You are on page 1of 10

11/12/2021

h
ỳn
Phần 2

Qu
úy
NỘI DUNG CHÍNH
Th
2.1. Khái niệm, tính chất, chức năng của BHXH
2.2. Quan điểm cơ bản về BHXH
ễn

2.3. Hệ thống các chế độ BHXH


2.4. Quỹ bảo hiểm xã hội
2.5. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
uy
Ng
.S

4. Chế độ hưu trí


Điều kiện hưởng lương hưu: 2 điều kiện
 Điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm: đủ 20 năm đóng
Th

BHXH
 Điều kiện về tuổi nghỉ hưu:
 Nghỉ hưu đúng tuổi: (2021) nam đủ 60 tuổi 3 tháng,
Nữ đủ 55 tuổi 4 tháng, sau đó cứ mỗi năm thì nam tăng
thêm 3 tháng, nữ tăng thêm 4 tháng cho đến khi nam đủ
62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi.
 Nghỉ hưu trước tuổi: dành cho một số đối tượng sau:
Người bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên,
người làm công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm,….

1
11/12/2021

Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu

h
ỳn
Qu
úy
Những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi Th
 Những trường hợp được nghỉ hưu sớm nhưng thấp hơn
không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường
(2021 - nam từ đủ 55 tuổi 03 tháng, nữ từ đủ 50 tuổi 04
tháng/ Năm 2020 là: nam 55t, nữ 50t), gồm:
o Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công
ễn

việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm


o Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả
thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở
uy

lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021


o Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở
lên
Ng

Những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi


.S

 Những quy định khác về độ tuổi nghỉ hưu:


o Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, nam đủ 50
Th

tuổi 03 tháng và nữ đủ 45 tuổi 04 tháng (2021 – giảm 10


tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường)
o Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả
năng lao động từ 61% trở lên
o Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
(bất kể độ tuổi nào, miễn là đóng đủ BHXH 20 năm)

2
11/12/2021

b. Mức trợ cấp hưu trí (từ 1.1.2018)


Giới tính Năm nghỉ hưu Thời gian Mức
hưởng
Nam 2019 17 năm 45%

h
2020 18 năm của
lương
2021 19 năm

ỳn
bình
2022 trở đi 20 năm quân
đóng
Nữ 15 năm
BH

Qu
Đóng BH thêm 1 năm → thêm 2%, tối đa bằng 75%
Nghỉ hưu trước tuổi, mặc dù đủ đk: giảm 2%/năm

úy
 Ví dụ : Bà K nghỉ việc hưởng lương hưu tháng 2/2021 khi Th
đủ 55 tuổi 04 tháng, có 28 năm đóng bảo hiểm xã hội, tỷ
lệ hưởng lương hưu được tính như sau:
………………………………………………………..
……………………………………………………..;;

- Nếu lương đóng BH Bình quân là 10 tr một tháng thì


ễn

lương hưu của ông là:


…………………………………………………………….
 Nếu là Ông K nghỉ hưu tháng 3/2021 khi đủ 60 tuổi 03
tháng, đóng BHXH 28 năm nên tỷ lệ hưởng lương hưu là:
uy

……………………………………………………………
Như vậy, nếu lương BQ là 10 tr thì hàng tháng ông K
nhận dc:
Ng
.S

4. Chế độ hưu trí


b. Mức trợ cấp hưu trí
 Ngoài ra, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu vượt 75%:
Th

Để được 75% thì nam giới cần:


- Nếu nghỉ hưu 2020: 33 năm (18 năm đầu được 45% +
15 năm tiếp).
- Nếu nghỉ hưu 2021: 34 năm (19 năm đầu được 45% +
15 năm tiếp).
- Nếu nghỉ hưu 2022: 35 năm (20 năm đầu được 45% + 15
năm tiếp).
 Để được 75% thì nữ giới cần:
30 năm (15 năm đầu được 45% + 15 năm tiếp được
30%)
→Phải vượt số năm ở trên thì mới được trợ cấp 1 lần

3
11/12/2021

4. Chế độ hưu trí


b. Mức trợ cấp hưu trí
 Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo
hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng

h
lương hưu 75% (2021: Nam phải có thời gian đóng quá 34
năm, nữ phải quá 30 năm):

ỳn
Cứ +1 năm vượt → + 0,5 tháng lương BQ đóng BH

Qu
úy
4. Chế độ hưu trí
Như vậy để tính chế độ hưu trí cần chú ý các dữ liệu sau:
Th
1. Giới tính
2. Tuổi nghỉ hưu (để giảm trừ nếu nghỉ sớm)
3. Năm nghỉ hưu (2020, 2021….)
ễn

4. Số năm đóng BH
5. Lương bình quân chung
→ Tính toán chế độ:
uy

+ Tỷ lệ hưởng
+ Số tiền lương hưu hưởng hàng tháng
+ Trợ cấp 1 lần (nếu có)
Ng
.S

4. Chế độ hưu trí


Lưu ý làm tròn số tháng đóng BH lẻ:
- Nếu số tháng đóng BH lẻ từ 1-6 tháng thì làm tròn thêm nửa
Th

năm đóng BH (0,5 năm)


- Nếu số tháng đóng BH lẻ từ 7 -11 tháng thì làm tròn thêm 1
năm đóng BH
Ví dụ 1: anh C đóng BH 30 năm 6 tháng = 30,5 năm
Ví dụ 2: Ông G làm việc trong điều kiện bình thường, nghỉ
việc hưởng lương hưu năm T3/2021 khi đủ tuổi, có 29 năm
8 tháng đóng bảo hiểm xã hội, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng
tháng được tính như thế nào? Lương bình quân tháng để tính
lương hưu của ông là 8,2 triệu thì hàng tháng ông nhận được
bao nhiêu?

4
11/12/2021

4. Chế độ hưu trí


b. Mức trợ cấp hưu trí
 Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều
kiện hưởng lương hưu: tính theo số năm đã đóng BHXH

Thời gian đóng Mức hưởng 1 lần

h
Trước 2014 Cứ 1 năm → hưởng 1,5 tháng lương BQ

ỳn
Từ 2014 Cứ 1 năm → hưởng 2 tháng lương BQ

Nếu đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 mà thời gian


đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được

Qu
chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01
tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo
hiểm xã hội một lần.

úy
Ví dụ : Ông T có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 16 Th
năm 4 tháng (trong đó 10 năm 02 tháng đóng bảo hiểm
xã hội trước ngày 01/01/2014). Mức bình quân tiền
lương tháng đóng BH của ông T là 6,5 triệu. Bảo hiểm
xã hội một lần của ông T được tính như sau:
[(10*1,5) + (6,5 *2)] * 6,5 = 182 triệu
(Vì :Ông T có 10 năm 02 tháng đóng bảo hiểm xã hội
ễn

trước năm 2014; 02 tháng lẻ sẽ được chuyển sang giai


đoạn từ năm 2014. Như vậy, số tháng đóng bảo hiểm xã
hội để tính bảo hiểm xã hội một lần của ông T được tính
là 10 năm trước năm 2014 và 6 năm 4 tháng đóng bảo
uy

hiểm xã hội giai đoạn từ năm 2014 trở đi (được tính là


6,5 năm).
Ng
.S

4. Chế độ hưu trí


b. Mức trợ cấp hưu trí
 Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện
Th

hưởng lương hưu


- Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một
năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng 22% của các mức
tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng
02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã
hội.

5
11/12/2021

Căn cứ tính mức lương bình quân


Đối tượng NLĐ có toàn bộ NLĐ có toàn bộ thời NLĐ đóng
gian đóng BHXH BHXH theo cả hai
Thời điểm thời gian đóng
theo chế độ tiền
BHXH theo chế chế độ
tham gia lương do NSDLĐ
độ tiền lương do quyết định
BHXH

h
Nhà nước quy
định

ỳn
5 năm cuối trước
Trước ngày 01/ 1/1995
khi nghỉ hưu. Bình quân tiền Bình quân tiền
Từ 1/1/1995 –trước 06 năm cuối trước lương, tiền công lương tháng

Qu
ngày 1/01/2001 khi nghỉ hưu tháng đóng bảo đóng BHXH
BHXH của toàn chung của các
Từ 1/1/2001 - Trước 08 năm cuối trước
bộ thời gian. thời gian.
ngày 1/1/2007 khi nghỉ hưu

úy
Đối tượng NLĐ có toàn bộ thời NLĐ có toàn bộ NLĐ đóng

Thời điểm

tham gia
gian
theo
đóng
chế
BHXH thời gian đóng BHXH theo cả hai
độ tiền BHXH theo chế chế độ
Th
lương do Nhà nước độ tiền lương do
BHXH
quy định NSDLĐ quyết
định
ễn

Từ 1/1/2007 - Trước 10 năm cuối trước


ngày 1/1/2016 khi nghỉ hưu. Bình quân tiền Bình quân tiền
Từ 1/1/2016 - Trước 15 năm cuối trước lương, tiền công lương, tiền công
ngày 1/1/2020 khi nghỉ hưu. tháng đóng bảo tháng đóng
uy

Từ 1/1/2020 - Trước 20 năm cuối trước BHXH của toàn BHXH chung

ngày 1/1/2025 khi nghỉ hưu bộ thời gian. của các thời gian.

Từ ngày 1/1/2025 trở đi Toàn thời gian


Ng
.S

4. Chế độ hưu trí


 Trường hợp nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi
nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10
năm so với thời gian quy định thì được đóng tiếp cho đến khi đủ
Th

hai mươi năm.


Thời điểm hưởng lương hưu là ngày 1 tháng liền kề sau tháng
người tham gia BHXH tự nguyện có đủ điều kiện hưởng lương
hưu
 Người lao động khi nghỉ việc đã đủ số năm đóng bảo hiểm (từ 20
năm trở lên) mà chưa đủ tuổi hưởng lương hưu, chưa hưởng bảo
hiểm xã hội một lần thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã
hội.”, đến khi đủ 55 tuổi với nữ hoặc 60 tuổi với nam thì làm thủ
tục hưởng lương hưu.

6
11/12/2021

5. Chế độ tử tuất
a. Trợ cấp mai táng: Người lo mai táng cho người lao
động khi chết thuộc các đối tượng sau đây sẽ được
nhận trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối thiểu
chung. Gồm:

h
 Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội;

ỳn
 Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã
hội;
 Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

Qu
→các đối tượng trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì
thân nhân được hưởng trợ cấp.

úy
5. Chế độ tử tuất Th
b. Trợ cấp tuất hằng tháng:
Các đối tượng thuộc một trong các trường hợp
sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền
tuất hằng tháng:
 Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên
ễn

nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;


 Đang hưởng lương hưu;
 Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
uy

 Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên.
Ng

5. Chế độ tử tuất
.S

NLĐ đóng BHXH bắt buộc chưa đủ 15 năm (kể cả


người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm xã hội) còn thiếu không quá 6 tháng mà bị
Th

chết, nếu có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ


tuất hằng tháng thì thân nhân được lựa chọn đóng
tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu
trí và tử tuất với mức đóng hằng tháng bằng 22%
mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao
động trước khi chết (hoặc trước khi nghỉ việc đối
với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng
bảo hiểm xã hội) để giải quyết trợ cấp tuất hằng
tháng

7
11/12/2021

Thân nhân của các đối tượng lao động được hưởng trợ cấp tuất
hằng tháng, bao gồm:
 Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ mười tám tuổi nếu còn đi học;
con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên;
 Vợ từ đủ 55tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới
năm mươi lăm tuổi, chồng dưới sáu mươi tuổi nếu bị suy giảm

h
khả năng lao động từ 81% trở lên;
 Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng,

ỳn
người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ
đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
 Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng,
người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu
dưới sáu 60 đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm

Qu
khả năng lao động từ 81% trở lên.
Những thân nhân này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập
hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương tối thiểu chung.

úy
5. Chế độ tử tuất
Th
Mức trợ cấp tuất hằng tháng:
 50% mức lương tối thiểu chung/1 thân nhân (nếu có
người nuôi dưỡng, phụng dưỡng)
 70% mức lương tối thiểu chung/1 thân nhân (nếu
ễn

không có người nuôi dưỡng, phụng dưỡng)


 Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
không quá bốn người; trường hợp có từ hai người chết
trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng
uy

hai lần mức trợ cấp quy định.


Ng
.S

5. Chế độ tử tuất
Ví dụ về mức trợ cấp tuất hằng tháng:
 Hai vợ chồng bà M đều tham gia BHXH bắt buộc, có
một người con duy nhất 5 tuổi. Cả hai vợ chồng bà M
Th

đều chết do tai nạn lao động. Do vậy, con của vợ chồng
bà M sẽ hưởng 02 × 70% Mức lương cơ sở
 Ông H là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
ông bị chết do tai nạn lao động; ông H có vợ 57 tuổi
(không có nguồn thu nhập), có một con trai 12 tuổi. Trợ
cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân ông H được giải
quyết như sau:
+ Con ông H hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bằng 50%
mức lương cơ sở.
+ Vợ ông H được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 70%
mức lương cơ sở cho đến khi con ông H đủ 18 tuổi, sau
đó hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bằng 50% mức lương
cơ sở.

8
11/12/2021

5. Chế độ tử tuất
c. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
Trường hợp được hưởng:

h
 Không thuộc diện thân nhân được hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng,

ỳn
 Hoặc không có thân nhân được hưởng hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng
 Hoặc thân nhân được hưởng tuất hàng tháng
nhưng muốn nhận một lần (trừ trường hợp thân

Qu
nhân là trẻ em dưới 6 tuổi hoặc người suy giảm
khả năng lao động 81% trở lên)

úy
5. Chế độ tử tuất Th
 Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân được tính theo
số năm đã đóng bảo hiểm xã hội:
Thời gian đóng Mức hưởng 1 lần
Trước 2014 Cứ 1 năm → hưởng 1,5 tháng lương BQ
Từ 2014 Cứ 1 năm → hưởng 2 tháng lương BQ
ễn

Mức thấp nhất bằng 3 tháng lương BQ đóng BHXH

(Làm tròn thời gian đóng bảo hiểm tương tự trong


chế độ hưu trí)
uy
Ng
.S

5. Chế độ tử tuất
 Ông T bị ốm và qua đời, Ông có mức bình quân tiền lương
tháng đóng bảo hiểm xã hội là 5.000.000 đồng/ tháng.
Trong đó thời gian đóng BHXH của ông như sau:
Th

+ 8 năm 3 tháng đóng BHXH trước ngày 1/1/2014


+ 3 năm 3 tháng đóng BHXH từ ngày 1/1/2014 trở đi
→Mức hưởng trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của ông
T được tính như sau: (8 năm đóng bảo hiểm trước năm 2014
và 3 năm 6 tháng (chuyển tháng lẻ sang sau năm 2014) đóng
từ năm 2014 trở đi):
= [( 8 × 1,5) + ( 3.5× 2)] × 5.000.000 = 95.000.000 đồng.

9
11/12/2021

5. Chế độ tử tuất
 Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang
hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng
lương hưu, nếu chết trong hai tháng đầu hưởng lương hưu
thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào
những tháng sau đó, cứ hưởng thêm một tháng lương hưu thì

h
mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất
bằng ba tháng lương hưu đang hưởng.

ỳn
Ví dụ: ông A hưởng lương hưu 11 năm ( 132 tháng) thì qua
đời, thân nhân thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp tuất 1
lần. Mức nhận:
48 - 130 * 0,5 <0

Qu
(2 tháng đầu) (130 tháng còn lại)
→Thân nhân nhận mức trợ cấp thấp nhất bằng 3 tháng lương
hưu đang hưởng

úy
Bài tập: Chế độ tử tuất
Th
1. Chồng chị Ngừa đang làm việc cho công ty Bianfishco và đã
đóng BHXH được 25 năm, mức lương đóng BHXH bình quân
là 6,5 triệu đồng/tháng. Tháng 9-2020, chồng chị qua đời. Trong
các thân nhân của chồng chị, chỉ có con trai út 16 tuổi. Các thân
ễn

nhân còn lại là chị Ngừa thì chưa đến 55 tuổi, cha mẹ hai bên
đều đã chết. Tính toán chế độ tử tuất trong 2 trường hợp sau:
a. Con út chi Ngừa còn đang đi học
b. Con út chị Ngừa hiện không đi học
uy
Ng
.S
Th

10

You might also like