Professional Documents
Culture Documents
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người
lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký
kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì
quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên
không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác
định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp
tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp
đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn
nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và
khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Cách thức giao kết HĐLĐ:
‐ Giao kết trực tiếp hoặc giao kết thông qua người đại diện hợp pháp
‐ NLĐ có thể giao kết nhiều hợp đồng lđ với nhiều NSDLĐ nhưng phải bảo
đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết
‐ NLĐ đồng thời giao kết nhiều hợp đồng lđ với nhiều NSDLĐ thì việc tham
gia BHXH, BHYT, BHTN được thực hiện theo quy định của PL về BHXH,
BHYT, BHTN và an toàn, vệ sinh lao động
Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn chấm dứt hợp đồng lđ:
Thực hiện HĐLĐ:
‐ Quá trình thực hiện HĐLĐ là sự thực hiện hóa quyền lợi ích hợp pháp của các
bên trong QHLĐ
‐ Thực hiện HĐLĐ là hành vi pháp lý của 2 bên nhằm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ đã cam kết trong HĐLĐ
‐ Trong quá trình thực hiện HĐLĐ, các chủ thể cần thực hiện đúng, đầy đủ các
cam kết đồng thời tạo điều kiện để bên kia thực hiện hợp đồng trên cơ sở
nguyên tắc thiện chí.
Thay đổi nội dung hợp đồng lao động:
- Là hành vi pháp lý của các bên nhằm thay đổi quyền và nghĩa vụ trong QHLĐ
- Trong quá trình thay đổi HĐLĐ, nếu bên nào có yêu cầu thay đổi nội dung hđ
thì báo cho bên kua biết trước ít nhất 3 ngày (DD33 BLLĐ)
- Khi thay đổi nội dung HDLĐ phải tuân thủ các quy định của PL về:
+ Khoản 1 điều 29 BLLĐ: chuyển NLĐ sang làm công việc khác so với
HĐLĐ
+ Công việc theo HĐLĐ phải do NLĐ đã giao kết HĐ thực hiện (DD28)
+ Trong TH chia tách, sáp nhập (DD43)
Tạm hoãn HĐLĐ:
‐ Là sự kiện pháp lý nhằm tạm dừng trong thời hạn nhất định việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ 2 bên trong QHLĐ
‐ Hết thời hạn tạm hoãn 2 bên hợp đồng đồng lại tiếp tục thực hiện
‐ Ở đây HĐLĐ không phải hủy bỏ hay hết hiệu lực
‐ Đây được xác định là sự kiện pháp lý đặc biệt
‐ Lao động nữ nghỉ thai sản không thuộc các TH tạm hoãn hợp đồng lđ nhưng
vẫn được hưởng các quyền trợ cấp, không phải đóng BHXH (??) -> để bảo
vệ quyền lợi cho lao động nữ nhưng thời gian nghỉ thai sản vẫn bị tính vào
thời gian trong hợp đồng
Chấm dứt HĐLĐ:
Chấm dứt HĐLĐ do ý chí 2 bên chủ thể (khoản 1,2 3 điều 34)
Chấm dứt HĐLĐ do sự kiện pháp lý phát sinh (khoản 4,5,6,7,8 điều 34)
Chấm dứt HĐLĐ do NLĐ chủ động (điều 35)
Chấm dứt HĐLĐ do NSDLĐ chủ động (điều 36)
Các TH NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ
Quyền và trách nhiệm các bên khi chấm dứt HĐLĐ:
Đối với NLĐ:
- được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt HĐLĐ đúng PL(DD46)
- Hưởng trợ cấp mất việc làm khi bị chấm dứt HĐLĐ trong các TH đặc biệt
(Điều 42, 43, 47)
- Nếu đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL với NSDLĐ thì không được hưởng
trợ cấp thôi việc, có trách nhiệm bồi thường cho NSDLĐ nửa tháng tiền lương
theo HĐLĐ và một khoản tiền tương ứng với tiền lương HĐLĐ cho những
ngày không báo trước, hoàn trả phí đào tạo (nếu có) cho NSDLĐ (Điều 62)
- Được thanh toán các khoản tiền lương, tiền bồi thường, trợ cấp trong thời hạn
14 ngày kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ, TH đặc biệt cũng không quá 30 ngày
Đối với NSDLĐ:
- Có trách nhiệm thông báo bằng VB cho NLĐ về việc chấm dứt HĐLĐ trừ 1 số
TH (Điều 45)
- Có trách nhiệm giải quyết và thanh toán các quyền lợi cho NLĐ
- TH NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL (Điều 41)
- Có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN và
trả lại các giấy tờ chính khác nếu đã giữ của NLĐ; có trách nhiệm cung cấp các
bản sao, tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của NLĐ nếu NLĐ yêu cầu
- Không phải trả trợ cấp thôi việc và được bồi thường nửa tháng tiền lương trong
HĐLĐ trong TH NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL và một khoản tiền
tương ứng tiền lương theo HĐLĐ trong TH nghỉ không báo trước. khi HĐLĐ
chấm dứt, được hoàn trả phí đào tạo (nếu có); thời hạn thanh toán quyền lợi cho
NSDLĐ xem điều 48
HĐLĐ vô hiệu và hậu quả pháp lý:
Vô hiệu từng phần:
- Khi nội dung của phần đó vi phạm PL những không ảnh hưởng đến phần
còn lại của HĐ
Vô hiệu toàn bộ:
- Toàn bộ nd HĐLĐ VPPL
- Người giao kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc
giao kết HĐLĐ
- Công việc đã giao kết trong HĐLĐ là công viêc mà PL cấm
TAND có quyền tuyên bố HĐLĐ vô hiệu
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
1. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:
a) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động
tập thể đang áp dụng; trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện
theo quy định của pháp luật;
b) Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô
hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.
2. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi
ích của người lao động được giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp do
ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
BÀI TẬP
a.
Thời gian thử việc VPPL, theo điều 25 khoản 2 -> thời gian thử việc phải
không quá 60 ngày -> vi phạm
Tiền lương thử việc vi phạm vì 85% của 8 triệu là coa hơn mức lương vùng
Khoản 3 điều 62 -> hợp đồng đào tạo nghề -> anh Khang được trả lương vì
thời gian đào tạo nghề là liên tục, do cty cử đi
b. Điều 35 -> có thể đơn phương chấm dứt nếu báo trước ..
c. quyền lợi -> trợ cấp thôi việc điều 46 -> mỗi năm làm việc là nửa tháng
lương (1/1/2018 đến 31/12/2020 -> 36 tháng)
Điều 48. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động