại công ty như sau: Khoản phải thu 82.500$; Dự phòng nợ khó đòi 525$; Doanh thu
550.000$; Doanh thu giảm do hàng hóa bị trả lại: 9.500$. Thực hiện bút toán nhật ký
ghi nhận Dự phòng nợ khó đòi trong từng tình huống độc lập sau:
a. Dự phòng nợ khó đòi được ước tính là 1% doanh thu ròng.
b. Dự phòng nợ khó đòi được ước tính là 3% giá trị khoản phải thu.

3.7. Xác định chi phí nợ khó đòi trong kỳ từ bảng phân tích tuổi nợ được cho bên dưới.
Khoản phải thu ($) Thời gian nợ (tháng) Xác suất thu được
270.000 < 01 0,95
135.500 Từ 1 < 03 0,85
65.000 Từ 3 < 06 0,75
17.500 Từ 6 < 09 0,35
3.750 Từ 9 < 12 0,10

3.8. Vào đầu kỳ kế toán hiện hành, số dư thông thường Khoản phải thu và Dự phòng nợ
khó đòi tại công ty T&T lần lượt là 200.000$ và 9.000$. Trong kỳ này phát sinh các sự
kiện sau:
1. Doanh thu bán chịu đạt 800.000$ và đã thu 763.000$;
2. Tiến hành xóa khoản nợ không thu được có giá trị 7.300$;
3. 3.100$ đã xử lý xóa nợ trước đó nay lại thu hồi được;
4. Khoản nợ khó đòi cuối kỳ này dự kiến là 25.000$

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký liên quan trong kỳ.
b. Xác định số dư Khoản phải thu và Dự phòng nợ khó đòi vào cuối kỳ.

3.9. Số liệu trên bảng cân đối thử cho năm hiện hành kết thúc vào ngày 31/12 cho thấy số
dư thông thường các tài khoản Khoản phải thu, Doanh thu bán chịu và Hàng bán bị trả
lại lần lượt là 78.000$, 810.000$ và 40.000$.

Yêu cầu:
a. Nếu công ty sử dụng phương pháp xóa nợ trực tiếp cho khoản nợ khó đòi,
thực hiện bút toán nhật ký khi cuối kỳ có cơ sở khách hàng A, đang nợ 900$,
đang làm thủ tục phá sản.
b. Nếu công ty sử dụng phương pháp lập dự phòng 10% trên Khoản phải thu và
số dư thông thường trên bảng cân đối thử của tài khoản Dự phòng nợ khó đòi
là 1.100$, thực hiện bút toán nhật ký vào cuối kỳ.
c. Nếu công ty sử dụng phương pháp lập dự phòng 8% trên Khoản phải thu và số
dư không thông thường (bất thường) trên bảng cân đối thử của tài khoản Dự
phòng nợ khó đòi là 500$, thực hiện bút toán nhật ký vào cuối kỳ.
d. Nếu công ty sử dụng phương pháp lập dự phòng 1% trên Doanh thu ròng và số
dư thông thường trên bảng cân đối thử của tài khoản Dự phòng nợ khó đòi là
1.100$, thực hiện bút toán nhật ký vào cuối kỳ.
e. Nếu công ty sử dụng phương pháp lập dự phòng 1% trên Doanh thu ròng và số
dư không thông thường (bất thường) trên bảng cân đối thử của tài khoản Dự
phòng nợ khó đòi là 500$, thực hiện bút toán nhật ký vào cuối kỳ.
f. So sánh số dư cuối kỳ của tài khoản Dự phòng nợ khó đòi cho các trường hợp
nêu trên.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 15/44


3.10. Tại ngày 31/03 năm nay, số dư thông thường của khoản phải thu và dự phòng nợ khó
đòi trước hiệu chỉnh lần lượt là 95.400$ và 2.100$. Chi tiết khoản phải thu như sau:

Tháng bán chịu Số dư khoản phải thu Quý I Tuổi nợ % không


Năm nay Năm trước thu được
Tháng 3 $ 65.000 $ 75.000 hiện hành 2%
Tháng 2 12.900 8.000 1-30 ngày 5%
Tháng 1 và 12 10.100 2.400 31-90 ngày 30 %
Tháng 11 và 10 7.400 1.100 trên 90 ngày 50 %
Tổng cộng $ 95.400 $ 86.500

Công ty áp dụng chính sách thanh toán là 2/10, n/30, lập dự phòng trên số dư Khoản
phải thu tính theo tuổi nợ như trên.

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký ghi nhận nợ khó đòi để chuẩn bị báo cáo quý 1.
b. Bàn luận về ý nghĩa quản lý khi so sánh tuổi nợ của cùng Quý giữa 2 năm.

3.11. Công ty Alpha sử dụng phương pháp lập dự phòng nợ khó đòi trên khoản phải thu, giá
trị khoản phải thu và tuổi nợ tương ứng vào cuối năm hiện hành như sau:

Diễn giải Tổng Tuổi nợ (ngày)


0 – 30 31 – 60 61 – 90 91 – 120 Trên 120
Khoản phải thu $ 377.000 $ 222.000 $ 90.000 $ 38.000 $ 15.000 $ 12.000
Tỷ lệ dự phòng 1% 4% 5% 8% 10%
Dự phòng
nợ khó đòi

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký ghi nhận nợ khó đòi theo bảng thống kê trên
b. Thực hiện bút toán nhật ký ghi nhận nợ khó đòi theo bảng thống kê trên, giả
sử Dự phòng nợ khó đòi đang có số dư bên Nợ là 4.000$
c. Thực hiện bút toán nhật ký cho nghiệp vụ xóa khoản phải thu 5.000$ cho X
d. Thực hiện bút toán nhật ký cho nghiệp vụ thu được 5.000$ của X sau khi thực
hiện nghiệp vụ 3
e. Thực hiện lại các nghiệp vụ trên, giả sử công ty lập dự phòng 3% trên tổng
khoản phải thu.
f. Bình luận về sự khác biệt khi lập dự phòng trên tuổi nợ phải thu với tổng nợ
phải thu

3.12. Tại ngày 31/12/X8, bảng cân đối kế toán hiển thị số dư thông thường Khoản phải thu
và Dự phòng nợ khó đòi lần lượt là 600.000$ và 37.000$. Trong năm X9, số liệu tổng
hợp các nghiệp vụ xảy ra như sau:
1. Doanh thu bán chịu $ 2.500.000
2. Hàng bán bị trả lại 50.000
3. Thu từ khoản phải thu 2.200.000
4. Xóa khoản phải thu đã lập dự phòng 41.000
5. Thu hồi khoản phải thu đã xóa nợ 15.000
6. Chi phí nợ khó đòi cần dự phòng 46.000

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 16/44


Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký cho các nghiệp vụ trên
b. Xác định số dư Khoản phải thu vào 31/12/X9
c. Tính vòng quay Khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân

3.13. Công ty SMT chuyên doanh sản phẩm ghế đá và quản lý hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ. Trong tháng 9, công ty tiêu thụ được 117 sản phẩm với giá bán
120$/ cái. Số liệu hàng trên sổ kế toán như sau:
Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền
01/09 Tồn kho 12 100 $ 1.200
12/09 Mua 45 103 4.635
19/09 Mua 20 104 2.080
26/09 Mua 50 105 5.250
Tổng cộng 127 $ 13.165

Theo biên bản kiểm kê ngày 30/09, số liệu hàng tồn kho là: tình huống 1: 10 sản
phẩm; tình huống 2: 8 sản phẩm; tình huống 3: 12 sản phẩm

Yêu cầu:
a. Lập bảng kê nhập xuất tồn cho từng tình huống
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh (đến lãi gộp) cho từng tình huống
c. Bình luận kết quả trên và nêu ý nghĩa quản lý

3.14. Các NVKT sau đây của Công ty Hữu Thông:


1. Mua 100 đơn vị hàng hóa với đơn giá 60$ theo phương thức 2/10, n/30.
2. Trả tiền cho NVKT (1) trong thời hạn được chiết khấu.
3. Bán 80 đơn vị hàng hóa với đơn giá 96$, thu tiền mặt.
4. Mua 100 đơn vị hàng hóa với đơn giá 90$ theo phương thức 2/10, n/30.
5. Trả tiền cho NVKT (4) trong thời hạn được chiết khấu.
6. Bán 60 đơn vị hàng hoá với đơn giá 138$, thu tiền mặt
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính trị giá hàng tồn kho theo
phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký cho các NVKT trên.
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh (đến lãi gộp).

3.15. Các NVKT sau đây là của Công ty Linh Giang trong tháng 02:
1. Mua 270 đơn vị sản phẩm với đơn giá 32,50 $.
2. Bán 216 đơn vị sản phẩm với đơn giá 45$.
3. Mua 340 đơn vị sản phẩm với đơn giá 37,50$.
4. Bán 245 đơn vị sản phẩm với đơn giá 47,50$.
5. Bán 135 đơn vị sản phẩm với đơn giá 50$.
Tồn kho đầu kỳ có 135 đơn vị với đơn giá mua là 27,50$. Hàng mua theo phương
thức 2/10, n/30. Thực hiện bút toán nhật ký có liên quan đến tồn kho hàng hóa của các
NVKT trên biết rằng công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá theo phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 17/44


3.16. Công ty DISC chuyên phân phối sản phẩm đĩa nhạc chất lượng của MT. Số liệu tồn
kho tại ngày 01/10 là 1.200 đĩa với đơn giá 5$. Tình hình mua vào trong tháng 10 như
sau: ngày 3 mua 4.000 đĩa với đơn giá 6$, ngày 9 mua 3.000 đĩa với đơn giá 7$, ngày
19 mua 2.500 đĩa với đơn giá 8$ và ngày 25 mua 2.000 đĩa với đơn giá 9$. Trong
tháng 10, số lượng đĩa bán ra là 9.400 đĩa. Công ty quản lý kho theo phương pháp
KKĐK, theo báo cáo kiểm kê cuối tháng, không có chênh lệch giữa thực tế và sổ sách
đang theo dõi.

Yêu cầu:
a. Lập bảng tính giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán cho từng phương pháp
tính giá FIFO, LIFO và AVG (lấy 3 số lẻ khi tính toán)
b. Bình luận kết quả hoạt động của đơn vị khi lựa chọn 1 trong 3 phương pháp
tính giá trên.

3.17. Trong mỗi trường hợp dưới đây, dùng các thông tin đã có để tính toán những thông tin
còn thiếu:
1 2 3
Doanh thu 640.000 ? ?
Chiết khấu bán hàng ? 25.600 19.200
Hàng bán bị trả lại 19.200 44.800 32.000
Doanh thu ròng 608.000 1.209.600 ?
Tồn kho hàng hóa ngày 1/1 256.000 ? 384.000
Mua hàng 384.000 768.000 ?
Chiết khấu mua hàng 7.680 13.440 12.800
Trả lại hàng mua 24.320 31.360 32.000
Giá trị thực mua 352.000 ? 672.000
Chi phí vận chuyển hàng mua 25.600 38.400 32.000
Giá trị thực mua trong kỳ 377.600 761.600 ?
Giá trị hàng hóa sẵn có chờ bán ? 1.081.600 1.088.000
Tồn kho hàng hóa ngày 31/12 ? 384.000 448.000
Giá vốn hàng bán 320.000 ? 640.000
Lãi gộp ? 512.000 320.000

3.18. Số liệu để xác định giá vốn hàng bán cho các công ty quản lý hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ như sau:
A F L V
Tồn kho đầu kỳ $ 250 $ 120 $ 700 $ j
Mua hàng trong kỳ 1.500 1.080 g 43.590
Trả lại hàng mua 80 d 290 k
Mua hàng ròng a 1.040 7.410 42.290
Chi phí vận chuyển hàng mua 130 e h 2.240
Giá trị hàng thực mua trong kỳ b 1.230 8.050 l
Giá trị hàng sẵn có chờ bán 1.800 1.350 i 49.530
Tồn kho cuối kỳ 310 f 1.150 6.230
Giá vốn hàng bán c 1.230 7.600 43.300

Yêu cầu:
a. Tính toán các số liệu còn khuyết
b. Chỉ ra điểm khác biệt trong tính toán GVHB khi công ty áp dụng các phương
pháp quản lý hàng tồn kho khác nhau.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 18/44


3.19. Công ty Hoàng Hà là một công ty kinh doanh quần áo may sẵn. Khách hàng của công
ty là các đại lý bán lẻ. Các NVKT trong tháng 5 như sau:
1. 01/05, phát hành cổ phiếu thu 462.000$ tiền mặt; 168.000$ hàng hóa; và một
miếng đất trị giá 105.000$.
2. 01/05, trả tiền thuê văn phòng tháng 5/2005: 25.000$.
3. 05/05, mua hàng trả chậm từ công ty L trị giá 189.000$ theo phương thức 2/10,
n/30. Phương thức trả cước vận chuyển: FOB điểm chuyển, trả sau.
4. 08/05, trả 8.400$ cho công ty vận tải cho dịch vụ vận chuyển hàng mua ngày 5/5.
5. 14/05, bán hàng theo phương thức 2/10, n/30 trị giá: 315.000$.
6. 15/05, trả cho công ty L tiền mua hàng ngày 05/05 đã tới hạn.
7. 16/05, hàng bán ngày 14/05 bị khách hàng trả lại trị giá: 13.860$.
8. 19/05, trả lương tháng 5 như sau: nhân viên văn phòng: 16.800$; lương nhân
viên bán hàng: 33.600$.
9. 24/05, thu 126.000$ tiền mặt từ khách hàng cho nghiệp vụ ngày 14/05.
10. 25/05, mua hàng từ công ty C. trị giá: 151.200$ theo phương thức 2/10, n/30.
Phương thức trả cước vận chuyển: FOB điểm chuyển, trả sau.
11. 27/05, trả lại một số hàng mua ngày 25/05 trị giá: 25.200$.
12. 28/05, trả 2.100$ cước vận chuyển cho khoản mua ngày 27/05.
13. 29/05, bán hàng trị giá: 15.120$ theo phương thức 2/10, n/30.
14. 30/05, doanh thu tiền mặt: 74.048$.
15. 30/05, khách hàng thanh toán cho công ty 100.800$ cho giao dịch ngày 14/05.
16. 31/05, trả tiền công ty C. cho lượng hàng mua ngày 25/05, lưu ý về lượng hàng
trả lại hàng ngày 27/05.
Theo biên bản kiêm kê hàng tồn kho tại ngày 31/05, giá trị hàng tồn 300.000$.

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký cho các NVKT trên.
b. Lập bảng cân đối thử.

3.20. Báo cáo kinh doanh 2 năm liên tiếp của công ty EON như sau:
2019 2018
Doanh thu 250.000 210.000
Giá vốn hàng bán
TKHH, đầu kỳ 40.000 32.000
Thực mua trong kỳ 202.000 173.000
TKHH, cuối kỳ (55.000) (187.000) (40.000) (165.000)
Lãi gộp 63.000 45.000

Công ty EON sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ cho hàng tồn kho. Số liệu tồn
kho đầu kỳ năm 2018 và tồn kho cuối kỳ 2019 là chính xác. Tuy nhiên số liệu tồn kho
cuối kỳ 2018 cao hơn mức thực có 8.000$.

Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kinh doanh chính xác cho từng năm
b. Bình luận sai sót của công ty cho từng năm, tích lũy 2 năm và gửi báo cáo
nhanh lên cho giám đốc điều hành.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 19/44


3.21. Bảng cân đối thử tại ngày 31/12/2019 của Công ty Hải Âu như sau:
Tài khoản Nợ Có
Tiền mặt 3.600
Khoản phải thu 9.300
Tồn kho 24.850
Tiền thuê trả trước - Cửa hàng 2.700
Thiết bị cửa hàng 41.400
Khấu hao tích lũy - Thiết bị cửa hàng 6.200
Khoản phải trả 8.750
Vốn cổ phần 44.670
Lợi nhuận giữ lại 20.000
Chia cổ tức 26.160
Doanh thu 219.840
Doanh thu giảm do hàng bị trả lại 4.120
Giá vốn hàng bán 127.650
Chi phí vận chuyển hàng mua 2.310
Chiết khấu mua hàng 1.030
Chi phí thuê văn phòng 19.000
Chi phí vận chuyển hàng bán 6.500
Chi phí lương nhân viên bán hàng 14.320
Chi phí điện 2.330
Chi phí lương nhân viên văn phòng 15.270
Chiết khấu bán hàng 980

Thông tin bổ sung:


1. Chi phí khấu hao thiết bị cửa hàng là 2.800$/ năm.
2. Chi phí thuê cửa hàng là 1.600$/ năm.
3. Chi phí điện chưa đến hạn trả: 205$
4. Lương nhân viên bán hàng và nhân viên văn phòng chưa đến hạn trả lần lượt
là 300$ và 350$.

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký cho những thông tin bổ sung và bút toán khóa sổ.
b. Lập báo cáo tài chính năm 2019.

3.22. Trích số liệu tài chính tháng 11 năm hiện hành tại công ty như sau:
Giá vốn hàng bán $ 212.000 Chi phí thuê ngoài $ 32.000
Chi phí vận chuyển hàng bán 7.000 Chiết khấu bán hàng 8.000
Chi phí bảo hiểm 12.000 Hàng bán bị trả lại 20.000
Chi phí lương 60.000 Doanh thu bán hàng 370.000

Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kinh doanh, giả sử thuế suất thuế TNDN 20%
b. Phân tích tình hình kinh doanh trong tháng

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 20/44


3.23. Ngày 15/01 năm nay, ngân hàng VNB nhận được đề nghị cung cấp khoản tín dụng
của công ty TT. Trước khi đi đến thương thuyết hợp đồng, nhân viên tín dụng tiến
hành soát xét lại số liệu hàng tồn kho của TT, giá trị 275.000$ tại ngày 31/12 năm vừa
qua. Kết quả phỏng vấn nhân viên kế toán công ty TT, phát sinh một số nghiệp vụ như
sau:
1. Ngày 28/12, TT bán hàng cho AIT theo điều khoản FOB điểm chuyển, trị giá vốn
55.000$. Lô hàng này dự kiến AIT sẽ nhận được vào ngày 12/01. Trên sổ kế toán
TT, không có giá vốn cho lô hàng này vì hàng không còn có trong kho.
2. Ngày 27/12, TT bán hàng cho MHA theo điều khoản FOB điểm đến, hàng đã xuất
kho nhưng chưa nhận được thông tin MHA nhận được hàng đến ngày 31/12, kế
toán không phản ánh 95.000$ giá vốn lô hàng này trên sổ sách kế toán.
3. Ngày 02/01 năm nay, công ty nhận được lô hàng mua từ LC có giá trị 25.000$
nên ghi tăng Hàng tồn kho. Theo hợp đồng, điều khoản giao nhận FOB điểm
chuyển, hàng được giao vào ngày 26/12 năm vừa rồi.
4. Ngày 03/01 năm nay, công ty nhận được lô hàng mua có giá trị 42.000$ theo điều
khoản FOB điểm đến. Lô hàng này đã được người bán giao từ ngày 27/12 và dự
kiến đến kho TT ngày 30/12 nên kế toán đã ghi nhận vào hàng tồn kho trong ngày
31/12

Yêu cầu:
a. Chỉ ra những sai sót của kế toán công ty TT
b. Tính lại giá trị đúng của hàng tồn kho tại ngày 31/12 năm vừa qua để làm cơ
sở cung cấp tín dụng

3.24. Ban giám đốc công ty đang đánh giá lại phương pháp tính giá bình quân hiện nay,
xem xét lại hiệu quả kinh doanh 6 tháng vừa qua bằng cách sử dụng phương pháp tính
giá FIFO, LIFO. Số liệu kế toán 6 tháng qua như sau:
1. Tồn kho đầu kỳ: 10.000 đơn vị, trị giá 22.500$
2. Tồn kho cuối kỳ: 20.000 đơn vị
3. Tổng doanh thu ròng: 862.000$
4. Tổng giá trị hàng mua: 230.000 đơn vị, trị giá 567.500$. Chi tiết các lần mua theo
thứ tự như sau:
 60.000 đơn vị với đơn giá 2,30$
 50.000 đơn vị với đơn giá 2,40$
 50.000 đơn vị với đơn giá 2,55$
 70.000 đơn vị với đơn giá 2,60$
5. Chi phí kinh doanh 147.000$
6. Thuế suất thuế TNDN 20%

Yêu cầu:
a. Lập báo cáo KQKD cho từng phương pháp tính giá AVG, FIFO, LIFO
b. Gửi thư đến Ban giám đốc giải thích tóm tắt sự khác biệt số liệu giữa các
phương pháp từ đó đưa ra tư vấn cho họ nên chọn phương pháp tính giá nào.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 21/44


3.25. Lập báo cáo tài chính tháng 01/X9 từ những thông tin đã cho bên dưới.
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/X8
Tiền $ 13.100 Khoản phải trả $ 8.750
Khoản phải thu 19.780
Dự phòng nợ khó đòi (800) Vốn cổ phần 20.000
Tồn kho hàng hóa 9.400 Lợi nhuận giữ lại 12.730
Tổng cộng $ 41.480 Tổng cộng $ 41.480

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1:


4. Chấp nhận chuyển 1.200$ khoản nợ đến hạn của khách hàng ANB sang
phiếu nợ, thời hạn 4 tháng, lãi suất 8%/năm
5. Chấp nhận xóa nợ cho khách hàng ECC 450$, RCC 280$
6. Mua chịu 17.200$ hàng hóa về kinh doanh
7. Phát hành hóa đơn bán hàng, trị giá 25.000$, điều khoản thanh toán 2/10,
n/30. Giá vốn lô hàng 17.500$
8. Bán 1.000$ hàng hóa cho FB, khách hàng thanh toán bằng visa, ngân hàng
thu phí 3%. Giá vốn lô hàng 700$
9. Khách hàng thanh toán nợ 22.900$
10. Trả 16.300$ cho nhà cung cấp
11. Thu được 280$ từ RCC, khoản nợ đã xóa tại nghiệp vụ 2
12. Thanh toán 1.400$ phí quảng cáo
13. Chi trả chi phí hoạt động khác 3.218$

Thông tin bổ sung:


11. Công ty lập báo cáo tài chính hàng tháng
12. Dự phòng nợ khó đòi 6% trên khoản phải thu
13. Tại ngày 31/01, còn 560$ phí đăng quảng cáo chưa sử dụng
14. Thuế suất thuế TNDN 20%

3.26. Giả sử vào ngày 01/09 công ty đi vào hoạt động kinh doanh, hàng tồn kho được quản
lý theo phương pháp kê khai thường xuyên. Các sự kiện phát sinh trong tháng 9 như
sau:
1. Mua máy tính từ công ty MH với tổng trị giá 1.650$, điều khoản thanh toán n/30
2. Thanh toán cước phí vận chuyển lô máy tính trên 50$
3. Trả lại công ty MH số máy tính không đảm bảo tiêu chuẩn, trị giá 66$
4. Bán máy tính cho công ty TN theo điều khoản thanh toán n/30, giá trị ghi trên hóa
đơn 690$. Giá vốn tương ứng 520$
5. Nhận lại máy tính từ công ty TN do giao hàng vượt quá đơn hàng, giá bán 45$,
giá vốn 34$
6. Bán máy tính cho công ty THC theo điều khoản thanh toán n/30, giá trị ghi trên
hóa đơn 760$. Giá vốn tương ứng 570$

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký
b. Lập báo cáo kinh doanh đến phần lãi gộp
c. Lập bảng kê nhập xuất tồn tháng 9

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 22/44


3.27. Tại ngày 01/05, số dư Tiền và Vốn cổ phần tại công ty thương mại SJS đều là 8.000$.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5 như sau:

1. 01/05, mua chịu hàng từ công ty AMG 8.000$, điều khoản thanh toán 1/10, n/30.
2. 02/05, bán chịu hàng cho công ty MHK 4.400$, điều khoản thanh toán 2/10, n/30.
Giá vốn cho lô hàng này 3.300$
3. 05/05, nhận thông báo và chuyển hàng trả lại cho AMG trị giá 200$
4. 09/05, thu tiền lô hàng bán tại nghiệp vụ 2
5. 10/05, chi trả tiền cho công ty AMG
6. 11/05, mua 900$ vật dụng văn phòng, thanh toán ngay
7. 12/05, mua hàng từ công ty ANB, trị giá 3.100$, thanh toán ngay
8. 15/05, nhận lại 230$ cho một phần lô hàng được trả lại cho ANB do hàng không
đạt chất lượng
9. 17/05, mua chịu 2.500$ hàng từ công ty BHT, điều khoản thanh toán 2/10, n/30
10. 19/05, thanh toán cước phí vận chuyển hàng mua ngày 17/05, số tiền 250$
11. 24/05, bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 5.500$. Giá vốn hàng bán 4.100$
12. 25/05, mua hàng theo điều khoản 3/10, n/30 từ công ty SKF, trị giá 800$
13. 27/05, thanh toán tiền hàng mua ngày 17/05 cho BHT
14. 29/05, hoàn lại tiền cho khách mua hàng ngày 24/05 số tiền 124$, nhận lại hàng
có giá vốn 90$
15. 31/05, bán chịu hàng có giá trị 1.280$, điều khoản thanh toán n/30. Giá vốn hàng
bán 830$

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký cho các sự kiện trên
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh, giả sử chi phí hoạt động trong tháng là
1.400$, đã thanh toán đủ, và thuế suất thuế TNDN 20%
c. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5

3.28. JDS là một công ty thương mại, tình hình kinh doanh trong những năm gần đây giảm
sút do áp lực cạnh tranh lớn từ các đối thủ. Số liệu trích từ bảng cân đối thử sau hiệu
chỉnh cho năm kinh doanh hiện hành kết thúc ngày 31/12 như sau:

Khoản phải trả $ 26.800 Khoản phải thu $ 17.200


Khấu hao tích lũy - TB 68.000 Tiền 8.000
Vốn cổ phần 35.000 Giá vốn hàng bán 614.300
Chi phí vận chuyển hàng bán 6.200 Thiết bị 157.000
Chi phí khấu hao - TB 13.500 Chia cổ tức 12.000
Lãi do thanh lý thiết bị 2.000 Chi phí thuế TNDN 10.000
Chi phí bảo hiểm 9.000 Chi phí lãi vay 5.000
Tồn kho hàng hóa 26.200 Phiếu nợ phải trả (*) 33.500
Bảo hiểm trả trước 6.000 Chi phí quảng cáo 33.500
Chi phí thuê ngoài 34.000 Lợi nhuận giữ lại 14.200
Chi phí lương 117.000 Doanh thu bán hàng 904.000
Lương phải trả 6.000 Hàng bán bị trả lại 20.000
Chi phí tiện ích 10.600 Thuế phải nộp 10.000
(*) đến hạn năm sau
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
b. Lập bảng cân đối kế toán

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 23/44


3.29. Bảng cân đối thử kết thúc ngày 31/12 năm hiện hành chưa hiệu chỉnh của công ty ST
như sau:
Nợ Có
Tiền $ 31.400
Khoản phải thu 37.600
Tồn kho hàng hóa 70.000
Đất 92.000
Tòa nhà 200.000
Khấu hao tích lũy – Tòa nhà $ 60.000
Thiết bị 83.500
Khấu hao tích lũy – TB 40.500
Phiếu nợ phải trả 54.700
Khoản phải trả 17.500
Vốn cổ phần 160.000
Lợi nhuận giữ lại 67.200
Chia cổ tức 10.000
Doanh thu bán hàng 922.100
Chiết khấu bán hàng 6.000
Giá vốn hàng bán 709.900
Chi phí nhân viên 51.300
Chi phí tiện ích 11.400
Chi phí bảo trì, sửa chữa 8.900
Chi phí quảng cáo 5.200
Chi phí bảo hiểm 4.800
Tổng cộng $ 1.322.000 $ 1.322.000

Thông tin bổ sung:


1. Mức trích khấu hao cho Tòa nhà và Thiết bị hàng năm lần lượt là 8.000$ và 7.000$.
2. Chi phí lãi của phiếu nợ phải trả đến ngày 31/12 chưa thanh toán là 4.500$.
3. Thuế suất thuế TNDN 20%.
4. Giá trị phiếu nợ phải trả đến hạn trong năm sau là 15.000$.

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán hiệu chỉnh liên quan
b. Lập báo cáo tài chính cho năm hiện hành

3.30. Anh/chị hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh (đến phần lãi gộp) cho tháng hiện hành từ
những số liệu được cho bên dưới, giả sử công ty sử dụng phương pháp kiểm kê định
kỳ cho hàng tồn kho.

Chi phí vận chuyển hàng mua $ 5.060 Doanh thu $ 902.000
Tồn kho hàng hóa, đầu kỳ 41.300 Hàng bán bị trả lại 20.000
Mua hàng trong kỳ 613.000 Chiết khấu mua hàng 7.000
Tồn kho hàng hóa, cuối kỳ 36.200 Giảm giá hàng mua 6.760

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 24/44


3.31. RI là đơn vị kinh doanh bán lẻ sản phẩm sử dụng ngoài trời, công ty áp dụng
chính sách mua chịu nên toàn bộ hàng mua phải được ghi nhận vào “Khoản phải trả”
khi phát sinh, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Trích số liệu
các năm tài chính như sau:
2015 2016 2017 2018
Dữ liệu trên BC KQKD
Doanh thu $ 96.890 $ e $ 82.220
Giá vốn hàng bán a 28.060 26.490
Lãi gộp 67.800 59.620 i
Chi phí hoạt động 63.640 f 52.870
Thu nhập sau thuế b 3.510 j
Dữ liệu trên BCĐKT
Tồn kho hàng hóa $ 13.000 $ c $ 14.700 k
Khoản phải trả 5.800 6.500 4.600 l
Thông tin bổ sung
Mua hàng trong kỳ $ 25.890 g $ 24.050
Tiền chi trả cho mua hàng/
NCC d h 24.650

Yêu cầu:
a. Tính toán các giá trị còn thiếu
b. Phó tổng giám đốc phụ trách bán hàng, thị trường, mua hàng và tài chính đang
thảo luận về kết quả kinh doanh với Giám đốc điều hành. Tất cả thành viên
nhận ra doanh thu bị giảm qua 3 năm vừa qua, 2015 – 2018, điều này cũng
đồng nghĩa thu nhập kinh doanh giảm? Sử dụng chỉ số lãi gộp, lãi ròng để giải
thích nghi ngờ trên.

3.32. Trích số liệu kế toán cho năm tài chính kết thúc ngày 30/09/2021 như sau:
Chưa HC Đã HC Chưa HC Đã H
Khoản phải trả $ 47.310 $ 47.310 Phiếu nợ phải trả $ 46.000 $ 46.000
Khoản phải thu 11.770 11.770 Bảo hiểm trả trước 13.500 4.500
KHTL – Thiết bị 47.980 61.480 Chi phí thuế nhà đất 3.500
Tiền mặt 8.000 8.000 Thuế nhà đất phải nộp 3.500
Vốn cổ phần 70.000 70.000 Chi phí thuê VP 19.000 19.000
Giá vốn hàng bán 633.220 633.220 Lợi nhuận giữ lại 14.200 14.200
Chia cổ tức 12.000 12.000 Chi phí lương NV 120.000 120.000
CPVC hàng bán 8.200 8.200 Chi phí hoa hồng BH 8.000 14.000
Thiết bị 182.000 182.000 Hoa hồng phải trả 6.000
Chi phí khấu hao 13.500 Hàng bán bị trả lại 10.000 10.000
Chi phí bảo hiểm 9.000 Doanh thu bán hàng 850.000 850.000
Chi phí lãi vay 8.000 8.000 Chi phí tiện ích 10.600 10.600
Thu nhập lãi tiền gửi 5.000 5.000
Tồn kho hàng hóa 36.200 36.200

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán hiệu chỉnh và bút toán khóa sổ từ thông tin trên.
b. Lập báo cáo tài chính.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 25/44


3.33. Vào ngày 01/09, công ty đang tồn kho 30 máy tính với giá phí 20 $/cái. Công ty quản
lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Các giao dịch phát sinh
trong tháng 9 như sau:
06 mua 70 máy tính từ công ty CAL với đơn giá 22$, thanh toán ngay
09 chi trả 70$ phí vận chuyển mua 70 máy tính cho công ty vận tải
10 trả lại công ty CAL 2 máy tính do hàng không đạt chất lượng, 23$/cái (bao
gồm cả chi phí vận chuyển)
12 bán 33 máy tính (30 cái đơn giá 20$, 3 cái đơn giá 23$ (bao gồm cả cpvc khi
mua) với giá bán 35$/cái cho công ty Phương Nam, điều khoản 2/10, n/30
14 công ty Phương Nam trả lại 1 máy tính do chỉ đặt 32 cái, đơn giá vốn 23$
20 bán 40 máy tính với đơn giá 32$ cho trường BK, điều khoản n/30
22 công ty Phương Nam chi trả toàn bộ tiền hàng
25 chi phí hoạt động trong tháng 15% doanh thu ròng đã thanh toán bằng tiền mặt

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 9
c. Xác định SDCK tại ngày 30/09 cho:
- Khoản phải thu
- Tồn kho hàng hóa

3.34. Trích BCKQKD của công ty ANZ như sau:


2019 2020
Tồn kho hàng hóa đầu kỳ $ 30.000 $ 40.000
Mua hàng trong kỳ 170.000 195.000
Giá trị hàng sẵn có chờ bán 200.000 235.000
Tồn kho cuối kỳ (40.000) (45.000)
Giá vốn hàng bán $ 160.000 $ 190.000

Sau khi kiểm toán viên soát xét số liệu, phát hiện có các sai sót sau:
(1) Tồn kho cuối kỳ năm 2019 cao hơn mức thực có 4.000$
(2) Tồn kho cuối kỳ năm 2020 thấp hơn mức thực có 7.000$
Yêu cầu:
a. Xác định giá vốn hàng bán chính xác cho từng năm
b. Thực hiện bút toán điều chỉnh cho sai sót thứ 2

3.35. Bảng bên dưới là số liệu tài chính của 2 công ty V và N, anh/chị hãy điền các dữ liệu
còn thiếu sau đó phân tích tình hình kinh doanh của 2 công ty.
Công ty V Công ty N
Doanh thu $ 180.000 $ (e)
Chiết khấu bán hàng 2.000 2.500
Hàng bán bị trả lại (a) 5.000
Doanh thu ròng 171.000 200.000
Giá vốn hàng bán 103.000 (f)
Lãi gộp (b) 80.000
Chi phí hoạt động 45.000 (g)
Thu nhập từ hoạt động KD (c) 51.000
Thu nhập/ chi phí khác 4.000 (h)
Thu nhập sau thuế (d) 49.000

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 26/44


Bài tập tài sản dài hạn (tài sản cố định)

4.1.Công ty SIM mua một thiết bị và đưa vào sử dụng từ ngày 02/01 năm nay với giá
250.000$, ước tính sử dụng trong 4 năm và giá trị thanh lý ước tính thu hồi là 30.000$
vào cuối thời kỳ sử dụng. Các phương pháp khấu hao khác nhau đang được cân nhắc để
lập báo cáo tài chính cuối năm.
Yêu cầu:
a. Lập bảng tính khấu hao cho từng năm theo 2 phương pháp khấu hao đều (SL)
và kết số giảm nhanh kép (DDB)
b. Phương pháp khấu hao nào làm cho thu nhập trước thuế của công ty cao nhất/
thấp nhất năm nay?
c. Bình luận về việc lựa chọn phương pháp khấu hao sử dụng trong doanh
nghiệp.

4.2. Công ty NBH mua 3 máy móc thiết bị trong những năm gần đây, được đánh số lần lượt
là 1, 2 và 3. Thông tin tóm tắt về các MMTB này được trình bày như sau:

MM Ngày mua Giá gốc GTCL Số năm sd Phương pháp khấu hao
TB ước tính ước tính
1 02/01/16 $ 96.000 $ 12.000 4 Đường thẳng
2 01/07/17 85.000 10.000 5 Kết số giảm nhanh kép
3 01/11/18 66.000 6.000 6 Số giờ chạy máy

Tổng số giờ chạy máy ước tính là 30.000 giờ, số giờ chạy máy sử dụng cho năm
2018, 2019, 2020, 2021, 2022, 2023, 2024 lần lượt là 700, 4.500, 6.000, 6.000, 6.000,
4.500, và 2.300.
Yêu cầu:
a. Lập bảng tính khấu hao cho năm hiện hành (2020) cho từng thiết bị.
b. Xác định giá trị sổ sách vào cuối năm nay (2020) cho từng thiết bị.

4.3. Phân loại các chi phí bên dưới thành chi phí được vốn hóa hay chi phí hoạt động khi
phát sinh trong năm.
a. Chi phí sơn văn phòng hàng năm 3.400 đvtt.
b. Xây thêm một dãy nhà với chi phí 670.000 đvtt.
c. Mở rộng thêm bãi đậu xe với chi phí 180.000 đvtt.
d. Lắp đặt thang máy với chi phí 48.000 đvtt.
e. Chi phí dầu nhờn bôi trơn thiết bị 600 đvtt.
f. Chi phí bảo trì thiết bị 370 đvtt.

4.4. Công ty Mai Hà được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 06/2018. Ngày
01/07/2018, công ty mua một thiết bị trị giá 288.000$, và phải chi ngay khoản tiền
12.000$ để lắp đặt. Tuổi thọ ước tính của thiết bị là 5 năm, và giá trị còn lại vào cuối
thời đoạn sử dụng là 18.000$..
Yêu cầu: Thực hiện bút toán nhật ký ghi nhận chi phí khấu hao theo 3 phương pháp
tính khấu hao (bình quân, tổng số thứ tự năm, kết số giảm nhanh kép) và xác định giá
trị bút toán cho 2 năm đầu tiên, nếu:
a. Năm tài chính kết thúc vào ngày 30/06 hàng năm.
b. Năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 27/44


4.5. Số liệu tài sản cố định tại ngày 01/01:

Đất $ 3.000.000
Tòa nhà $ 26.500.000
Khấu hao tích lũy – tòa nhà (11.925.000) 14.575.000
Thiết bị 40.000.000
Khấu hao tích lũy – thiết bị (5.000.000) 35.000.000
Tổng $ 52.575.000

Các NVKT phát sinh trong năm hiện hành như sau:

1. Ngày 01/04: Mua đất với giá 2.200.000$, thanh toán ngay bằng tiền
2. Ngày 01/05: Bán thiết bị có giá gốc 600.000$ được mua và đưa vào sử dụng
liên tục từ ngày 02/01/06. Giá thanh lý 170.000$, thu ngay bằng tiền
3. Ngày 01/06: Bán đất có giá gốc 1.000.000$ thu ngay 1.600.000$
4. Ngày 01/07: Mua thiết bị thanh toán ngay với giá 1.100.000$
5. Ngày 31/12: Thanh lý thiết bị có giá gốc 700.000$ được mua và đưa vào sử
dụng từ 31/12/03. Giá thanh lý 0 đồng

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký liên quan. Biết rằng công ty áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng, thời hạn khấu hao cho Tòa nhà là 40 năm và
Thiết bị là 10 năm.
b. Lập bảng cân đối kế toán cho năm tài chính hiện hành, phần tài sản cố định

4.6. Ngày 01/10/2017, công ty mua một thiết bị mới có giá theo hóa đơn là 288.000 đvtt.
Trên đường vận chuyển, cảnh sát giao thông phạt 800$ vì xe vi phạm quy định an toàn
giao thông, công ty đã trả khoản tiền phạt đó. Chi phí cho việc lắp đặt và thử nghiệm
thiết bị là 32.000 đvtt. Tuổi thọ ước lượng của thiết bị là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính
thu hồi vào cuối kỳ sử dụng là 10.000 đvtt. Năm tài chính theo lịch.
Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký khi mua thiết bị.
b. Thực hiện bút toán nhật ký để ghi nhận khấu hao cho năm 2017, 2018, 2019
khi sử dụng phương pháp kết số giảm nhanh kép.
c. Giả sử vào đầu năm 2020, thiết bị được ước tính còn hoạt động được 4 năm
nữa. Thực hiện bút toán nhật ký ghi nhận chi phí khấu hao cho năm 2020, giả
sử giá trị thanh lý ước tính thu hồi vào cuối kỳ sử dụng là 7.000 đvtt và công
ty chuyển sang phương pháp tính khấu hao đều.

4.7. Công ty Di Kha có một thiết bị trị giá 120.000 đvtt, tuổi thọ ước tính là 20 năm. Sau 10
năm sử dụng, một bộ phận rất quan trọng của thiết bị bị hỏng và được thay thế, bộ phận
này chiếm 40% giá trị của thiết bị. Chi phí thay thế là 36.000 đvtt, tuổi thọ của bộ phận
mới này bằng với tuổi thọ còn lại của thiết bị.
Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký để ghi lại việc bỏ đi bộ phận cũ, và thêm vào bộ
phận mới, biết rằng chi phí khấu hao đã được cập nhật.
b. Tính chi phí khấu hao hàng năm sau khi thay bộ phận mới, sử dụng phương
pháp khấu hao đều.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 28/44


4.8. Bảng cân đối thử chưa hiệu chỉnh tại ngày 01/12 năm nay như sau:
Tài khoản Nợ Có
Tiền $ 22.000
Khoản phải thu 36.800
Phiếu nợ phải thu 10.000
Tồn kho hàng hóa 36.200
Bảo hiểm trả trước 3.600
Đất 20.000
Tòa nhà 150.000
Thiết bị 60.000
Bằng phát minh sáng chế 9.000
Khấu hao tích lũy – Tòa nhà $ 50.000
Khấu hao tích lũy – Thiết bị 24.000
Khoản phải trả 27.800
Lương phải trả -
Phiếu nợ phải trả (năm sau đến hạn) 11.000
Phiếu nợ phải trả (3 năm nữa) 35.000
Vốn cổ phần 50.000
Lợi nhuận giữ lại 63.600
Chia cổ tức 12.000
Doanh thu bán hàng 900.000
Lãi thanh lý thiết bị -
Giá vốn hàng bán 630.000
Chi phí khấu hao – TSHH -
Chi phí bảo hiểm -
Chi phí khác 61.800
Chi phí khấu hao – TSVH -
Chi phí lương 110.000
Tổng cộng $ 1.161.400 $ 1.161.400

Các sự kiện phát sinh trong tháng 12 như sau:


1. Ngày 2: Mua một thiết bị mới có giá 16.000$, chi phí phát sinh liên quan đến
thiết bị này 800$, tất cả đều thanh toán bằng tiền mặt. Thiết bị được đưa vào sử
dụng từ ngày hôm sau.
2. Ngày 2: Thanh lý một thiết bị cũ thu 3.500$. Nguyên giá thiết bị 5.000$, khấu
hao tích lũy đến đầu năm nay 1.800$, chi phí khấu hao đến ngày thanh lý 450$.
3. Ngày 15: Bán chịu hàng hóa cho khách hàng, giá bán 5.000$, giá vốn 3.500$.
4. Ngày 23: Chi trả lương 6.600$.

Thông tin bổ sung


a. Ngày 01/09, mua bảo hiểm thời hạn 6 tháng, trị giá 3.600$
b. Tòa nhà ước tính sử dụng trong thời hạn 30 năm, giá trị thanh lý ước tính thu
hồi 30.000$
c. Các thiết bị mua trước năm nay đều có tuổi thọ 5 năm, giá trị thanh lý ước
tính thu hồi 10% giá gốc, sử dụng phương pháp khấu hao đều
d. Thiết bị mua ngày 02/12 cũng được ước tính dùng trong 5 năm, giá trị thanh
lý ước tính thu hồi 1.800$, tiếp tục sử dụng phương pháp khấu hao đều

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 29/44


e. Bằng phát minh sáng chế mới được ghi nhận vào từ đầu năm nay, thời hạn sử
dụng 9 năm
f. Trích tiền lương phát sinh đến ngày 31/12 là 2.200$
g. Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm 15.000$, thanh toán vào ngày 10
năm sau.

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký liên quan từ những thông tin trên để lập BCTC.
b. Lập báo cáo tài chính cho năm hiện hành.

4.9.Công ty CG mua một thiết bị ngày 01/09/2020 với giá 120.000$, giá trị thanh lý ước
tính thu hồi 12.000$ sau thời gian sử dụng 5 năm, tương đương 10.000 giờ chạy máy.

Yêu cầu: Thực hiện bút toán nhật ký


a. Xác định chi phí khấu hao năm 2020, 2021, 2022 nếu công ty sử dụng phương
pháp khấu hao đều.
b. Xác định chi phí khấu hao năm 2020 nếu số giờ chạy máy trong năm 2020 là
700 giờ.
c. Xác định chi phí khấu hao năm 2020, 2021, 2022 nếu công ty sử dụng phương
pháp khấu hao kết số giảm nhanh kép.
d. Giả sử ngày 31/12/2020 công ty thanh lý thiết bị này với giá 45.000$ và đang
sử dụng phương pháp khấu hao đều.
e. Giả sử ngày 01/04/2021 công ty thanh lý thiết bị này với giá 35.000$ và đang
sử dụng phương pháp khấu hao kết số giảm nhanh kép.

4.10. PMC là kế toán trưởng mới tại công ty ABC từ ngày 02/01/2020 đã tiến hành kiểm
soát lại số liệu tài sản cố định đang theo dõi trên sổ sách kế toán để xác định lại giá trị
chi phí khấu hao từ năm này trở về sau. Bảng tổng hợp TSCĐ như sau:

Loại TS Ngày mua Nguyên giá KHTL Tổng số năm Giá trị thanh lý
31/12/2019 sử dụng ước tính thu hồi
Hiện tại Đề xuất Hiện tại Đề xuất
Nhà VP 02/01/14 $ 1.200.000 $ 171.000 40 50 $ 60.000 $ 105.000
Nhà kho 02/01/15 150.000 28.600 25 20 7.000 13.500

Sau khi cân nhắc, ban giám đốc công ty ABC đồng ý phương án đề xuất của kế toán
trưởng mới, giả sử phương pháp khấu hao vẫn là đường thẳng và năm tài chính theo
lịch.

Yêu cầu:
a. Xác định chi phí khấu hao từ năm 2020 cho từng loại tài sản trên
b. Thực hiện bút toán nhật ký liên quan tại ngày 31/12/20
c. Trình bày giá trị các tài sản trên trong bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 30/44


Bài tập Nợ phải trả và Vốn Cổ đông

5.1.Chi tiết các khoản công nợ tại ngày 31/01/2019 như sau:
Khoản phải trả $ 4.263 Vay có thế chấp $ 6.747
Trích trợ cấp mất việc 1.115 Thuê hoạt động 1.642
Doanh thu chưa thực hiện 1.058 Phiếu nợ phải trả (2020) 3.350
Trái phiếu phát hành 1.961 Phải trả nhân viên 858
Vay có thế chấp đến hạn trả 1.992 Thuế TNDN phải nộp 265

Yêu cầu:
a. Nhận dạng các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Nợ phải trả

5.2. Số dư đầu tháng các tài khoản Khoản phải trả, Thuế GTGT đầu ra và Doanh thu chưa
thực hiện lần lượt là 42.500$, 6.600$ và 19.000$. Trong tháng có các sự kiện phát sinh
như sau:
- Ngày 1: Vay 18.000$ từ ngân hàng ANX thời hạn 4 tháng, lãi suất 5%/năm
- Ngày 5: Bán hàng thu ngay bằng tiền, giá bán chưa thuế GTGT 6.250$, thuế suất
thuế GTGT 10%
- Ngày 12: Cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã thanh toán trước, trị giá 10.000$
- Ngày 14: Thanh toán thuế GTGT còn nợ đầu tháng cho cơ quan thuế địa phương
- Ngày 20: Bán 500 sản phẩm có đơn giá 48$, thuế suất thuế GTGT 10%, điều
khoản 2/10, n/30
- Ngày 31: chi phí lương nhân viên 70.000$, thuế TNCN phải nộp 5.355$, công ty
trả lương vào ngày 05 tháng sau. Thuế TNDN phải nộp 3.000$
Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký liên quan
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Nợ phải trả vào cuối tháng

5.3. Ngày 02/01/18, công ty phát hành 3.000.000$ trái phiếu theo mệnh giá, 8%, kỳ hạn 10
năm, lãi trả vào ngày 02/01 hàng năm. Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá được
phân bổ đều hàng năm.
Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký khi giá phát hành lần lượt là 103 và 98
b. Lập bảng phân bổ chênh lệch giá cho 3 kỳ thanh toán lãi hàng năm
c. Thực hiện bút toán nhật ký liên quan vào ngày 31/12/18
d. Lập báo cáo tài chính, phần nợ phả trả vào ngày 31/12/18

5.4. Bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 như sau:

Tiền $ 30.000 Khoản phải trả $ 13.750


Khoản phải thu - Lãi phải trả 2.500
Tồn kho hàng hóa 30.750 Trái phiếu phát hành 50.000
Bảo hiểm trả trước 5.600 Vốn cổ phần 25.000
Thiết bị 38.000 Lợi nhuận giữ lại 13.100
Tổng cộng $ 104.350 Tổng cộng $ 104.350

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 31/44


Các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2019 như sau:
1. Thanh toán 2.500$ lãi trái phiếu vào ngày 02/01
2. Mua chịu hàng tồn kho trị giá 241.100$
3. Bán hàng tồn kho thu ngay 480.000$, bao gồm 28.800$ thuế GTGT. Giá
vốn hàng bán 265.000$
4. Thanh toán 230.000$ lãi phải trả
5. Chi trả 2.500$ lại trái phiếu vào ngày 01/07
6. Bảo hiểm trả trước (5.600$) hết hạn vào ngày 31/07
7. Ngày 01/08, mua bảo hiểm thời hạn 1 năm, tính từ 01/08/15, trị giá 10.200$
8. Nộp 17.000$ thuế GTGT
9. Thanh toán chi phí hoạt động khác 91.000$
10. Thanh toán 48.000$ trái phiếu đến hạn và 2.500$ lãi vào ngày 31/12
11. Ngày 31/12, phát hành 90.000$ trái phiếu, lãi 8% với giá 103, lãi thanh toán 2
lần trong năm 30/06 và 31/12

Thông tin bổ sung:


12. Ghi nhận bảo hiểm cho nghiệp vụ 7
13. Thiết bị được khấu hao trong thời gian 5 năm, giá trị thanh lý ước tính thu hồi
3.000$
14. Thuế suất thuế TNDN 30%

Yêu cầu:
a. Sử dụng tài khoản chữ T để ghi nhận các nghiệp vụ trên
b. Lập báo cáo tài chính năm 2019

5.5. Các sự kiện phát sinh trong năm hiện hành tại công ty DAT như sau:
1. Phát hành 80.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 1$, thu 300.000$
2. Phát hành 3.000 cổ phiếu ưu đãi, mệnh giá 100$, giá giao dịch 106$/cổ phiếu
3. Mua lại 2.000 cổ phiếu phổ thông, trị giá 9.000$
4. Thu nhập sau thuế đạt 250.000$
5. Công bố chi trả cổ tức 1,5$/cổ phiếu
6. Chi trả cổ tức cho cổ đông

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Vốn cổ đông

5.6. Công ty ST được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 02/01 năm nay, đăng
ký phát hành 20.000 cổ phiếu ưu đãi, mệnh giá 50$ với lãi suất 6% và 500.000 cổ phiếu
phổ thông với giá phát biểu 1$. Các sự kiện kinh tế xảy ra trong năm đầu tiên như sau:
1. Ngày 10/01: phát hành 70.000 cổ phiếu phổ thông, giá giao dịch 4$/ cổ phiếu
2. Ngày 01/03: phát hành 12.000 cổ phiếu ưu đãi, giá giao dịch 53$/ cổ phiếu
3. Ngày 01/05: phát hành 120.000 cổ phiếu phổ thông, giá giao dịch 6$/ cổ phiếu
4. Ngày 01/09: phát hành 5.000 cổ phiếu phổ thông, giá giao dịch 5$/ cổ phiếu
5. Ngày 01/11: phát hành 3.000 cổ phiếu ưu đãi, giá giao dịch 56$/ cổ phiếu

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Vốn cổ đông

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 32/44


5.7. Tại ngày 01/01 năm nay, công ty cổ phần Vina có 1.300.000 cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành với mệnh giá 5$/cổ phiếu, chi tiết các tài khoản phần Vốn cổ đông như sau:

Vốn cổ phần $ 6.500.000


Thặng dư vốn cổ phần 1.800.000
Lợi nhuận giữ lại 1.200.000

Các nghiệp vụ phát sinh trong năm như sau:


1. Ngày 10/01, phát hành 120.000 cổ phiếu ưu đãi, lãi suất 9% - tích lũy, mệnh giá
100$, giá giao dịch 107$
2. Ngày 08/02, mua lại 15.000 cổ phiếu phổ thông với giá 11$/cổ phiếu
3. Ngày 08/06, công bố chi trả cổ tức bằng tiền mặt theo tỷ lệ 1,2$ cho mỗi cổ phiếu
phổ thông đang lưu hành, ngày chốt danh sách 01/07, ngày chi trả 10/07
4. Ngày 09/12, công bố chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi, ngày chốt danh sách 31/12,
ngày chi trả 10/01 năm sau
5. Thu nhập sau thuế năm nay 3.600.000$

Yêu cầu:
a. Thực hiện bút toán nhật ký
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Vốn cổ đông

5.8. Số liệu tại ngày 31/12 năm trước tại công ty như sau:
Cổ phiếu ưu đãi (10.000 cổ phiếu đã phát hành) $ 1.000.000
Cổ phiếu phổ thông (300.000 cổ phiếu đã phát hành) 1.500.000
Thặng dư vốn góp – cổ phiếu ưu đãi 200.000
Thặng dư vốn góp – cổ phiếu phổ thông 1.600.000
Lợi nhuận giữ lại 2.860.000

Trong Quý I năm nay, ban kiểm toán nội bộ tiến hành đối chiếu, kiểm soát dữ liệu
năm trước đã ghi nhận các nội dung sau:
1. Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100$, lãi 8% - không tích lũy. Từ đầu năm, 10.000
cổ phiếu đang lưu hành, 20.000 cổ phiếu đã đăng ký
2. Cổ phiếu phổ thông không có mệnh giá, giá phát biểu 5$/cổ phiếu, 600.000 cổ
phiếu đã đăng ký
3. Lợi nhuận giữ lại vào ngày 01/01 là 2.380.000$
4. Vào ngày 01/10, 60.000 cổ phiếu phổ thông được phát hành, giá giao dịch là
9$/cổ phiếu
5. Vào ngày 01/11, công bố chi trả 400.000$ cổ tức bằng tiền mặt cho cả cổ phiếu
ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
6. Thu nhập sau thuế trong năm 880.000$
7. Vào ngày 31/12, ban quản trị công bố sử dụng 160.000$ lợi nhuận giữ lại để đầu
tư tài sản cố định
Yêu cầu:
a. Xác định lại số dư cuối kỳ tài khoản lợi nhuận giữ lại
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Vốn cổ đông

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 33/44


5.9. Công ty MC đăng ký phát hành 20.000 cổ phiếu ưu đãi, mệnh giá 100$, lãi 7% - không
tích lũy và 1.000.000 cổ phiếu phổ thông với giá phát biểu 5$/cổ phiếu. Vào ngày 31/12
năm vừa qua, số dư các TK được trình bày trong bảng cân đối kế toán, phần vốn cổ
đông như sau:

Cổ phiếu ưu đãi $ 150.000


Thặng dư vốn góp – cổ phiếu ưu đãi 20.000
Cổ phiếu phổ thông 2.000.000
Thặng dư vốn góp – cổ phiếu phổ thông 1.520.000
Cổ phiếu ngân quỹ 36.000
Lợi nhuận giữ lại 82.000

Trong năm, cổ phiếu ưu đãi phát hành thu 170.000$, tất cả cổ phiếu phổ thông cũng
được phát hành thu tiền mặt, mua lại 4.000 cổ phiếu phổ thông với giá phí 9$/cổ
phiếu vào tháng 11 và không tiến hành chia cổ tức

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký trong năm
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Vốn cổ đông

5.10. Số dư các tài khoản vào đầu năm như sau:


Cổ phiếu phổ thông (MG 10$, 70.000 cổ phiếu phát hành và lưu hành) $ 700.000
Thặng dư vốn góp – cổ phiếu phổ thông 500.000
Lợi nhuận giữ lại 620.000

Các nghiệp vụ phát sinh trong năm:


1. Ngày 15/01, công bố chia cổ tức bằng tiền mặt theo mức 0,5$/cổ phiếu, chốt danh
sách ngày 31/01, chi trả 15/02
2. Ngày 15/02, chi trả cổ tức
3. Ngày 15/04, công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 10%, chốt danh sách
ngày 30/04, phân phối ngày 15/05. Vào ngày 15/04, giá cổ phiếu trên thị trường
14$/cổ phiếu
4. Ngày 15/05, phát hành cổ phiếu chia cổ tức như công bố
5. Ngày 01/12, công bố chi trả cổ tức 0,6$/cổ phiếu bằng tiền mặt, ngày chốt danh
sách 15/12, chi trả vào ngày 10/01 năm sau
6. Thu nhập sau thuế trong năm đạt 400.000$

Yêu cầu:
a. Thực hiện các bút toán nhật ký liên quan (kể cả khóa sổ)
b. Lập bảng cân đối kế toán, phần Vốn cổ đông

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 34/44


Bài tập Lưu chuyển tiền tệ

6.1.Các phát biểu bên dưới đều có liên quan trực tiếp đến tiền mặt trừ phi có thông tin ngược
lại
1. Thanh toán lãi phiếu nợ 8. Phát hành cổ phiếu
2. Đổi đất lấy bản quyền 9. Chi phí khấu hao bản quyền
3. Bán tòa nhà, thu theo giá sổ sách 10. Phát hành trái phiếu đổi lấy đất
4. Chi trả cổ tức 11. Mua đất bằng tiền mặt
5. Chi phí khấu hao thiết bị 12. Nhận chia cổ tức
6. Chuyển phiếu nợ sang cổ phiếu 13. Lỗ do thanh lý đất
7. Thu từ lãi phiếu nợ 14. Thanh toán nợ trái phiếu đến hạn

Yêu cầu:
a. Phân tích từng mục trên được trình bày trong phần nào của báo cáo LCTT
theo phương pháp gián tiếp
b. Phân tích từng mục trên được trình bày trong phần nào của báo cáo LCTT
theo phương pháp trực tiếp

6.2. Lập BC LCTT từ số liệu trên sổ kế toán năm hiện hành của công ty như sau:

Chi mua lại cổ phiếu đã phát hành $ 48.100


Chi trả cổ tức 21.800
Chi trả lãi vay 22.400
Thu nhập sau thuế 464.300
Doanh thu 802.000
Chi nộp thuế 99.000
Tiền nhận từ khách hàng 566.100
Tiền nhận từ bán đất theo giá sổ sách 197.600
Tiền chi cho phí hoạt động 77.000
Tiền tồn đầu kỳ 11.000
Tiền chi trả cho hàng hóa và dịch vụ 279.100
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 355.000
Tiền chi trả trái phiếu đến hạn 200.000
Tiền chi mua thiết bị 113.200

6.3. Trích số liệu trên sổ kế toán năm hiện hành của công ty như sau:

Thuê mặt bằng Chi phí thuê $ 30.000


Tiền thuê trả trước, 01/01 5.900
Tiền thuê trả trước, 31/12 7.400
Lương Chi phí lương $ 4.000
Lương phải trả, 01/01 2.000
Lương phải trả, 31/12 8.000
160.00
Doanh thu Doanh thu bán hàng $ 0
Khoản phải thu, 01/01 16.000
Khoản phải thu, 31/12 7.000

Yêu cầu: sử dụng các thông tin trên để tính toán các giá trị sẽ được trình bày trên báo
cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 35/44


6.4. Lập báo cáo LCTT Quý III cho công ty từ các thông tin được cho bên dưới, biết rằng tiền
mặt tại ngày 01/07 là 120.000$.

• Chi phí lương phát sinh: 175.000$, đã thanh toán 200.000$


• Chi phí khấu hao: 50.000$
• Chi phí lãi thanh toán bằng tiền mặt: 12.500$
• Các chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt: 112.000$
• Chi phí thuế thu nhập: 35.000$, đã thanh toán 33.000$
• Mua lại một nhà xưởng có giá 365.000$, thanh toán ngay
• Doanh thu 1.500.000$, khách hàng thanh toán 1.250.000$
• Giá vốn hàng bán 750.000$, tổng hàng mua 825.000$
• Chi trả tiền cho nhà cung cấp hàng hóa 700.000$
• Phát hành phiếu nợ thu tiền mặt 110.000$
• Chi trả cổ tức bằng tiền mặt 45.000$

6.5. Giả sử chi phí khấu hao trong năm 2019 là 15.000$ và số liệu trên bảng cân đối kế toán
được cho bên dưới. Hãy tính lượng tiền mặt đã chi cho việc mua tài sản nhà xưởng, biết
rằng không có TSCĐ nào được bán hoặc thanh lý trong năm.
31/12/2019 01/01/2019
Tiền mặt 47.000 26.000
Khoản phải thu (ròng) 141.000 134.000
Tồn kho hàng hóa 83.000 102.000
Chi phí trả trước 9.000 11.000
Nhà xưởng (ròng) 235.000 230.000
Khoản phải trả 122.000 127.000
Nợ phải trả 40.000 41.000
Vốn cổ phần 300.000 300.000
Lợi nhuận giữ lại 53.000 35.000

6.6. Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán so sánh của công ty như sau:
Năm nay Năm trước
Tài sản ngắn hạn $ 380.000 $ 382.000
Tiền 105.000 99.000
Khoản phải thu 80.000 89.000
Tồn kho hàng hóa 168.000 172.000
Bảo hiểm trả trước 27.000 22.000
Nợ ngắn hạn $ 100.000 $ 97.000
Dự phòng phải trả chi phí bảo hành 15.000 5.000
Khoản phải trả 85.000 92.000

Giả sử năm nay đạt thu nhập trước thuế 53.000$, chi phí khấu hao 27.000$,
không có thanh lý bất kỳ tài sản cố định nào.

Yêu cầu:
a. Lập Báo cáo LCTT, phần dòng tiền từ hoạt động SXKD nếu thuế suất
thuế TNDN 0%
b. Lập Báo cáo LCTT, phần dòng tiền từ hoạt động SXKD nếu thuế suất
thuế TNDN 20%

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 36/44


6.7. Trích bảng cân đối kế toán so sánh của công ty như sau:
2019 2018
Tài sản $ 597.000 $ 555.000
Tiền 68.000 22.000
Khoản phải thu 88.000 76.000
Tồn kho hàng hóa 167.000 189.000
Đất 80.000 100.000
Thiết bị 260.000 200.000
Khấu hao tích lũy - TB (66.000) (32.000)
Nguồn vốn $ 597.000 $ 555.000
Khoản phải trả 30.000 40.000
Thuế TNDN phải nộp 9.000 3.000
Trái phiếu phát hành 150.000 200.000
Vốn cổ phần (MG 1$) 216.000 174.000
Lợi nhuận giữ lại 192.000 138.000

Thông tin bổ sung trong năm 2019:


1. Thu nhập trước thuế đạt được 116.250$, thuế suất thuế TNDN 20%.
2. Chi phí khấu hao 34.000$
3. Công bố và chi trả cổ tức 39.000$
4. Thanh toán trái phiếu đến hạn 50.000$
5. Phát hành cổ phiếu thu tiền mặt theo mệnh giá
6. Không có thiết bị nào được thanh lý trong năm
7. Bán lô đất thu theo giá sổ sách

Yêu cầu:
a. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bắt đầu từ thu nhập trước thuế
b. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bắt đầu từ thu nhập sau thuế

6.8. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phần dòng tiền từ HĐ SXKD theo 2 phương pháp từ dữ
liệu đã cho.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu $ 7.600.000
Giá vốn hàng bán
Tồn kho hàng hóa, đầu kỳ $ 1.900.000
Mua hàng trong kỳ 4.400.000
Tồn kho hàng hóa, cuối kỳ (1.600.000) (4.700.000)
Lãi gộp 2.900.000
Chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng 450.000
Chi phí quản lý 700.000 (1.150.000)
Thu nhập trước thuế 1.750.000
Chi phí thuế TNDN (0%) -
Thu nhập sau thuế 1.750.000
Thông tin bổ sung:
5. Trong năm, tài khoản “Khoản phải thu” giảm 380.000$, “Tồn kho hàng hóa”
giảm 300.000$, “Bảo hiểm trả trước” tăng 150.000$, “Khoản phải trả” nhà cung
cấp hàng hóa giảm 350.000$, “Trích trước chi phí phải trả” giảm 100.000$
6. Chi phí khấu hao trong năm 110.000$ được trình bày trong chi phí quản lý

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 37/44


6.9. Cho số liệu tại công ty thương mại như sau:
Bảng cân đối kế toán 31/12 Năm nay Năm trước
Tài sản $ 111.000 $ 108.000
Tiền 35.000 20.000
Khoản phải thu 20.000 14.000
Tồn kho hàng hóa 28.000 20.000
Thiết bị 60.000 78.000
Khấu hao tích lũy - TB (32.000) (24.000)
Nguồn vốn $ 111.000 $ 108.000
Khoản phải trả 19.000 15.000
Thuế TNDN phải nộp 7.000 8.000
Trái phiếu phát hành 17.000 33.000
Vốn cổ phần 18.000 14.000
Lợi nhuận giữ lại 50.000 38.000

Báo cáo kết quả kinh doanh năm nay


Doanh thu $ 242.000
Giá vốn hàng bán (175.000)
Lãi gộp 67.000
Chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng $ 18.000
Chi phí quản lý 6.000 (24.000)
Thu nhập trước thuế và lãi vay 43.000
Chi phí lãi vay (3.000)
Thu nhập trước thuế 40.000
Chi phí thuế TNDN (20%) (8.000)
Thu nhập sau thuế $ 32.000

Thông tin bổ sung phát sinh trong năm:


14. Chi phí khấu hao 17.500$ được tính vào chi phí bán hàng
15. Công bố và chi trả cổ tức 20.000$
16. Thanh lý một thiết bị có nguyên giá 18.000$, khấu hao tích lũy đến thời
điểm bán 9.500$, thu được 8.500$
17. Khoản phải trả chỉ liên quan đến việc mua hàng về bán
18. Tất cả doanh thu và mua hàng đều được ghi nhận qua công nợ khi phát sinh
19. Tất cả chi phí hoạt động được thanh toán ngay bằng tiền, ngoại trừ khấu hao

Yêu cầu:
a. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
b. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 38/44


6.10. Cho số liệu tại công ty thương mại như sau:
Bảng cân đối kế toán 31/12/X9 31/12/X8
Tài sản $ 682.500 $ 514.750
Tiền 80.800 48.400
Khoản phải thu 87.800 38.000
Tồn kho hàng hóa 112.500 102.850
Bảo hiểm trả trước 28.400 26.000
Đầu tư dài hạn 138.000 109.000
Thiết bị 285.000 242.500
Khấu hao tích lũy - TB (50.000) (52.000)
Nguồn vốn $ 682.500 $ 514.750
Khoản phải trả 102.000 67.300
Trích chi phí phải trả 16.500 21.000
Trái phiếu phát hành 110.000 146.000
Vốn cổ phần 220.000 175.000
Lợi nhuận giữ lại 234.000 105.450

Báo cáo kết quả kinh doanh năm X9


Doanh thu $ 388.460
Chi phí kinh doanh
Giá vốn hàng bán $135.460
Chi phí hoạt động (chưa có KH) 12.410
Chi phí khấu hao 46.500
Chi phí thuế TNDN 27.280
Chi phí lãi vay 4.730
Lỗ do thanh lý thiết bị 7.500 (233.880)
Thu nhập sau thuế $ 154.580

Thông tin bổ sung phát sinh trong năm X9:


1. Mua thiết bị mới thanh toán ngay, nguyên giá 100.000$
2. Thanh lý thiết bị cũ có nguyên giá 57.500$, khấu hao tích lũy đến ngày
thanh lý 48.500$, thu về 1.500$
3. Thanh toán trái phiếu phát hành theo thời hạn
4. Công bố và chi trả 26.030$ cổ tức
5. Khoản phải trả chỉ liên quan đến hoạt động mua chịu hàng hóa

Yêu cầu:
a. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
b. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 39/44


6.11. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm X9 từ những dữ liệu được cho bên dưới
Bảng cân đối kế toán 31/12/X9 01/01/X9
Tài sản
Tiền mặt $ 102.700 $ 33.400
Khoản phải thu 60.800 37.000
Tồn kho hàng hóa 126.900 102.650
Đầu tư chứng khoán 79.500 107.000
Thiết bị (TB) 315.000 205.000
Khấu hao tích lũy – TB (44.500) (40.000)
Tổng cộng $ 640.400 $ 445.050
Nguồn vốn
Khoản phải trả $ 40.700 $ 45.280
Lương phải trả 15.100 18.830
Thuế TNDN phải nộp 17.000 3.000
Trái phiếu phát hành 145.000 70.000
Vốn cổ phần (MG 1$) 250.000 200.000
Lợi nhuận giữ lại 172.600 107.940
Tổng cộng $ 640.400 $ 445.050

Báo cáo kết quả kinh doanh X9


Doanh thu
Doanh thu bán hàng $ 304.500
Lãi từ bán chứng khoán đầu tư 1.500
Lỗ từ thanh lý thiết bị (3.500) $ 302.500
Trừ chi phí
Giá vốn hàng bán $ 99.460
Chi phí hoạt động (chưa có khấu hao) 19.670
Chi phí khấu hao 30.500
Chi phí lãi vay 2.940 (152.570)
Thu nhập trước thuế 149.930
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (37.270)
Thu nhập sau thuế $ 112.660

Thông tin bổ sung:


1. Bán chứng khoán đầu tư có giá gốc 27.500$, thu 29.000$
2. Thanh lý một thiết bị có nguyên giá 43.000$, thu 13.500$ tiền mặt. Đồng
thời trong năm công ty có mua một số thiết bị khác bằng tiền mặt
3. Công bố và chi trả cổ tức trong năm 48.000$
4. Khoản phải trả chỉ dùng cho nhà cung cấp hàng hóa
5. Các hoạt động khác đều liên quan đến tiền mặt

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 40/44


6.12. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm X9 từ những dữ liệu được cho bên dưới
Bảng cân đối kế toán 31/12/X9 31/12/X8
Tài sản $ 749.730 $ 676.000
Tiền 68.000 45.000
Khoản phải thu 50.000 58.000
Tồn kho hàng hóa 151.450 142.000
Bảo hiểm trả trước 15.280 21.000
Đất 145.000 130.000
Thiết bị 225.000 155.000
Khấu hao tích lũy - TB (45.000) (35.000)
Văn phòng 200.000 200.000
Khấu hao tích lũy - VP (60.000) (40.000)
Nguồn vốn $ 749.730 $ 676.000
Khoản phải trả 44.730 36.000
Trái phiếu phát hành 300.000 300.000
Vốn cổ phần (MG: 1$) 200.000 160.000
Lợi nhuận giữ lại 205.000 180.000

Thông tin bổ sung trong năm X9:


1. Thu nhập sau thuế 37.000$
2. Chi phí hoạt động đã bao gồm chi phí khấu hao 42.000$
3. Đất được bán theo giá trị sổ sách
4. Chi trả cổ tức 12.000$
5. Mua một thiết bị mới bằng tiền mặt 92.000$. Thêm vào đó, một thiết bị có
nguyên giá 22.000$, giá trị sổ sách 10.000$ được bán với giá 8.000$
6. Phát hành 40.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 1$ để đổi lấy miếng đất có giá
thị trường 40.000$
6.13. Những thông tin bên dưới sẽ được phân loại vào dòng tiền nào trên BCLCTT theo
phương pháp gián tiếp, xác định dấu +, - tương ứng cho từng dòng tiền. Giả sử tất cả các
khoản đều liên quan đến tiền mặt trừ khi có thông tin ngược lại.
Diễn giải SXKD (O) ĐT (I) TC (F) Ghi chú
1 Thanh toán lãi phiếu nợ
2 Đổi đất lấy bản quyền
3 Thu thanh lý TS, lãi
4 Chi trả cổ tức
5 Chi phí khấu hao TSHH
6 Nhận cổ tức từ đầu tư
7 Doanh thu
8 Thu từ phát hành cổ phiếu
9 Mua đất bằng tiền
10 Chuyển TP thành CP
11 Thu thanh lý đất, lỗ
12 Hoàn trả trái phiếu đến hạn
13 Giá vốn hàng bán
14 Mua CP ngân quỹ
15 Tăng Khoản phải thu
16 Chi phí khấu hao TSVH
17 Tăng Thuế phải nộp

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 41/44


6.14. Trong mỗi trường hợp, xác định giá trị từng nội dung được trình bày trên BCLCTT,
phương pháp trực tiếp từ những dữ liệu được cho bên dưới
Doanh thu Doanh thu bán hàng $ 200.000
Khoản phải thu, 01/01 36.000
Khoản phải thu, 31/12 10.000
GVHB Giá vốn hàng bán $ 120.000
Khoản phải trả, 01/01 16.000
Khoản phải trả, 31/12 20.000
Tồn kho hàng hóa, 01/01 26.000
Tồn kho hàng hóa, 31/12 17.000
Thuê VP Chi phí thuê văn phòng $ 15.000
Thuê VP trả trước, 01/01 4.900
Thuê VP trả trước, 31/12 6.000
Lương Chi phí lương $ 48.000
Lương phải trả, 01/01 5.000
Lương phải trả, 31/12 4.000

6.15. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ những số liệu bên dưới, biết rằng thiết bị thanh lý có
nguyên giá 40.800 đvtt. Các hoạt động phát sinh trong kỳ theo hình thức mua/ bán chịu.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019
Đvtt: ….
Doanh thu 504.000
Chi phí hoạt động kinh doanh
Giá vốn hàng bán 328.600
Chi phí khấu hao – TB 42.000
Chi phí dự phòng nợ khó đòi 4.500
Chi phí khác 120.000 (495.100)
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh 8.900
Lãi từ thanh lý thiết bị 7.200
Thu nhập trước thuế 16.100
Chi phí thuế TNDN, 20% (3.220)
Thu nhập sau thuế 12.880

Bảng cân đối kế toán


Tại ngày 31/12/2019
Đvtt: ….
31/12/19 01/01/19
Tài sản
Tiền mặt 64.650 55.800
Khoản phải thu 26.500 30.000
Dự phòng nợ khó đòi (5.500) (1.000)
Hàng tồn kho 58.000 52.100
Thiết bị 240.000 222.000
Khấu hao tích lũy – TB (106.000) ( 96.000)
Tổng tài sản 277.650 262.900
Nguồn vốn
Khoản phải trả 28.400 23.700
Thuế thu nhập DN phải nộp 1.050 1.200
Vốn cổ phần 106.000 106.000
Thặng dư vốn cổ phần 18.000 18.000
Lợi nhuận giữ lại 124.200 114.000
Tổng nguồn vốn 277.650 262.900

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 42/44


Bài tập Phân tích báo cáo tài chính

7.1.Báo cáo tài chính công ty ANX như sau:


Báo cáo kết quả kinh doanh 20X2 20X1
Doanh thu ròng $ 1.890.540 $ 1.750.500
Giá vốn hàng bán (1.058.540) (1.006.000)
Lãi gộp 832.000 744.500
Chi phí hoạt động (500.000) (479.000)
Thu nhập hoạt động kinh doanh 332.000 265.500
Chi phí lãi vay (22.000) (20.000)
Thu nhập trước thuế 310.000 245.500
Chi phí thuế TNDN (92.000) (73.000)
Thu nhập sau thuế $ 218.000 $ 172.500

Bảng cân đối kế toán 31/12/20X2 31/12/20X1


Tài sản $ 1.026.900 $ 852.800
Tài sản ngắn hạn 377.900 332.500
Tiền 60.100 64.200
Đầu tư ngắn hạn 74.000 50.000
Khoản phải thu 117.800 102.800
Tồn kho hàng hóa 126.000 115.500
Tài sản cố định (ròng) 649.000 520.300
Nguồn vốn $ 1.026.900 $ 852.800
Nợ ngắn hạn 203.500 187.400
Khoản phải trả 160.000 145.400
Thuế TNDN phải nộp 43.500 42.000
Nợ dài hạn 220.000 200.000
Trái phiếu phát hành 120.000 100.000
Phiếu nợ phải trả 100.000 100.000
Vốn cổ đông 603.400 465.400
Vốn cổ phần (MG 5$) 290.000 300.000
Lợi nhuận giữ lại 313.400 165.400

Chính sách bán hàng của công ty là bán chịu, thời hạn thanh toán từ 30 đến 60 ngày
tùy theo từng đối tượng giao dịch. Dòng tiền ròng từ HĐSXKD 20X2 là 220.000$, tài
sản được vốn hóa trong năm 136.000$, chia cổ tức bằng tiền mặt 70.000$.

Yêu cầu:
a. Phân tích tình hình hoạt động của công ty từng năm.
b. Bình luận tình hình hoạt động của công ty qua 2 năm.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 43/44


7.2.Tóm tắt số liệu trên báo cáo tài chính 2 năm liên tiếp 20X2 – 20X1 tại 2 công ty là đối thủ
kinh doanh của nhau được trình bày trong bảng bên dưới

UNI AMG
20X2 20X1 20X2 20X1
Doanh thu ròng $ 1.849.000 $ 546.000
Giá vốn hàng bán 1.063.200 289.000
Chi phí hoạt động 240.000 82.000
Chi phí lãi vay 6.800 3.600
Chi phí thuế TNDN 62.000 28.000
Tài sản ngắn hạn 325.975 $ 312.410 83.336 $ 79.467
Tài sản dài hạn (ròng) 526.800 500.000 139.728 125.812
Nợ ngắn hạn 66.325 75.815 35.348 30.281
Nợ dài hạn 113.990 90.000 29.620 25.000
Vốn cổ phần (MG 10$) 500.000 500.000 120.000 120.000
Lợi nhuận giữ lại 172.460 146.595 38.096 29.998

Yêu cầu:
a. Phân tích tình hình hoạt động của từng công ty.
b. So sánh tình hình hoạt động giữa 2 công ty.

7.3.Chọn công ty niêm yết trên HOSE, nhóm VN30. Tải báo cáo (tài chính) thường niên
gần đây nhất và thảo luận về các câu hỏi sau:
1. Phân tích ít nhất ba mục trên báo cáo kết quả kinh doanh mà các nhà đầu
tư phải chú ý. Tại sao?
2. Phân tích ít nhất ba mục trên bảng cân đối kế toán mà các nhà đầu tư phải
chú ý. Tại sao?
3. Phân tích các hoạt động đầu tư và tài chính của công ty được xác định
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, xác định cụ thể hai hoạt động đầu tư
quan trọng và hai hoạt động tài chính quan trọng. Thảo luận về việc bạn
đồng ý hay không đồng ý với các chiến lược đầu tư và tài chính mà công
ty của bạn dường như đang sử dụng.
4. Xác định hai mục được lưu ý nhưng không bao gồm trong báo cáo tài
chính mà bạn nghĩ rằng các nhà đầu tư phải chú ý. Thảo luận về lý do của
bạn để tin rằng hai mục này sẽ rất quan trọng trong việc đưa ra quyết định
đầu tư.
5. Xác định hai chuẩn mực hoặc nguyên tắc kế toán quan trọng được trình
bày trong bản thuyết minh BCTC. Thảo luận về lý do của bạn để tin rằng
hai nhân tố này sẽ quan trọng đối với các nhà đầu tư.
6. Chọn một đối thủ cạnh tranh của công ty và tải báo cáo (tài chính) thường
niên mới nhất. So sánh hai báo cáo tài chính. Nếu bạn đang quyết định
đầu tư vào một trong hai công ty, bạn sẽ chọn công ty nào? Tại sao?
 Bài tập này sẽ được thuyết trình lớp (tất cả các nhóm, được tổ chức trong buổi
học cuối cùng), mỗi nhóm trình bày trong 15 phút.
 Bài thuyết trình phải dài từ 10 đến 15 trang, không kể phụ lục, sử dụng kiểu
chữ Time New Roman, cỡ chữ 12, canh 4 lề theo cỡ 2,54 cm. Nộp bài thuyết
trình lên hệ thống e-learning theo quy định.

_vttnhan ChinhQuy_02/21 Trang: 44/44

You might also like