Professional Documents
Culture Documents
1:
Xác định Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn vào ngày
31/12/X1.
Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn vào ngày 31/12/X1.
1.000.000.000đ - 800.000.000đ = 200.000.000 đ
BT 30.2:
Xác định khoản Lãi, Lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn vào
ngày 31/12/X1.
Lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn vào ngày 31/12/X1.
800.000.000đ - 900.000.000đ = -100.000.000 đ
BT 30.3:
Xác định Lãi/ Lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn vào ngày
31/12/X1.
Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn vào ngày 31/12/X1.
(600.000.000đ - 400.000.000đ) x 70% = 140.000.000 đ
BT 30.4:
Lập BCTCHN của công ty Mẹ tại ngày 31/12/20X1
Các bước:
BT 30.5:
Lập BCTCHN của công ty Mẹ tại ngày 31/12/20X1
Các bước:
BT 30.6:
Lập BCTCHN của công ty Mẹ tại ngày 31/12/20X1
Các bước:
(3b) & (3c) bút toán điều chỉnh do mức khấu hao công ty con và công ty mẹ có chênh lệch.
Tính toán các khoản điều chỉnh tăng giảm của các chỉ tiêu trên BCKQ kinh doanh (Lãi/lỗ từ
công ty liên kết, doanh thu, chi phí …) do ghi nhận các bút toán điều chỉnh.
LN tăng = 1,200 (1c) + 2,100 (3b) + 3,000 (3c) = 6,300
LN giảm = 4,000 (1b) + 7,000 (3a) + 900 (3d) = 11,900
6,300 – 11,900 = - 5,600 (*)
BT 30.7:
Lập BCTCHN của công ty Mẹ tại ngày 31/12/20X2.
Các bước:
(*) Điều chỉnh trực tiếp vào tài khoản 421 trên bảng cân đối kế toán (không qua chỉ tiêu KQKD)
Tính toán các khoản điều chỉnh tăng giảm của các chỉ tiêu trên BCKQ kinh doanh (Lãi/lỗ từ
công ty liên kết, doanh thu, chi phí …) do ghi nhận các bút toán điều chỉnh.
LN tăng = 1,200 (1c) + 3,000 (3c) = 4,200
LN giảm = 4,000 (1b) + 900 (3d) = 4,900
4,200 – 4,900 = - 700 (**)