You are on page 1of 31

Phầ n 1: Giớ i thiệu về hệ thố ng phá p luậ t Việt Nam liên quan đến BHXH BHTN

BHYT

Phầ n 2: Quy đinh về mứ c đó ng các loại Bả o hiểm xã hộ i

Phầ n 3: Thủ tụ c và đă ng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắ t buộ c lầ n đầu (Hồ sơ giấ y)

Phầ n 4: Thủ tụ c và hồ sơ nghiệp vụ BHXH, BHYT,BHTN (Giao dịch hồ sơ điện tử )

Bao gồ m:

Bá o tă ng lao độ ng tham gia BHXH, BHYT, BHTN

Bá o giảm lao độ ng tham gia BHXH, BHYT, BHTN

Điều chỉnh mứ c đó ng bả o hiểm xã hộ i

Phầ n 5: Các thủ tụ c và hồ sơ giả i quyết chế độ BHXH (Nộ p hồ sơ giấ y qua bưu điện)

Bao gồ m

Giải quyết chết độ trợ cấp ố m đau

Giải quyết chế độ thai sả n

Lao độ ng nam nghỉ khi vợ sinh con

Nghỉ dưỡ ng sứ c phụ hồ i sứ c khỏ e

Chế độ tử tuấ t.

Phầ n 6: Các thủ tụ c và hồ sơ BHXH và thẻ BHYT

Chố t sổ BHXH cho ngườ i lao độ ng sau khi nghỉ việc

Chuyển quá trình tham gia BHXH từ nhiều sổ về thà nh mộ t sổ gố c

Điều chỉnh số sổ BHXH do đơn vị cấ p sai hoặc điều chỉnh về số sổ tạm về sổ chính thứ c

Cấ p lạ i sổ BHXH do đã nhậ n BHXH mộ t lầ n bị thu hồ i sổ

Đổ i cấ p lại thẻ BHYT dó thô ng tin khô ng đú ng

Cấ p lạ i thẻ BHYT hay thẻ do bị hư hổ ng

Điều chỉnh quyền lợ i nơi khá m chữ a bệnh & đổ i thờ i điểm hưở ng từ đủ 5 nă m liên tụ c.

Phầ n 7: Hồ sơ nhậ n BHXH mộ t lâ n

Phầ n 8: Hồ sơ lã nh BHTN


Phần 1: Giới thiệu về hệ thống pháp luật Việt Nam liên
quan đến BHXH BHTN BHYT
I. Luật BHXH
Bả o hiểm xã hộ i là sự bả o đả m thay thế hoặc bù đắ p mộ t phầ n thu nhậ p củ a ngườ i lao độ ng khi họ bị
giảm hoặc mấ t thu nhậ p do ố m đau, thai sả n, tai nạ n lao độ ng, bệnh nghề nghiệp, hết tuổ i lao độ ng
hoặ c chết, trên cơ sở đó ng và o quỹ bả o hiểm xã hộ i.

Có hai loạ i hình BHXH trong đó :

Bả o hiểm xã hộ i tự nguyện.

Bả o hiểm xã hộ i bắ t buộ c có cá c chế độ sau đâ y:

1. Ố m đau;
2. Thai sả n;
3. Tai nạ n lao độ ng, bệnh nghề nghiệp;
4. Hưu trí;
5. Tử tuấ t.

Quyền lợ i củ a NLĐ:

1. Đượ c hưở ng cá i chế độ theo qui định

Đượ c cấ p và quả n lí sổ BHXH

Nhậ n lương hưu và trợ cấ p bả o hiểm xã hộ i đầ y đủ và kịp thờ i

Hưở ng BHYT trong quá trình hưở ng lương hưu, thai sả n, nhậ n con nuô i

Chủ độ ng đi khá m sứ c khỏ e để giám định mứ c suy giả m khả nă ng lao độ ng, và đượ c thanh toá n phí
giám định Y khoa nếu đủ điều kiện hườ ng BHXH

Ủ y quyền nhậ n lương hưu, và cấ p BHXH cho ngườ i khác

Đượ c cung cấ p thô ng tin về quá trình đó ng BHXH theo định kì, yêu cầu NSDLD cung cấ p thô ng tin về
việc đó ng và quyền lợ i đượ c hưở ng

Khiếu nạ i, tố cá o, khở i kiện

Mức hưởng bả o hiểm xã hộ i đượ c tính trên cơ sở mứ c đó ng, thờ i gian đó ng bả o hiểm xã hộ i và có
chia sẻ giữ a nhữ ng ngườ i tham gia bả o hiểm xã hộ i.

Mức đóng bả o hiểm xã hộ i bắ t buộ c đượ c tính trên cơ sở tiền lương thá ng củ a ngườ i lao độ ng.

Mứ c đó ng bả o hiểm xã hộ i tự nguyện đượ c tính trên cơ sở mứ c thu nhậ p thá ng do ngườ i lao độ ng lự a
chọ n.

NLĐ vừ a có thờ i gian đó ng BHXH bắ t buộ c vừ a có thờ i gian đó ng BHXH TN đượ c hưở ng chế độ hưu
trí và chế độ tử tuấ t trên cơ sở thờ i gian đã đó ng bả o hiểm xã hộ i.

Thờ i gian đó ng BHXH đã đượ c tính hưở ng BHXH mộ t lầ n thì khô ng tính và o thờ i gian làm cơ sở tính
hưở ng các chế độ BHXH
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
1. Điều kiện
- Bị ố m đau, tai nạ n mà khô ng phả i là tai nạ n lao độ ng phải nghỉ việc

- Phả i nghỉ việc để chă m só c con dướ i 07 tuổ i bị ố m đau

Tấ t cả các TH phải có giấ y xác nhậ n củ a cơ sở khám bệnh, chữ a bệnh có thẩm quyền.

2. Thời gian
Thờ i gian tố i đa hưở ng chế độ ố m đau trong mộ t nă m (Khô ng bao gồ m ngà y nghỉ)

1. Làm việc trong điều kiện bình thường

o 30 ngà y < 15 năm đó ng BHXH


o 40 ngà y 15 nă m< _< 30 Năm đó ng BHXH
o 60 ngà y >30 nă m đó ng BHXH

2. Làm cô ng việc nặng nhọc độc hại theo qui định củ a Bộ LĐ, hoặc tại nơi có phụ cấ p khu vự c hệ số
0.7 trở lên

o 40 ngà y < 15 năm đó ng BHXH


o 50 ngà y 15 nă m< _< 30 Năm đó ng BHXH
o 70 ngà y >30 nă m đó ng BHXH

3. Ngườ i là m việc buộ c phả i nghỉ để chữa trị dài ngày thuộ c danh mụ c do Bộ Y Tế ban hà nh

Tố i đa 180 ngà y kể cả luô n ngà y nghỉ

Nếu hết thờ i gian nghỉ tố i đa thì vẫ n tiếp tụ c hưở ng chế độ đau ố m nhưng thấ p hơn chế độ hưở ng tố i
đa và bằ ng vớ i thờ i gian đã đó ng BHXH ( ví dụ đó ng 18 tháng, thì hưở ng tố i đa 18 tháng)

4. Thờ i gian hưở ng chế độ khi con ố m đau

Thờ i gian hưở ng chế độ khi con ố m đau trong mộ t nă m cho mỗ i con (khô ng tính ngà y nghỉ)

o Tố i đa 20 ngà y < bé 3 tuổ i


o Tố i đa 15 ngà y 3 tuổ i< _ <7 tuổ i

TH cả cha và mẹ cũ ng đó ng BHXH thì thờ i gian hưở ng mỗ i ngườ i là riêng biệt

3. Mức hưởng
* Đau ốm bình thường

75% mứ c tiền lương đó ng BHXH củ a thá ng liền kề trướ c khi nghỉ việc ( Nếu quay lại là m việc sau mộ t
thờ i gian giá n đoạ n thì tính theo thá ng đầ u tiên quay lạ i làm việc)
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................

* Đau ốm buộc phải chữa trị lâu ngày

65% tiền lương đó ng BHXH thá ng liền kề trướ c nghỉ > đó ng 30 nă m trở lên

55% tiền lương đó ng BHXH thá ng liền kề trướ c nghỉ 15< _ < đó ng 30 nă m

50% tiền lương đó ng BHXH thá ng liền kề trướ c nghỉ <15 nă m

Mứ c hưở ng trợ cấ p ố m đau mộ t ngà y đượ c tính bằ ng mứ c trợ cấ p ố m đau theo thá ng chia cho 24
ngà y.

NÓI CHÍNH XÁC HƠN LÀ MỨC HƯỞNG 75% CHO 180 NGÀY ĐẦU TIÊN, SAU ĐÓ TÍNH THEO LÀ
65%, 55%, 50%, NẾU VỚI NHỮNG LẺ NGÀY KHÔNG TRỌN THÁNG THÌ TÍNH THEO CÔNG THỨC
NGÀY TUY NHIÊN SỐ TIỀN TỐI ĐA CHỈ ĐƯỢC BẰNG VỚI MỨC HƯỞNG 1 THÁNG

Ví dụ : Bà N đang tham gia BHXH bắ t buộ c, bị ố m đau phả i nghỉ việc do mắc bệnh thuộ c danh mụ c
bệnh cầ n chữ a trị dà i ngà y từ ngà y 29/5/2021 đến ngà y 25/8/2021. Giả sử tiền lương thá ng đó ng
BHXH bắ t buộ c thá ng 4/2021 củ a bà N là 8.000.000 đồ ng, toà n bộ thờ i gian chế độ ố m đau củ a bà N
đượ c tính bằ ng 75%

– Số thá ng nghỉ việc hưở ng chế độ ố m đau củ a bà N là 2 thá ng (từ ngà y 29/5 đến ngà y 28/7/2021).

– Số ngà y lẻ khô ng trọ n thá ng củ a bà N là 28 ngà y (từ ngà y 29/7 đến ngà y 25/8/2021).

– Mứ c hưở ng chế độ ố m đau mộ t thá ng củ a bà N là : 8.000.000 đồ ng x 75% = 6.000.000 đồ ng.

– Mứ c hưở ng chế độ ố m đau củ a nhữ ng ngà y lẻ khô ng trọ n thá ng (28 ngà y) củ a bà N đượ c tính như
sau:

Do mứ c hưở ng chế độ ố m đau củ a 28 ngà y lẻ khô ng trọ n thá ng tính theo cô ng thứ c nêu trên là
7.000.000 đồ ng cao hơn mứ c hưở ng chế độ ố m đau mộ t thá ng (6.000.000 đồ ng) nên mứ c hưở ng chế
độ ố m đau củ a nhữ ng ngà y lẻ khô ng trọ n thá ng củ a bà N đượ c hưở ng bằ ng mứ c hưở ng mộ t thá ng là
6.000.000 đồ ng. Như vậ y, mứ c hưở ng chế độ ố m đau do mắ c bệnh thuộ c danh mụ c bệnh cầ n chữ a trị
dà i ngà y từ ngà y 29/5/2021 đến ngà y 25/8/2021 củ a bà N là : 6.000.000 đồ ng x 02 thá ng +
6.000.000 đồ ng = 18.000.000 đồ ng.

Nếu NLD nghỉ nhiều hơn 14 ngà y thì khô ng đó ng BHXH, thờ i gian nà y khô ng tính hưở ng BXHX
Nếu nghỉ dài hạ n do mắc bệnh theo qui đinh thì, BHYT đc quỹ BHXH chịu cho NLĐ

4. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau


- NLĐ nếu đã hưở ng chế độ đau ố m đủ thờ i gian trong mộ t năm, nếu trong vò ng 30 ngà y trở lạ i là m
việc mà sứ c khỏ e chưa phụ c hồ i thì đượ c nghỉ dưỡ ng sứ c từ 5 đến 10 ngà y mộ t năm (kể cả ngà y nghỉ)
- Số ngà y nghỉ do cô ng đoà n cơ sở quyết định, trườ ng hợ p chưa có cô ng đoà n cở sở thì quyết định
như sao:

o 10 ngà y đố i vớ i điều trị dài ngà y


o 7 ngà y đố i vớ i phẩu thuậ t
o 5 ngà y đố i vớ i các trườ ng hợ p khá c

Mứ c hưở ng mỗ i ngà y sẽ bằ ng 30% mứ c lượ ng cơ sở . Hiện nay, mứ c lương cơ sở là 1,49 triệu đồ ng.
Vậ y mứ c hưở ng chế độ dưỡ ng sứ c, phụ c hồ i sứ c khỏ e đượ c tính là :

Mứ c hưở ng = 30% x Lương cơ sở x số ngà y nghỉ

=> Mỗ i ngà y, NLĐ đượ c hưở ng: 30% x 1.490.000 = 447.000đ.

CHẾ ĐỘ THAI SẢN


1. Điều kiện
1. Lao độ ng nữ mang thai;
2. Lao độ ng nữ sinh con;
3. Lao độ ng nữ mang thai hộ và ngườ i mẹ nhờ mang thai hộ ;
4. Ngườ i lao độ ng nhậ n nuô i con nuô i dướ i 06 thá ng tuổ i;
5. Lao độ ng nữ đặ t vò ng trá nh thai, ngườ i lao độ ng thự c hiện biện phá p triệt sả n;
6. Lao độ ng nam đang đó ng bả o hiểm xã hộ i có vợ sinh con

- Lao độ ng nữ sinh con, Lao độ ng nữ mang thai hộ Ngườ i lao độ ng nhậ n nuô i con nuô i dướ i 06 thá ng
tuổ i đó ng đủ 6 thá ng trở lên trong vò ng 12 thá ng trướ c khi sinh con hoặc nhậ n con nuô i

- Lao độ ng nữ sinh con đã đó ng bả o hiểm xã hộ i từ đủ 12 thá ng trở lên mà khi mang thai phả i nghỉ
việc để dưỡ ng thai phả i đó ng bả o hiểm xã hộ i từ đủ 03 thá ng trở lên trong thờ i gian 12 thá ng trướ c
khi sinh con.

Ví dụ:  Chị A sinh con ngà y 18/01/2017 và thá ng 01/2017 có đó ng bả o hiểm xã hộ i

=> Thờ i gian 12 thá ng trướ c khi sinh con đượ c tính từ thá ng 02/2016 đến thá ng 01/2017

Nếu trong thờ i gian nà y chị A đã đó ng bả o hiểm xã hộ i từ đủ 6 thá ng trở lên hoặ c từ đủ 3 thá ng trở
lên trong trườ ng hợ p khi mang thai phả i nghỉ việc để dưỡ ng thai theo chỉ định củ a cơ sở khá m bệnh,
chữ a bệnh có thẩ m quyền thì chị A đượ c hưở ng chế độ thai sả n theo quy định. 

- Ngườ i lao độ ng đủ điều kiện hưở ng nhưng nghỉ việc chấm dứ t hợ p đồ ng trướ c thờ i điểm sinh con
hoặ c nhậ n con nuô i vẫ n đượ c hưở ng chế độ thai sả n theo quy định

Ví dụ: Thá ng 8/2017, chị B chấm dứ t hợ p đồ ng lao độ ng và sinh con ngà y 14/12/2017

=> Thờ i gian 12 thá ng trướ c khi sinh con đượ c tính từ thá ng 12/2016 đến thá ng 11/2017,

nếu trong thờ i gian nà y chị B đã đó ng bả o hiểm xã hộ i từ đủ 6 thá ng trở lên hoặ c từ đủ 3 thá ng trở lên
trong trườ ng hợ p khi mang thai phả i nghỉ việc để dưỡ ng thai theo chỉ định củ a cơ sở khá m bệnh,
chữ a bệnh có thẩ m quyền thì chị B đượ c hưở ng chế độ thai sả n theo quy định. 
NGƯỜI LAO ĐỘNG CẦN THAM GIA BHXH TỪ ĐỦ 6 THÁNG TRỞ LÊN TRONG
THỜI GIAN 12 THÁNG TRƯỚC KHI SINH CON, 6 THÁNG NÀY KHÔNG CẦN ĐÓNG
LIÊN TỤC, CÓ THỂ NGẮT QUÃNG VÀ ĐƯỢC CỘNG DỒN.

2. THỜI GIAN
2. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
Đượ c nghỉ việc khá m thai 5 lầ n, mỗ i lầ n 1 ngà y

TH thai lý có vấ n đề thì nghỉ 2 ngà y (Khô ng kể ngà y nghỉ)

(100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06
Tiền thai sản = Số ngày nghỉ x
tháng trước khi nghỉ khám thai/24)

3. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu ,phá
thai do bệnh lý
o 10 ngà y < 5 tuầ n tuổ i
o 20 ngà y 5 tuầ n< _ <13 tuầ n tuổ i
o 40 ngà y 13 tuầ n< _ <25 tuầ n
o 50 ngà y đố i vớ i 25 tuầ n trở lên

 Thờ i gian nghỉ việc tính cả ngà y nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngà y nghỉ hằ ng tuầ n.

Tiền thai sản do sẩy thai, nạo,


(100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ
hút thai, thai chết lưu ,phá = Số ngày nghỉ x
khám thai/24)
thai do bệnh lý

4. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

SINH CON BÌNH THƯỜNG


1. NLĐ nữ đượ c phép nghỉ tố i đa trướ c và sau khi sinh là 6 thá ng, TH nếu NLĐ sinh ngườ i con thứ hai
thì cứ mỗ i con thì đượ c nghỉ thêm mộ t thá ng. Thờ i gian nghỉ hưở ng trướ c khi sinh khô ng vượ t quá 2
thá ng

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính thời gian đống BHXH

2. NLĐ nam đó ng BHXH có vợ sinh con thờ i gian nghỉ hưở ng chế dộ thai sả n như sau:

o 5 ngà y Sinh bình thườ ng


o 7 ngà y Sinh phẩ u thuậ t, sinh con dướ i 32 tuầ n
o 10 ngà y Sinh đô i, TH sinh thêm bé thứ 3 thì mỗ i con đượ c nghỉ thêm 3 ngà y
làm việc
o 14 ngà y Sinh đô i phải phẩ u thuậ t

Thời gian hưởng này tính từ trong 30 ngày kể từ ngày người vợ sinh con

Thời gian nghỉ không tính ngà y nghỉ và ngà y lễ

(100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước
Tiền thai sản = Số ngày nghỉ x
khi nghỉ khám thai/24)

SINH CON NHƯNG EM BÉ BỊ MẤT


3. TH sinh con, em bé mất, ngườ i mẹ đượ c hưở ng chế độ như sau:

o 4 thá ng < 2 thá ng tuổ i từ ngà y sinh con


o 2 thá ng > 2 thá ng tuổ i từ ngà y con mấ t khô ng vượ t quá 6 thá ng

Mức hưởng Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước
= 100% x
01 tháng khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

SAU KHI SINH CON NGƯỜI MẸ MẤT (ĐK: đủ thời gian tham gia BHXH)
4. TH: - Ngườ i mẹ tham gia BHXH đủ điều kiện

- Cả cha và mẹ đều tham BHXH đủ điều kiện

=> cha hoặ c ngườ i trự c tiếp nuô i dưỡ ng em bé thì đượ c nghỉ việc hưở ng chế độ thai sả n đố i vớ i thờ i
gian cò n lại củ a ngườ i mẹ

Mức hưởng Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước
= 100% x
01 tháng khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mẹ

Mức hưởng 01 ngày = Mức hưởng 1 tháng : 30 ngày

6. TH ngườ i mẹ tham gia nhưng khô ng đủ điều kiện thì ngườ i cha hoặc ngườ i trự c tiếp nuô i dưỡ ng
đượ c nghỉ việc hưở ng chế độ cho đến khi em bé đủ 6 thá ng tuổ i.

7. TH chỉ có ngườ i cha tham gia BHXH mà ngườ i mẹ chết hoặ c khô ng thể tự chă m só c do sứ c khỏ e thì
đượ c nghỉ việc hưở ng chế độ thai sả n cho đến khi con đủ 06 thá ng tuổ i.

Mức hưởng Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước
= 100% x
01 tháng khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản( Cha)

Mức hưởng 01 ngày = Mức hưởng 1 tháng : 30 ngày

5. TH cha hoặ c ngườ i trự c tiếp nuô i dưỡ ng tham gia bả o hiểm xã hộ i mà khô ng nghỉ việc thì ngoà i
tiền lương cò n đượ c hưở ng chế độ thai sả n đố i vớ i thờ i gian cò n lạ i củ a mẹ
Bả ng dướ i đâ y sẽ nêu rõ nhữ ng trườ ng hợ p cha đượ c hưở ng chế độ bả o hiểm thai sả n thay mẹ nếu
như khô ng may mẹ chết khi sinh con:

Người tham gia bảo hiểm xã hội Đối tượng hưởng Thời gian hưởng MLBQ 06 tháng liền kề

Cha Mẹ

Khô ng Có Cha sẽ hưở ng chế độ thai sả n vớ i thờ i gian cò n lạ i củ a mẹ Mẹ

Có Có Đượ c nghỉ việc hưở ng TS đố i vớ i thờ i gian cò n lạ i củ a mẹ Cha

Có nhưng khô ng đủ điều kiện về thờ i gian đó ng bả o hiểm Cha


Khô ng Ngườ i trự c tiếp nuô i Cho đến khi con đủ 6 thá ng
06 thá ng
dưỡ ng
Có nhưng khô ng đủ điều kiện về thờ i gian đó ng bả o hiểm Cha
Có Đượ c nghỉ việc hưở ng chế độ TS cho đến khi con đủ 6 thá ng
06 thá ng

Đượ c nghỉ hưở ng chế độ Cho đến khi con đủ 6 thá ng Cha
Có khô ng

Thời gian nghỉ của tất cả trường hợp đều tính luôn cả ngày nghỉ và ngày lễ

5. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang
thai hộ
1. NLĐ nữ mang thai hộ đượ c hưở ng chế độ khám thai, sấ y thai nạ o thai, hú t thai, thai chết lưu, hoặ c
phá thai bệnh lý và chế độ thai sả n cho đến khi giao đứ a bé cho bên ngườ i mẹ nhờ mang thai hộ
nhưng khô ng vượ t quá 6 thá ng.

TH NLĐ nữ mang thai hộ giao con mà thờ i gian hưở ng chế độ chưa đủ 60 ngà y thì ngườ i lao độ ng đó
đượ c hưở ng chế độ cho đến khi đủ 60 ngà y

2. Ngườ i nhờ mang thai hộ đượ c hưở ng chế dộ thai sả n từ thờ i điểm nhậ n con cho đến khi đứ a bé đủ
6 thá ng tuổ i

Mức hưởng Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước
= 100% x
01 tháng khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản( Cha)

Mức hưởng 01 ngày = Mức hưởng 1 tháng : 30 ngày

6. Chế độ khi nhận con nuôi


Ngườ i lao độ ng nhậ n con nuô i mà đứ a bé dướ i 6 thá ng tuổ i thì đượ c nghỉ thai sả n cho đến khi đủ 6
thá ng tuổ i

TH cả cha và mẹ đều tham gia BHXH và đủ điều kiện hưở ng chế đô thì chỉ mộ t trong hai ngườ i đượ c
hưở ng chế đô thai sả n theo qui định.

NGƯỜI LAO ĐỘNG SẼ NHẬN ĐƯỢC CÁC KHOÀN TIỀN SAU ĐÂY:

ĐỐI VỚI NGƯỜI MẸ:

1. TRỢ CẤP MỘT LẦN KHI SINH CON HAY NHẬN CON NUÔI (TIỀN TÃ SỮA)

2. MỨC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN

ĐỐI VỚI NGƯỜI CHA:


1. TRỢ CẤP MỘT LẦN KHI SINH CON HAY NHẬN CON NUÔI (TIỀN TÃ SỮA)

Mức hưởng Số tháng nghỉ x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước
= x
01 tháng 100% khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

7. Chế độ thực hiện các biện pháp tránh thai


o 7 ngà y đặ t vò ng trá nh thai
o 15 ngà y triệt sả n

Thờ i gian hưở ng chế độ thai sả n tính cả ngà y nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngà y nghỉ hằ ng tuầ n.

NGƯỜI LAO ĐỌNG SẼ NHẬN ĐƯỢC CÁC KHOÀN TIỀN SAU ĐÂY:

ĐỐI VỚI NGƯỜI MẸ:

1. TRỢ CẤP MỘT LẦN KHI SINH CON HAY NHẬN CON NUÔI (TIỀN TÃ SỮA)

2. MỨC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN

3. DƯỠNG SỨC SAU SINH

ĐỐI VỚI NGƯỜI CHA:

1. TRỢ CẤP MỘT LẦN KHI SINH CON HAY NHẬN CON NUÔI (TIỀN TÃ SỮA)

2. NGHỈ THAI SẢN

8. Trợ cấp một lần khi sinh con hay nhận con nuôi ( tiền tã sữa)
NLĐ nữ sinh con hoặ c nhậ n con nuô i thì đượ c nhậ n trợ cấ p mộ t lầ n bằ ng 2 lầ n mứ c lương cơ sở tạ i
thá ng nghỉ cho mỗ i con(Tra cứu thông tin mức lương trên mạng)

2 x 1.490.000 = 2.980.000 đồ ng

2 con thì mứ c hưở ng trợ cấ p mộ t lầ n khi sinh con sẽ là 5.960.000 đồ ng. 

TH sinh con ngườ i mẹ khô ng tham gia BHXH chỉ có cha tham gia BHXH và đã đó ng đủ từ 6 đến 12
thá ng trướ c khi sinh con thì cha đượ c trợ cấ p mộ t lầ n bằ ng 02 lầ n mứ c lương cơ sở tại thá ng sinh con
cho mỗ i con.

2 x 1.490.000 = 2.980.000 đồ ng

2 con thì mứ c hưở ng trợ cấ p mộ t lầ n khi sinh con sẽ là 5.960.000 đồ ng. 

9. Mức hưởng chế độ thai sản


1. Mứ c hưở ng mộ t thá ng bằ ng 100% mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i củ a 06
thá ng trướ c khi nghỉ việc hưở ng chế độ thai sả n
Mức hưởng Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước
= 100% x
01 tháng khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Ví dụ : Chị K dự kiến sinh con thá ng 05/2021, quá trình đó ng BHXH củ a chị K:

Từ thá ng 12/2020 - 03/2021 (04 thá ng) đó ng BHXH vớ i mứ c lương 5,5 triệu đồ ng/thá ng.

Từ thá ng 04/2021 - 05/2021 (02 thá ng) đó ng BHXH vớ i mứ c lương 7,0 triệu đồ ng/thá ng.

Do đó , mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng BHXH củ a 06 thá ng liền kề trướ c khi nghỉ sinh củ a chị K
đượ c tính:

Mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng BHXH = [(5,5 triệu đồ ng x 4,0) + (7,0 triệu đồ ng x 02)]/6 = 6
triệu đồ ng/thá ng.

Vậ y, mứ c bình quâ n tiền lương 06 thá ng liền kề đó ng BHXH trướ c khi nghỉ sinh để tính mứ c hưở ng
chế độ thai sả n củ a chị K là 06 triệu đồ ng.

Chị K nghỉ thai sả n 06 thá ng khi sinh con, tiền thai sả n chị K đượ c hưở ng = 06 triệu x 6 thá ng = 36
triệu đồ ng.

2. Trườ ng hợ p ngườ i lao độ ng đó ng bả o hiểm xã hộ i chưa đủ 06 thá ng thì mứ c hưở ng chế độ thai sả n
theo quy định tạ i Điều 32 (chế độ khi khá m thai) , Điều 33 (sẩ y thai, nạ o, hú t thai), các khoả n 2 (Lao độ ng nam
đang đó ng bả o hiểm xã hộ i khi vợ sinh con), 4 trườ ng hợ p chỉ có mẹ tham gia bả o hiể m xã hộ i hoặ c cả cha và mẹ đề u tham
gia bả o hiể m xã hộ i mà mẹ chế t sau khi sinh con), 5 (Trườ ng hợ p cha hoặ c ngườ i trự c tiếp nuô i dưỡ ng tham gia
bả o hiểm xã hộ i mà khô ng nghỉ việc) và 6 (chỉ có cha tham gia bả o hiể m xã hộ i mà mẹ chế t sau khi sinh con) Điều 34,
Điều 37(biệ n phá p trá nh thai) củ a Luậ t nà y là mứ c bình quâ n tiền lương thá ng củ a cá c thá ng đã đó ng bả o
hiểm xã hộ i;

- Mứ c lương 1 ngà y mứ c hưở ng chế độ thai sả n theo thá ng chia cho 24 ngà y

- Mứ c hưở ng chế độ khi sinh con hoặc nhậ n nuô i con nuô i đượ c tính theo mứ c trợ cấ p thá ng (100%
mứ c lương bình quâ n 6 thá ng), trườ ng hợ p có ngà y lẻ hoặ c trườ ng hợ p quy định tại Điều 33 chế độ khi sẩ y
thai và Điều 37 biện phá p trá nh thai củ a Luậ t nà y thì mứ c hưở ng mộ t ngà y đượ c tính bằ ng mứ c trợ
cấ p theo thá ng chia cho 30 ngà y

- Thờ i gian nghỉ việc hưở ng chế độ thai sả n từ 14 ngà y là m việc trở lên trong thá ng, khô ng đó ng
BHXH chỉ do Cơ quan BHXH đó ng

Că n cứ tạ i khoả n 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định như sau:

6. Ngườ i lao độ ng nghỉ việc hưở ng chế độ thai sả n từ 14 ngà y là m việc trở lên trong thá ng thì đơn vị và ngườ i lao độ ng
khô ng phả i đó ng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thờ i gian nà y đượ c tính là thờ i gian đó ng BHXH, khô ng đượ c tính là thờ i gian
đó ng BHTN và đượ c cơ quan BHXH đó ng BHYT cho ngườ i lao độ ng.

10. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Sau khi hưở ng chế độ đủ 4 thá ng

- Phả i bá o trướ c cho cơ quan, và ngườ i sử dụ ng lao độ ng biết

-Ngoà i tiền lương củ a nhữ ng ngà y làm việc, lao độ ng nữ đi làm trướ c khi hết thờ i hạ n nghỉ sinh con
vẫ n đượ c hưở ng chế độ thai sả n cho đến khi hết thờ i hạ n
11. Dưỡng sức sau sinh
- 30 ngà y đầ u làm việc mà sứ c khoẻ chưa phụ c hồ i thì đượ c nghỉ dưỡ ng sứ c, phụ c hồ i sứ c khoẻ từ 05
ngà y đến 10 ngà y (bao gồ m cả ngà y nghỉ)

sử dụ ng lao độ ng và Ban Chấ p hà nh cô ng đoà n cơ sở quyết định, TH khô ng có cô ng đoà n

o Tố i đa 10 lao độ ng nữ sinh mộ t lầ n từ hai con trở lên;


o Tố i đa 07 lao độ ng nữ sinh con phải phẫ u thuậ t;
o Tố i đa 05 cá c trườ ng hợ p khác.

Mứ c hưở ng chế độ dưỡ ng sứ c, 30% mứ c lương cơ sở .

1 ngà y = 30% x mứ c lương cơ sở

= 30% x 1.490.000 = 447.000

Trường hợp NLĐ đi làm sớm hơn 6 tháng hay trễ hơn 6 tháng thì sẽ không nhận được khoản
tiền này.

CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP


1. Điều kiện
Chế độ tai nạn

1. Bị tai nạ n thuộ c mộ t trong cá c trườ ng hợ p sau đâ y:

o Tại nơi là m việc và trong giờ làm việc;


o Ngoà i nơi làm việc hoặc ngoà i giờ làm việc khi thự c hiện cô ng việc theo yêu cầ u củ a
ngườ i sử dụ ng lao độ ng;
o Trên tuyến đườ ng đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoả ng thờ i gian và tuyến
đườ ng hợ p lý.

2. Suy giả m khả nă ng lao độ ng từ 5% trở lên do bị tai nạ n

Chế độ bệnh nghề nghiệp

1. Bị bệnh thuộ c danh mụ c bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao độ ng - Thương binh và Xã


hộ i ban hà nh khi là m việc trong mô i trườ ng hoặ c nghề có yếu tố độ c hạ i;

2. Suy giả m khả nă ng lao độ ng từ 5% trở lên do bị bệnh quy định

2. Giám định mức suy giảm khả năng lao động


1. Ngườ i lao độ ng bị tai nạ n lao độ ng, bệnh nghề nghiệp đượ c giám định hoặ c giám định lạ i

o Sau khi thương tậ t, bệnh tậ t đã đượ c điều trị ổ n định;


o Sau khi thương tậ t, bệnh tậ t tá i phá t đã đượ c điều trị ổ n định.

2. Ngườ i lao độ ng đượ c giá m định tổ ng hợ p mứ c suy giảm khả nă ng lao độ ng

o Vừ a bị tai nạ n lao độ ng vừ a bị bệnh nghề nghiệp;


o Bị tai nạ n lao độ ng nhiều lầ n;
o Bị nhiều bệnh nghề nghiệp. 

3. Trợ cấp một lần

Điều kiện: suy giảm khả nă ng lao độ ng từ 5% đến 30%

- Mứ c hưở ng: 5% khả nă ng lao độ ng thì đượ c hưở ng 05 lầ n mứ c lương cơ sở ,

- Suy giảm thêm 1% thì đượ c hưở ng thêm 0,5 lầ n mứ c lương cơ sở

- Ngoà i ra hưở ng thêm khoả n trợ cấ p tính theo số nă m đã đó ng bả o hiểm xã hộ i, từ mộ t nă m trở


xuố ng thì đượ c tính bằ ng 0,5 thá ng,

Sau đó cứ thêm mỗ i năm đó ng bả o hiểm xã hộ i đượ c tính thêm 0,3 thá ng tiền lương đó ng bả o hiểm
xã hộ i củ a thá ng liền kề trướ c khi nghỉ việc để điều trị.

Mứ c trợ = Mứ c trợ cấ p tính theo mứ c suy giả m khả nă ng + Mứ c trợ cấ p tính theo số nă m đó ng và o quỹ bả o hiểm tai

cấ p 1 lầ n lao độ ng nạ n lao độ ng
 
= {5 x Lương cơ sở + (m-5) x 0,5 x Lương cơ sở } + {0,5 x Lương đó ng BHXH + (t-1) x 0,3 x Lương đó ng

BHXH }

Trong đó :

- Lương cơ sở : Mứ c lương cơ sở tạ i thờ i điểm hưở ng. (1.490.000)

Mứ c lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồ ng/thá ng.

- m: Mứ c suy giả m khả nă ng lao độ ng do tai nạ n lao độ ng (lấ y số tuyệt đố i 5 ≤ m ≤ 30).

- Lương đó ng BHXH: Mứ c lương thá ng đó ng và o quỹ bả o hiểm tai nạ n lao độ ng.

- t: Tổ ng số nă m đó ng và o quỹ bả o hiểm tai nạ n lao độ ng.

4. Trợ cấp hằng tháng


Điều kiện: Suy giảm khả nă ng lao độ ng từ 31% trờ lên

- 30% mứ c lương cơ sở , sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì đượ c hưở ng thêm 2% mứ c lương cơ sở

- Ngoà i ra hưở ng thêm khoả n trợ cấ p tính theo số nă m đã đó ng bả o hiểm xã hộ i, từ mộ t nă m trở


xuố ng thì đượ c tính bằ ng 0,5 thá ng,

Sau đó cứ thêm mỗ i năm đó ng bả o hiểm xã hộ i đượ c tính thêm 0,3 thá ng tiền lương đó ng bả o hiểm
xã hộ i củ a thá ng liền kề trướ c khi nghỉ việc để điều trị.

Mứ c trợ cấ p hà ng = Mứ c trợ cấ p tính theo mứ c suy giả m khả nă ng lao + Mứ c trợ cấ p tính theo số nă m đó ng và o quỹ bả o

thá ng độ ng hiểm tai nạ n lao độ ng


 
= {0,3 x Lương cơ sở + (m-31) x 0,02 x Lương cơ sở } + {0,005 x Lương đó ng BHXH + (t-1) x 0,003 x

Lương đó ng BHXH }

Trong đó :

- Lương cơ sở : Mứ c lương cơ sở tạ i thờ i điểm hưở ng.

Mứ c lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồ ng/thá ng.


- m: Mứ c suy giả m khả nă ng lao độ ng do tai nạ n lao độ ng (lấ y số tuyệt đố i 31 ≤ m ≤ 100).

- Lương đó ng BHXH: Mứ c lương thá ng đó ng và o quỹ bả o hiểm tai nạ n lao độ ng.

- t: Tổ ng số nă m đó ng và o quỹ bả o hiểm tai nạ n lao độ ng.

5. Thời điểm nhận trợ cấp


-Tính từ thá ng NLĐ điều trị xong, ra viện.

- Giám định sứ c khỏ e từ thá ng có kết luậ n củ a Hộ i đồ ng giá m định y khoa.

6. Trợ cấp phương tiện, đụng cụ chỉnh hình


TH bị tổ n thương cá c cơ thì đượ c cấ p phương tiện, dụ ng cụ chỉnh hình tù y thuộ c và o tình trang
thương tậ t, bệnh tậ t

7. Trợ cấp phục vụ


Suy giảm khả nă ng lao độ ng từ 81% trở lên mà bị liệt cộ t số ng hoặc mù hai mắ t hoặc cụ t, liệt hai chi
hoặ c bị bệnh tâ m thầ n , ngoà i khoả n trợ cấ p hằ ng thá ng cò n đượ c hưở ng trợ cấ p phụ c vụ bằ ng mứ c
lương cơ sở .

Mứ c trợ cấ p hà ng = Mứ c trợ cấ p tính theo mứ c suy giả m khả nă ng lao + Mứ c trợ cấ p tính theo số nă m đó ng và o quỹ bả o

thá ng độ ng hiểm tai nạ n lao độ ng


 
= {0,3 x Lương cơ sở + (m-31) x 0,02 x Lương cơ sở } + {0,005 x Lương đó ng BHXH + (t-1) x 0,003 x

Lương đó ng BHXH }

Mứ c trợ cấ p phụ c vụ hà ng thá ng = Mứ c lương cơ sở

8. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Thâ n nhâ n đượ c hưở ng trợ cấ p mộ t lầ n bằ ng 36 lầ n mứ c lương cơ sở .

Mứ c trợ cấ p 1 lầ n = 36 x Mứ c lương cơ sở

Mứ c lương cơ sở là 1,49 triệu đồ ng/thá ng nên mứ c trợ cấ p 1 lầ n khi chết bằ ng 36 x 1,49 triệu đồ ng = 53,64 triệu đồ ng.

9. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ


- Đượ c nghỉ dưỡ ng sứ c phụ c hồ i sứ c khoẻ từ 05 ngà y đến 10 ngà y.

- Mứ c hưở ng:

o 25% mứ c lương cơ sở , tạ i nhà


o 40% mứ c lương cơ sở , tạ i khu vự c tậ p trung

Mứ c trợ cấ p mỗ i ngà y = X% x Mứ c lương cơ sở


NOTE:
Trườ ng hợ p đủ điều kiện hưở ng chế độ tai nạ n lao độ ng, ngườ i lao độ ng sẽ đượ c nhậ n nhữ ng khoả n
tiền và quyền lợ i sau:

Thứ nhất: Do người sử dụng lao động chi trả

Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:
+ Kịp thờ i sơ cứ u, cấ p cứ u và tạ m ứ ng chi phí sơ cứ u, điều trị
+ Thanh toá n chi phí y tế từ khi sơ cứ u, cấ p cứ u đến khi điều trị ổ n định cho ngườ i bị tai nạ n lao độ ng
như sau:
 Thanh toá n phầ n chi phí đồ ng chi trả và nhữ ng chi phí khô ng nằm trong danh mụ c do bả o hiểm y tế
(BHYT) chi trả đố i vớ i ngườ i lao độ ng tham gia BHYT;
 Trả phí khám giá m định mứ c suy giảm KNLĐ đố i vớ i nhữ ng trườ ng hợ p kết luậ n suy giả m KNLĐ
dướ i 05% do ngườ i sử dụ ng lao độ ng giớ i thiệu đi khá m giám định tạ i Hộ i đồ ng giá m định y khoa;
 Thanh toá n toà n bộ chi phí y tế đố i vớ i ngườ i lao độ ng khô ng tham gia BHYT.
- Tiền lương: Trả đủ tiền lương cho ngườ i lao độ ng bị tai nạ n lao độ ng phải nghỉ việc trong thờ i gian
điều trị, phụ c hồ i chứ c nă ng lao độ ng.
- Bồi thường cho người bị tai nạn lao động không do lỗi của họ gây ra:
+ Ít nhấ t 1,5 thá ng lương nếu suy giảm khả nă ng lao độ ng từ 5% đến 10%; sau đó cứ tă ng 1% đượ c
cộ ng thêm 0,4 thá ng lương nếu suy giảm KNLĐ từ 11% đến 80%;
+ Ít nhấ t 30 thá ng lương cho ngườ i lao độ ng bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên hoặc cho thâ n nhâ n
ngườ i lao độ ng bị chết.
- Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính mình gây ra một khoản tiền ít nhất
bằng 40% các mức nêu trên ứng với mức suy giảm KNLĐ.
- Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục
làm việc.

Thứ 2: Do Qũy tai nạn lao động chi trả

CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ


1.Điều kiện
Bình thường

Đó ng đủ 20 nă m bả o hiểm trở lên và thuộ c và o các trườ ng hợ p dướ i đâ y

o Năm 2021: Nam đủ 60 tuổ i 3 thá ng, nữ đủ 55 tuổ i 4 thá ng, về sao mỗ i nă m
Đố i vớ i nam thì tă ng 3 thá ng cho đến tuổ i tố i đa là 62 tuổ i ( tương ứ ng là tă ng đến nă m 2028)
Đố i vớ i nữ thì tă ng 4 thá ng cho đến tuổ i tố i đa là 60 tuổ i ( tương ứ ng là tă ng đến 2035)
o TH nếu làm việc trong mô i trườ ng độ c hại và có hệ số phâ n vù ng là 0.7 đủ 15 năm thì nam đủ
55 tuổ i đến 60 tuổ i, nữ từ đủ 50 tuổ i đến 55 tuổ i
o NLĐ là m việc 15 nă m khai thai than trong các lò than
o NLĐ nhiễm HIV do tai nạ n trong nghề nghiệp

Suy giảm khả năng lao động


Tạ i thờ i điểm khi nghỉ việc có đủ 20 năm đó ng bả o hiểm xã hộ i trở lên đượ c hưở ng lương hưu vớ i
mứ c thấ p hơn so vớ i ngườ i đủ điều kiện hưở ng lương hưu quy định ngườ i đượ c hưở ng bình thườ ng

o Năm 2016 nam đủ 51 tuổ i, nữ đủ 46 tuổ i và bị suy giảm khả nă ng lao độ ng 61%
o Năm 2020 trở đi nam đủ 55 tuổ i, nữ đủ 50 tuổ i suy giảm khả nă ng lao độ ng 61%
o Nam đủ 50 tuổ i, nữ đủ 45 tuổ i và suy giảm khả nă ng lao độ ng 81%
o Suy giảm khả nă ng lao độ ng 61% trở lên và có thờ i gian là m việc đủ 15 nă m trong mô i trườ ng
độ c hại

NLĐ đã đủ tuổ i hưở ng lương hưu nhưng chưa đó ng đủ số năm hưở ng chế độ hưu trí?

- Ngườ i lao độ ng có thế tiếp tụ c đó ng BHXH tự nguyện đến đủ 20 nă m để hưở ng

- TH ngườ i lao độ ng khô ng muố n tiếp tụ c đó ng BHXH thì là m hồ sơ để hưở ng chế độ BXHX 1 lầ n

NLĐ đó ng đủ 20 nă m BHXH nhưng chưa đủ tuổ i hưở ng theo qui định?

- Chờ cho đến khi đủ tuổ i hưở ng

- Xem xét mình có thuộ c đố i tượ ng hưở ng hưu non hay khô ng

- Ở TH nà y thì ngườ i lao độ ng khô ng đượ c phép làm hồ sơ hưở ng chế độ BHXH 1 lầ n ngoà i trừ NLĐ
có chứ ng từ xá c nhậ n mình đi định cư nướ c ngoà i, hay mắ c bệnh hiểm nghèo

2. Mức lương hưởng hằng tháng


- Bình thường

45% mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i 

Năm 2018 mứ c lương bình quâ n 45% đượ c qui định như sau:

 Lao độ ng nam nghỉ hưu năm 2018 thì số năm hưở ng mứ c đó ng 45% là 16 nă m, 2019 là 17 nă m,
2020 là 18 nă m, 2021 là 19 năm, 2022 trở đi là 20 năm
 Lao độ ng nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 nă m
 Sau đó cứ thêm mỗ i năm cứ cộ ng thêm 2% (trướ c nă m 2018 thì nam 2% và nữ à 3%) tố i đa là
75%

Ví dụ : Ô ng A tham gia BHXH đượ c 29 nă m và mứ c lương đó ng BHXH bình quâ n là 5.000.000

Năm 2021 ô ng làm hồ sơ nhậ n BHXH hưu trí như vậ y mứ c hưở ng củ a ô ng là :

19 nă m đầ u tiên ô ng hưở ng mứ c: 45%

10 nă m sau đó ô ng hưở ng mứ c đó ng là 2% x 10 = 20%

Vậ y tổ ng mứ c hưở ng hằ ng thá ng là 65%

= 65% x 5.000.000 = 3.250.000 VNĐ

Ví dụ : Bà B tham gia BHXH là 24 nă m mứ c đó ng là 4.500.000

Năm 2021 bà là m hồ sơ nhậ n BHXH hưu trí như vậ y mứ c hưở ng củ a bà là


15 nă m đầ u tiên bà hưở ng mứ c : 45%

9 nă m sau đó bà hưở ng mứ c đó ng là : 2% x 9 = 18%

Vậ y tổ ng mứ c hưở ng hằ ng thá ng là 63%

= 63% x 4.500.000 = 2.835.000

- Suy giảm khả năng lao đọng 61% và 81%

45% mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i 

Cứ mỗ i năm nghỉ trướ c thờ i gian qui định thì sẽ giả m 2% cho đến khi đủ tuổ i

TH nghỉ hưu có thờ i gian lẻ đến đủ 06 thá ng thì mứ c giảm là 1%, từ trên 06 thá ng thì khô ng giảm tỷ lệ
phầ n tră m do nghỉ hưu trướ c tuổ i.

Mứ c lương hưu đượ c hưở ng thấ p nhấ t trong là bằ ng mứ c lương cơ sở

- TH NLĐ đó ng BHXH tỷ lệ tương ứ ng cao hơn 75% ( 45% + 2% x năm đó ng > 75%) thì ngoà i hưở ng
lương hưu thì cò n đượ c nhậ n thêm trợ cấ p 1 lầ n cứ mỗ i nă m hưở ng 0.5 thá ng mứ c bình quâ n tiền
lương

Lưu ý: Trườ ng hợ p NLĐ đó ng BHXH cao hơn mứ c tỷ lệ hưở ng lương hưu 75% thì ngoà i mứ c hưở ng
lương hưu hà ng thá ng thì cò n đượ c hưở ng chế độ mộ t lầ n. Cứ mỗ i năm sẽ đượ c hưở ng 0.5 mứ c lương
bình quâ n đó ng BXHX

3. Thời điểm hưởng lương hưu


- Là thờ i gian ghi trong quyết định nghỉ việc củ a ngườ i sử dụ ng LĐ lậ p khi ngườ i LĐ đã đủ điều kiện

- Thá ng liền kề khi ngườ i lao độ ng đủ điều kiện hưở ng lương hưu và có vă n bả n đề nghị gử i cho cơ
quan bả o hiểm xã hộ i.

4. Bảo hiểm xã hội một lần 


Điều kiện hưở ng BHXH mộ t lầ n:

- Đủ tuổ i hưở ng lương hưu như chưa đủ 20 nă m đó ng BHXH

- Ra nướ c ngoà i để định cư

- Mắc bệnh hiểm nghèo

- Phụ c viên, xuấ t ngũ , thô i việc mà khô ng đủ điều kiện để hưở ng lương hưu.

Mứ c hưở ng BHXH mộ t lầ n đượ c tính theo số năm đã đó ng bả o hiểm xã hộ i, cứ mỗ i nă m đượ c tính
như sau:

- 1,5 thá ng mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i cho nhữ ng nă m đó ng trướ c nă m
2014

- 02 thá ng mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i cho nhữ ng năm đó ng từ nă m 2014
trở đi

Lưu ý : thờ i gian tham gia BHXH đượ c tính bằ ng năm trườ ng hợ p có thá ng lẻ thì đượ c làm trò n
1 thá ng đến 6 thá ng => 0,5 nă m

7 thá ng đến 11 thá ng => 1 nă m

Ví dụ : Anh Nguyễn Vă n A tham gia BHXH là 4 nă m 8 thá ng thì thờ i gian hưở ng là 5 nă m

Công thức tính:

Mức (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng (2 x Mbqtl x Thời gian đóng
= +
hưởng BHXH trước năm 2014) BHXH sau năm 2014)
Trong đó:

(Số tháng đóng BHXH x Tiền lương tháng đóng Tổng số tháng
Mbqtl = :
BHXH x Mức điều chỉnh hàng năm) đóng BHXH

Mức điều chỉnh hàng năm thay đổi theo từng năm:

Ví dụ : Anh Nguyễn Vă n A có tổ ng thờ i gian tham gia BHXH là 3 nă m 4 thá ng ( 3x12+4= 40 thá ng)
tương ứ ng vớ i cá c mứ c đó ng như sau:

Từ thá ng 6 đến thá ng 12/2012: 3.800.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 05/2013: 4.200.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 12/2018: 5.700.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 08/2019: 6.000.000

Từ thá ng 9 đến thá ng 12/2019: 6.500.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 04/2020: 7.000.000

Cách tính mứ c Mbqtl như sau:

(Số thá ng đó ng BHXH x Tiền lương thá ng đó ng BHXH x Mứ c điều chỉnh hà ng nă m)

Từ thá ng 6 đến thá ng 12/2012: 3.800.000 => 7 thá ng x 3.800.000 x 1,3 = 34.580.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 05/2013: 4.200.000=> 5 thá ng x 4.200.000 x 1,22 = 25.620.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 12/2018: 5.700.000=> 12 thá ng x 5.700.000 x 1.06 = 72.504.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 08/2019: 6.000.000=> 8 thá ng x 6.000.000 x 1.03 = 49.440.000

Từ thá ng 9 đến thá ng 12/2019: 6.500.000=> 4 thá ng x 6.500.000 x 1.03 = 26.780.000

Từ thá ng 1 đến thá ng 04/2020: 7.000.000=> 4 thá ng x 7.000.000 x 1.0 = 28.000.000


= 34.580.000 + 25.620.000 + 72.504.000 + 72.504.000 + 49.440.000 + 26.780.000 + 28.000.000

=> 236.924.000

Mbqtl = 236.924.000 : 40 thá ng = 5.923.100

Thờ i gian tham gia BHXH trướ c năm 2014

Từ thá ng 6 đến thá ng 12/2012 => 7 thá ng

Từ thá ng 1 đến thá ng 05/2013 => 5 thá ng

Tổ ng : 12 thá ng  1 năm

Thờ i gian tham gia BHXH sau nă m 2014

Từ thá ng 1 đến thá ng 12/2018: 5.700.000=> 12 thá ng

Từ thá ng 1 đến thá ng 08/2019: 6.000.000=> 8 thá ng

Từ thá ng 9 đến thá ng 12/2019: 6.500.000=> 4 thá ng

Từ thá ng 1 đến thá ng 04/2020: 7.000.000=> 4 thá ng

Tổ ng : 28 thá ng  2.5 nă m

Mứ c hưở ng BHXH 1 lầ n = (5.923.100 x 1.5 x 1) + (5.923.100 x 2 x 2.5) = 38.500.150

- Trườ ng hợ p đó ng chưa đủ 1 nă m thì mứ c hưở ng BHXH bằ ng vớ i 22% số tiền đã đó ng , tố i đa bằ ng


02 thá ng mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i.

Mứ c hưở ng BHXH 1 lầ n = 22% x Lương thá ng đó ng BHXH

Ví dụ : Anh Nguyễn Vă n A tham gia BHXH vớ i thờ i gian 7 thá ng vớ i mứ c đó ng cụ thể là :

Từ thá ng 3 đến thá ng 06/2020 5.000.000 => 4 thá ng

Từ thá ng 7 đến thá ng 09/2020 6.000.000 => 3 thá ng

2 thá ng mứ c bình quâ n tiền lương = [( 4 x 5.000.000 + 3 x 6.000.000) / 7] x 2 = 10.857.000

Mứ c hưở ng BHXH 1 lầ n = 22% x (4 x 5.000.000) + 22% x (3 x 6.000.000) = 8.360.000

Vậ y mứ c hưở ng củ a anh A là 8.360.000

- Thờ i điểm hưở ng BHXH là thờ i gian ghi trong quyết định hưở ng BHXH

5. Bảo lưu thời gian đóng BHXH


Sau khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưở ng lương hưu thì ngườ i lao độ ng có thể lự a chọ n bả o
lưu thờ i gian đó ng BHXH hoặ c nhậ n BHXH mộ t lầ n.

Các trườ ng hợ p đượ c bả o lưu thờ i gian đó ng BHXH gồ m:

- Nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưở ng lương hưu hoặ c chưa hưở ng BHXH 01 lầ n (Điều 61);

- Ngườ i lao độ ng dừ ng đó ng BHXH tự nguyện mà chưa đủ điều kiện để hưở ng lương hưu hoặc chưa
nhậ n BHXH 01 lầ n
6. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương
hưu, trợ cấp một lần

7. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội

8. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Ngườ i đang hưở ng lương hưu, trợ cấ p bả o hiểm xã hộ i hằ ng thá ng bị tạ m dừ ng, hưở ng tiếp lương
hưu

+ Xuấ t cả nh trá i phép;

+ Bị Toà á n tuyên bố là mấ t tích;

+ Có că n cứ xác định việc hưở ng bả o hiểm xã hộ i khô ng đú ng quy định củ a phá p luậ t.

- Lương hưu, trợ cấ p bả o hiểm xã hộ i hằ ng thá ng đượ c tiếp tụ c thự c hiện khi ngườ i xuấ t cả nh trở về
định cư hợ p phá p,. Trườ ng hợ p có quyết định có hiệu lự c phá p luậ t củ a Tò a á n hủ y bỏ quyết định
tuyên bố mấ t tích thì ngoà i việc tiếp tụ c đượ c hưở ng lương hưu, trợ cấ p cò n đượ c truy lĩnh tiền
lương hưu, trợ cấ p bả o hiểm xã hộ i hằ ng thá ng kể từ thờ i điểm dừ ng hưở ng.

- Cơ quan bả o hiểm xã hộ i khi quyết định tạm dừ ng hưở ng theo quy định tạ i điểm c khoả n 1 Điều nà y
phải thô ng bá o bằ ng vă n bả n và nêu rõ lý do. Trong thờ i hạ n 30 ngà y kể từ ngà y tạ m dừ ng hưở ng, cơ
quan bả o hiểm xã hộ i phải ra quyết định giả i quyết hưở ng; trườ ng hợ p quyết định chấ m dứ t hưở ng
bả o hiểm xã hộ i thì phải nêu rõ lý do.

9. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư

- Giải quyết hưở ng trợ cấ p mộ t lầ n.

- Mứ c trợ cấ p mộ t lầ n đố i vớ i ngườ i đang hưở ng lương hưu đượ c tính theo thờ i gian đã đó ng bả o
hiểm xã hộ i trong đó mỗ i năm đó ng bả o hiểm xã hộ i trướ c nă m 2014 đượ c tính bằ ng 1,5 thá ng lương
hưu đang hưở ng, mỗ i năm đó ng bả o hiểm xã hộ i từ nă m 2014 trở đi đượ c tính bằ ng 02 thá ng lương
hưu đang hưở ng; sau đó mỗ i thá ng đã hưở ng lương hưu thì mứ c trợ cấ p mộ t lầ n trừ 0,5 thá ng lương
hưu. Mứ c thấ p nhấ t bằ ng 03 thá ng lương hưu đang hưở ng.

- Mứ c trợ cấ p mộ t lầ n đố i vớ i ngườ i đang hưở ng trợ cấ p bả o hiểm xã hộ i hằ ng thá ng bằ ng 03 thá ng


trợ cấ p đang hưở ng.

CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT
1. Trợ cấp mai táng
Điều kiện hưở ng trợ cấ p mai tang

 Đang đó ng hoặc đang bả o lưu bả o hiểm xã hộ i


 Chết do tai nạ n nghề nghiệp hoặ c trong thờ i gian trị tai nạ n nghề nghiệp
 Đang hưở ng lương hưu, hưở ng trợ cấ p tai nạ n hà ng thá ng đã nghỉ việc

Mứ c hưở ng 10 lầ n mứ c lương cơ sở tại thá ng mà NLĐ chết


NDL đượ c tò a á n tuyên bố là đã chết thì thâ n nhâ n đượ c hưở ng trợ cấ p mai tá ng 

2. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng


- NLĐ chết thuộ c mộ t trong cá c trườ ng hợ p sau đâ y khi chết thì thâ n nhâ n đượ c hưở ng tiền tuấ t hằ ng
thá ng:

 Đã đó ng bả o hiểm xã hộ i đủ 15 nă m trở lên nhưng chưa hưở ng bả o hiểm xã hộ i mộ t lầ n;


 Đang hưở ng lương hưu;
 Chết do tai nạ n lao độ ng, bệnh nghề nghiệp;
 Đang hưở ng trợ cấ p tai nạ n lao độ ng, bệnh nghề nghiệp hằ ng thá ng vớ i mứ c suy giảm khả
nă ng lao độ ng từ 61% trở lên.

- Thâ n nhâ n củ a nhữ ng NLĐ chết đượ c hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng, bao gồ m:

1. Con

Con chưa đủ 18 tuổ i

Con từ đủ 18 tuổ i trở lên bị suy giả m khả nă ng lao độ ng từ 81% trở lên

Con đượ c sinh khi ngườ i bố chết mà ngườ i mẹ đang mang thai

2. Vợ hoặc chồng

 - Vợ từ đủ 55 tuổ i trở lên, chồ ng từ đủ 60 tuổ i trở lên;

- Vợ dướ i 55 tuổ i, chồ ng dướ i 60 tuổ i bị suy giả m khả nă ng lao độ ng từ 81% trở lên

3. Cha mẹ

- Cha đẻ, mẹ đẻ củ a vợ hoặ c chồ ng hay thà nh viên khác trong gia đình mà NLĐ chết đang có nghĩa vụ
nuô i dưỡ ng theo quy định từ đủ 60 tuổ i trở lên đố i vớ i nam, từ đủ 55 tuổ i trở lên đố i vớ i nữ ;

- Cha đẻ, mẹ đẻ củ a vợ hoặ c chồ ng hay thà nh viên khác trong gia đình mà NLĐ chết đang có nghĩa vụ
nuô i dưỡ ng theo quy định dướ i 60 tuổ i đố i vớ i nam, dướ i 55 tuổ i đố i vớ i nữ và bị suy giả m khả nă ng
lao độ ng từ 81% trở lên.

- Thân nhân phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương
cơ sở. Thu nhậ p theo quy định tại Luậ t nà y khô ng bao gồ m khoả n trợ cấ p theo quy định củ a phá p
luậ t về ưu đãi ngườ i có cô ng.

- Thờ i hạ n đề nghị khám giá m định mứ c suy giả m khả nă ng lao độ ng để hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng
thá ng

+ Trong 04 thá ng kể từ ngà y NLĐ chết thì thâ n nhâ n có nguyện vọ ng phả i nộ p đơn đề nghị;

+ Trong thờ i hạ n 04 thá ng trướ c hoặc sau thờ i điểm thâ n nhâ n quy định tại điểm a khoả n 2 Điều nà y
hết thờ i hạ n hưở ng trợ cấ p theo quy định thì thâ n nhâ n có nguyện vọ ng phải nộ p đơn đề nghị.

3. Mức trợ cấp tuất hằng tháng


- Mứ c trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng đố i vớ i mỗ i thâ n nhâ n bằ ng 50% mứ c lương cơ sở ; trườ ng hợ p thâ n
nhâ n khô ng có ngườ i trự c tiếp nuô i dưỡ ng thì mứ c trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng bằ ng 70% mứ c lương cơ
sở .
Hiện tại, mứ c trợ cấ p tuấ t hà ng thá ng cho mỗ i thâ n nhâ n bằ ng 50% x 1.490.000 đồ ng/thá ng =
745.000 đồ ng/thá ng; vớ i thâ n nhâ n khô ng có ngườ i trự c tiếp nuô i dưỡ ng bằ ng 70% x 1.490.000
đồ ng/thá ng = 1.043.000 đồ ng/thá ng.

Ví dụ : Ô ng P là đố i tượ ng đang tham gia bả o hiểm xã hộ i bắ t buộ c, bị chết do tai nạ n lao độ ng; ô ng P
có vợ 56 tuổ i (khô ng có nguồ n thu nhậ p), có mộ t con 13 tuổ i. Trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng đố i vớ i thâ n
nhâ n củ a ô ng P đượ c giả i quyết như sau:

- Con ô ng P hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng bằ ng 50% mứ c lương cơ sở ;

- Vợ ô ng P đượ c hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng bằ ng 70% mứ c lương cơ sở cho đến khi con ô ng P đủ
18 tuổ i, sau đó hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng bằ ng 50% mứ c lương cơ sở .

Ví dụ : Ô ng V là con duy nhấ t trong gia đình, mẹ đã chết, bố 62 tuổ i (khô ng có nguồ n thu nhậ p). Ô ng V
là đố i tượ ng đang tham gia bả o hiểm xã hộ i bắ t buộ c, bị chết do tai nạ n lao độ ng.

Trong trườ ng hợ p nà y, bố ô ng V thuộ c diện đượ c hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng bằ ng 70% mứ c
lương cơ sở .

- Trườ ng hợ p mộ t ngườ i chết thì số thâ n nhâ n đượ c hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng khô ng quá 04
ngườ i; trườ ng hợ p có từ 02 ngườ i chết trở lên thì thâ n nhâ n củ a nhữ ng ngườ i nà y đượ c hưở ng 02 lầ n
mứ c trợ

- Thờ i điểm hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng đượ c thự c hiện kể từ thá ng liền kề sau thá ng NLĐ chết.
Trườ ng hợ p khi bố chết mà ngườ i mẹ đang mang thai thì thờ i điểm hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng
củ a con tính từ thá ng con đượ c sinh.

4. Các trườ ng hợ p hưở ng trợ cấ p tử tuấ t mộ t lầ n

NLĐ chết thì thâ n nhâ n đượ c hưở ng trợ cấ p tuấ t mộ t lầ n:

1. Ngườ i lao độ ng chết KHÔNG thuộ c các trườ ng hợ p nà y:

- Đã đó ng bả o hiểm xã hộ i đủ 15 nă m trở lên nhưng chưa hưở ng bả o hiểm xã hộ i mộ t lầ n;

- Đang hưở ng lương hưu;

- Chết do tai nạ n lao độ ng, bệnh nghề nghiệp;

- Đang hưở ng trợ cấ p tai nạ n lao độ ng, bệnh nghề nghiệp hằ ng thá ng vớ i mứ c suy giảm khả nă ng lao
độ ng từ 61% trở lên

2. NLĐ chết khô ng có thâ n nhâ n hưở ng tiền tuấ t hằ ng thá ng .

3. Thâ n nhâ n thuộ c diện hưở ng trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng có nguyện vọ ng hưở ng trợ cấ p tuấ t mộ t lầ n,
trừ trườ ng hợ p con dướ i 06 tuổ i, con hoặ c vợ hoặ c chồ ng mà bị suy giảm khả nă ng lao độ ng từ 81%
trở lên;

4. Trườ ng hợ p ngườ i lao độ ng chết mà khô ng có thâ n nhâ n trợ cấ p tuấ t mộ t lầ n đượ c thự c hiện theo
quy định củ a phá p luậ t về thừ a kế.

5. Mức trợ cấp tuất một lần


Trường hợp người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu
thời gian đóng bảo hiểm xã hội
– Đố i vớ i nhữ ng năm đó ng bả o hiểm xã hộ i trướ c nă m 2014: cứ mỗ i nă m tính bằ ng 1,5 thá ng mứ c
bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i;

– Đố i vớ i các nă m đó ng bả o hiểm xã hộ i từ năm 2014 trở đi: mỗ i nă m bằ ng 02 thá ng mứ c bình quâ n


tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i;

– Mứ c thấ p nhấ t bằ ng 03 thá ng mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i. Mứ c bình
quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i là m că n cứ tính trợ cấ p tuấ t mộ t lầ n thự c hiện theo quy
định tạ i Điều 62 củ a Luậ t nà y

Mứ c trợ cấ p tuấ t 1 = 1,5 x Mbqtl x Số nă m đó ng BHXH + 2 x Mbqtl x Số nă m đó ng BHXH


lầ n trướ c 2014 sau 2014
Lưu ý: - Mbqtl là mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng BHXH.

- Thờ i gian đó ng BHXH có thá ng lẻ thì từ 01 - 06 thá ng đượ c tính là nử a nă m, từ 07 - 11 thá ng


đượ c tính là 01 nă m. Trườ ng hợ p tính đến trướ c 01/01/2014, nếu thờ i gian đó ng BHXH có
thá ng lẻ thì nhữ ng thá ng lẻ đó đượ c chuyển sang giai đoạ n từ 01/01/2014.

Ví dụ : Mộ t ngườ i làm việc ở cô ng ty, nay đã nghỉ việc và mớ i mấ t. Quá trình đó ng bả o hiểm cụ thể như
sau: trướ c nă m 2014 là 4 nă m 7 thá ng, sau 2014 là 3 nă m 8 thá ng, mứ c tiền lương bình quâ n là 4
triệu rưỡ i.

NLĐ đã có thờ i gian đó ng BHXH là 8 nă m 3 thá ng. Trong đó có :

– Trướ c 2014, số năm đó ng BHXH là 4 nă m 7 thá ng => 4 nă m trướ c 2014

07 thá ng lẻ sẽ đượ c chuyển sang thờ i gian đó ng từ nă m 2014

– Sau 2014, số nă m đó ng BHXH là 3 nă m 8 thá ng cộ ng thêm 07 thá ng lẻ từ trướ c 2014 => 4,5 thá ng
từ 2014

MH = 1,5 x 4.000.000 x 4 + 2 x 4.000.000 x 4,5 = 60.000.000 đồ ng

Vậ y tổ ng tiền đượ c hưở ng là 60.000.000 đồ ng

Trường hợp người lao động đang hưởng lương hưu

Mứ c trợ cấ p tuấ t mộ t lầ n đố i vớ i thâ n nhâ n củ a ngườ i đang hưở ng lương hưu chết đượ c tính theo
thờ i gian đã hưở ng lương hưu.

Nếu chết trong 02 thá ng đầ u hưở ng lương hưu thì tính bằ ng 48 thá ng lương hưu đang hưở ng.

Nếu chết và o nhữ ng thá ng sau đó , cứ hưở ng thêm 01 thá ng lương hưu thì mứ c trợ cấ p giả m đi 0,5
thá ng lương hưu, mứ c thấ p nhấ t bằ ng 03 thá ng lương hưu đang hưở ng.

Mứ c lương cơ sở dù ng để tính trợ cấ p tuấ t mộ t lầ n là mứ c lương cơ sở tại thá ng mà ngườ i lao độ ng


chết

Ví dụ : Ngườ i chồ ng 65 tuổ i đang hưở ng chế độ hưu trí đã đượ c 6 năm, mứ c lương hưu hà ng thá ng là
3tr nhưng do bệnh tậ t nên đã qua đờ i.

Ngườ i chồ ng đã hưở ng hưu trí đượ c 6 nă m (72 thá ng) nên mứ c hưở ng trợ cấ p tuấ t đượ c tính như
sau:

MH = 48 x LH – 0,5 x (t -2) x LH
MH = 48x 3.000.000 – 0,5 x (72 -2) x 3.000.000 = 39.000.000 (đồ ng)

Vậ y ngườ i vợ sẽ nhậ n đượ c 39.000.000 đồ ng trợ cấ p tuấ t mộ t lầ n.

 6. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với NLĐ vừa đóng BHXH bắt buộc
vừa đóng BHXH tự nguyện
- Có từ đủ 20 nă m đó ng BHXH bắ t buộ c trở lên thì điều kiện, mứ c hưở ng lương hưu thự c hiện theo chính sá ch bả o hiểm xã
hộ i bắ t buộ c; mứ c lương hưu hằ ng thá ng thấ p nhấ t bằ ng mứ c lương cơ sở .
- Có từ đủ 15 nă m đó ng bả o hiểm xã hộ i bắ t buộ c trở lên thì trợ cấ p tuấ t hằ ng thá ng đượ c thự c hiện theo chính sách bả o
hiểm xã hộ i bắ t buộ c;
- Có từ đủ 12 thá ng đó ng bả o hiểm xã hộ i bắ t buộ c trở lên thì trợ cấ p mai tá ng đượ c thự c hiện theo chính sách bả o hiểm xã
hộ i bắ t buộ c.

II. Luật BHTN


Các chế độ bả o hiểm thấ t nghiệp

1. Trợ cấ p thấ t nghiệp.

2. Hỗ trợ tư vấ n, giớ i thiệu việc là m.

3. Hỗ trợ Họ c nghề.

4. Hỗ trợ đà o tạ o, bồ i dưỡ ng, nâ ng cao trình độ kỹ nă ng nghề để duy trì việc là m cho ngườ i lao độ ng.

1. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
 Ngườ i lao độ ng phả i tham gia bả o hiểm thấ t nghiệp khi làm việc theo hợ p đồ ng lao độ ng bao gồ m cả
dà i hạ n, ngắ n hạ n hay thờ i vụ từ đỉ 3 thá ng đến 12 thá ng

2. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp


-  Ngườ i sử dụ ng lao độ ng phả i tham gia bả o hiểm thấ t nghiệp cho ngườ i lao độ ng tạ i tổ chứ c bả o
hiểm xã hộ i trong thờ i hạ n 30 ngà y, kể từ ngà y hợ p đồ ng lao độ ng hoặ c hợ p đồ ng là m việc có hiệu
lự c( cù ng lú c vớ i tham gia BHXH)

- Hằ ng thá ng, ngườ i sử dụ ng lao độ ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp theo mứ c quy định và trích tiền lương củ a từ ng ngườ i lao
độ ng theo mứ c quy định để đó ng cù ng lú c và o BHTN

3.  Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp


-Là tổ ng các khoả ng thờ i gian đã đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp liên tụ c hoặc khô ng liên tụ c đượ c cộ ng
dồ n từ khi bắ t đầ u đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp cho đến khi ngườ i lao độ ng chấm dứ t hợ p đồ ng lao
độ ng hoặc hợ p đồ ng là m việc theo quy định củ a phá p luậ t mà chưa hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp.

- Sau khi chấm dứ t hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp, thờ i gian đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp trướ c đó củ a
ngườ i lao độ ng khô ng đượ c tính để hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp cho lầ n tiếp theo.

- Thờ i gian ngườ i lao độ ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp khô ng đượ c tính để hưở ng trợ cấ p mấ t việc
làm hoặ c trợ cấ p thô i việc theo quy định củ a phá p luậ t về lao độ ng, phá p luậ t về viên chứ c.

4.  Hưởng trợ cấp thất nghiệp


- Trong thờ i hạ n 03 thá ng, kể từ ngà y chấ m dứ t hợ p đồ ng lao độ ng hoặc hợ p đồ ng làm việc, ngườ i
lao độ ng nộ p hồ sơ hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp tại trung tâ m dịch vụ việc là m.

- Trong thờ i hạ n 20 ngà y, kể từ ngà y trung tâ m dịch vụ việc làm tiếp nhậ n đủ hồ sơ, cơ quan nhà
nướ c có thẩm quyền ra quyết định hưở ng trợ cấp thấ t nghiệp; trườ ng hợ p khô ng đủ điều kiện để
hưở ng chế độ trợ cấp thấ t nghiệp thì phả i trả lờ i bằ ng vă n bả n cho ngườ i lao độ ng.

- Tổ chứ c bả o hiểm xã hộ i thự c hiện việc chi trả trợ cấ p thấ t nghiệp cho ngườ i lao độ ng trong thờ i hạ n
05 ngà y, kể từ ngà y nhậ n đượ c quyết định hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp.

1. Điều kiện hưởng


- Chấ m dứ t hợ p đồ ng lao độ ng hoặ c hợ p đồ ng làm việc, trừ các trườ ng hợ p sau đâ y:

 Ngườ i lao độ ng đơn phương chấm dứ t hợ p đồ ng lao độ ng, hợ p đồ ng là m việc trá i phá p luậ t;
 Hưở ng lương hưu, trợ cấ p mấ t sứ c lao độ ng hằ ng thá ng

- Đã đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp từ đủ 12 thá ng trở lên trong thờ i gian 24 thá ng trướ c khi chấm dứ t
hợ p đồ ng lao độ ng hoặ c hợ p đồ ng khô ng xá c định thờ i hạ n, và xác định thờ i gian

- Đố i vớ i đã
đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp từ đủ 12 thá ng trở lên trong thờ i gian 36 thá ng trướ c khi
chấ m dứ t hợ p đồ ng lao độ ng đố i hợ p đồ ng thờ i vụ

- Đã nộ p hồ sơ hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp tạ i trung tâ m dịch vụ việc làm

- Chưa tìm đượ c việc là m sau 15 ngà y, trừ các trườ ng hợ p sau đâ y:

 Thự c hiện nghĩa vụ quâ n sự , nghĩa vụ cô ng an;


 Đi họ c tậ p có thờ i hạ n từ đủ 12 thá ng trở lên;
 Chấ p hà nh quyết định á p dụ ng biện phá p đưa và o trườ ng giá o dưỡ ng, cơ sở giá o dụ c bắ t buộ c, cơ sở cai nghiện bắ t
buộ c;
 Bị tạ m giam; chấ p hà nh hình phạ t tù ;
 Ra nướ c ngoà i định cư; đi lao độ ng ở nướ c ngoà i theo hợ p đồ ng;
 Chết.

2.  Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Mứ c hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp hằ ng thá ng bằ ng 60% mứ c bình quâ n tiền lương thá ng đó ng bả o
hiểm thấ t nghiệp củ a 06 thá ng liền kề trướ c khi thấ t nghiệp, nhưng khô ng quá :

 tố i đa khô ng quá 05 lầ n mứ c lương cơ sở


 tố i đa khô ng quá 05 lầ n mứ c lương tố i thiểu vù ng

Mức lương bình quân của 06 tháng


Mức hưởng TCTN hằng
= 60% x cuối có đóng BHTN trước khi thất
tháng
nghiệp

- Thờ i gian hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp đượ c tính theo số thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp, cứ đó ng đủ
12 thá ng đến đủ 36 thá ng thì đượ c hưở ng 03 thá ng trợ cấ p thấ t nghiệp, sau đó , cứ đó ng đủ thêm 12
thá ng thì đượ c hưở ng thêm 01 thá ng trợ cấ p thấ t nghiệp nhưng tố i đa khô ng quá 12 thá ng.

Ví dụ : Chị Nguyễn Thị A đó ng BHTN 50 thá ng vớ i lương bình quâ n 6 thá ng cuố i cù ng là 5.000.000đ
thì Thờ i gian đượ c hưở ng BHTN củ a chị là :

+ 36 thá ng BHTN đầ u tiên => đượ c hưở ng 3 thá ng trợ cấ p


+ 12 thá ng BHTN tiếp theo => đượ c hưở ng thêm 1 thá ng trợ cấ p

+ số thá ng cò n dư là 2 thá ng BHTN => cộ ng dồ n và o lầ n hưở ng BHTN sau.

Mứ c hưở ng trợ cấ p TN hà ng há ng củ a chị A là : 5.000.000đ x 60% = 3.000.000đ

- Thờ i điểm hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp đượ c tính từ ngà y thứ 16, kể từ ngà y nộ p đủ hồ sơ hưở ng trợ
cấ p thấ t nghiệp theo

3. Bảo hiểm y tế
- Ngườ i đang hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp đượ c hưở ng chế độ bả o hiểm y tế theo quy định củ a phá p
luậ t về bả o hiểm y tế.

- Tổ chứ c bả o hiểm xã hộ i đó ng bả o hiểm y tế cho ngườ i đang hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp từ Quỹ bả o
hiểm thấ t nghiệp.

4. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm


- Trong thờ i gian hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp, hằ ng thá ng ngườ i lao độ ng phả i trự c tiếp thô ng bá o vớ i
trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp về việc tìm kiếm việc làm, trừ các
trườ ng hợ p sau đâ y:

 Ngườ i lao độ ng ố m đau, thai sả n, tai nạ n có giấ y xác nhậ n củ a cơ sở khá m bệnh, chữ a bệnh có
thẩm quyền theo quy định củ a phá p luậ t về khám bệnh, chữ a bệnh;
 Trườ ng hợ p bấ t khả khá ng.

- Đố i vớ i cá c trườ ng hợ p bấ t khả khan, ố m đau, thai sả n,….thì ngườ i lao độ ng có trá ch nhiệm thô ng
bá o cho trung tâ m dịch vụ việc là m nơi đang hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp.

5. Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Ngườ i đang hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp bị tạ m dừ ng hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp khi không thông
báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng .

- Ngườ i lao độ ng bị tạ m dừ ng hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp nếu vẫ n cò n thờ i gian đượ c hưở ng theo
quyết định thì tiếp tụ c hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp khi thự c hiện thô ng bá o về việc tìm kiếm việc làm
hằ ng thá ng theo quy định

 Ngườ i đang hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp bị chấm dứ t hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp trong cá c
trườ ng hợ p sau đâ y:
 Hết thờ i hạ n hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp;
 Tìm đượ c việc là m;
 Thự c hiện nghĩa vụ quâ n sự , nghĩa vụ cô ng an;
 Hưở ng lương hưu hằ ng thá ng;
 Sau 02 lầ n từ chố i nhậ n việc là m do trung tâ m dịch vụ việc là m nơi đang hưở ng trợ cấ p thấ t
nghiệp giớ i thiệu mà khô ng có lý do chính đá ng;
 Khô ng thự c hiện thô ng bá o tìm kiếm việc là m hằ ng thá ng theo quy định trong 03 thá ng liên
tụ c
 Ra nướ c ngoà i để định cư, đi lao độ ng ở nướ c ngoà i theo hợ p đồ ng;
 Đi họ c tậ p có thờ i hạ n từ đủ 12 thá ng trở lên;
 Bị xử phạ t vi phạm hà nh chính về hà nh vi vi phạ m phá p luậ t bả o hiểm thấ t nghiệp;
 Chết;
 Chấ p hà nh quyết định á p dụ ng biện phá p đưa và o trườ ng giá o dưỡ ng, cơ sở giá o dụ c bắ t
buộ c, cơ sở cai nghiện bắ t buộ c;
 Bị tò a á n tuyên bố mấ t tích;
 Bị tạm giam; chấ p hà nh hình phạ t tù .

4. Ngườ i lao độ ng bị chấ m dứ t hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp thuộ c cá c trườ ng hợ p sau đâ y:

 Tìm đượ c việc làm


 Thự c hiện nghĩa vụ quâ n sự , nghĩa vụ cô ng an
 Đi họ c tậ p có thờ i hạ n từ đủ 12 thá ng trở lên

 Chấ p hà nh quyết định á p dụ ng biện phá p đưa và o trườ ng giá o dưỡ ng, cơ sở giá o dụ c bắ t buộ c, cơ sở cai nghiện bắ t
buộ c;
 Bị tò a á n tuyên bố mấ t tích;
 Bị tạ m giam; chấ p hà nh hình phạ t tù .

đượ c bả o lưu thờ i gian đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp là m că n cứ để tính thờ i gian hưở ng trợ cấp thấ t
nghiệp cho lầ n tiếp theo khi đủ điều kiện .

- Thờ i gian bả o lưu đượ c tính bằ ng tổ ng thờ i gian đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp trừ đi thờ i gian đó ng đã
hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp, theo nguyên tắ c mỗ i thá ng đã hưở ng trợ cấ p thấ t nghiệp tương ứ ng 12
thá ng đã đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp.

6. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp


- Ngườ i lao độ ng đó ng bằ ng 1% tiền lương thá ng;
- Ngườ i sử dụ ng lao độ ng đó ng bằ ng 1% quỹ tiền lương thá ng củ a nhữ ng ngườ i lao độ ng đang tham gia bả o hiểm thấ t
nghiệp;
- Nhà nướ c hỗ trợ tố i đa 1% quỹ tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp củ a nhữ ng ngườ i lao độ ng đang tham gia bảo
hiểm thấ t nghiệp và do ngâ n sá ch trung ương bả o đả m.

7. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp


- Ngườ i lao độ ng thuộ c đố i tượ ng thự c hiện chế độ tiền lương do Nhà nướ c quy định thì tiền lương
thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp là tiền lương làm că n cứ đó ng bả o hiểm xã hộ i bắ t buộ c. Trườ ng
hợ p mứ c tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp cao 20 thá ng lương cơ sở thì mứ c tiền lương
thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp bằ ng 20 lương cơ sở tạ i thờ i điểm đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp.
- Ngườ i lao độ ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động
quyết định thì tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp là tiền lương là m că n cứ đó ng bả o hiểm
xã hộ i bắ t buộ c Trườ ng hợ p mứ c tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp cao hơn 20 thá ng
lương tố i thiểu vù ng thì mứ c tiền lương thá ng đó ng bả o hiểm thấ t nghiệp bằ ng 20 thá ng lương tố i
thiểu vù ng .
III. Luật BHYT

PHẦN 2: QUY ĐINH VỀ MỨC ĐÓNG CÁC LOẠI BẢO


HIỂM XÃ HỘI
ĐỐ I VỚ I NGƯỜ I LAO ĐỌ NG BÌNH THƯỞ NG:

Người sử dụng lao động Người lao động

BHXH BHXH

TNLĐ- BHTN BHYT BHTN BHYT


HT Ô Đ-TS HT Ô Đ-TS TNLĐ-BNN
BNN

14% 3% 0,5% 1% 3% 8% - - 1% 1.5%

21,5% 10.5%

Tổng cộng 32%

ĐỐ I VỚ I NGƯỜ I LAO ĐỘ NG NƯỚ C NGOÀ I

Người sử dụng lao động Người lao động

BHXH BHXH
BHTN BHYT BHTN BHYT
HT Ô Đ-TS TNLĐ-BNN HT Ô Đ-TS TNLĐ-BNN

14% 3% 0,5% - 3% 8% - - - 1.5%

20,5% 9.5%

Tổng cộng 30%

LƯU Ý :  Ngườ i quả n lý doanh nghiệp có hưở ng tiền lương (cũ ng thuộ c đố i tượ ng tham gia BHYT);

THỦ TỤC XIN CẤP MÃ ĐƠN VỊ:


1. Quyết định thà nh lậ p hoặ c Giấ y phép kinh doanh/ hoạ t độ ng (Bả n sao chứ ng thự c,
01 bả n)

2. Tờ khai đơn vị gia nhậ p, că n chỉnh tin tứ c bả o hiểm xã hộ i , bả o hiểm y tế ( mẫ u tk3-


ts ).

3. Vă n bả n giả i trình củ a đơn vị (mẫ u D01b-TS, 01 bả n) nếu chậ m đă ng ký từ 3 thá ng


trở lên.

PHẦN 3: THỦ TỤC VÀ ĐĂNG KÝ THAM GIA BHXH,


BHYT, BHTN BẮT BUỘC LẦN ĐẦU (HỒ SƠ GIẤY)
1. Phiếu giao nhậ n hồ sơ (mẫ u 600) 2 bả ng
2. Tờ khai đơn vị gia nhậ p, că n chỉnh tin tứ c bả o hiểm xã hộ i , bả o hiểm y tế (mẫ u tk3-
ts ).
3. Quyết định thà nh lậ p hoặ c Giấ y phép kinh doanh/ hoạ t độ ng (Bả n sao chứ ng thự c,
01 bả n)
4. Danh sá ch lao độ ng tham gia BHXH, BHYT (mẫ u D02-TS, 01 bả n)
5. Tờ khai tham gia BHXH, BHYT đố i vớ i ngườ i tham gia BHXH lầ n đầ u (mẫ u TK1-TS)
01 bả n/ngườ i (lưu ý đố i vớ i ngườ i đã có sổ cơ quan BHXH vẫn yêu cầ u là m)
6. Bả ng kê thô ng tin (Mẫ u D01-TS)
7. Vă n bả n giả i trình củ a đơn vị (mẫ u D01b-TS, 01 bả n) nếu chậ m đă ng ký từ 3 thá ng
trở lên
8. Giấ y ủ y quyền.

PHẦN 4: THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ NGHIỆP VỤ BHXH,


BHYT,BHTN (GIAO DỊCH HỒ SƠ ĐIỆN TỬ)
Bao gồ m:

Báo tăng lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN


Cách 1: Thực hiện trực tiếp tại cơ quan BHXH.

1. Phiếu giao nhậ n hồ sơ (Mẫu 600- 02 bả n)


2. Tờ khai tham gia, điều chỉnh thô ng tin BHXH, BHYT (theo Mẫ u TK1-TS Quyết định 505/QĐ-
BHXH).
3. Chuẩ n bị thêm giấ y tờ chứ ng minh theo Phụ lụ c 03 Quyết định 595/QĐ-BHXH nếu NLĐ đượ c
hưở ng quyền lợ i BHYT cao hơn.
4. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thô ng tin BHXH, BHYT (theo Mẫ u TK3-TS).
5. Danh sá ch lao độ ng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (theo Mẫ u D02-TS).
6. Bả ng kê thô ng tin (theo Mẫ u D01-TS).

Cách 2: Thực hiện trên https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/

Bước 1: Đă ng nhậ p và o trang Web https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/

Bước 2: Kê khai hồ sơ – Quả n lí lao độ ng sau đó điền các thô ng tin củ a ngườ i lao độ ng tại cá c ô

 Thô ng tin NLĐ


 Thô ng tin tham gia BHXH, BHYT
 Quá trình tham gia BHXH
 Thà nh viên hộ gia đình
 Chứ ng từ nghỉ việc hưở ng BHXH

Sau đó nhấ n thêm mớ i để thêm.

Bước 3: Danh sách thủ tụ c – Chọ n mã thủ tụ c 600

1. Chọ n lao độ ng cầ n kê khai

 Tích chọ n ngườ i lao độ ng cầ n kê khai


 Chọ n nghiệp vụ - Tă ng lao đô ng

2. D02 – TS : Kiểm tra và điền cá c thô ng tin cầ n thiết, chọ n phương á n thích hợ p

3. TK1 – TS : Kiểm tra và điền các thô ng tin cầ n thiết

4. D01 – TS : Kiểm tra và điền cá c thô ng tin cầ n thiết

Bước 4: Sau khi hoà n tấ t, và kiểm tra nhấ n chọ n kê khai, tiến hà nh ký chữ kí số

Sau đó thinh thoảng vào Tra cứu xem trạng thái hồ sơ dựa trên mã hồ sơ

Báo giảm lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN


Cách 1: Thực hiện trực tiếp tại cơ quan BHXH.

– Phiếu giao nhậ n hồ sơ (Mẫu 600a - 02 bả n)


– Danh sá ch lao độ ng tham gia BHXH, BHYT (Mẫ u D02-TS-01 bả n)
– Thẻ BHYT cò n thờ i hạ n sử dụ ng (01 bả n/ ngườ i)
– Quyết định/Thô ng bá o chấm dứ t hợ p đồ ng lao độ ng… (Bả n sao, 01 bả n/ngườ i) hoặ c Quyết
định/Thô ng bá o chấm dứ t hợ p đồ ng lao độ ng tậ p thể đính kèm danh sách (Bả n sao)*

TH: Ngườ i lao độ ng cò n cô ng nợ BHXH thì tiếp tụ c làm hồ sơ chố t sổ

* CHỐT SỔ BHXH

- Sổ bả o hiểm xã hộ i (theo mẫu sổ cũ ) hoặc Tờ bìa sổ BXHH (sổ mẫ u mớ i);

- Các tờ tờ i sổ BHXH;

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thô ng tin BHXH, BHYT (theo mẫ u TK1-TS ban hà nh theo Quyết định
505/QĐ-BHXH).

- Phiếu giao nhậ n hồ sơ 620

Cách 2: Thực hiện trên https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/

Bước 1: Đă ng nhậ p và o trang Web https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/

Bước 2: Kê khai hồ sơ - Danh sá ch thủ tụ c – Chọ n mã thủ tụ c 600

1. Chọ n lao độ ng cầ n kê khai

 Tích chọ n ngườ i lao độ ng cầ n kê khai


 Chọ n nghiệp vụ - Giảm lao đô ng
2. D02 – TS : Kiểm tra và điền cá c thô ng tin cầ n thiết, chọ n phương á n thích hợ p

Chú ý: tại cộ t 32 nhậ p thá ng trên QĐNV, 33 thá ng tại thờ i điểm bá o cá o

Nghỉ từ ngà y 1 đến 14 thì bá o giảm thá ng đó , nếu từ ngà y 15 trở đi thì bá o giảm thá ng sau

3. TK1 – TS : Kiểm tra và điền các thô ng tin cầ n thiết

4. D01 – TS : Kiểm tra và điền cá c thô ng tin cầ n thiết

Bước 4: Sau khi hoà n tấ t, và kiểm tra nhấ n chọ n kê khai, tiến hà nh ký chữ kí số

Sau đó thinh thoảng vào Tra cứu xem trạng thái hồ sơ dựa trên mã hồ sơ

Điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội


Cách 1: Thực hiện trực tiếp tại cơ quan BHXH.

1. Phiếu giao nhậ n hồ sơ (Mẫu 600b- 02 bả n)


2. Tờ khai tham gia, điều chỉnh thô ng tin BHXH, BHYT (theo Mẫ u TK1-TS Quyết định 505/QĐ-
BHXH).
3. Quyết định tă ng lương
4. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thô ng tin BHXH, BHYT (theo Mẫ u TK3-TS).
5. Danh sá ch lao độ ng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (theo Mẫ u D02-TS).
6. Bả ng kê thô ng tin (theo Mẫ u D01-TS).

Cách 2: Thực hiện trên https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/

Bước 1: Đă ng nhậ p và o trang Web https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/

Bước 2: Kê khai hồ sơ - Danh sá ch thủ tụ c – Chọ n mã thủ tụ c 600b

1. Chọ n lao độ ng cầ n kê khai

 Tích chọ n ngườ i lao độ ng cầ n kê khai


 Chọ n nghiệp vụ - Giảm lao đô ng

2. D02 – TS : Kiểm tra và điền cá c thô ng tin cầ n thiết, chọ n phương á n ĐIỀ U CHỈNH MỨ C LƯƠNG điền
các thô ng tin thay đổ i

Chú ý: tại cộ t 32 nhậ p thá ng trên QĐNV, 33 thá ng tại thờ i điểm bá o cá o

Nghỉ từ ngà y 1 đến 14 thì bá o giảm thá ng đó , nếu từ ngà y 15 trở đi thì bá o giảm thá ng sau

3. TK1 – TS : Kiểm tra và điền các thô ng tin cầ n thiết

4. D01 – TS : Kiểm tra và điền cá c thô ng tin cầ n thiết

Bước 4: Sau khi hoà n tấ t, và kiểm tra nhấ n chọ n kê khai, tiến hà nh ký chữ kí số

Sau đó thinh thoảng vào Tra cứu xem trạng thái hồ sơ dựa trên mã hồ sơ
Phần 5: Các thủ tục và hồ sơ giải quyết chế độ BHXH
(Nộp hồ sơ giấy qua bưu điện)

Giải quyết chết độ trợ cấp ốm đau

Giải quyết chế độ thai sả n

Lao độ ng nam nghỉ khi vợ sinh con

Nghỉ dưỡ ng sứ c phụ hồ i sứ c khỏ e

Chế độ tử tuấ t.

Phầ n 6: Các thủ tụ c và hồ sơ BHXH và thẻ BHYT

Chố t sổ BHXH cho ngườ i lao độ ng sau khi nghỉ việc

Chuyển quá trình tham gia BHXH từ nhiều sổ về thà nh mộ t sổ gố c

Điều chỉnh số sổ BHXH do đơn vị cấ p sai hoặc điều chỉnh về số sổ tạm về sổ chính thứ c

Cấ p lạ i sổ BHXH do đã nhậ n BHXH mộ t lầ n bị thu hồ i sổ

Đổ i cấ p lại thẻ BHYT dó thô ng tin khô ng đú ng

Cấ p lạ i thẻ BHYT hay thẻ do bị hư hổ ng

Điều chỉnh quyền lợ i nơi khá m chữ a bệnh & đổ i thờ i điểm hưở ng từ đủ 5 nă m liên tụ c.

Phầ n 7: Hồ sơ nhậ n BHXH mộ t lâ n

Phầ n 8: Hồ sơ lã nh BHTN

You might also like