You are on page 1of 64

CHƯƠNG IV

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Biên soạn: Th.s Gvc Đoàn Công Yên


Email: dcyen@hcmulaw.edu.vn
Văn bản quy phạm pháp luật:
• Nghị định 44/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 quy định chi
tiết thi hành một số điều của BLLĐ về HĐLĐ;
• Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của BLLĐ;
• Nghị định 148/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 sửa đổi, bổ
sung Nghị định 05/2015/NĐ-CP;
• Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2013
hướng dẫn thi hành Nghị định 44/2013/NĐ-CP;
• Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định
05/2015/NĐ-CP.
Nghị định 28/2020/NĐ-CP
I. Khái quát về HĐLĐ
1. Khái niệm HĐLĐ (Đ.13 BLLĐ 2019)

VL có trả
lương/công

Sự thỏa
thuận
quyền và
nghĩa vụ điều kiện
của mỗi lao động
bên
2. Đặc điểm, ý nghĩa của HĐLĐ

Có sự lệ thuộc về mặt pháp lý của NLĐ vào NSDLĐ

Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả lương, công

NLĐ phải tự mình thực hiện công việc

Việc thực hiện HĐLĐ có liên quan đến tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của NLĐ

HĐLĐ phải được thực hiện một cách liên tục


3. Các loại HĐLĐ
(Đ.20 BLLĐ 2019)

Không xác Xác định thời Mùa vụ/công


định thời hạn hạn việc
• Không xác • thời hạn của • ???
định được HĐLĐ ≤ 36
thời điểm tháng
kết thúc
Xác định loại Hợp đồng lao động trong
các trường hợp sau:
Bài 2:
a. HĐLĐ ký ngày 01/3/2021, công việc kế toán tổng
hợp
b. HĐLĐ ký ngày 01/3/2021, công việc nhân viên tư
vấn mỹ phẩm

Thi --- KXĐTH.


NSDLĐ: B không phải là KXĐTH.
• Anh B, ký hợp đồng ngày 01/10/2021 – 30/9/2022,
công việc nhân viên kinh doanh. Sau đó, ký tiếp hđ từ
ngày 01/10/2022 – 30/9/2024. Kết thúc hợp đồng này,
B vẫn đi làm việc mà không được được giao kết
HĐLĐ mới.
• Ngày 20/11/24 xảy ra tranh chấp.

Tại 20/11/24 loại HĐLĐ gì?


Các bên có mấy cái hđlđ?
Lưu ý 1: Giao kết nhiều HĐLĐ XĐTH

XĐTH 1 XĐTH 2 KXĐTH


• A ký HĐLĐ, 1/4/2021 – 31/3/2022, ký tiếp 1/4/22 –
31/3/25. Sau đó, ký tiếp 1/4/25 – 31/3/27.
• “lách luật”
Lưu ý: Chuyển hóa loại HĐLĐ

Vẫn lv,
30ngày KXĐTH

XĐTH
• Anh A ký HĐLĐ từ ngày 10/4/2021 – 09/4/2022.
• Sau khi kết thúc hợp đồng này, các bên không có
thỏa thuận gì khác.
• A vẫn đi làm việc đến ngày xảy ra tranh chấp –
22/12/2022.
• Hỏi: tại ngày 22/12/22, loại HĐLĐ gì?
 01 hđlđ, có hiệu lực 10/4/21
• Anh C ký hđlđ 1/5/2020 – 30/11/2020.
• Sau đó ko giao kết hđlđ, thỏa thuận khác.
• Ngày 18/1/2021, C nghỉ việc.
Lưu ý
• Thời hạn HĐLĐ chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ
lục HĐLĐ và không được làm thay đổi loại HĐLĐ đã
giao kết, trừ trường hợp kéo dài thời hạn HĐLĐ với
người lao động cao tuổi và người lao động là cán bộ
công đoàn không chuyên trách quy định tại Khoản 6
Điều 192 của BLLĐ.
Điều 5 Nghị định 05
Xác định loại hđlđ của A
A ký HĐLĐ 10/4/2021 – 09/4/2022. Sau đó, A vẫn đi
làm việc bình thường.
Ngày 20/6/2022 xảy ra tranh chấp.
Tại ngày 20/6/22 loại hđlđ gì?
4. Hình thức của HĐLĐ (Đ.14 BLLĐ)

Hành vi • BLDS 2015


Lời nói

• Truyền thống
Văn bản • Phương tiện điện tử
5. Nội dung HĐLĐ (Đ.21 BLLĐ 2019)

Thông tin về NSDLĐ, NLĐ

Công việc và địa điểm làm việc

Thời hạn của hợp đồng lao động

Mức, hình thức, thời hạn trả lương, phụ cấp


lương

Chế độ nâng bậc, nâng lương


5. Nội dung của HĐLĐ (tt)

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Trang bị bảo hộ lao động cho NLĐ

Bảo hiểm xã hội, BHTN và bảo hiểm y tế

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng


nghề
 Điều khoản cấm cạnh tranh
• Người lao động không được tiết lộ bí mật công nghệ,
kinh doanh, lợi dụng sự quen biết khách hàng, hay lợi
dụng sự huấn luyện đặc biệt của người sử dụng lao
động trước đó để làm việc cho công ty cạnh tranh
hoặc chính bản thân họ cạnh tranh với người sử dụng
lao động cũ, hoặc cam kết không làm việc cho công
ty cạnh tranh trong quá trình thực hiện hợp đồng dưới
bất kỳ hình thức nào.
• “Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp
đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy
định của pháp luật thì người sử dụng lao động có
quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về
nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ
bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong
trường hợp vi phạm”.
K2. Đ.21 BLLĐ 2019
Nội dung HĐLĐ trong trường hợp
đặc biệt

• Giảm một số nội dung chủ


Nông nghiệp, lâm yếu
nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp • Thỏa thuận bổ sung nội
dung

• Công việc được làm,


NLĐ được thuê làm không được làm và trách
giám đốc trong DN nhiệm thực hiện công việc
có vốn của NN
6. Hiệu lực của HĐLĐ
6.1 Thời điểm có hiệu lực (Đ.23 BLLĐ 2019)

Ngày bắt Ngày giao Ngày thỏa


đầu LV? kết HĐLĐ? thuận?
6.2 HĐLĐ vô hiệu (Đ.49-Đ.51)
6.2.1. Các trường hợp vô hiệu

Toàn bộ nội dung vi phạm pháp luật

Vô hiệu Người ký kết không đúng thẩm quyền


toàn bộ Vi phạm nguyên tắc giao kết HĐLĐ

Công việc mà pháp luật cấm


Vô hiệu từng phần

Nội dung
Vẫn có của 1
HL phần vi
phạm PL

Vẫn có HL
6.2.2. Xử lý HĐLĐ vô hiệu
• quyền, nghĩa vụ và lợi ích của NLĐ
Vô hiệu được giải quyết theo quy định của
pháp luật
toàn bộ • ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại

• Được giải quyết theo


TƯLĐTT đang áp dụng
Vô hiệu • Theo quy định của pháp luật
từng phần
Hai bên thỏa thuận lại
II. Giao kết hợp đồng lao động
1. Nguyên tắc giao kết HĐLĐ (Đ.17)
• Không trái pháp luật
• Không trái thỏa ước lao động tập
Nhóm 1 thể và đạo đức xã hội

• Tự nguyện, bình đẳng


• Thiện chí, hợp tác
Nhóm 2 • Trung thực
2. Chủ thể giao kết HĐLĐ
• Đối với người lao động
• Đối với người sử dụng lao động

(Xem Quan hệ pháp luật lao động cá nhân, chương 2)


2.1. Người lao động
• NLĐ từ đủ 18 tuổi trở lên;
• NLĐ chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và
có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp
luật của NLĐ;
• Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi
và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi;
• NLĐ được những NLĐ trong nhóm ủy quyền hợp pháp
giao kết HĐLĐ.
Điều 3 Nghị định 05 (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148)
2.2. Người sử dụng lao động
• Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh
nghiệp, hợp tác xã;
• Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân
theo quy định của pháp luật;
• Người được các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức
khác không có tư cách pháp nhân ủy quyền làm người đại diện
theo quy định của pháp luật;
• Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động;
• Người được người đại diện theo pháp luật quy định tại Điểm a
hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại
Điểm b Khoản này ủy quyền bằng văn bản về việc giao kết
hợp đồng lao động.
Điều 3 Nghị định 05 (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148)
3. Nghĩa vụ cung cấp thông tin (Đ.16 BLLĐ
2019)

• Về công việc, địa điểm làm việc, điều


kiện làm việc,…
NSDLĐ

• NLĐ phải cung cấp thông tin về họ tên,


tuổi, giới tính, trình độ học vấn, trình độ
NLĐ kỹ năng nghề,...
NSDLĐ không được làm khi giao kết,
thực hiện HĐLĐ (Đ.17 BLLĐ 2019)

Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ
của NLĐ.
 Yêu cầu NLĐ phải thực hiện biện pháp bảo đảm
bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện HĐLĐ.
 Buộc người lao động thực hiện HĐLĐ để trả nợ cho
NSDLĐ.
2.4. Thử việc
2.4.1. Thời gian thử việc (Đ.25)

≤ 180 ngày ≤ 60 ngày ≤ 30 ngày ≤ 06 ngày LV


Trung cấp nghề; Công việc khác
Trung cấp
chuyên nghiệp;
công việc của Trình độ từ cao
người quản lý đẳng trở lên Công nhân kỹ
thuật;
doanh nghiệp
Nhân viên
nghiệp vụ.
2.4.2. Tiền lương thử việc

Mức lương
85% 100%
khác
2.4.3. Kết thúc thử việc (Đ.27)

Thủ tục • Không cần báo trước?

Bồi thường • Không phải bồi thường?

Giao kết • Phải giao kết/thực hiện


HĐLĐ HĐLĐ
Bản án số 12/2012/LĐ-ST, ngày
10/7/2012
• Sau khi kết thúc thời gian thử việc (03/11/2010), Bị
đơn đã thông báo cho nguyên đơn biết kết quả làm
thử không đạt yêu cầu. Nguyên đơn vẫn tiếp tục làm
việc đến ngày 16/11/2010.
• Nguyên đơn yêu cầu buộc bị đơn phải nhận nguyên
đơn trở lại làm việc.

34
Bản án số 04/2011/LĐ-GĐT
• Bà Tuyết thử việc từ 27/8/2008 đến 27/10/2008. Ngày
18/11/2008, Công ty K.N.S ban hành quyết định cho
bà Tuyết thôi việc mà không có lý do.
• Từ ngày 30/10/2008, giữa bà Tuyết và công ty S có
thương lượng để tiến hành ký HĐLĐ.

35
III. THỰC HIỆN, THAY ĐỔI,
TẠM HOÃN... HĐLĐ
1. Thực hiện HĐLĐ

Nguyên tắc

Tuân thủ cam


kết trong
HĐLĐ,
Tự nguyện Tự thực hiện
TƯLĐTT,
NQLĐ,
PLLĐ
2. Chuyển NLĐ làm công việc khác
(Đ.29 BLLĐ 2019)
• Sự kiện bất khả kháng
Các trường hợp được
chuyển • hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh
doanh
• ≤ 60 ngày làm việc cộng dồn/1năm,
Thời gian tối đa • > 60 ngày, nếu được sự đồng ý của
NLĐ???

Thông báo trước • Ít nhất 03 ngày làm việc

- TL CV mới ≥ 85% Mức TL CV cũ ≥ TLTT


Tiền lương
vùng
Các trường hợp được điều chuyển:
• Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;
• Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
• Sự cố điện, nước;
• Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh (Phải được quy
định rõ trong NQLĐ).
Khoản 1 Điều 8 NĐ 05
Lưu ý
• Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc
khác so với hợp đồng lao động quy định tại Khoản 3
Điều 8 NĐ 05 mà phải ngừng việc thì người sử dụng
lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại
Khoản 1 Điều 98 của Bộ luật Lao động.
Khoản 4 Điều 8 NĐ 05
2. Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ (Đ.30-Đ.31)

Các trường hợp tạm hoãn


NLĐ phải chấp
hành quyết
định áp dụng
Lao động biện pháp đưa
NLĐ đi NLĐ bị
nữ mang vào trường Các trường
làm nghĩa tạm giữ,
thai giáo dưỡng, cơ hợp khác
vụ quân sự tạm giam sở cai nghiện
(Đ.138) bắt buộc hoặc
cơ sở giáo dục
bắt buộc
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn tạm hoãn

NLĐ phải có NSDLĐ phải


mặt nhận NLĐ trở
lại làm việc, trừ
trường hợp hai
bên có thỏa
thuận khác
3. Thay đổi HĐLĐ (Đ.33)

• Trình tự, thủ tục?


Theo thỏa • Hậu quả pháp lý?
thuận

• NSDLĐ chuyển NLĐ sang làm công


Theo ý chí của việc khác
NSDLĐ
IV. CHẤM DỨT HĐLĐ
1. Đương nhiên chấm dứt HĐLĐ (Đ.34
BLLĐ 2019)
1.1. Căn cứ

Hết hạn

Đã hoàn thành công việc

Hai bên thoả thuận


NLĐ bị kết án phạt tù..., tử hình hoặc bị cấm làm
công việc ghi trong HĐLĐ

NLĐ chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi


dân sự, mất tích hoặc là đã chết

NSDLĐ là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất


năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết

NSDLĐ không phải là cá nhân chấm dứt hoạt


động...

NLĐ là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị


trục xuất
1.3. Quyền, nghĩa vụ của các bên
(Đ.48 BLLĐ 2019)
 Trong thời hạn 14 ngày làm việc…, hai bên có trách nhiệm
thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi
của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng
không được quá 30 ngày…
 Tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, trợ cấp thôi việc và các
quyền lợi khác của NLĐ… được ưu tiên thanh toán.
 NSDLĐ có trách nhiệm sau đây:
Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng BHXH,
BHTN và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu
NSDLĐ đã giữ;
Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình
làm việc của NLĐ nếu NLĐ có yêu cầu.
2. NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ
ĐIỀU 35 BLLĐ 2019

PHẢI BÁO TRƯỚC


LÝ DO??? KHÔNG BÁO TRƯỚC
Báo trước

Báo trước cho NSDLĐ ít nhất :

03 ngày Trường hợp


30 ngày 45 ngày khác??
LV
Không báo trước
Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm
làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm
việc

Không được trả đủ lương hoặc trả lương không


đúng thời hạn

Bị ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi


nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe,
nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động
Không báo trước

Bị quấy rối tình dục

Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc

Đủ tuổi nghỉ hưu

NSDLĐ cung cấp thông tin không trung


thực
2.3. Quyền, nghĩa vụ của các bên
Tùy thuộc vào NLĐ đã đơn phương chấm dứt
HĐLĐ đúng hay trái pháp luật.
Nghĩa vụ của NLĐ khi đơn phương
chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (Đ.40)

Không được trợ cấp thôi việc.


Phải bồi thường ½ tháng tiền lương
Phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền
lương theo HĐLĐ trong những ngày không báo
trước.
Phải hoàn trả chi phí đào tạo.
3. NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ
3.1. Căn cứ

NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc

Căn NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên


tục....
cứ Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch
họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh
NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau thời
hạn quy định tại Điều 31
Thường xuyên không hoàn thành công việc?

• Được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn
thành công việc trong quy chế của NSDLĐ.
• Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do
NSDLĐ ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ
chức đại diện NLĐ tại cơ sở đối với nơi có tổ chức
đại diện NLĐ tại cơ sở.
Điểm (b) K1 Đ.36 BLLĐ 2019
Căn cứ (tt)
NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu

NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do


chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục
trở lên

NLĐ cung cấp không trung thực thông tin


3.2. Thủ tục

BÁO TRƯỚC KHÔNG BÁO TRƯỚC

điểm a, b, c, đ và điểm d và điểm e khoản 1


g khoản 1 Điều Điều 36
36
Báo trước
Ít nhất 45 ngày

Ít nhất 30 ngày

Ít nhất 03 ngày làm việc

Ngành, nghề, công việc đặc thù ???


3.3. NSDLĐ không được thực hiện quyền
đơn phương chấm dứt HĐLĐ
• 1. NLĐ ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề
nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
• 2. NLĐ đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng
và trường hợp nghỉ khác được NSDLĐ đồng ý.
• 3. NLĐ nữ mang thai; NLĐ đang nghỉ thai sản
hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
3.3. Quyền, nghĩa vụ của các bên
• Tùy thuộc vào việc NSDLĐ đã đơn phương chấm dứt
HĐLĐ đúng hay trái pháp luật.
Lưu ý:
• Những trường hợp NSDLĐ không được phép đơn
phương chấm dứt HĐLĐ. (Đ.37 BLLĐ)
• Từ bỏ việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ. (Đ.38
BLLĐ)
4. Chấm dứt HĐLĐ do thay đổi cơ cấu, công
nghệ hoặc vì lý do kinh tế (Đ.42)
• Xây dựng và thực hiện PASDLĐ
B1 • Ưu tiên đào tạo lại NLĐ, nếu có chỗ làm việc mới

• Trao đổi với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở
B2 • Thông báo trước 30 ngày cho SLĐTBXH

• Chấm dứt HĐLĐ


B3
Những trường hợp sau đây được coi là
thay đổi cơ cấu, công nghệ

 Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động;


 Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản
xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh của người sử dụng lao động;
 Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm.
Những trường hợp sau đây được coi là vì
lý do kinh tế
 Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế;
 Thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước khi cơ
cấu lại nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế.
5. Chấm dứt HĐLĐ do sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách doanh nghiệp, hợp tác xã (Đ.43)

Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách Chuyển quyền sở hữu hoặc
DN/HTX quyền sử dụng tài sản của DN

Tiếp tục thực hiện và sửa đổi HĐLĐ Lập phương án sử dụng LĐ

Xây dựng và thực hiện PASDLĐ, nếu không


Chấm dứt HĐLĐ
sử dụng hết

Chấm dứt HĐLĐ


Lưu ý
• NSDLĐ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trước
30 ngày, khi tiến hành cho thôi việc từ 02 NLĐ trở lên.
• Văn bản thông báo phải có những nội dung chủ yếu
sau:
Tên, địa chỉ của NSDLĐ và người đại diện theo
pháp luật của NSDLĐ;
Tổng số lao động; số lao động cho thôi việc;
Lý do cho NLĐ thôi việc; thời điểm NLĐ thôi việc;
Kinh phí dự kiến chi trả trợ cấp mất việc làm.

You might also like