You are on page 1of 2

Câu 1. SAI.

Căn cứ quy định tại Điều 187, 191 và Điều 195 Bộ luật lao động năm 2019 hòa giải viên lao động có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp lao
động tập thể về lợi ích.
Vì vậy nhận định trên là sai khi cho rằng hòa giải viên chỉ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
cá nhân
Câu 2 Tiền thưởng là nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động
ĐÚNG
Theo điểm đ khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động:
“Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các
khoản bổ sung khác”. Điều này được hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư 10/2020/TT-
BLĐTBXH. Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động :
“Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền
thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ,
nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn,
sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao
động”.
Câu 3. SAI
Khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định: “Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng bị tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng khi
thuộc một trong các trường hợp: Xuất cảnh trái phép; bị Tòa án tuyên bố là mất tích; có căn cứ xác định
việc hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật“.
Pháp luật hiện hành không quy định người đang chấp hành hình phạt tù thì không được hưởng chế độ
hưu trí của bảo hiểm xã hội. Như vậy, nếu bạn của bạn đủ điều kiện hưởng lương hưu theo Điều 169 Bộ
luật Lao động năm 2019 thì được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
Câu 4 ĐÚNG
Theo khoản 1 điều 34 Lao động năm 2019 hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt trong các trường
hợp hợp đồng hết hạn. Vì vậy nhận định trên là đúng
Câu 5 ĐÚNG
Trong trường hợp con mất sau sinh, thời gian nghỉ hưởng chế độ của lao động nữ căn cứ khoản 3 Điều
34 Luật bảo hiểm xã hội 2014: “Con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết: Mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ
ngày con chết”.
Theo đó, con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng từ ngày con chết nhưng tối
đa không quá 06 tháng nếu sinh một con, nếu sinh đôi thì thời gian này là không quá 07 tháng. Thời gian
nghỉ chế độ nói trên sẽ không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.
Câu 6.
SAI
Theo Điều 198, 199, 204, 208 mục 5 Đình công luật lao động 2019 , đình công hợp pháp khi có đủ các
điều kiện sau: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể, trong phạm vi quan hệ lao động; Do người lao
động trong cùng doanh nghiệp tự nguyện tiến hành trong phạm vi doanh nghiệp đó; Trong trường hợp
tập thể người lao động không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp lao động của hội đồng trọng
tài lao động nhưng không khởi kiện ra toà án; Do Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Công đoàn lâm
thời lãnh đạo theo thủ tục luật định; Không vi phạm quy định về cấm, hoãn, ngừng đình công.
Vì vậy nhận định trên là chưa đủ.
CÂU 8
SAI
Căn cứ theo Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019, Người sử dụng lao động được sử dụng người lao
động làm thêm giờ khi Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình
thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số
giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01
tháng (Bộ luật Lao động năm 2012 quy định không quá 30 giờ trong 01 tháng);
Vì nhận định trên cho rằng không được quá 4 giờ/ngày (ví dụ số giờ làm việc bình thường của công ty X
là 7 giờ/ngày thì số giờ làm thêm là không được quá 3.5 giờ/ngày) vì vậy nhận định trên là sai.

You might also like