Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 BHXH Phan 2
Chuong 2 BHXH Phan 2
h
ỳn
Phần 2
Qu
úy
NỘI DUNG CHÍNH
Th
2.1. Khái niệm, tính chất, chức năng của BHXH
2.2. Quan điểm cơ bản về BHXH
ễn
BHXH
Điều kiện về tuổi nghỉ hưu:
Nghỉ hưu đúng tuổi: (2021) nam đủ 60 tuổi 3 tháng,
Nữ đủ 55 tuổi 4 tháng, sau đó cứ mỗi năm thì nam tăng
thêm 3 tháng, nữ tăng thêm 4 tháng cho đến khi nam đủ
62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi.
Nghỉ hưu trước tuổi: dành cho một số đối tượng sau:
Người bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên,
người làm công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm,….
1
11/12/2021
h
ỳn
Qu
úy
Những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi Th
Những trường hợp được nghỉ hưu sớm nhưng thấp hơn
không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường
(2021 - nam từ đủ 55 tuổi 03 tháng, nữ từ đủ 50 tuổi 04
tháng/ Năm 2020 là: nam 55t, nữ 50t), gồm:
o Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công
ễn
2
11/12/2021
h
2020 18 năm của
lương
2021 19 năm
ỳn
bình
2022 trở đi 20 năm quân
đóng
Nữ 15 năm
BH
Qu
Đóng BH thêm 1 năm → thêm 2%, tối đa bằng 75%
Nghỉ hưu trước tuổi, mặc dù đủ đk: giảm 2%/năm
úy
Ví dụ : Bà K nghỉ việc hưởng lương hưu tháng 2/2021 khi Th
đủ 55 tuổi 04 tháng, có 28 năm đóng bảo hiểm xã hội, tỷ
lệ hưởng lương hưu được tính như sau:
………………………………………………………..
……………………………………………………..;;
……………………………………………………………
Như vậy, nếu lương BQ là 10 tr thì hàng tháng ông K
nhận dc:
Ng
.S
3
11/12/2021
h
lương hưu 75% (2021: Nam phải có thời gian đóng quá 34
năm, nữ phải quá 30 năm):
ỳn
Cứ +1 năm vượt → + 0,5 tháng lương BQ đóng BH
Qu
úy
4. Chế độ hưu trí
Như vậy để tính chế độ hưu trí cần chú ý các dữ liệu sau:
Th
1. Giới tính
2. Tuổi nghỉ hưu (để giảm trừ nếu nghỉ sớm)
3. Năm nghỉ hưu (2020, 2021….)
ễn
4. Số năm đóng BH
5. Lương bình quân chung
→ Tính toán chế độ:
uy
+ Tỷ lệ hưởng
+ Số tiền lương hưu hưởng hàng tháng
+ Trợ cấp 1 lần (nếu có)
Ng
.S
4
11/12/2021
h
Trước 2014 Cứ 1 năm → hưởng 1,5 tháng lương BQ
ỳn
Từ 2014 Cứ 1 năm → hưởng 2 tháng lương BQ
Qu
chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01
tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo
hiểm xã hội một lần.
úy
Ví dụ : Ông T có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 16 Th
năm 4 tháng (trong đó 10 năm 02 tháng đóng bảo hiểm
xã hội trước ngày 01/01/2014). Mức bình quân tiền
lương tháng đóng BH của ông T là 6,5 triệu. Bảo hiểm
xã hội một lần của ông T được tính như sau:
[(10*1,5) + (6,5 *2)] * 6,5 = 182 triệu
(Vì :Ông T có 10 năm 02 tháng đóng bảo hiểm xã hội
ễn
5
11/12/2021
h
Nhà nước quy
định
ỳn
5 năm cuối trước
Trước ngày 01/ 1/1995
khi nghỉ hưu. Bình quân tiền Bình quân tiền
Từ 1/1/1995 –trước 06 năm cuối trước lương, tiền công lương tháng
Qu
ngày 1/01/2001 khi nghỉ hưu tháng đóng bảo đóng BHXH
BHXH của toàn chung của các
Từ 1/1/2001 - Trước 08 năm cuối trước
bộ thời gian. thời gian.
ngày 1/1/2007 khi nghỉ hưu
úy
Đối tượng NLĐ có toàn bộ thời NLĐ có toàn bộ NLĐ đóng
Thời điểm
tham gia
gian
theo
đóng
chế
BHXH thời gian đóng BHXH theo cả hai
độ tiền BHXH theo chế chế độ
Th
lương do Nhà nước độ tiền lương do
BHXH
quy định NSDLĐ quyết
định
ễn
Từ 1/1/2020 - Trước 20 năm cuối trước BHXH của toàn BHXH chung
ngày 1/1/2025 khi nghỉ hưu bộ thời gian. của các thời gian.
6
11/12/2021
5. Chế độ tử tuất
a. Trợ cấp mai táng: Người lo mai táng cho người lao
động khi chết thuộc các đối tượng sau đây sẽ được
nhận trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối thiểu
chung. Gồm:
h
Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội;
ỳn
Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã
hội;
Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
Qu
→các đối tượng trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì
thân nhân được hưởng trợ cấp.
úy
5. Chế độ tử tuất Th
b. Trợ cấp tuất hằng tháng:
Các đối tượng thuộc một trong các trường hợp
sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền
tuất hằng tháng:
Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên
ễn
Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên.
Ng
5. Chế độ tử tuất
.S
7
11/12/2021
Thân nhân của các đối tượng lao động được hưởng trợ cấp tuất
hằng tháng, bao gồm:
Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ mười tám tuổi nếu còn đi học;
con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên;
Vợ từ đủ 55tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới
năm mươi lăm tuổi, chồng dưới sáu mươi tuổi nếu bị suy giảm
h
khả năng lao động từ 81% trở lên;
Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng,
ỳn
người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ
đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng,
người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu
dưới sáu 60 đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm
Qu
khả năng lao động từ 81% trở lên.
Những thân nhân này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập
hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương tối thiểu chung.
úy
5. Chế độ tử tuất
Th
Mức trợ cấp tuất hằng tháng:
50% mức lương tối thiểu chung/1 thân nhân (nếu có
người nuôi dưỡng, phụng dưỡng)
70% mức lương tối thiểu chung/1 thân nhân (nếu
ễn
5. Chế độ tử tuất
Ví dụ về mức trợ cấp tuất hằng tháng:
Hai vợ chồng bà M đều tham gia BHXH bắt buộc, có
một người con duy nhất 5 tuổi. Cả hai vợ chồng bà M
Th
đều chết do tai nạn lao động. Do vậy, con của vợ chồng
bà M sẽ hưởng 02 × 70% Mức lương cơ sở
Ông H là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
ông bị chết do tai nạn lao động; ông H có vợ 57 tuổi
(không có nguồn thu nhập), có một con trai 12 tuổi. Trợ
cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân ông H được giải
quyết như sau:
+ Con ông H hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bằng 50%
mức lương cơ sở.
+ Vợ ông H được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 70%
mức lương cơ sở cho đến khi con ông H đủ 18 tuổi, sau
đó hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bằng 50% mức lương
cơ sở.
8
11/12/2021
5. Chế độ tử tuất
c. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
Trường hợp được hưởng:
h
Không thuộc diện thân nhân được hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng,
ỳn
Hoặc không có thân nhân được hưởng hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng
Hoặc thân nhân được hưởng tuất hàng tháng
nhưng muốn nhận một lần (trừ trường hợp thân
Qu
nhân là trẻ em dưới 6 tuổi hoặc người suy giảm
khả năng lao động 81% trở lên)
úy
5. Chế độ tử tuất Th
Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân được tính theo
số năm đã đóng bảo hiểm xã hội:
Thời gian đóng Mức hưởng 1 lần
Trước 2014 Cứ 1 năm → hưởng 1,5 tháng lương BQ
Từ 2014 Cứ 1 năm → hưởng 2 tháng lương BQ
ễn
5. Chế độ tử tuất
Ông T bị ốm và qua đời, Ông có mức bình quân tiền lương
tháng đóng bảo hiểm xã hội là 5.000.000 đồng/ tháng.
Trong đó thời gian đóng BHXH của ông như sau:
Th
9
11/12/2021
5. Chế độ tử tuất
Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang
hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng
lương hưu, nếu chết trong hai tháng đầu hưởng lương hưu
thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào
những tháng sau đó, cứ hưởng thêm một tháng lương hưu thì
h
mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất
bằng ba tháng lương hưu đang hưởng.
ỳn
Ví dụ: ông A hưởng lương hưu 11 năm ( 132 tháng) thì qua
đời, thân nhân thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp tuất 1
lần. Mức nhận:
48 - 130 * 0,5 <0
Qu
(2 tháng đầu) (130 tháng còn lại)
→Thân nhân nhận mức trợ cấp thấp nhất bằng 3 tháng lương
hưu đang hưởng
úy
Bài tập: Chế độ tử tuất
Th
1. Chồng chị Ngừa đang làm việc cho công ty Bianfishco và đã
đóng BHXH được 25 năm, mức lương đóng BHXH bình quân
là 6,5 triệu đồng/tháng. Tháng 9-2020, chồng chị qua đời. Trong
các thân nhân của chồng chị, chỉ có con trai út 16 tuổi. Các thân
ễn
nhân còn lại là chị Ngừa thì chưa đến 55 tuổi, cha mẹ hai bên
đều đã chết. Tính toán chế độ tử tuất trong 2 trường hợp sau:
a. Con út chi Ngừa còn đang đi học
b. Con út chị Ngừa hiện không đi học
uy
Ng
.S
Th
10