Professional Documents
Culture Documents
THỎA THUẬN
---> Mục đích: tránh các loại HĐLĐ trá hình: HĐ cộng
tác viên, HĐ dịch vụ, HĐ gia công...
1. Khái quát về HĐLĐ
Đặc điểm HĐLĐ
Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả công;
Trong quan hệ HĐLĐ, NLĐ phải tự mình thực hiện công
việc;
Có sự lệ thuộc về mặt pháp lý của NLĐ vào NSDLĐ;
Việc thực hiện HĐLĐ có liên quan đến tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm của NLĐ;
HĐLĐ phải được thực hiện một cách liên tục.
1. Khái quát về HĐLĐ
Ý nghĩa của HĐLĐ
Đối với người lao động: Là phương tiện pháp lý quan
trọng để NLĐ thực hiện quyền làm việc và quyền tự do
việc làm của mình;
Đối với NSDLĐ: Là phương tiện pháp lý quan trọng để
NSDLĐ thực hiện quyền tự chủ trong thuê mướn và sử
dụng lao động;
Đối với Nhà nước: Là công cụ pháp lý quan trọng trong
việc tạo lập và phát triển thị trường lao động.
1. Khái quát về HĐLĐ
Đối tượng và phạm vi áp dụng
Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình hoặc cá nhân, kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
VN đều có quyền tự do thuê mướn, sử dụng lao động
Mọi NLĐ, kể cả người nước ngoài nếu có đủ điều kiện
tham gia vào QHPL thì đều có quyền tự do làm việc cho
bất kỳ NSDLĐ nào ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không
cấm
Chủ thể giao kết HĐLĐ (Điều 18)
NSDLĐ NLĐ
1.Người đại diện theo pl của 1.NLĐ từ đủ 18 tuổi trở lên
DN 2.NLĐ đủ 15 – dưới 18 tuổi: có
2.Người đứng đầu cơ quan, tổ sự đồng ý bằng văn bản của
chức có tư cách pháp nhân người đại diện theo pháp luật
3.Người đại diện của hộ gia 3.NLĐ chưa đủ 15 tuổi và
đình, tổ hợp tác, tổ chức khác người đại diện theo pháp luật
không có tư cách pháp nhân của người đó
4.Cá nhân trực tiếp sử dụng lao 4.NLĐ được những NLĐ trong
động nhóm ủy quyền
- Lưu ý: 1,2,3 được ủy quyền, 4
không được ủy quyền
1. Khái quát về HĐLĐ
Loại hợp đồng lao động: Điều 20 BLLĐ
HĐLĐ không xác định thời hạn:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà
trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt
hiệu lực của hợp đồng.
HĐLĐ xác định thời hạn:
Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian không
quá 36 tháng.
Lưu ý: Khoản 2 Điều 20 BLLĐ
• Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết
hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong
thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền,
nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp
đồng đã giao kết. NSDLĐ chấm dứt HĐLĐ với NLĐ vì
lý do hết hạn là trái pháp luật.
• Trong TH các bên chưa thỏa thuận được với nhau về việc
ký HĐLĐ mới, thì phải tiếp tục thực hiện HĐLĐ đã giao
kết trước đó, NSDLĐ k có quyền chấm dứt HĐLĐ vì lý
do hết hạn hoặc vì lý do các bên chưa đạt được sự thỏa
thuận.
Lưu ý: điểm c Khoản 2 Điều 20 BLLĐ
• Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp
đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký
thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm
việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định
thời hạn, trừ trường hợp:
- Người được thuê làm giám đốc trong DN có vốn Nhà
nước
- NLĐ cao tuổi
- NLĐ nước ngoài
- Thành viên ban lãnh đạo tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở
đang trong nhiệm kỳ mà HĐLĐ hết hạn
1. Khái quát về HĐLĐ
Chuyển hóa loại HĐLĐ
Là trường hợp loại HĐLĐ mà các bên đã giao kết tự động
chuyển hóa thành loại HĐLĐ khác theo quy định của pháp luật
mà không phụ thuộc vào ý chí của các bên.
Loại HĐ chuyển hóa: HĐ xác định thời hạn
Điều kiện: Khi tiếp tục làm việc mà không ký HĐLĐ mới trong
thời hạn 30 ngày.
1. Khái quát về HĐLĐ
Hình thức hợp đồng lao động: Điều 14 BLLĐ 2019 quy định
2 hình thức:
Bằng văn bản: HĐLĐ có thời hạn từ 01 tháng trở lên (một số
trường hợp thời hạn dưới 01 tháng)
Bằng lời nói (chỉ đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng)
Lưu ý: Trường hợp giúp việc gia đình, trường hợp công việc
theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà
nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên ủy quyền cho một
người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động,
trường hợp lao động dưới 15 tuổi đều phải bằng hình thức văn
bản
1. Khái quát về HĐLĐ
Nội dung của HĐLĐ
Là toàn bộ các điều khoản của hợp đồng, trong đó chứa
đựng các quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận.
- Điều khoản chủ yếu (10 điều khoản tại Khoản 1 Điều 21)
- Điều khoản tùy nghi
Lưu ý: Khoản 2, 3, 4 Điều 21
Tên, địa chỉ
NSDLĐ (đại diện
Trang bị lao
hợp pháp) Họ tên, năm
động, BHXH,
BHYT, bồi (1)
sinh, giới tính,
dưỡng nâng (6) (2) địa chỉ cư trú,
cao trình độ cmnd, giấy tờ
NỘI DUNG khác
HĐLĐ
(5) (3)
Chế độ nâng (4)
bậc, nâng Công việc và
lương, thời địa điểm làm
gian làm Mức lương, việc
việc, nghỉ hình thức trả
ngơi lương, thời hạn
trả, phụ cấp,
khoản khác
Thử việc: Điều 24 – 27 BLLĐ năm 2019
Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử
việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc
giao kết hợp đồng thử việc.
Thời gian thử việc: do hai bên thỏa thuận, chỉ thử việc 1 lần đối với 1 công
việc và đảm bảo điều kiện
•Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doan
h nghiệp
;
•Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
•Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
• Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Tiền lương: ít nhất bằng 85% mức lương của công việc
Kết thúc thời gian thử việc
• Lưu ý: Án lệ số 20/2018/AL về xác lập quan hệ hợp đồng lao động sau khi
1. Khái quát về HĐLĐ
Hiệu lực của HĐLĐ
Thời điểm có hiệu lực của HĐLĐ: từ ngày 2 bên giao kết, trừ TH có
thỏa thuận khác hoặc pl quy định khác (Điều 23).
HĐLĐ vô hiệu:
• HĐLĐ vô hiệu toàn bộ: Khoản 1 Điều 49
• HĐLĐ vô hiệu từng phần: Khoản 2 Điều 49
1. Khái quát về HĐLĐ
HĐLĐ vô hiệu toàn bộ khi (K 1 Điều 49)
- Toàn bộ nội dung của HĐLĐ vi phạm pháp luật
- Người giao kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc
giao kết
- Công việc giao kết trong HĐLĐ là công việc bị pháp luật cấm
HĐLĐ vô hiệu từng phần khi:
- Một hoặc một số phần nội dung của hợp đồng vi phạm pháp luật nhưng
không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng
Xử lý HĐLĐ vô hiệu: (Điều 51)
- Từng phần: Điều 9 NĐ145/2020
- Toàn bộ: Điều 10, Điều 11 NĐ145/2020
Lưu ý: khi đơn phương chấm dứt NSDLĐ phải đảm bảo thời gian báo
trước.
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ
Do lỗi của NLĐ hoặc do lý do khách quan (Điều 36) (tt)
Các trường hợp không cần phải báo trước:
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm
hoãn;
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05
ngày làm việc liên tục trở lên.
4. Chấm dứt HĐLĐ
Chấm dứt HĐLĐ do thay đổi cơ cấu, công nghệ, kinh tế;
Phải có kế hoạch sử dụng lao động;
Xây dựng phương án sử dụng lao động phải có mặt của tổ chức đại
diện tập thể NLĐ tại cơ sở;
Phải trả trợ cấp mất việc;
Chấm dứt HĐLĐ do tổ chức lại doanh nghiệp: Gồm sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc
quyền sử dụng tài sản của DN, HTX
Phải trả trợ cấp mất việc
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ từ phía NLĐ
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
- Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác
định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
- Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động
xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo
trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ từ phía NLĐ
Các trường hợp không cần báo trước
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được
bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp điều chuyển;
- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi
nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng
bức lao động;
- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138
của Bộ luật này;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng
đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
4. Chấm dứt HĐLĐ
Hậu quả pháp lý đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp
luật:
TH NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ:
Phải nhận lại NLĐ trở lại làm việc theo HĐLĐ đã giao kết;
Trả tiền lương + BHXH, BHYT + 2 tháng tiền lương theo HĐLĐ/ +
trợ cấp thôi việc /+ Bồi thường 2 tháng tiền lương.
(lưu ý: trong TH NLĐ k quay lại làm việc thì NSDLĐ chỉ phải bồi
thường đến ngày NLĐ k chịu quay lại)
Vi phạm về thời hạn = bồi thường tương ứng ngày vi phạm
TH NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ:
Không được trợ cấp thôi việc;
Bồi thường = ½ tháng lương theo HĐLĐ
Chi phí đào tạo (nếu có) / Vi phạm thời hạn:
4. Chấm dứt HĐLĐ
Trợ cấp khi chấm dứt HĐLĐ
Trợ cấp thôi việc
Là một khoản tiền mà NSDLĐ phải trả cho NLĐ khi nghỉ việc
trong hầu hết các TH chấm dứt HĐLĐ hợp pháp.
Ý nghĩa:
Là một phần thưởng cho NLĐ;
Giúp NLĐ trang trải cuộc sống trong thời gian tìm việc mới.
Lưu ý: Không áp dụng đối với thời gian đóng BH thất nghiệp
và NLĐ nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí
4. Chấm dứt HĐLĐ
03/30/2024
•Điều 59. Sự đồng ý của người lao động khi làm
thêm giờ
•1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ
luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm
thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý
của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung
sau đây:
•a) Thời gian làm thêm;
•b) Địa điểm làm thêm;
•c) Công việc làm thêm.
•2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được
ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
30/03/2024
5. Thời giờ làm việc
Quy định về giới hạn thời giờ làm thêm
TH làm thêm đến 200 giờ trong 1 năm: Tuân thủ
quy định
- Số giờ làm thêm trong 1 ngày không được quá 50% số
giờ làm việc bình thường trong 01 ngày;
- Khi áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số
giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12
giờ/ngày;
- Không quá 12 giờ/ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ,
tết và nghỉ hàng tuần và không quá 40 giờ/tháng
5. Thời giờ làm việc
TH làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong 1 năm:
Chỉ áp dụng đối với các ngành nghề quy định tại Khoản 3
Điều 107 và Điều 61 NĐ145/2020
Lưu ý: Phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên
môn của UBND Tỉnh, TP trực thuộc TW. (Điều 62 NĐ
145/2020)
5. Thời giờ làm việc
TH làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt: Điều 108
i) Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an
ninh theo quy định của pháp luật;
ii) Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người,
tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc
phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh và thảm họa.
5. Thời giờ làm việc
(thời điểm nghỉ cụ thể do NSDLĐ quyết định và ghi vào nội quy lao động –
không được nghỉ đầu hoặc cuối giờ làm việc)
6. Thời giờ nghỉ ngơi
Nghỉ chuyển ca: Là khoảng thời gian NLĐ được nghỉ giữa hai
ca làm việc.(Điều 110 BLLĐ)
Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước
khi chuyển sang ca làm việc khác.
Nghỉ hàng tuần: Là khoảng thời gian pháp luật quy định cho
NLĐ được nghỉ trong 1 tuần làm việc và NLĐ không được hưởng
lương. (Điều 111 BLLĐ)
1 tuần = 24h liên tục và
1 tháng = 4 ngày
(NSDLĐ quy định nghỉ vào ngày chủ nhật hoặc 1 ngày cố định
khác trong tuần)
6. Thời giờ nghỉ ngơi
Nghỉ hàng năm
Là thời gian NLĐ được nghỉ trong 1 năm làm việc và vẫn
hưởng nguyên lương
Nguyên tắc nghỉ hàng năm (Điều 113 BLLĐ)
i) NSDLĐ có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm mà
không cần thỏa thuận với NLĐ;
ii) NLĐ thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ hàng năm thành
nhiều lần hoặc gộp tối đa 3 năm 1 lần
6. Thời giờ nghỉ ngơi
Thời gian nghỉ hàng năm
Đối với NLĐ có đủ 12 tháng làm việc:
i) 12 ngày đ/v công việc bình thường;
ii) 14 ngày đ/v công việc nặng nhọc, độc hại, người chưa
thành niên, người khuyết tật;
iii) 16 ngày đ/v công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm hoặc làm việc tại nơi có điều kiện sinh sống khắc
nghiệt
Lưu ý: NLĐ có thâm niên làm việc từ 5 năm trở lên thì cứ
5 năm làm việc sẽ + thêm 1 ngày nghỉ hàng năm
Thời gian nghỉ hàng năm
CSPL: Điều 66 - NĐ 145/2020
1. Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ
12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Lao
động được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với
số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho
12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính
thành số ngày được nghỉ hằng năm.
2. Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng
số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao
động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng
lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ
luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình
thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là
01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.
6. Thời giờ nghỉ ngơi
Nghỉ lễ, tết: Là thời gian PLLĐ quy định cho NLĐ
được nghỉ trong những ngày tết và những ngày lễ kỷ niệm
quan trọng của đất nước hoặc của thế giới. (điều 112 BLLĐ)
Nghỉ việc riêng: là thời gian pháp luật quy định cho
NLĐ được nghỉ để giải quyết các việc hiếu, hỷ của cá nhân
NLĐ. Có 2 TH: (Điều 115 BLLĐ)
Nghỉ hưởng nguyên lương: Kết hôn; con kết hôn; bố
mẹ, vợ hoặc chồng chết, con chết;
Nghỉ không hưởng lương 1 ngày: ông bà, anh chị em
ruột chết hoặc bố, mẹ kết hôn, anh chị em ruột kết hôn.
6. Thời giờ nghỉ ngơi
Nghỉ không hưởng lương.
Là trường hợp NLĐ thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ trong
một thời gian nhất định mà không hưởng lương
(Khoản 3 Điều 115 BLLĐ)
7. Tiền lương
Khái quát về tiền lương
Khái niệm:
Điều 90 BLLĐ quy định: Tiền lương là khoản tiền mà
người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực
hiện công việc theo thỏa thuận.Tiền lương bao gồm mức
lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các
khoản bổ sung khác.
• Các khoản bổ sung khác không bao gồm: Tiền thưởng
theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật Lao động; tiền ăn
giữa ca; các khoản hỗ trợ khi người lao động có thân
nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh
nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp
hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan
đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng
lao động.
30/03/2024
7. Tiền lương
Phụ cấp tiền lương
Là số tiền ngoài lương cơ bản được trả cho NLĐ làm công
việc có yếu tố không ổn định hoặc vượt quá điều kiện bình
thường mà yếu tố này chưa được tính trong lương cơ bản nhằm
bù đắp thêm cho NLĐ, khuyến khích họ yên tâm làm việc và đảm
bảo công bằng xã hội.
Chế độ phụ cấp lương của NLĐ do NSDLĐ và NLĐ thỏa
thuận ghi trong HĐLĐ, TƯLĐTT và được cụ thể hóa trong các
quy chế nội bộ của đơn vị như quy chế tiền lương, quy chế trả
lương
Các loại phụ cấp như: phụ cấp khu vực, phụ cách trách
nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp
thu hút…do NSDLĐ tự quy định
7. Tiền lương
30/03/2024
7. Tiền lương
Các hình thức trả lương: Đ96, 97 BLLĐ, Đ54 NĐ145
Trả lương theo thời gian gồm: Lương năm, lương tháng,
lương tuần, lương ngày, lương giờ;
Trả lương theo sản phẩm: là tiền lương được trả căn cứ
theo số lượng, chất lượng sản phẩm của NLĐ trong quá trình
sản xuất;
Tiền lương khoán: Là hình thức trả lương trên cơ sở
khối lượng và chất lượng công việc phải hoàn thành.
7. Tiền lương
Trả lương trong 1 số trường hợp đặc biệt
Trả lương làm thêm giờ: Khoản 1 Điều 98 BLLĐ,
Điều 55 NĐ 145/2020/NĐ-CP
Làm thêm vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
Làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
Làm thêm vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương,
ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có
hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
7. Tiền lương
Trả lương làm việc vào ban đêm (K2 Đ98 BLLĐ, Đ56
NĐ145/2020/NĐ-CP)
Làm việc vào ban đêm = 30% tiền lương tính theo đơn
giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày
làm việc bình thường.
Làm thêm giờ vào ban đêm = Ngoài tiền làm việc vào
ban đêm + 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày.
7. Tiền lương
Trả lương ngừng việc; Điều 99 BLLĐ 2019
Nếu phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động, thì
người lao động được trả tiền lương;
Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả
lương. NLĐ còn lại được trả lương theo thỏa thuận nhưng không
được thấp hơn lương tối thiểu vùng.
TH không do lỗi của NLĐ và NSDLĐ thì do 2 bên thỏa thuận
nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Nếu ngừng việc từ
14 ngày làm việc trở lên, hai bên thỏa thuận tiền lương ngừng việc
nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên
không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Trả lương cho NLĐ trong thời gian đình công: Điều 207
Trả lương trong thời gian học nghề: Điều 61
7. Tiền lương
Tạm ứng lương (Điều 101 BLLĐ 2019)
NSLĐ có trách nhiệm tạm ứng tiền lương cho NLĐ trong
những trường hợp sau:
- NLĐ đi thực hiện nghĩa vụ công dân từ 1 tuần trở lên
(tối đa không quá 1 tháng);
- NLĐ tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa
thuận
03/30/2024
7. Tiền lương
Khấu trừ lương (Điều 102 BLLĐ 2019)
- Chỉ được khấu trừ trong trường hợp NLĐ làm hư hỏng dụng
cụ, thiết bị của NSDLĐ theo quy định tại điều 129.
- Thiệt hại: không nghiêm trọng - giá trị < 10 tháng lương tối
thiểu
-Mức khấu trừ: không quá 30% lương tháng (sau khấu trừ)
03/30/2024
7. Tiền lương
Chế độ tiền thưởng
NLĐ và NSDLĐ thỏa thuận trong HĐLĐ và TULĐTT hoặc theo
quy chế thưởng của doanh nghiệp
Quy chế thưởng của DN do NSDLĐ quyết định và công bố công
khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện
tập thể lao động tại cơ sở
03/30/2024
II. Học nghề