You are on page 1of 5

29.

NLĐ nghỉ năm ngày liên tục mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý
kỷ luật sa t1. NLĐ chấm dứt HĐLĐ do hết thời hạn thì được nhận trợ cấp
thôi việc.
Nhận định sai.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 46 BLLĐ, NLĐ chấm đứt HĐLĐ do hết thời
hạn không đương nhiên được nhận trợ cấp thôi việc mà NLĐ đó phải đã làm
việc thường xuyên cho NSDLĐ từ đủ 12 tháng trở lên mới có thể nhận được
trợ cấp thôi việc.
2. Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam chỉ được ký loại HĐLĐ xác
định thời hạn với thời hạn 24 tháng
Nhận định sai.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 151 BLLĐ, công dân nước ngoài làm việc tại
Việt Nam chỉ được ký HĐLĐ không vượt quá thời hạn của Giấy phép lao
động, mặt khác, giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 02 năm (theo quy định
tại Điều 155 BLLĐ). Do đó công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể
ký loại HĐLĐ xác định thời hạn với thời hạn dưới 24 tháng
3. NSDLĐ không được chấm dứt HĐLĐ đối với NLĐ nam đang trong thời
gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Nhận định sai.
NSDLĐ vẫn có thể chấm dứt HĐLĐ đối với NLĐ nam đang trong thời gian
nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi nếu thuộc các trường hợp được quy định tại
Điều 34 BLLĐ, chỉ trừ trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
4. Thời giờ làm việc bình thường của NLĐ không được vượt quá 48
giờ/tuần
Nhận định sai.
Căn cứ quy định tại Điều 116 BLLĐ, đối với NLĐ làm công việc có tính chất
đặc biệt thì thời giờ làm việc có thể vượt quá 48 giờ/tuần.
5. Khi NLĐ đến tuổi nghỉ hưu thì QHLĐ chấm dứt.
Nhận định sai. Điều 34 hoặc 35,36: NLĐ đến tuổi nghỉ hưu không làm căn cứ
chấm dứt HĐLĐ theo Điều 34.
6. Sau hai lần liên tiếp giao kết HĐLĐ xác định thời hạn, nếu NLĐ vẫn
tiếp tục làm việc thì hai bên bắt buộc phải giao kết HĐLĐ không xác định
thời hạn.
Nhận định sai.
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 BLLĐ, đối với HĐLĐ dành cho
người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177
BLLĐ thì không bắt buộc sau hai lần liên tiếp giao kết HĐLĐ xác định thời
hạn và NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì hai bên phải giao kết HĐLĐ không xác
định thời hạn.
7. NLĐ đi làm thêm vào ngày nghỉ lễ thì được hưởng 300% tiền lương làm
thêm giờ
Nhận định sai.
Đối với trường hợp NLĐ đi làm thêm vào ban đêm của ngày nghỉ lễ thì
ngoài được hưởng 300% tiền lương thì còn phải được trả thêm 20% tiền
lương tính theo tiền lương ban ngày đó.
CSPL: Điểm c khoản 1 và khoản 3 ĐIều 98 BLLĐ.
9. Thời gian NLĐ nghỉ việc do ốm đau được coi là thời gian làm việc của
NLĐ để tính số ngày nghỉ hằng năm.
Khoản 6 Điều 65 NĐ 145
10. Khi NLĐ có việc riêng thì có thể nghỉ mà vẫn hưởng nguyên lương.
Nhận định sai.
NLĐ có việc riêng theo các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều
115 BLLĐ và phải thông báo cho NSDLĐ thì mới được hưởng nguyên
lương, trường hợp không thông báo hoặc các trường hợp nghỉ việc riêng
ngoài khoản 1 Điều 115 thì không được hưởng nguyên lương.
11. NLĐ có thời gian làm việc cho 1 NSDLĐ từ đủ 12 tháng trở lên thì
được nghỉ hằng năm 12 ngày.
Nhận định sai
Theo quy định tại khoản 1 Điều 113 BLLĐ, đối với NLĐ chưa thành niên, lao
động khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì
được nghỉ hằng năm 14 ngày; đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm thì được nghỉ 16 ngày; và theo Điều 114 BLLĐ,
NLĐ làm từ đủ 05 năm cho 1 NSDLĐ thì số ngày nghỉ hằng năm theo quy
định tại khoản 1 Điều 113 được tăng thêm tương ứng 01 ngày/01 năm.
12. NLĐ làm việc vào ban đêm thì được trả 130% tiền lương.
Nhận định sai.
Trong trường hợp bình thường, NLĐ làm thêm vào ban đêm thì được trả thêm
ít nhất 30% tiền lương bình thường, vì vậy có thể được trả nhiều hơn 130% tiền
lương. Ngoài ra NLĐ làm thêm giờ vào ban đêm còn được trả thêm 20% tiền
lương tính theo lương ban ngày.
13. Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương theo HĐLĐ
của tháng trước liền kề tháng NLĐ nghỉ việc.
Nhận định sai.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 46 BLLĐ tiền lương để tính trợ cấp thôi việc
là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo HĐLĐ trước khi NLĐ thôi
việc.
14. Trong thời gian ngừng việc, NLĐ vẫn được trả đủ lương.
Nhận định sai.
NLĐ chỉ được trả đủ lương trong thời gian ngừng việc nếu lý do ngừng việc do
lỗi của NSDLĐ. Trường hợp không do lỗi của NLĐ thì không được trả đủ
lương mà tiền lương được tính theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 99 BLLĐ.
15. Tiền lương của NLĐ chỉ có thể bị khấu trừ để đóng BHXH hoặc để bồi
thường thiệt hại.
Nhận định sai.
16. NSDLĐ trả lương không đúng hạn cho NLĐ thì phải trả tiền lãi tính theo số
tiền chậm trả.
17. NSDLĐ có nghĩa vụ trả tiền thưởng tết âm lịch ít nhất bằng một tháng tiền
lương thông thường của NLĐ.
18. NLĐ làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần thì được trả 200% tiền lương.
19. NLĐ phải ngừng việc do dịch bệnh thì được trả đủ tiền lương.
20. Mức lương tối thiểu của NLĐ chưa qua đào tạo là 4.680.000 đồng/tháng
21. Trong thời gian đình công, NLĐ không được trả lương.
22. Tiền lương của NLĐ là tổng số tiền mà họ nhận được từ NSDLĐ.
23. Tiền lương phải được trả trực tiếp cho NLĐ.
24. NSDLĐ không được xử lý kỷ luật NLĐ khi hết thời hiệu
25. NLĐ bị áp dụng trách nhiệm vật chất bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra
26. NSDLĐ không ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì không có
quyền xử lý kỷ luật lao động.
27. Tai nạn xảy ra đối với NLĐ ngoài giờ làm việc và ngoài nơi làm việc
không phải là tai nạn lao động..
28. Chỉ có người đại diện theo pháp luật bên phía NSDLĐ mới có thẩm
quyền ra quyết định xử lý kỷ luật đối với NLĐ
Nhận định sai. Điều 69 NĐ 145/2020
30. Người có thẩm quyền giao kết HĐLĐ bên phía NSDLĐ là người có thẩm
quyền xử lý kỷ luật lao động.
31. NSDLĐ không được xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ đang trong thời
gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
32. Khi NLĐ gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất, NSDLĐ chỉ được
khấu trừu ba tháng tiền lương của NLĐ.
33. Ở những nơi sử dụng từ 10 NLĐ trở lên phải ký kết TƯLĐTT
34. TƯLĐTT là văn bản thỏa thuận giữa NSDLĐ và Ban chấp hành công
đoàn cơ sở
Nhận định sai.
35. TƯLĐTT của một doanh nghiệp sẽ chấm dứt hiệu lực khi doanh
nghiệp đó sáp nhập vào một doanh nghiệp khác
Nhận định sai.
36. Chỉ có Ban chấp hành công đoàn cơ sở mới có quyền đại diện cho tập
thể lao động trong thương lượng tập thể ở phạm vi doanh nghiệp.
Điều 68, 69
37. Ở nơi sử dụng dưới 10 NLĐ, NLĐ và NSDLĐ được ký kết TƯLĐTT thay
cho việc ký HĐLĐ.
38. Tranh chấp lao động tập thể là tranh chấp giữa nhiều NLĐ với
NSDLĐ
Nhận định sai. Điểm b khoản 1 Điều 179:
Tùy theo quy mô của tranh chấp mà tranh chấp đó có thể là một/hoặc
nhiều NLĐ/tổ chức đại diện của NLĐ với một/nhiều NSDLĐ (xem lại luật để
viết đúng lời)
29. NLĐ nghỉ năm ngày liên tục mà không có lý do chính đáng thì bị
xử lý kỷ luật sa thải.
Nhận định sai.
Theo luật là tự ý bỏ việc, trong khi đó NLĐ có thể nghỉ việc không cần
lý do với ngày nghỉ hằng tuần của họ.
39. NLĐ không làm việc cho NSDLĐ theo đúng thời gian cam kết trong
hợp đồng đào tạo nghề thì phải bồi thường chi phí đào tạo.
Nhận định sai. Điều 62. NLĐ không làm việc theo đúng cam kết thì phải
hoàn trả chứ không bồi thường chi phí đào tạo.
40. Trong mọi trường hợp, người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp đều được ủy quyền cho người khác giao kết HĐLĐ.
Nhận định đúng. Khoản 3 Điều 18
41. Thời giờ làm thêm không được vượt quá 50% số giờ làm việc bình
thường của NLĐ.
Nhận định sai. Điều 108,...
42. NSDLĐ không được xử lý kỷ luật khi NLĐ đang bị bệnh tâm thần.
Nhận định sai. Khoản 5 Điều 122, nên giải thích kiểu bị tâm thần đến mức ảnh
hưởng hành vi mới không được xử lý kỷ luật.
43. NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao
động thì HDLD mà họ đã giao kết bị tuyên bố vô hiệu
Điều 154
44. NLĐ chấm dứt HĐLĐ do hết hạn thì được nhận trợ cấp thôi việc.
Nhận định sai.
Căn cứ khoản 1 Điều 46
45. Hòa giải là yêu cầu bắt buộc trong quá trình giải quyết tranh chấp lao
động.
Khoản 1 Điều 188
46. NLĐ gây thiệt hại về tài sản cho NSDLĐ thì phải bồi thường ít nhất 3
tháng tiền lương.
Nhận định sai.
47. NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải đúng pháp luật thì không được nhận trợ
cấp thôi việc.
Nhận định đúng.
48. NLĐ có đủ 12 tháng làm việc trở lên cho một NSDLĐ, khi chấm dứt
HĐLĐ theo Điều 42 sẽ được nhận 2 tháng trợ cấp mất việc làm.
Nhận định sai.
Sai vì có thể được nhận trợ cấp mất việc làm nhiều hơn
49. NLĐ chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng
năm….
50. NLĐ đi làm thêm vào ngày nghỉ lễ thì được hưởng ít nhất 400% tiền
lương làm thêm giờ.
Nhận định sai.
51. Khi HĐLĐ bị tuyên bố vô hiệu thì quan hệ lao động chấm dứt
Nhận định sai.
NĐ 145 Điều 9,10,11 hoặc BLLĐ.
52. NLĐ đã tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ không được NSDLĐ
chỉ trả trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm.
Nếu tổng thời gian tham gia bảo
53. Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày tính từ ngày Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ đăng ký nội quy của doanh
nghiệp.
Hồ sơ phải đầy đủ, không có yêu cầu bổ sung hoặc NSDLĐ sử dụng dưới 10
người lao động thì hiệu lực do NSDLĐ ấn định.
54. Không được ủy quyền xử lý kỷ luật lao động.
55. Mức lương: Điều 5 NĐ 38/2022
hải.

You might also like