Professional Documents
Culture Documents
Bài 3
Bài 3
- Việc chấm dứt hợp đồng của Công ty như trên là sai luật => vì hợp
đồng đã chuyển hóa (không có sự thỏa thuận)
5. Hình thức của HĐLĐ (điều 14 BLLĐ)
a. HĐLĐ giao kết bằng văn bản
- Trường hợp giao kết qua thông điệp dữ liệu điện tử (có giá trị như
HĐLĐ bằng văn bản)
b. HĐLĐ bằng lời nói
- Có thể giao kết đối với HĐLĐ dưới 1 tháng, trừ 3 trường hợp
HĐLĐ với nhóm NLĐ đối với công việc theo mùa vụ, công
việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
HĐLĐ với NLĐ chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp
luật
HĐLĐ với NLĐ giúp việc gia đình
3 trường hợp này dù thời hạn dưới 1 tháng thì HĐLĐ vẫn bắt
buộc phải bằng văn bản
- Trên thực tế có hình thức HĐLĐ giao kết bằng hành vi hay không?
Có, vẫn giao kết HĐLĐ thông qua công việc hằng ngày của
NLĐ (bảng chấm công, quẹt thẻ, vân tay)
6. Nội dung HĐLĐ (điều 21 BLLĐ, điều 3,4,5 TT10/2020/BLĐ-
TBXH)
- Điều khoản cứng
Thời hạn HĐ
Lương: chế độ nâng bậc, nâng lương (chế độ phúc lợi không
được tính gộp chung với lương)
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
TGLV-TGNN: ATVSLĐ
BHXH, BHYT, BHTN
Công việc, địa điểm
- Ngoài ra còn có thể có thêm các điều khoản khác (điều khoản tùy
nghi)
7. Phụ lục HĐLĐ (điều 22 BLLĐ)
- Là một bộ phận của HĐLĐ và có hiệu lực như HĐLĐ
- Quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, điều khoản của
HĐLĐ nhưng không được sửa đổi thời hạn của HĐLĐ bằng hình thức
gia hạn thời hạn HĐ
- Trường hợp phụ lục HĐLĐ quy định chi tiết một số điều, khoản của
HĐLĐ mà dẫn đến cách hiểu khác với HĐLĐ thì thực hiện theo nội
dung của HĐLĐ
- Trường hợp phụ lục HĐLĐ sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản
HĐLĐ thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời
điểm có hiệu lực
8. Thử việc (điều 24-27 BLLĐ)
- Hai bên lựa chọn 1 trong 2 cách
Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong HĐLĐ (ký HĐLĐ
chính thức và có điều khoản thử việc)
Hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử
việc (ký HĐ thử việc riêng sau đó nếu phù hợp mới ký HĐLĐ
chính thức)
- Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc + các
nội dung như HĐLĐ, trừ thời hạn HĐLĐ, chế độ nâng bậc lương,
BHXH, đào tạo
Trong thời gian thử việc thì NSDLĐ có phải đóng BHXH cho
NLĐ không?
Nếu ký HĐLĐ chính thức thì đương nhiên phải đóng
BHXH, nếu ký HĐ thử việc riêng thì không phải đóng phí
bảo hiểm lên cơ quan BH vì thử việc không có điều khoản
đóng BH nhưng NSDLĐ phải phí BH vào mức lương của
NLĐ (khoản 3 điều 168 BLLĐ 2019)
- Không áp dụng thử việc đối với NLĐ giao kết HĐLĐ có thời hạn
dưới 1 tháng
- Trước khi giao kết HĐLĐ không bắt buộc phải làm thử (tùy thuộc vào
sự thỏa thuận của 2 bên, thực tế là có thử việc để khi ký HĐLĐ chính
thức được hiệu quả nhất)
9. Thời gian thử việc, số lần thử việc, tiền lương thử việc
- Nếu sau khi hết thời gian thử việc mà NSDLĐ không thông báo kết
quả thử việc cho NLĐ biết thì NLĐ vẫn tiếp tục làm việc hằng ngày
và được xem là làm việc chính thức (tham khảo án lệ số 20)
10.Hợp đồng lao động vô hiệu (điều 49, 50, 51 BLLĐ)
- Là hợp đồng vi phạm các quy định của pháp luật về giao kết hợp đồng
a. Phân loại
- HĐLĐ vô hiệu toàn bộ
Toàn bộ nội dung HĐLĐ trái pháp luật
Người giao kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền
Vi phạm nguyên tắc giao kết HĐ: tự nguyện, bình đẳng, thiện
chí, hợp tác, trung thực
Công việc đã giao kết trong HĐ là công việc bị pháp luật cấm
- HĐLĐ vô hiệu từng phần
Là HĐ có 1 phần nội dung HĐ trái quy định của pháp luật
nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của HĐ (VD:
cấm LĐ nữ mang thai trong thời gian thực hiện HĐ,..)
- Thay đổi nội dung HĐLĐ theo thỏa thuận của hai bên: điều 33 BLLĐ
11.Tạm hoãn HĐLĐ (điều 30, 31 BLLĐ)
- Các trường hợp NLĐ được phép tạm hoãn HĐLĐ (điều 30 BLLĐ)
Trường hợp cuối cùng theo luật: vd: nghỉ thai sản 6 tháng
không được xem là tạm hoãn hợp đồng do không có sự thỏa
thuận giữa 2 bên, nhưng sau khi sinh con mà NLĐ xin nghỉ
thêm 2 tháng không lương để chăm con thì được xem là tạm
hoãn HĐLĐ
- Các trường hợp NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ
(điều 37)
NLĐ bị ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị,
điều dưỡng theo chỉ thị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
thảm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 điều
36
NLĐ đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng và những trường hợp
nghỉ khác được NSDLĐ đồng ý
NLĐ nữ mang thai; NLĐ đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con nhỏ
dưới 12 tháng tuổi
- Đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật
Khái niệm đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (điều
39)
+ NLĐ vi phạm điều 35
+ NSDLĐ vi phạm điều 36, 37
Hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp
luật
+ Nghĩa vụ của NLĐ điều 40
+ Nghĩa vụ của NSDLĐ điều 41
- Nghĩa vụ của NLĐ, NSDLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái
pháp luật
d. Chấm dứt HĐLĐ trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ
hoặc vì lý do kinh tế (điều 42, 44 BLLĐ)
- Các trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ
Thay đổi cơ cấu tổ chức; tổ chức lại LĐ
Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị SX kinh
doanh gắn với ngành nghề SX kinh doanh của NSDLĐ
Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm
- Các trường hợp vì lý do kinh tế
Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế
Thực hiện chính sách, pháp luật của NN khi cơ cấu lại nền kinh
tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế
- Nghĩa vụ của NSDLĐ
e. Chấm dứt HĐLĐ trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển
nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp,
HTX (điều 43, 44)
f. Trợ cấp khi chấm dứt HĐLĐ
- Trợ cấp thôi việc
Người lao động nước ngoài chỉ khi giao kết hợp đồng lao động thì mới được làm
việc tại Việt Nam
Nhận định đúng . CSPL: khoản 2 Điều 13 và đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 151.
Để có thể giao kết thì NLĐ đã phải đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết