You are on page 1of 43

HỘI NGHỊ

TUYÊN TRUYỀN CHÍNH SÁCH


BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

Cao Bằng, ngày 11 tháng 11 năm 2022

1
Những công việc lao động tự do

2
Những mảnh đời vẫn còn phải lam lũ mưu sinh
kiếm sống khi về già …
Những mảnh đời vẫn còn phải lam lũ mưu sinh
kiếm sống khi về già …
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN

TỰ CHỦ TÀI CHÍNH KHI TUỔI GIÀ


BHXH tự nguyện là Quyền lợi khi tham gia, mức
gì? đóng, phương thức đóng.
NỘI DUNG

Đối tượng tham gia Giải đáp thắc mắc và hướng


BHXH tự nguyện dẫn đăng kí tham gia
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

BHXH tự nguyện là
Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức
Người tham gia được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng
phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ
tiền đóng BHXH cho người tham gia

(Theo Khoản 3 Điều 3,Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13)

BHXH tự nguyện là chính sách rất nhân văn của Đảng và


Nhà nước, đảm bảo mọi công dân có quyền hưởng
AN SINH XÃ HỘI
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN

Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên
và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
( Khoản 4, Điều 2 Luật BHXH 2014 và Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐBTXH )
Bao gồm:
oNLĐ làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; NLĐ làm việc theo
HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;
oNgười hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố
oNLĐ giúp việc gia đình
oNgười tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương
oXã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong HTX, liên hiệp HTX.
oNgười nông dân, NLĐ tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu
nhập cho bản thân và gia đình
oNLĐ đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu
theo quy định của pháp luật về BHXH
oNgười tham gia khác. 8
MỨC ĐÓNG

Mức đóng Mức thu nhập lựa Mức hỗ trợ của


hàng tháng chọn 22% Nhà nước

Thấp nhất bằng Cao nhất bằng 20


chuẩn hộ nghèo lần lương cơ sở
KV nông thôn
(29.800.000đ)
(1.500.000đ)

*Mức đóng cao thì mức hưởng cao


HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG

Từ 01/01/2018, Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng
BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (hiện tại là
1.500.000đ), cụ thể:

1. Hộ nghèo: tỷ lệ hỗ trợ là 30%


 Mức giảm = 1.500.000 * 22% * 30% = 99.000đ
2. Hộ cận nghèo: tỷ lệ hỗ trợ là 25%
 Mức giảm = 1.500.000 * 22% * 25% = 82.500đ
3. Đối tượng khác: tỷ lệ hỗ trợ là 10%
 Mức giảm = 1.500.000 * 22% * 10% = 33.000đ
PHƯƠNG THỨC ĐÓNG

Đóng một lần cho nhiều năm về sau


(không quá 5 năm/lần)

Đóng một lần cho những năm còn


thiếu (không quá 10 năm)
VÍ DỤ MINH HỌA

Đóng một lần cho nhiều năm về sau (không quá 5 năm/lần)

Chị A có mong muốn đóng tiền một lần cho 5 năm về sau:

Số tiền đóng theo


Thu nhập Số tiền đóng Lãi suất quỹ Số tiền
phương thức
lựa chọn hàng tháng đầu tư BHXH phải nộp
thông thường

2.000.000 407.000 0,3658%/tháng 21.771.564 24.420.000

Chênh lệch: 2,648,436 đồng


VÍ DỤ MINH HỌA

Đóng một lần cho những năm còn thiếu


(áp dụng tại thời điểm nghỉ hưu cho năm 2022)

Chị C 50 tuổi, có mong muốn tham gia BHXH tự nguyện.

Tháng sau
Năm Năm
tháng đóng đủ
2022 2032
tiền

Đóng BHXH tự nguyện Đóng 1 lần cho những Lương hưu thẻ BHYT
năm còn thiếu
QUYỀN LỢI CƠ BẢN

Trợ cấp mai tang


Lương hưu hàng tháng
Trợ cấp tuất

Thẻ BHYT

14
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

Đủ tuổi nghỉ hưu theo


quy định hiện hành

Nếu đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu, nhưng thời gian tham gia đóng BHXH còn thiếu không quá 10
năm (120 tháng) người tham gia được lựa chọn phương thức đóng một lần cho thời gian còn thiếu
để có thể hưởng lương hưu.
LỘ TRÌNH TĂNG TUỔI NGHỈ HƯU

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người


lao động trong điều kiện lao động bình
thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao
động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với
lao động nữ;

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng


đối với lao động nam và 04 tháng đối với
lao động nữ.

Từ năm 2028 trở đi, độ tuổi nghỉ hưu của


nam giới là 62 tuổi và từ năm 2035 trở đi,
độ tuổi nghỉ hưu của nữ giới là 60 tuổi.

16
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

Lương hưu hàng Tỷ lệ hưởng lương Mức bình quân


hưu hàng tháng thu nhập tháng đóng BHXH
tháng

Lương hưu được điều chỉnh theo quy định của pháp
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

Lương hưu Mức bình quân


Tỷ lệ hưởng lương hưu
thu nhập tháng đóng
hàng tháng hàng tháng
BHXH

• Lương hưu được điều chỉnh theo quy định của pháp luật
• Mức hưởng thụ phụ thuộc vào mức đóng. Mức đóng cao thì hưởng cao.
• Được hưởng BHYT do quỹ BHXH đảm bảo.
VÍ DỤ MINH HỌA MỨC HƯỞNG LƯƠNG HƯU

Mức đóng
407.000 đ/tháng
Chị A năm nay ngoài (thuộc đối tượng khác)
40 tuổi, tham gia
BHXH tự nguyện với
Thời gian tham gia liên tục 20 năm
mức thu nhập lựa
chọn là 2.000.000đ Tỷ lệ hưởng 55%

Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định


Lương hưu dự kiến là
1.622.500đ/tháng 19
TỶ LỆ TĂNG LƯƠNG HƯU TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY
Thời điểm áp Tỷ lệ tăng lương Thời điểm áp Tỷ lệ tăng lương
Văn bản Văn bản
dụng hưu dụng hưu
1/1/2000 NĐ số 77/2000/NĐ-CP 16,70% 1/5/2010 NĐ số 29/2010/NĐ-CP 12,30%

1/1/2003 NĐ số 03/2003/NĐ-CP 46%/42%/38,1% 1/5/2011 NĐ số 23/2011/NĐ-CP 13,70%

1/10/2004 NĐ số 208/2004/NĐ-CP 10% 1/5/2012 NĐ số 35/2012/NĐ-CP 26,50%

1/10/2005 NĐ số 117/2005/NĐ-CP 10%/8% 1/7/2013 NĐ số 73/2013/NĐ-CP 9,60%

1/10/2005 NĐ số 118/2005/NĐ-CP 20,70% 1/1/2015 NĐ số 09/2015/NĐ-CP 8%

8% +điều chỉnh
1/10/2006 NĐ số 93/2006/NĐ-CP 10%/8%/6%/4% 1/8/2016 NĐ số 55/2016/NĐ-CP
lương hưu thấp

1/10/2006 NĐ số 94/2006/NĐ-CP 28,60% 1/7/2017 NĐ số 76/2017/NĐ-CP 7,44%

1/1/2008 NĐ số 184/2007/NĐ-CP 20% 1/7/2018 NĐ số 88/2018/NĐ-CP 6,92%

1/10/2008 NĐ số 101/2008/NĐ-CP 15% 1/7/2019 NĐ số 44/2019/NĐ-CP 7,19%

1/5/2009 NĐ số 34/2009/NĐ-CP 5% 1/1/2022 NĐ số 108/2021/NĐ-CP 7,4%20


VÍ DỤ MINH HỌA QUYỀN LỢI HƯỞNG LƯƠNG HƯU

Đủ tuổi nghỉ hưu Giả sử lương hưu bình quân


Lương hưu dự kiến
Lương hưu dự kiến mỗi năm tăng 7%
5.867.816đ/ tháng
1.622.500đ/ tháng
Kỳ vọng sống sau tuổi nghỉ hưu
là 20 năm

Tổng lương hưu sẽ được nhận trong 20 năm

798.182.232 triệu đồng


ĐƯỢC CẤP THẺ BHYT

Đủ thời gian đóng Giả sử chị A sống đến


BHXH và tuổi nghỉ hưu hơn 80 tuổi

 Hưởng lương  Hơn 20 năm


hưu và được không phải mua
cấp thẻ BHYT BHYT

Từ ngày 1-1-2021, thông tuyến tỉnh trong


khám, chữa bệnh BHYT
23
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG ĐÓNG HOẶC
ĐANG BẢO LƯU THỜI GIAN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN

Điều kiện hưởng: Người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng
BHXH TN
Mức hưởng:
Trợ cấp = Mức BQ thu nhập tháng x Số năm đóng x 1,5 tháng (Trước năm 2014 )
tuất
= Mức BQ thu nhập tháng x Số năm đóng x 2 tháng (Từ năm 2014 )
= Số tiền đã đóng (nếu thời gian tham gia chưa đủ 1 năm), nhưng tối đa
bằng 2 tháng mức BQ thu nhập tháng đóng BHXH.

Điều kiện hưởng:


Trợ cấp -Có thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên
mai táng -Trường hợp trước đó có thời gian tham gia BHXH bắt buộc thì có từ đủ
12 tháng đóng BHXH bắt buộc trở lên.
Mức hưởng: 10 tháng lương cơ sở (hiện tại là 14.900.000 đ)
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG
HƯỞNG LƯƠNG HƯU
- Trợ cấp tuất một lần theo quy định
+ Nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu: bằng 48 tháng lương
hưu đang hưởng
Trợ cấp
tuất + Nếu chết vào những tháng sau đó: hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì
mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức tối thiểu bằng 03 tháng
lương hưu.
- Trợ cấp Tuất hàng tháng theo quy định
Trường hợp người ta tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng
BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng theo quy định.

Trợ cấp
mai táng Mức hưởng: 10 tháng lương cơ sở (hiện tại là 14.900.000 đ)
VÍ DỤ MINH HỌA CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT

Tổng số tiền đóng 60 tháng:


Ví dụ 1: Anh A 35 tuổi (424.600 * 48) + (440.000 *12) = 25.660.800đ)
- Tham gia BHXH TN từ tháng 1/2017
- Mức thu nhập lựa chọn là 2 tr. đ Mai táng phí: Tuất một lần:
14.900.000đ 20.760.000đ > 35
- Đã đóng đủ 60 tháng, tháng 1/2022
(LCS tại thời điểm + (Mức điều chỉnh = triệu
không may qua đời
01/2022 là thu nhập theo TT đồng
1.490.000đ) 23/2020/TT-
BLĐTBXH)

Tổng số tiền đóng 60 tháng:


Ví dụ 2: Anh B 35 tuổi (138.600 * 48) + (154.000 *12) = 8.500.800đ)
- Tham gia BHXH TN từ tháng 1/2017
Mai táng phí: Tuất một lần:
- Mức thu nhập lựa chọn là 700.000đ
14.900.000đ 7.266.000đ
- Đã đóng đủ 60 tháng, tháng 1/2022 > 22
(LCS tại thời điểm (Mức điều chỉnh
không may qua đời + = triệu
01/2022 là thu nhập theo TT
đồng
1.490.000đ) 23/2020/TT-
BLĐTBXH)
SO SÁNH THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN VỚI
GỬI TIẾT KIỆM

Anh A tham gia BHXH tự nguyện từ năm 2022 với thu nhập lựa chọn là
5.000.000 đ
Được Nhà nước hỗ trợ ở mức tối thiểu 10% (10 năm đầu)

- Mức đóng hàng tháng hàng tháng trong 10 năm


đầu: 1.067.000 đồng.
260.040.000
- Mức đóng hàng tháng hàng tháng trong 10 năm
tiếp theo: 1.100.000 đồng. (22%) Đồng
SO SÁNH THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN VỚI
GỬI TIẾT KIỆM

GIẢ ĐỊNH:
- Lãi suất tiết kiệm: 7%/năm; tính theo lãi gộp qua từng năm.
- Chỉ số điều chỉnh tiền đóng BHXH theo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 5%/năm tính từ năm thứ nhất (chỉ
số CPI tăng bình quân 8,1%/năm tính từ năm 2008 đến nay);
- Người tham gia hưởng lương hưu từ năm 2039 khi đủ 60 tuổi đối với nữ tỷ lệ % hưởng lương hưu theo
quy định là 55% (nam giới đủ 62 tuổi, tỷ lệ là 45%);

- Mức điều chỉnh lương hưu BQ tăng 7%/năm; Kỳ vọng sống sau tuổi nghỉ hưu là 20 năm;
- Mức lương cơ sở tại thời điểm năm 2059 là 10.000.000 đồng
- Trợ cấp tuất một lần bằng 3 tháng lương hưu tại thời điểm chết (mức thấp nhất theo quy định).
SO SÁNH GIỮA THAM GIA BHXH TN VÀ GỬI
NGÂN HÀNG
Đóng BHXH Gửi tiết kiệm
 Nội dung
Lao động nữ Lao động nam  
Tổng tiền đóng BHXH/gửi tiết kiệm 262.152.000 262.152.000 262.152.000
Tổng tiền thu nhập lựa chọn làm căn cứ đóng BHXH được điều chỉnh
1.770.000.000 1.770.000.000 536.117.811
theo CPI/ Tiền gốc + lãi gửi tiết kiệm sau 20 năm
Mức bình quân tiền lương làm căn cứ tính lương hưu sau khi đã điều
7.375.000 7.375.000  
chỉnh theo CPI
Tỷ lệ % hưởng lương hưu 55% 45%  
Mức lương hưu năm đầu tiên, lãi tiết kiệm hàng tháng 4.056.250 3.318.750 3.127.354
Tổng tiền lương hưu; Tổng tiền lãi tiết kiệm 1.995.455.589 1.632.645.482 750.564.936
Tiền đóng BHYT do quỹ BHXH chi trả 89.795.501 73.469.047 0
Trợ cấp mai táng 100.000.000 100.000.000 0
Trợ cấp tuất 1 lần 44.008.619 36.007.052 0
Tổng quyền lợi hưởng từ quỹ BHXH/ Tổng quyền lợi hưởng cả
2.229.259.710 1.842.121.581 1.286.682.747
gốc và lãi do gửi tiết kiệm
Kết quả: Số tiền thưởng BHXH cao hơn so với số tiền nhận
942.576.963 555.438.834 29  
được do gửi tiết kiệm
CHẾ ĐỘ BHXH MỘT LẦN

1. Người đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu nhưng


01 chưa đủ 20 năm đóng BHXH mà không tiếp tục tham
gia BHXH.

02 2. Người ra nước ngoài định cư.

3. Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy


hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan
03 cổ chướng, phong, lao nặng, nhiệm HIV đã
Điều kiện chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác
theo quy định của Bộ Y tế.
hưởng
4. Người chưa đủ điều kiện nêu trên mà chưa đủ 20 năm
đóng BHXH và có yêu cầu nhận BHXH một lần thì phải
04 sau 01 năm không tiếp tục đóng BHXH mới được
hưởng BHXH một lần. 30
MỨC HƯỞNG BHXH MỘT LẦN

Mức hưởng BHXH một lần:


= Mức BQ thu nhập tháng x Số năm đóng x 1,5 tháng (Trước 2014)

= Mức BQ thu nhập tháng x Số năm đóng x 2 tháng (Từ 2014 trở đi)

= Số tiền đã đóng, nhưng tối đa bằng 2 tháng mức BQ thu nhập tháng đóng
BHXH (nếu thời gian tham gia chưa đủ 1 năm).

Lưu ý: - Mức hưởng trên không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng trừ
trường hợp đối tượng mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng và những bênh khác
theo quy định của Bộ Y Tế.
- Người tham gia BHXH TN dừng đóng mà chưa đủ điều kiện hưởng
lương hưu, nếu không nhận BHXH một lần sẽ được bảo lưu thời gian đóng.
Đây có phải là cuộc sống mơ ước của mỗi cô chú,
anh chị khi đến tuổi nghỉ hưu, về già?

32
Được nhận lương hưu hàng tháng
Chất lượng cuộc sống được nâng lên
Được vui vẻ, thảnh thơi, an nhàn
bên gia đình, con cháu
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TUYÊN TRUYỀN TẠI THÀNH PHỐ

36
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TUYÊN TRUYỀN TẠI HÀ QUẢNG

37
DANH SÁCH NGƯỜI DÂN TẠI P. NGỌC XUÂN
ĐANG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
Phương
Đã đóng đến Mức tiền căn cứ Số tiền tham
STT Họ và tên Tuổi Địa chỉ thức tham
tháng đóng gia/ tháng
gia
1 Nông Thị Diễn 32 tổ 10, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
2 Ngô Thủy Trang 41 tổ 8, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
3 Đoàn Hồng Chuyên 37 tổ 1, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
4 Hoàng Thị Bích Xuân 45 Tổ 01, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
5 Hà Thị Mây 28 Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 2,350,000
484,000
6 Nông Phương Lan 27 Tổ 5, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 3,600,000
759,000
7 Vương Huyền Thương 36 tổ 7, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 08/2022 3 1,750,000
1,056,000
8 Hoàng Minh Hiệp 34 Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 2,300,000
473,000
9 Nông Thị Phiên 42 Tổ 4, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 3,000,000
627,000
10 Lê Thị Xanh 56 Tổ 10, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 3,000,000
627,000
11 Nguyễn Thị Luyên 34 tổ 2 10/2022 1 1,500,000
297,000
12 Hoàng Thị Ánh Hồng 26 tổ 2 10/2022 1 1,500,000
297,000
13 Vy Thị Luyến 45 Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
14 Nguyễn Thị Thu Hương 27 Xóm 1, Xã Hồng Việt, Huyện Hòa An, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
15 Nguyễn Văn Tuyến 42 tổ 3, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
38
DANH SÁCH NGƯỜI DÂN TẠI P. NGỌC XUÂN
ĐANG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
Đã đóng đến Phương thức Mức tiền căn cứ đóng Số tiền tham
STT Họ và tên Tuổi Địa chỉ
tháng tham gia gia/ tháng
16 Trương Thị Thúy Hiền 40 tổ 6, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
17 Lương Văn Kiên 28 Tổ 03, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
18 Vi Đàm Loan(vi Đàm Vẹn) 47 Tổ 7, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 3,000,000
627,000
19 Nông Thanh Ngọc 39 tổ 8, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
20 Bế Ngọc Huế 26 tổ 2, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
21 Trần Quốc Khánh 49 Tổ 8, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
22 Hoàng Phúc Lâm 33 tổ 8, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
23 Hoàng Thị Trình 55 Tổ 4, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
24 Đặng Viết Mẫn 35 Tổ 9, P Ngọc Xuân, TP Cao Bằng, T Cao Bằng 10/2022 1 2,500,000
517,000
25 Lê Hồng Quân 29 tổ 8, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
26 Lục Thị Thầm 42 tổ 1, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
27 Đoàn Thị Hồng 48 tổ 2, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
28 Hoàng Thị Thái 32 Tổ 7, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 1,500,000
297,000
29 Đoàn Văn Dũng 59 Tổ 10, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 3,000,000
627,000
30 Hoàng Bích Hồng 51 tổ 9, Phường Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 10/2022 1 2,800,000
583,000

39
HỒ SƠ THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
GỒM NHỮNG GÌ?
HỒ SƠ THAM GIA

Tham gia lần đầu


1. Tờ khai TK1-TS

Trước đây đã tham gia


1. Tờ khai TK1-TS
2. Sổ BHXH
ĐĂNG KÝ THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN Ở ĐÂU?

HÃY ĐẾN
CÁC ĐIỂM PHỤC VỤ CỦA BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ
CAO BẰNG

THÔNG TIN LIÊN HỆ


Bà: Đinh Thị Thanh Châm
Phụ trách dịch vụ BHXH tự
nguyện, BHYT hộ gia đình
SĐT: 0886 191 992
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

43

You might also like