You are on page 1of 32

Seminar học phần pháp

luật đại cương


Nhóm 2_- tổ 4
Thành viên
Nguyễn Nữ Tú Vũ Quốc Cường
Nguyễn Thị Thu Hà Đỗ Xuân Lộc
Đỗ Thị Ánh Tuyết Hoàng Quốc Tiến
Phạm Kim Oanh

2
Bài 1 : phân tích tình huống thi hành luật
lao động

3
Chủ đề 2!
Trình bày các quy định cụ thể về
tuổi nghỉ hưu theo Bộ luật Lao
động 2019 và các văn bản hướng
dẫn liên quan
4
Trình bày các quy định cụ thể về tuổi
nghỉ hưu theo
Bộ luật Lao động 2019

5

Ngày 18/11/2020, Chình phủ ban hành
Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định
chi tiết Điều 169 của Bộ luật Lao động năm
2019 về tuổi nghỉ hưu. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.

6
Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
✘ Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định.
✘ Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề
sau thời điểm nghỉ hưu.
✘ Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng
sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn
cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

7
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao
động bình thường

8
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2
Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể như sau:
- Kể từ 01/1/2021, tuổi nghỉ hưu của người - Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối
lao động trong điều kiện lao động bình với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào
thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng
động nam; đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi
động nữ. vào năm 2035.

9
Nghỉ hưu ở tuổi thấp
hơn tuổi nghỉ hưu
trong điều kiện lao
động bình thường

10
Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá
05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

- Người lao động có từ đủ 15 năm - Người lao động có từ đủ 15 - Người lao động có tổng thời
trở lên làm nghề, công việc nặng năm trở lên làm việc ở vùng có gian làm nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc điều kiện kinh tế - xã hội đặc nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy biệt khó khăn, bao gồm cả thời đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao gian làm việc ở nơi có phụ cấp hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội ban khu vực hệ số 0,7 trở lên trước động Thương binh và Xã hội ban
hành. ngày 01/01/2021; hành và thời gian làm việc ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
- Người lao động bị suy giảm
biệt khó khăn (bao gồm cả thời
khả năng lao động từ 61% trở
gian làm việc ở nơi có phụ cấp
lên;
khu vực hệ số 0,7 trở lên trước
ngày 01/1/2021) từ đủ 15 năm trở
lên
11
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động
bình thường

Các trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao


hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao
động bình thường của người lao động
được quy định cụ thể như sau:

12
Người lao động có thể Đối với lao động nam
nghỉ hưu ở tuổi cao Việc chấm dứt hợp đồng sinh tháng 12/1960 và lao
lao động và giải quyết chế động nữ sinh tháng
hơn khi thỏa thuận với
độ bảo hiểm xã hội đối với 12/1965 làm việc trong
người sử dụng lao người lao động nghỉ hưu ở điều kiện lao động bình
động tiếp tục làm việc tuổi cao hơn thực hiện theo thường thì thời điểm nghỉ
sau tuổi nghỉ hưu quy định của Bộ luật Lao hưu là kết thúc ngày
trong điều kiện lao động và quy định của pháp 31/12/2020, thời điểm
động bình thường. luật về bảo hiểm xã hội. hưởng lương hưu là bắt
đầu ngày 01/1/2021.

13
Các văn bản hướng dẫn liên quan

our office

14
15
16
17
18
19
20
21
22
thanks!
Any questions?
You can find me at
A1K77-tổ 4/ nhóm 2

23
các tình huống
Tình huống 1:
việc tự ý nghỉ việc của anh t bị xem là đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao đồng đúng pháp luật
vì: theo điểm a khoản 2 điều 35 của bộ luật lao động 2019
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo
trước trong trường hợp sau đây:
Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm
điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này

25
Tình huống 2:
công ty Y từ chối yêu cầu của anh N với lý do như trên là không
đúng qui định pháp luật vì:
* theo điểm c khoản 1 điều 35 Bộ luật Lao động 2019:
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho
người sử dụng lao động như sau : Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo
trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
* theo điểm a khoản 3 điều 48 Bộ luật lao động 2019:
Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại
cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động.

26
Tình huống 3:
tình huống này anh H được hoãn hợp đồng lao động theo quy định
của pháp luật vì:
theo điểm a khoản 1 điều 30:
Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân
quân tự vệ

27
Tình huống 3:
tình huống này anh H được hoãn hợp đồng lao động theo quy định
của pháp luật vì:
theo điểm a khoản 1 điều 30:
Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân
quân tự vệ

28
Tình huống 3:
tình huống này anh H được hoãn hợp đồng lao động theo quy định
của pháp luật vì:
theo điểm a khoản 1 điều 30:
Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân
quân tự vệ

29
Tình huống 4:
việc chị hoa giao kết nhiều hợp đồng lao động là đúng quy định
của pháp luật vì:
theo khoản 1 điều 19 Bộ luật lao động 2019:
Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều
người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các
nội dung đã giao kết.

30
Tình huống 5:
trong trường hợp này công ti thực hiện việc thử việc không
phù hợp quy định của pháp luật vì:
theo điều 26 của bộ luật lao động 2019:
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai
bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của
công việc đó.

31
Tình huống 6:
trường hợp này anh hải có quyền và nghĩa vụ thực hiện theo hợp
đồng đã giao kết vì :
theo điểm b khoản 2 điều 20 bộ luật lao động 2019:
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp
đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành
hợp đồng lao động không xác định thời hạn

32

You might also like