You are on page 1of 2

1.

Đối tượng hưởng

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh
theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với
lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là
đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau
đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được xác
định như sau:
- Lao động nữ: Từ đủ 56 tuổi
- Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 09 tháng.

2. Cách tính lương hưu:


Mức lương hưu cơ bản
Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương đóng BHXH
Trong đó:
- Với lao động nam: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng 20 năm
đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng cộng 2%, tối đa bằng 75%.
- Với lao động nữ: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm
đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
- Với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính theo số năm đóng BHXH và mức bình quân tiền
lương tháng đóng BHXH:
+ Đủ 15 năm đóng BHXH tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Từ đủ 16 - 20 năm đóng BHXH, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
Mức lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi
Theo khoản 3 Điều này, mức lương hưu hàng tháng của người đủ điều kiện nghỉ hưu trước
tuổi được tính như người nghỉ hưu đủ tuổi, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định
thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có tháng lẻ:
+ Lẻ dưới 06 tháng: Không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu.
+ Lẻ từ 06 tháng trở lên: Giảm 1%.
Lưu ý: Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc
đủ điều kiện hưởng lương hưu như trên bằng mức lương cơ sở.

3. Thời điểm hưởng lương hưu:


- Đối với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc thì thời điểm hưởng lương hưu là
thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động
có đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
- Đối với người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền
lương thì thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều
kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cơ quan BHXH.
- Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người bảo lưu thời
gian đóng BHXH thì thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của
người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
- Người lao động có quyết định hoặc giấy chứng nhận nghỉ chờ đủ điều kiện về tuổi đời
để hưởng lương hưu trước ngày 01/01/2003 thì thời điểm được hưởng lương hưu khi nam
đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.

4. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí:


A, Trường hợp tham gia BHXH bắt buộc
Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí với trường hợp này bao gồm các tài liệu sau:
- Sổ BHXH.
- Quyết định, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
- Biên bản giám định tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định Y khoa với
người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận nhiễm HIV/AIDS
xảy ra do tai nạn nghề nghiệp.
B, Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện:
Hồ sơ đăng ký hưởng chế độ hưu trí cho người tham gia BHXH tự nguyện bao gồm các hồ
sơ sau đây:
 Sổ BHXH.
 Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
 Trường hợp đang chấp hành hình từ ngày 01/01/2016 trở đi cần nộp giấy ủy quyền
(mẫu số 13-HSB).
 Biên bản giám định tỷ lệ, mức suy giảm khả năng lao động.
 Quyết định, Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu. Nếu
mất giấy này thì bổ sung đơn đề nghị (mẫu 14-HSB).
 Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì cần có bản sao văn bản của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.

You might also like