Professional Documents
Culture Documents
Căn cứ Bộ luật lao động được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Điều lệ Công ty Cổ phần Vận tải Năng lượng Thái Bình Dương .
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐQT và sự phân cấp giữa HĐQT và Giám đốc.
Căn cứ nhu cầu của Người sử dụng lao động và Người lao động.
Hôm nay, ngày 15 tháng 12 năm 2023 tại Công ty Cổ phần Vận tải Năng lượng
Thái Bình Dương, chúng tôi gồm:
Công ty : Công ty Cổ phần Vận tải Năng lượng Thái Bình
Dương
Địa chỉ : 108 Trần Đình Xu, phường Nguyễn Cư Trinh,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh;
Điện thoại : 0947130568 Fax: …
Người đại diện : Ông Nguyễn Thanh Hà; Chức vụ: Giám đốc
Sinh ngày : 13/5/1968 Số CMND/CCCD: 012068000024
Sau đây được gọi là : Người sử dụng lao động (viết tắt là NSDLĐ).
Và
Người lao động : Ông Ngô Quốc Cường Sinh ngày: 15/08/1985
Địa chỉ cư trú : U2.27.06 Chung cư Q7 Riverside Complex Phường
Phú Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Số CMND/CCCD : 079085012019 Cấp ngày: 23/09/2033
tại Cục Cảnh Sát QLHC về TTXH
Điện thoại liên lạc : 0937739053
Số sổ BHXH (nếu có) : 791145952
Sau đây được gọi là : Người lao động (viết tắt là NLĐ).
Trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. NSDLĐ và
NLĐ (sau đây gọi tắt là “hai bên”) cùng thống nhất ký kết hợp đồng lao động
(sau đây gọi tắt là “HĐLĐ”) này và cam kết nghiêm túc thực hiện đúng những
điều khoản đã thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Công việc và địa điểm làm việc của NLĐ:
1. Chức danh công việc: Trưởng phòng Khai thác
1
2. Địa điểm làm việc: Tại 108 Trần Đình Xu, phường Nguyễn Cư Trinh,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh và các địa điểm khác theo sự phân công của NSDLĐ.
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng lao động:
1. Thời gian thực hiện HĐLĐ: Không thời hạn
2. Kể từ ngày 20/12/2023
Điều 3. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương
và các khoản bổ sung khác:
1. Mức lương: 30.000.000 đồng/tháng, đây là mức làm cơ sở để tính các chế
độ như BHXH, BHTNLĐ-BNN, BHTN, BHYT, chấm dứt HĐLĐ,… (mức
lương này có thể được điều chỉnh theo các Quyết định của Công ty ở từng
thời điểm). Ngoài mức lương này, NSDLĐ và NLĐ thống nhất tổng thu nhập
của NLĐ hàng tháng/quý/năm sẽ bao gồm thêm các chế độ phúc lợi khác
được quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này và Năng suất theo Quy chế trả
lương của Công ty.
2. Hình thức trả lương:
a. Trả lương khoán theo thời gian làm việc thực tế
b. Trả lương bằng chuyển khoản vào tài khoản của NLĐ đề nghị (Phí
chuyển lương do NSDLĐ trả; các loại phí mở, duy trì, dịch vụ khác sẽ do
NLĐ trả). Trường hợp trả bằng tiền mặt thì do NSDLĐ quyết định.
3. Thời hạn trả lương: Được trả một lần, trong khoảng từ mồng 05 đến mồng 10
của tháng kế tiếp. Trường hợp có thay đổi, hai bên thống nhất áp dụng theo
quy định của Thỏa ước lao động tập thể của Công ty.
4. Phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác:
a. Phụ cấp lương: Trên cơ sở công việc được phân công và chức danh công
việc theo thang lương/bảng lương, hai bên thực hiện theo “Quy chế trả
lương” của Công ty và Quyết định của NSDLĐ tại từng thời điểm.
b. Các khoản bổ sung khác: Theo Quyết định của NSDLĐ (nếu có).
2
1. Thời giờ làm việc của NLĐ:
a. 08 giờ trong một ngày, buổi sáng bắt đầu từ 08h00 đến 12h00 và buổi
chiều bắt đầu từ 13h30 đến 17h30.
b. 40 giờ trong tuần, bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần.
2. Thời giờ nghỉ ngơi của NLĐ:
a. Từ 12h00 đến 13h30 trong ngày làm việc; ngày thứ 7 và chủ nhật hằng
tuần; các ngày nghỉ việc riêng theo quy định của Bộ luật lao động, các
ngày Lễ theo quy định của Nhà nước.
b. 12 ngày phép/năm; nếu chưa đủ 12 tháng trong năm thì số ngày phép
được tính tương ứng với số tháng thực tế làm việc tại Công ty; NLĐ làm
việc tại Công ty cứ 5 năm thì được cộng thêm 01 ngày phép.
3. Trường hợp thay đổi “thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi” thì thực hiện
theo thông báo của NSDLĐ.
4. Trường hợp “làm thêm giờ” hoặc “đi làm thêm vào các ngày nghỉ để ủng hộ
Quỹ tương trợ dầu khí, Quỹ vì thế hệ trẻ, đồng bảo bị lũ lụt/thiên tai,….” thì
tuân theo theo quy định/thông báo của NSDLĐ. Hai bên cam kết số giờ làm
thêm không được vượt quá số giờ theo quy định của Bộ luật lao động.
5. Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết, nghỉ việc riêng, nghỉ
không lương…): theo quy định của Pháp luật và của Công ty.
Điều 7. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
(BHXH, BHTNLĐ-BNN), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và bảo hiểm y tế
(BHYT):
1. Tỷ lệ % đóng theo mức lương của NLĐ như sau:
a. NSDLĐ đóng: BHXH, BHTNLĐ-BNN: 17.5%, BHYT: 3%, BHTN: 1%
b. NLĐ đóng: BHXH, BHTNLĐ-BNN: 8%, BHYT: 1.5%, BHTN: 1%
2. Phương thức đóng: theo tỷ lệ phải đóng của NSDLĐ và NLĐ, hằng tháng
NSDLĐ sẽ chủ động tính số tiền phải đóng của hai bên để nộp cho Cơ quan
BHXH (số phải đóng của NLĐ sẽ được NSDLĐ thu từ tiền lương hàng tháng
của NLĐ).
3. Trường hợp nhà nước thay đổi tỷ lệ đóng BHXH, BHTN, BHYT thì thống
nhất NSDLĐ chỉ cần thông báo cho NLĐ biết và thực hiện đúng theo quy
định của nhà nước mà không cần phải ký điều chỉnh lại HĐLĐ này.
Điều 8. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề:
3
Quyền, nghĩa vụ của NSDLĐ và NLĐ trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề thì hai bên cam kết thực
hiện theo “Quy chế đào tạo” của Công ty mà NLĐ đã đọc hiểu.
4
7. Thực hiện HĐLĐ, thoả ước lao động tập thể và hoàn thành công việc đã cam
kết.
8. Cung cấp cho NSDLĐ thông tin về mã số thuế thu nhập cá nhân/Sổ BHXH
(nếu có) hoặc các giấy tờ liên quan; trường hợp chưa có thì phải đăng ký
(Công ty sẽ hỗ trợ). Thông báo cho NSDLĐ biết về các HĐLĐ mà NLĐ
đang giao kết với NSDLĐ khác, NLĐ thực hiện các quy định của pháp luật
về BHXH và BHYT.
9. Hằng tháng NSDLĐ sẽ chủ động tính số tiền thuế thu nhập cá nhân từ tiền
lương tiền công phải đóng của NLĐ để nộp cho Cơ quan thuế theo quy định.
10. NLĐ vi phạm cam kết trong HĐLĐ thì phải chịu các hình thức kỷ luật tùy
theo mức độ vi phạm và bồi thường về vật chất theo quy định về kỷ luật lao
động, trách nhiệm vật chất của pháp luật và của Công ty.
5
2. Tiền ăn giữa ca 730.000 đồng/tháng (tính theo số ngày làm việc thực tế),
được trả cùng tiền lương hằng tháng. Tiền ăn giữa ca có thể được điều chỉnh
phù hợp với quy định của nhà nước mà không cần phải ký kết lại Phụ lục
HĐLĐ.
3. Tiền trang phục, xăng xe, điện thoại thực hiện theo Quy định định mức hành
chính của Công ty và Quyết định của NSDLĐ (nếu có).
4. Tiền đi lại, tiền nhà ở thực hiện theo Quy định công tác phí của Công ty và
quyết định của NSDLĐ (nếu có).
5. Tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi NLĐ có thân nhân bị chết, NLĐ có
người thân kết hôn, sinh nhật của NLĐ, trợ cấp cho NLĐ gặp hoàn cảnh khó
khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp
khác thực hiện theo Thỏa ước lao động tập thể của Công ty và quyết định của
NSDLĐ (nếu có).
Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng lao động:
1. Trong HĐLĐ này, các tham chiếu tới một hoặc một số quy định hoặc văn
bản khác bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế.
2. HĐLĐ này có hiệu lực theo Điều 2 của HĐLĐ này. Các HĐLĐ trước đây
(nếu có) đã ký giữa NSDLĐ và NLĐ hết hiệu lực kể từ ngày HĐLĐ này có
hiệu lực.
3. HĐLĐ này được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01
bản.