You are on page 1of 40

CHƯƠNG 24 25 26 27

Câu 1: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 250, giá bán 240, sau đó
A đã bán hết ra ngoài với giá bán 238. Vậy trên Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng
đến việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế TNDN” để lập BCTC tổng hợp như
sau:
a. giảm 10
b. tăng 10
c. giảm 12
d. không ảnh hưởng

Lỗ tổn thất = 238-250 = -12 => Lỗ tổn thất => Không có lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện
Bán hết ra bên ngoài => Không có lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện
⇨ Không có bút toán kết chuyển

Câu 2: Năm 20x1 công ty đầu tư 1 thiết bị có nguyên giá 2 tỷ đồng, công ty áp dụng
phương pháp khấu hao nhanh với hệ số điều chỉnh là 2, thời gian sử dụng là 5 năm. Tuy
nhiên cơ quan Thuế không đồng ý khấu hao nhanh, chỉ chấp nhận khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Đây là trường hợp quy định theo ...
a. thay đổi ước tính kế toán – VAS 29
b. thay đổi chính sách kế toán – VAS 29
c. chênh lệch tạm thời – VAS 17
d. điều chỉnh sai sót – VAS 29

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây sẽ có thể làm phát sinh lãi (lỗ) nội bộ chưa thực
hiện?
a. Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán nội bộ trong doanh nghiệp
b. Đơn vị phụ thuộc hạch toán báo sổ, gửi báo cáo nghiệp vụ
c. Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán ra ngoài doanh nghiệp
d. Đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân – có hạch
toán riêng) 1 lô vật liệu, hàng còn tồn kho cuối kỳ.

Câu 4: Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc):
khi mua vật liệu nhập kho mà ghi rõ trong hợp đồng việc thanh toán tiền hàng (sau 30
ngày) sẽ do cấp trên chịu trách nhiệm – kế toán cấp dưới ghi:
a. Nợ 152,133 / Có 335
b. Nợ 152,133 / Có 3368 cấp trên
c. Nợ 152,133 / Có 331 nhà cung cấp
d. Nợ 152,133 / Có 1368 cấp trên

Câu 5: Tháng 2/20x1 phát sinh hàng bán bị trả lại (đã ghi DTBH tháng 12/20x0) – nếu
BCTC năm 20x0 chưa phát hành, kế toán xử lý ...
a. giảm DT, GV năm 20x0, lập lại BCTC năm 20x0
b. giảm DT, GV năm 20x1vì giao dịch xảy ra năm 20x1
c. áp dụng điều chỉnh hồi tố BCTC năm 20x1
d. giảm DT, GV năm 20x1 nếu số tiền không trọng yếu

Câu 6: Sai sót trong xử lý kế toán đều áp dụng điều chỉnh hồi tố:
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng – nếu báo cáo thuế đã duyệt
d. Sai – nếu là công ty niêm yết

Câu 7: Hạch toán ở đơn vị kế toán cấp dưới: khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên giao
vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
a. TK 3361/ TK 411 tùy thuộc cấp dưới lựa chọn
b. Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị
hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 -
Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc, hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở
hữu.
c. TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc
d. TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Câu 8: Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhận thông tin cung cấp bằng chứng bổ sung
về các sự việc tồn tại vào ngày kết thúc năm cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC
trường hợp ...
a. Điều chỉnh khoản dự phòng đã lập; Ghi nhận dự phòng mới;
b. Ghi nhận các bút toán điều chỉnh về xác định nghĩa vụ;
c. Tất cả 3 phương án đều đúng
d. Điều chỉnh các gian lận và sai sót trong BCTC được phát hiện trước ngày phát hành BCTC

Câu 9: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 800, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 70% số hàng
đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó
chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ …:
a. giảm 800
b. tăng 560
c. giảm 240
d. số khác

800*70% = 560 : lỗ => tăng

Câu 10: Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc là Xí nghiệp A và B
không có tư cách pháp nhân. Trong kỳ công ty An Tâm quyết định thu hồi vốn kinh
doanh đã cấp cho Xí nghiệp A trước đây bằng TSCĐ M, biết rằng lúc Xí nghiệp A nhận
TSCĐ M về có nguyên giá 200 triệu đồng (trđ), khấu hao lũy kế thời điểm nhận từ công
ty là 20 trđ, khấu hao lũy kế đến thời điểm công ty thu hồi là 50 trđ. Vậy kế toán Công
ty An Tâm thu hồi TSCĐ M này thì bút toán là:
a. Không có bút toán nào đúng
b. Nợ TK 211: 200 trđ / Có 214: 20 trđ, Có 1361-XN A: 180 trđ
c. Nợ TK 211: 150 trđ / Có 1361-XN A: 150 trđ
d. Nợ TK 211: 200 trđ / Có 214: 50 trđ, Có 1361-XN A: 150 trđ

Cấp phát Nợ 214 20tr


Nợ 1361 (XnA) 180tr
Có 211 : 200tr
Sau 1 thời gian sd thu hồi ts, hm lúc này là 50tr. Bút toán thu hồi ngược lại bút toán cấp phát

Câu 11: Thay đổi phương pháp về ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng là
a. thay đổi chính sách kế toán
b. điều chỉnh sai sót về lợi nhuận gộp
c. thay đổi ước tính kế toán
d. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC

Câu 12: Công ty ABC có 5 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân: gồm 2 chi
nhánh có tổ chức kế toán riêng, và 3 cửa hàng hạch toán báo sổ. Vậy giao dịch nội bộ
(có tính chất thương mại) giữa các đơn vị trong công ty ABC sử dụng TK thanh toán là:
a. TK 131/331 : giữa 2 đơn vị độc lập với nhau mới sd
b. TK 136/336/411
c. chỉ ghi sổ quản trị (do giao dịch nội bộ)
d. TK 1368/3368/141

Câu 13: Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi
nhánh A trực thuộc Công ty ABC, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng
được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty ABC xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT
là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập kho, hàng chưa bán ra
ngoài. Công ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 1368-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
b. Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 33311: 10
c. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 131-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
d. Nợ 1368/Có 156: 80

Câu 14: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 200, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 40% số hàng
đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó
chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” đầu kỳ sẽ …:
a. tăng 200
b. giảm 120
c. tăng 80
d. giảm 200
lãi => LNSTCPP đầu kì năm sau GIẢM
Câu 15: Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải
loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp
theo, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ còn tồn năm trước đã bán hết ra bên ngoài, kế
toán ghi số liệu ở các chỉ tiêu:
a. Nợ Hàng tồn kho: 10, Có Giá vốn hàng bán: 10
b. Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10, Có Hàng tồn kho: 10
c. Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10, Có Giá vốn hàng bán: 10
d. Nợ Giá vốn hàng bán: 10, Có Hàng tồn kho: 10

Nợ LNSTCPP 10
Có HTK 10

Nợ HTK 0
Có GVHB 0

Câu 16: Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, ngày 15/2/N+1 (BCTC năm N chưa phát
hành) DN vướng vào vụ kiện tụng lớn về mẫu mã sản phẩm, kế toán xử lý
a. không cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC năm N, tuy nhiên sự kiện này sẽ được
trình bày trong thuyết minh BCTC nếu chúng quan trọng tới mức nếu không công bố
thì ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin trên BCTC
b. không cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC năm N
c. cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC năm N với số ước tính sao cho năm N không bị lỗ
d. cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC năm N với số ước tính đáng tin cậy

CHƯA CHẮC CHẮN THẮNG THUA NÊN CHƯA GHI


CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC SỐ TIỀN CHI RA

Câu 17: Công ty không lập BCTC giữa niên độ, Quý 4/20x1 công ty xuất khẩu 1 lô hàng
có thuế xuất khẩu phải nộp là 50 triệu đồng (đã ghi sổ Nợ TK 511/ Có 3333: 50 triệu
đồng) và cuối năm 20x1 trình bày khoản mục “Các khoản giảm trừ doanh thu” là 50
triệu đồng. Tháng 2/20x2 (BCTC 20x1 chưa phát hành), kế toán trưởng phát hiện thuế
xuất khẩu không phải là khoản giảm trừ doanh thu. Xử lý nào sau đây là hợp lý
a. Không cần điều chỉnh sổ kế toán năm 20x1, nhưng phải trình bày lại thông tin trên Báo cáo
kết quả hoạt động năm 20x1 về “Doanh thu bán hàng và CCDC” và “Các khoản giảm trừ
doanh thu”
b. Điều chỉnh phi hồi tố vào năm 20x2 nếu số không trọng yếu.
c. Điều chỉnh hồi tố vào năm 20x2 nếu số trọng yếu.
d. Điều chỉnh sổ kế toán năm 20x1, chuyển vào chi phí bán hàng, và phải trình bày lại thông
tin trên Báo cáo kết quả hoạt động năm 20x1 về “Các khoản giảm trừ doanh thu”

NỢ 511/CÓ 3333 (BÚT TOÁN ĐÚNG) => KHÔNG CẦN ĐIỀU CHỈNH SỔ KẾ TOÁN
ĐƯA VÀO KHOẢN MỤC BỊ SAI NÊN CHỈ CẦN SỬA CÁC KHOẢN MỤC
Câu 18: Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau (đơn
vị triệu đồng): Công ty bán 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có nguyên giá 40, đã trích
khấu hao 6, giá bán nội bộ chưa thuế 36, thuế suất GTGT 10%. Vậy 1 trong các bút
toán điều chỉnh trước khi lập BCTC tổng hợp toàn công ty sẽ là:
a. Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2, Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 2
b. Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2, Có “NG TSCĐHH”: 2
c. Nợ “NG TSCĐHH”: 4, Nợ “Thu nhập khác”: 2, Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”:6
d. Ý kiến khác
BÊN GIAO BÊN NHẬN
NỢ 1368 : 36 NỢ 211 : 36
CÓ 711 : 36 CÓ 3368 : 36

NỢ 214 : 6
NỢ 811 : 34
CÓ 211 : 40

BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH :


NỢ NG TSCĐ : 4
NỢ THU NHẬP KHÁC : 2 ( THEO NGUYÊN TẮC GHI THUẦN : THÌ CÓ 711 : 2 =>
MUỐN XOÁ ĐI THÌ GHI BÊN NỢ 711 : 2 )
CÓ GIÁ TRỊ HM LUỸ KẾ TSCĐ : 6

Câu 19: Theo quyết định đánh giá lại tài sản của Nhà nước – Doanh nghiệp điều chỉnh
tăng giá trị TSCĐ là 50 triệu đồng. Đây là trường hợp ...
a. điều chỉnh sai sót
b. sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. tất cả đều sai
d. điều chỉnh chính sách kế toán

Câu 20: Công ty A cho Trung tâm An Nhiên là đơn vị trực thuộc Công ty A (không tổ
chức kế toán riêng) mượn 5 triệu đồng, kế toán công ty A theo dõi số tiền này vào sổ kế
toán:
a. TK 141
b. lựa chọn TK 1388/ TK 1368
c. TK 1388
d. TK 1368

KHÔNG CÓ TỔ CHỨC KẾ TOÁN RIÊNG => LOẠI 1368, KHÔNG CÓ GIAO DỊCH NỘI
BỘ

Câu 21: Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên TK 336 "Phải trả nội bộ" bao gồm
khoản phải trả về …
a. các khoản doanh nghiệp phải cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc
b. phải trả đơn vị hạch toán phụ thuộc khác, các khoản phải trả, phải nộp có thể là quan hệ
nhận tài sản, vốn, kinh phí, thanh toán vãng lai, chi hộ trả hộ, lãi vay, chênh lệch tỷ giá...;
c. tất cả nội dung đã nêu ở 3 phương án còn lại
d. vốn kinh doanh và các khoản đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp

TRONG TỜ GIẤY HỆ THỐNG TÀI KHOẢN

Câu 22: Doanh thu nội bộ của một công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc, được hiểu là:
a. Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị cấp trên
b. Doanh thu của đơn vị cấp trên bán cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
c. Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
d. Tất cả 3 câu còn lại đều đúng

Câu 23: Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, có tổ
chức kế toán riêng, căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen
thưởng, phúc lợi được cấp, kế toán ghi sổ
a. Nợ TK 136(1368)/ Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
b. Nợ TK 421/ Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
c. Nợ TK 138(1388)/ Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
d. không ghi sổ vì mới nhận thông báo

Câu 24: Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B, không có tư
cách pháp nhân (hạch toán báo sổ). Theo lệnh điều chuyển tài sản của công ty ABC, Xí
nghiệp A bàn giao 1 thiết bị chuyển sang cho Xí nghiệp B. Sự kiện này sẽ được kế toán
ghi sổ ở đơn vị kế toán nào?
a. Công ty ABC; Xí nghiệp A và Xí nghiệp B
b. Xí nghiệp B
c. Xí nghiệp A và Xí nghiệp B
d. Công ty ABC

Chi nhánh hạch toán phụ thuộc hay còn được gọi là báo sổ. Nó
được hiểu như một chi nhánh lập ra để hạch toán phụ thuộc cho
công ty chủ quản. Chi nhánh này hoạt động chỉ tập hợp chứng từ,
đến thời điểm cuối tháng sẽ gửi những chứng từ về công ty mẹ chủ
quản kê khai và quyết toán thuế.

XNA, XNB KHÔNG GHI SỔ. CHỈ CÓ CÔNG TY ABC GHI SỔ

Câu 25: Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ là


a. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC
b. thay đổi ước tính kế toán
c. thay đổi chính sách kế toán
d. điều chỉnh sai sót về chi phí khấu hao

Câu 26: Năm 20x1 công ty đầu tư 1 thiết bị có nguyên giá 2 tỷ đồng, công ty áp dụng
phương pháp khấu hao nhanh với hệ số điều chỉnh là 2, thời gian sử dụng là 5 năm. Tuy
nhiên cơ quan Thuế không đồng ý khấu hao nhanh, chỉ chấp nhận khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Đây là trường hợp quy định theo ...
a. thay đổi ước tính kế toán – VAS 29
b. điều chỉnh sai sót – VAS 29
c. chênh lệch tạm thời – VAS 17
d. thay đổi chính sách kế toán – VAS 29

Câu 27: Giao dịch hàng bán bị trả lại tại thời điểm BCTC chưa phát hành phải điều
chỉnh hồi tố:
a. Sai
b. Đúng – nếu đã thu tiền khách hàng
c. Sai – nếu số không trọng yếu
d. Đúng

Câu 28: Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên
ngoài. Chi nhánh A trực thuộc Công ty ABC, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty ABC xuất kho lô
hàng hóa bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa
thuế GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập kho, hàng
chưa bán ra ngoài. Công ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 1368/Có 156: 80
b. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 131-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
c. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 1368-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
d. Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 33311: 10

Câu 29: Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi nhánh
D trực thuộc Công ty T, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng được ghi nhận
doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/6/N Công ty T xuất kho lô hàng hóa bán cho Chi
nhánh D chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT là 100, thuế
GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh D đã nhập kho, ngày 15/6/N xuất bán ra ngoài
50% với giá bán chưa thuế GTGT là 70, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Bút toán sau
đây ghi sổ ở đơn vị nào: Nợ 632/Có 156: 50 và Nợ 131: 77/ Có 511: 70, Có 33311: 7
a. Công ty T, ngày 15/6/N
b. Chi nhánh D, ngày 04/6/N
c. Chi nhánh D, ngày 15/6/N
d. Công ty T, ngày 04/6/N
TH 2A : ĐƯỢC GHI NHẬN DTHU VÀ TÍNH KQKD

Câu 30: Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Đúng
b. Sai

Câu 31: Số dư 31/12/20x0 sổ chi tiết TK 331- cửa hàng A – số dư Có: 2 triệu đồng. Cuối
tháng 1/20x1, BCTC năm 20x0 chưa phát hành, công ty được biết 15/01/20x1 cửa hàng
A giải thể và bỏ sót nợ nên không thu. BCTC năm 20x0 sẽ xử lý như thế nào?
a. điều chỉnh ước tính kế toán năm 20x0
b. BCTC năm 20x0 không ảnh hưởng
c. sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 20x0 loại cần điều chỉnh
d. điều chỉnh sai sót vào năm 20x0

Câu 32: Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và bán ra
ngoài 60%. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
a. Nợ Doanh thu BH : 40, Có Giá vốn hàng bán: 40; Và : Nợ Hàng tồn kho : 4, Có Giá vốn
hàng bán: 4
b. Nợ Doanh thu BH : 40, Nợ Hàng tồn kho: 4, Có Giá vốn hàng bán: 44
c. Cả hai câu còn lại đều đúng

LÃI LỖ THỰC HIỆN = -10*40% = -4

Câu 33: Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ. Năm 20x1
đã ghi nhận lãi nội bộ chưa thực hiện là 500; Năm 20x2 hàng đã bán hết ra bên ngoài.
(bỏ qua thuế TNDN) Bút toán điều chỉnh do ảnh hưởng giao dịch nội bộ để lập BCTC
tổng hợp năm 20x2 ảnh hưởng đến khoản mục “Giá vốn hàng bán” là:
a. giảm 500
b. không ảnh hưởng vì đây là giao dịch năm 20x1 đã thực hiện
c. tăng 500
d. giảm 500 nếu lô hàng bán có lãi

NỢ LNSTCPP 500
CÓ GVHB 500

LÃI => GIẢM

Câu 34: Trong 1 công ty Giám đốc xét duyệt cho công nhân (làm việc trong nội bộ công
ty) mượn 50 triệu đồng tiền mặt, căn cứ phiếu chi cho mượn tiền – kế toán ghi sổ:
a. Nợ 334 / Có 111: 50 triệu đồng
b. Nợ 1388 / Có 111: 50 triệu đồng
c. Nợ 141 / Có 111: 50 triệu đồng
d. Nợ 1368 / Có 111: 50 triệu đồng

Câu 35: Công ty thương mại Đại Dương có 2 chi nhánh trực thuộc, không có tư cách
pháp nhân, có tổ chức kế toán riêng, chính sách ghi doanh thu khi bán nội bộ (chi
nhánh 1 và chi nhánh 2: cả hai chi nhánh đều được ghi nhận doanh thu, chi phí, tính lời
lỗ riêng). Trong kỳ công ty Đại Dương xuất kho lô hàng hóa chuyển ra chi nhánh 1,
thông tin lô hàng giá xuất kho tại Đại Dương là 10 triệu đồng (trđ), giá bán nội bộ cho
chi nhánh 1 theo giá chưa thuế GTGT khấu trừ 10% là 12 trđ. Hỏi chi nhánh 1 ghi
nhận nhập kho lô hàng từ công ty theo giá gốc hàng tồn kho là:
a. 10 trđ
b. để cuối kỳ nếu chi nhánh 1 chưa bán ra bên ngoài thì mới ghi 10 trđ
c. 13,2 trđ
d. 12 trđ

Câu 36: TK 136 và TK 336 thể hiện công nợ nội bộ trong quan hệ nội bộ giữa ...
a. Doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc
nhưng có tổ chức công tác kế toán) hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp
độc lập.
b. Công ty mẹ và các công ty con trong Tập đoàn, hoặc giữa các đơn vị trong Tập đoàn.
c. Công ty và các chi nhánh trực thuộc.
d. Đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới

Câu 37: Đầu năm, Công ty A cấp vốn cho chi nhánh A1 là đơn vị trực thuộc không có
tư cách pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng) bằng TSCĐ mới nguyên giá là 500 triệu
đồng (ước tính sử dụng 5 năm), vốn cấp được ghi nhận là khoản phải trả về vốn kinh
doanh. Đơn vị phụ thuộc chưa được giao xác định kết quả kinh doanh riêng. Giao dịch
này ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính (BCTHTC) tổng hợp của Công ty A như
thế nào? (đơn vị triệu đồng)
a. Chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500; chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh
doanh” tăng 500
b. Chỉ tiêu “TSCĐ” giảm 500; chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500
c. Không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu của BCTHTC tổng hợp vì là giao dịch nội bộ
d. Chỉ tiêu “TSCĐ” giảm 400; chỉ tiêu “Vốn cấp ở đơn vị phụ thuộc” tăng 500

NHỮNG CHỈ TIÊU NÀY BỊ LOẠI TRỪ TRƯỚC KHI LẬP BCTCTH VÌ LÀ GIAO DỊCH
NỘI BỘ

Câu 38: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 300, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 50% số hàng
đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó
chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” đầu kỳ sẽ …:
a. tăng 300
b. tăng 150
c. giảm 300
d. giảm 150

NO HTK 150
NO GVHB 150
CÓ LNSTCPP 300

LỖ => LNSTCPP đầu kỳ năm sau TĂNG

Câu 39: Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán hết hàng mua
nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở các chỉ tiêu:
a. Nợ “Doanh thu BH và CCDV” : 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 80, Có “Hàng tồn kho”: 20
b. Ý kiến khác
c. Nợ “Doanh thu BH và CCDV” : 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100; Và : Nợ “Giá vốn hàng
bán”: 20, Có “Hàng tồn kho”: 20
d. Nợ “Doanh thu BH và CCDV” : 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100

LÃI ĐÃ THỰC HIỆN= 120-80=40

Câu 40: Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên: khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh
doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
a. Nợ TK 136(1361) / Có TK 111, 112, 211,... (nếu cấp trên cấp vốn trực tiếp cho cấp dưới),
hoặc Có TK 411 (nếu cấp dưới nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự
uỷ quyền của doanh nghiệp cấp trên)
b. Nợ TK 136(1361) / Có TK 411
c. Nợ TK 411 / Có TK 111, 112, 211,...
d. Nợ TK 136(1361) / Có TK 111, 112, 211,...

Câu 41: Chọn câu đúng:


a. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán là tất cả chứng từ gốc phải chuyển về văn phòng
công ty để lưu trữ (CÁC ĐVI CHI NHÁNH KHÔNG PHỤ THUỘC CẤP TRÊN)
b. Ở đơn vị cấp trên cuối kỳ kế toán TK 1361 sẽ được bù trừ với TK 411
c. Ba câu còn lại đều sai
d. Ở đơn vị trực thuộc cuối kỳ kế toán TK 3361 sẽ được bù trừ với TK 1361

Câu 42: Tháng 3 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng 12/20x0
thanh toán chi phí tiếp khách tại văn phòng bằng tiền tạm ứng số tiền 2 triệu đồng
không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 20x0 đã phát hành (thuế
TNDN 20%, Báo cáo thuế chưa duyệt) xử lý nào sau đây là SAI theo quy định kế toán:
a. Nếu điều chỉnh hồi tố (do sai sót trọng yếu) thì phải trình bày bản chất sai sót và số liệu sai
sót bị ảnh hưởng trên Bản Thuyết minh BCTC năm 20x1
b. Điều chỉnh hồi tố cột thông tin so sánh của BCTC năm 20x1 (VÌ KHÔNG BIẾT CÓ
TRỌNG YẾU HAY KHÔNG)
c. bút toán điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán năm 20x1 – nếu sai sót không trọng yếu
d. Điều chỉnh hồi tố BCTC 20x1 - nếu sai sót trọng yếu; và không ảnh hưởng đến chi phí thuế
TNDN

Câu 43: Tháng 2/N Công ty cổ phần ABC công bố chia cổ tức cho cổ đông hiện hữu
năm N-1 (BCTC năm N-1 chưa công bố), xử lý nào sau đây của kế toán là đúng:
a. Do công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N-1 và trước ngày phát hành BCTC năm N
thì sẽ không được công nhận là một khoản nợ phải trả trên BCĐKT tại ngày 31/12/N-1, tuy
nhiên sẽ được trình bày trong thuyết minh BCTC năm N-1 theo quy định của VAS 21
b. Đây là sự kiện xảy ra năm N thì ghi sổ năm N, không cần quan tâm các vấn đề khác
c. Vì công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 31/12/N-1 nên không trình bày gì trên BCTC
năm N-1
d. Phản ánh là một khoản nợ phải trả trên sổ sách năm N-1 và trình bày nợ phải trả trên Báo
cáo tình hình tài chính.

Câu 44: Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài,
Chi nhánh D trực thuộc Công ty T, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng
được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/6/N Công ty T xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh D chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT
là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh D đã nhập kho chưa bán ra ngoài.
Vậy thông tin về Doanh thu bán hàng và Giá vốn hàng bán cụ thể như sau:
a. Tại Công ty T và cả Chi nhánh D: Doanh thu bán hàng: 0 và Giá vốn hàng bán: 0
b. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 100 và Giá vốn hàng bán: 80; tại Chi nhánh D: Doanh
thu bán hàng: 0 và Giá vốn hàng bán: 0
c. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 100 và Giá vốn hàng bán: 100; tại Chi nhánh D:
Doanh thu bán hàng: 0 và Giá vốn hàng bán: 0
d. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 0 và Giá vốn hàng bán: 80; tại Chi nhánh D: Doanh
thu bán hàng: 0 và Giá vốn hàng bán: 0

Câu 45: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi mà cấp trên phải cấp cho các đơn vị cấp
dưới hạch toán phụ thuộc (có tổ chức kế toán), cấp trên ghi sổ:
a. Nợ TK 353 / Có TK 1368
b. Nợ TK 353 / Có TK 3368
c. Nợ TK 353 / Có TK 411
d. Nợ TK 421/ Có TK 353

QUỸ MÀ CẤP TRÊN PHẢI CẤP => NGHĨA VỤ => NỢ PHẢI TRẢ

Cây 46: Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ
chức chính sách kế toán bán hàng được ghi nhận doanh thu khi hàng bán ra bên ngoài
và cả trong nội bộ công ty, thì:
a. Ý kiến khác
b. Doanh thu bán hàng nội bộ và Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập
BCTC tổng hợp
c. Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
d. Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp

Câu 47: Trong trường hợp nào sau đây sẽ có thể làm phát sinh lãi (lỗ) nội bộ chưa thực
hiện?
a. Đơn vị phụ thuộc hạch toán báo sổ, gửi báo cáo nghiệp vụ
b. Đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân – có hạch toán
riêng) 1 lô vật liệu, hàng còn tồn kho cuối kỳ.
c. Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán nội bộ trong doanh nghiệp
d. Công ty áp dụng chính sách ghi nhận doanh thu khi bán ra ngoài doanh nghiệp

Câu 48: Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và bán
hết ra ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở các chỉ tiêu:
a. Nợ Doanh thu BH : 40, Nợ Hàng tồn kho: 10, Có Giá vốn hàng bán: 50
b. Nợ Doanh thu BH : 40, Có Giá vốn hàng bán: 40 Và : Nợ Hàng tồn kho : 10, Có Giá vốn
hàng bán: 10
c. Nợ Doanh thu BH : 40, Có Giá vốn hàng bán: 40
d. Ý kiến khác

LÃI LỖ NB CHUA THUC HIEN = 0

Câu 49: Tháng 1/20x1 (BCTC năm 20x0 chưa công bố) công ty nhận lại nhập kho 1 lô
hàng đã bán trong tháng 12/20x0 có giá bán chưa thuế GTGT (10%) là 100, giá vốn là
80, thuế suất thuế TNDN 20%. Xử lý nào sau đây là đúng:
a. Điều chỉnh bút toán trên sổ kế toán Doanh thu bán hàng năm 20x0 giảm 100, trên sổ kế
toán Giá vốn hàng bán năm 20x0 giảm 80
b. Tất cả đều hợp lý
c. Điều chỉnh bút toán trên sổ kế toán Hàng tồn kho năm 20x0 tăng 80, trên sổ kế toán Thuế
TNDN phải nộp năm 20x0 giảm 20 x 20%
d. Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra vào tháng 1/20x1: 100 x 10%

Câu 50: Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi
nhánh A trực thuộc Công ty ABC, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng
được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty ABC xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT
là 100, thuế GTGT khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập kho 40% lô hàng và bán ngay
ra bên ngoài 60% với giá bán chưa thuế GTGT là 80, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Công ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 33311: 10
b. Nợ 632/Có 156: 48; Nợ 1368-Chi nhánh A: 66/ Có 511: 60, Có 33311: 6
c. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 1368-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
d. Nợ 632/Có 156: 48; Nợ 131-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
Câu 51: Công ty ABC có 3 đơn vị trực thuộc là 3 cửa hàng, không có tư cách pháp
nhân, toàn bộ công việc kế toán tập trung ở phòng kế toán công ty. Công ty ABC tổ
chức bộ máy kế toán theo mô hình:
a. kế toán tập trung
b. kế toán vừa tập trung, vừa phân tán
c. kế toán phân tán
d. chưa đủ thông tin xác định

Câu 52: Tháng 1 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng 11/20x0
về thanh toán chi phí tiếp khách ở cửa hàng bằng tiền tạm ứng số tiền 1 triệu đồng (trđ)
không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 20x0 chưa phát hành (thuế
TNDN 20%) – đây là sai sót không trọng yếu – xử lý nào sau đây là đúng theo quy định:
a. Sai sót điều chỉnh phi hồi tố: Ghi sổ tháng 1 năm 20x1: Nợ 641/Có 141: 1 trđ
b. Điều chỉnh số dư đầu năm 20x1: SDĐN TK 141 giảm 1 trđ, SDĐN TK 3334 giảm 0,2 trđ,
SDĐN TK 4211 giảm 0,8 trđ
c. Sai sót điều chỉnh phi hồi tố: Ghi sổ tháng 11 năm 20x0: Nợ 641/Có 141: 1 trđ
d. Ghi sổ năm 20x0: bút toán Nợ 641/Có 141: 1 trđ, kết chuyển Nợ 911/Có 641: 1 trđ và Nợ
4212/Có 911: 1 trđ; Khóa sổ cuối kỳ TK 141 và TK 4212; Lập lại BCTC 20x0 để phát hành.
BCTC chưa phát hành
SAI SÓT KÌ NÀY
Câu 53: Khi kế toán thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ, ví dụ ban đầu khấu hao 8 năm,
đã sử dụng 2 năm, ước tính thời gian sử dụng còn lại là 4 năm. Điều này dẫn đến chi phí
năm hiện tại tăng cao ảnh hưởng kết quả kinh doanh trong kỳ, nên kế toán ...:
a. không điều chỉnh trên BCTC chỉ thuyết minh trên bản Thuyết minh BCTC.
b. áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư các năm trước và cột thông tin so sánh của
BCTC năm hiện tại.
c. áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại và cột thông tin so sánh của
BCTC năm hiện tại.
d. áp dụng phương pháp ghi bổ sung.
THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH

Câu 54:. Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và
Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, có thể là …
a. Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập BCTC tổng hợp
b. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp
c. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp theo quy
định của Thông tư 202
d. Ý kiến khác
a và b đúng
Câu 55: Công ty sản xuất Thanh Tâm có 2 đơn vị trực thuộc là Xí nghiệp A và Xí
nghiệp B (đều không có tư cách pháp nhân) tổ chức kế toán riêng, xác định kết quả
kinh doanh riêng. Trong kỳ Xí nghiệp B nhận TGNH do công ty Thanh Tâm chuyển
khoản cho vay 100 triệu đồng, lãi suất ưu đãi 6%/năm. Kế toán Xí nghiệp B ghi sổ Nợ
TK 112 / đối ứng Có TK ...
a. TK 3388 Công ty Thanh Tâm
b. TK 3361 Công ty Thanh Tâm
c. TK 3368 Công ty Thanh Tâm
d. TK 3411 Công ty Thanh Tâm

Nợ 112
có 3368
vì xnB ko có tư cách pháp nhân và có tổ chức kế toán riêng nên đủ đk ghi nhận gd nội bộ

Câu 56: Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên
ngoài. Chi nhánh A trực thuộc Công ty ABC, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng được ghi nhận doanh thu, nhưng KHÔNG TÍNH KQKD. Trong kỳ Công ty ABC
xuất kho lô hàng hóa bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá
bán chưa thuế GTGT là 100, thuế GTGT khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập kho,
hàng xuất bán ra ngoài 50% với giá bán chưa thuế 70, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền,
cuối kỳ chuyển doanh thu, giá vốn về Công ty. Công ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 632/Có 156: 80, Nợ 1368-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
b. Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 33311: 10; và Nợ 632/Có 1368: 40; Nợ 1368: 50/Có 511: 50;
cuối kỳ nhận DT và GV: Nợ 632/Có 1368: 50; Nợ 1368/Có 511: 70
c. Nợ 632/Có 156: 40, Nợ 131-Chi nhánh A: 55/ Có 511: 50, Có 33311: 5; cuối kỳ nhận DT
và GV: Nợ 632/Có 1368: 40; Nợ 1368/Có 511: 70
d. Nợ 632: 40, Nợ 1368: 40/Có 156: 80; và Nợ 1368-Chi nhánh A: 55/ Có 511: 50, Có
33311: 5
TH2b
Nợ 1368
có 156
có 3331
Nợ 632
có 1368
cuối kì
Nợ 632
có 1368
Nợ 1368
có 511
Câu 57: Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị
nội bộ, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ / Có TK 136 - Phải thu nội bộ. Bút toán này ...
a. Chỉ phục vụ cho việc lập BCTC
b. Chỉ có cấp trên mới được phép ghi sổ bù trừ
c. Chỉ có cấp dưới mới được phép ghi sổ bù trừ
d. Căn cứ biên bản bù trừ công nợ chi tiết từng đơn vị nội bộ

Câu 58: Công ty sản xuất Thanh Tâm có 2 đơn vị trực thuộc là Xí nghiệp A và Xí
nghiệp B (đều không có tư cách pháp nhân) tổ chức kế toán riêng, xác định kết quả
kinh doanh riêng. Trong kỳ công ty Thanh Tâm chuyển khoản cho Xí nghiệp A vay 100
triệu đồng, lãi suất ưu đãi 6%/năm. Kế toán công ty Thanh Tâm ghi sổ:
a. Nợ 1361- XN A / Có 112: 100 triệu đồng
b. Nợ 1388- XN A / Có 112: 100 triệu đồng

c. Nợ 1283 cho vay - XN A / Có 112: 100 triệu đồng


d. Nợ 1368- XN A / Có 112: 100 triệu đồng

Câu 59: Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ
chức chính sách kế toán bán hàng được ghi nhận doanh thu khi hàng bán ra bên ngoài
và cả trong nội bộ công ty, thì:
a. Doanh thu bán hàng nội bộ và Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập
BCTC tổng hợp
b. Ý kiến khác
c. Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
d. Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
chương 27
bước 3 loại trừ dthu bh, gvhb, lãi/lỗ chưa thực hiện (không có lỗ tổn thất)
Câu 60: Quý 4/20x1 công ty xuất khẩu 1 lô hàng có thuế xuất khẩu phải nộp (đã ghi sổ
Nợ TK 511/ Có 3333: 50 triệu đồng) và cuối năm 20x1 trình bày khoản mục “Các khoản
giảm trừ doanh thu” là 50 triệu đồng. Tháng 2/20x2 (BCTC 20x1 chưa phát hành), kế
toán trưởng phát hiện thuế xuất khẩu không phải là khoản giảm trừ doanh thu. Việc
điều chỉnh sai sót này ảnh hưởng điều chỉnh đến...
a. chỉ Báo cáo Kết quả hoạt động năm 20x2
b. chỉ Báo cáo Kết quả hoạt động năm 20x1
c. Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo Kết quả hoạt động năm 20x1
d. sổ sách kế toán năm 20x2
khoản mục sai giống câu 17
Câu 61: Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán 70% hàng mua
nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở các chỉ tiêu:
Chọn cách ghi SAI:
a. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100; Và Nợ “Giá vốn hàng
bán:
6, Có “Hàng tồn kho”: 6
b. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 94, Có “Hàng tồn kho”: 6
c. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100
lãi lỗ nb chưa thực hiện = 30%x20=6
Câu 62: Thay đổi phương pháp về ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng là
a. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC
b. thay đổi ước tính kế toán
c. điều chỉnh sai sót về lợi nhuận gộp
d. thay đổi chính sách kế toán
Câu 63: Công ty sản xuất Thanh Tâm có 2 đơn vị trực thuộc tổ chức kế toán riêng là Xí
nghiệp A và Xí nghiệp B (đều không có tư cách pháp nhân). Trong kỳ công ty Thanh
Tâm quyết định chuyển TSCĐ M đang ở Xí nghiệp A sang Xí nghiệp B sử dụng. Biết
TSCĐ M có nguyên giá 200 triệu đồng (trđ), khấu hao lũy kế thời điểm chuyển sang XN
B là 50 trđ. Xử lý tại phòng kế toán công ty Thanh Tâm như sau:

a. Nợ 411- XN A / Có 411- XN B: 150 trđ


b. Nợ 1361- XN B / Có 1361- XN A: 150 trđ
c. Không ghi gì cả vì chưa thu hồi TSCĐ
d. Nợ 1361- XN B / Có 1361- XN A: 200 trđ

Câu 64: Năm 20x1 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách bằng tiền tạm
ứng số tiền 2 triệu đồng không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 20x1
đã phát hành (thuế TNDN 20%) – đây là sai sót không trọng yếu – bút toán điều chỉnh
phi hồi tố vào sổ sách kế toán năm 20x2:
a. Nợ 1388/Có 141: 2 triệu đồng – lỗi kế toán phải bồi thường
b. Nợ 421/Có 141: 2 triệu đồng vì cơ quan thuế không đồng ý
c. Nợ 642/Có 141: 2 triệu đồng
d. Nợ 811/Có 141: 2 triệu đồng vì là giao dịch năm trước

Câu 65: Đầu năm 20x0 công ty chuyển khoản trả trước tiền thuê văn phòng 2 năm
(20x0 và 20x1) số tiền 220 triệu đồng (gồm thuế GTGT khấu trừ 10%). Đến cuối năm
20x1 kế toán mới phát hiện năm 20x0 quên phân bổ tiền thuê văn phòng. Xử lý nào sau
đây là hợp lý
a. Điều chỉnh phi hồi tố sai sót vào BCTC năm 20x1 với mức phân bổ vào chi phí 200 triệu
đồng
b. Điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu vào BCTC năm 20x1 với mức phân bổ vào chi phí 110
triệu đồng
c. Điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu vào BCTC năm 20x1 với mức phân bổ vào chi phí 100
triệu đồng
d. Điều chỉnh phi hồi tố sai sót vào BCTC năm 20x0 với mức phân bổ vào chi phí 100 triệu
đồng

Câu 66: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó
A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá
bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
a. 12
b. (20)
c. 24
d. 4
lãi lỗ nội bộ ch thực hiện = 80-100+70-40%x80+40-20%x80-( 70-40%x100)=0 + 40%x80 +
40-60%x100=12
Câu 67: Công ty ABC có 3 đơn vị trực thuộc, không có tư cách pháp nhân, là 3 cửa
hàng (có tổ chức kế toán riêng). Giao dịch cấp phát - nhận vốn hoạt động giữa Công ty
ABC và 3 cửa hàng, sử dụng tài khoản:
a. TK 1361
b. TK 136/336
c. TK 1361/3361/411
d. chỉ ghi sổ quản trị (do giao dịch trong nội bộ)

Câu 68: Công ty ABC có 3 đơn vị trực thuộc, không có tư cách pháp nhân, là 3 cửa
hàng (có tổ chức kế toán riêng). Theo Luật kế toán và Luật doanh nghiệp, có bao nhiêu
đơn vị kế toán:
a. hai
b. ba
c. một
d. bốn
đơn vị kế toán là đơn vị có pháp lí ( tư cách pháp nhân ) : là đv có lập bctc
hạch toán ở 4 chỗ vì có tổ chức kế toán riêng

Câu 69: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 500, giá bán 450, sau
đó A đã bán 50% ra ngoài với giá bán 200. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết quả
hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
a. Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 25
b. Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 25
c. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 450 và Khoản mục “Giá vốn hàng bán”
giảm 450
d. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 450 và Khoản mục “Giá vốn hàng bán”
giảm 475
có lỗ tổn thất
nợ dthbh và ccdv /có gvhb
Câu 70: Nếu đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân) được đơn vị cấp trên giao
vốn hoạt động và chỉ được phân cấp phản ánh doanh thu, chi phí – thì …
a. đơn vị cấp trên không có lập BCTC tổng hợp
b. đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC tổng hợp
c. ý kiến khác với các câu còn lại
d. đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC hợp nhất

Câu 71: Cuối kỳ lập BCTC, kế toán phải đánh giá lại số dư của các tài khoản tiền tệ có
gốc ngoại tệ. Sự thay đổi này được xem là:
a. Thay đổi ước tính kế toán
b. Sự kiện phát sinh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. Thay đổi cơ sở tính thuế (chắc chắn sai)
d. Thay đổi chính sách kế toán
chính sách liên quan thẳng đến doanh thu chi phí
ước tính liên quan đến các tk treo trước khi đưa vào dthu chi phí hoặc các tk khác
Câu 71: Công ty sản xuất An Tâm (tổ chức bộ máy kế toán tập trung) có 2 đơn vị trực
thuộc hạch toán báo sổ là Xí nghiệp A và Xí nghiệp B (đều không có tư cách pháp
nhân). Trong kỳ công ty An Tâm quyết định chuyển TSCĐ M đang ở Xí nghiệp A sang
Xí nghiệp B sử dụng. Biết TSCĐ M có nguyên giá 200 triệu đồng (trđ), khấu hao lũy kế
thời điểm chuyển sang XN B là 50 trđ. Xử lý tại phòng kế toán công ty An Tâm như
sau:
a. Nợ 1361- XN B: 150 trđ, Nợ 214: 50 trđ / Có 211: 200 trđ
b. Sổ chi tiết TSCĐ M ghi thông tin thay đổi nơi sử dụng.
c. Nợ 1361- XN B / Có 1361- XN A: 150 trđ
d. Nợ 1361- XN B / Có 1361- XN A: 200 trđ

Câu 72: BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở BCTC nội bộ của cấp trên và BCTC nội bộ
của Đơn vị phụ thuộc (ĐVPT) phải được lập cho cùng 1 kỳ kế toán
a. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán khác nhau, ĐVPT phải lập thêm bộ BCTC cho mục đích tổng
hợp có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của DN
b. Có thể tổng hợp BCTC nội bộ nếu chênh lệch kỳ kế toán nhỏ hơn hoặc bằng 3 tháng
nhưng phải điều chỉnh cho ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra giữa
ngày kết thúc kỳ kế toán của ĐVPT và ngày kết thúc kỳ kế toán của DN
c. Cả 2 phương án còn lại đều hợp lý

Câu 73: Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc là Xí nghiệp A và B
(cùng địa bàn 1 tỉnh) không có tư cách pháp nhân, công ty An Tâm tổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình phân tán. Trong kỳ công ty An Tâm cấp vốn cho Xí nghiệp A bằng 1
TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200 triệu đồng, khấu hao lũy kế là 20 triệu đồng. Chi phí
vận chuyển 1 triệu đồng do Xí nghiệp A chịu. Vậy Xí nghiệp A nhận TSCĐ này ghi sổ
sách kế toán có nguyên giá (trên TK 211) là:
a. 200 triệu đồng
b. không có số nào đúng
c. 201 triệu đồng
d. 181 triệu đồng

Câu 74: Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra bên
ngoài. Chi nhánh A trực thuộc Công ty ABC, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty ABC xuất kho lô
hàng hóa bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa
thuế GTGT là 100, thuế GTGT khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập kho, cuối kỳ hàng
xuất bán ra ngoài 50% với giá bán chưa thuế 70, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Công
ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 632/Có 156: 40, Nợ 131-Chi nhánh A: 55/ Có 511: 50, Có 33311: 5
b. Nợ 632/Có 156: 80, Nợ 1368-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
c. Nợ 632: 40, Nợ 1368: 40/Có 156: 80; và Nợ 1368-Chi nhánh A: 55/ Có 511: 50, Có 33311:
5
d. Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 33311: 10; và Nợ 632/Có 1368: 40; Nợ 1368: 50/Có 511: 50
TH2a

Câu 75: Tháng 2/20x1 phát sinh hàng bán bị trả lại (đã ghi DTBH tháng 12/20x0) – nếu
BCTC năm 20x0 chưa phát hành, kế toán xử lý ...
a. giảm DT, GV năm 20x1vì giao dịch xảy ra năm 20x1
b. giảm DT, GV năm 20x0, lập lại BCTC năm 20x0
c. giảm DT, GV năm 20x1 nếu số tiền không trọng yếu
d. áp dụng điều chỉnh hồi tố BCTC năm 20x1

Câu 76:Công ty A bán chịu lô hàng cho Chi nhánh 1 đơn vị trực thuộc Công ty B, kế
toán công ty A theo dõi công nợ ghi sổ:
a. TK 131
b. TK 1388
c. TK 1368
d. lựa chọn TK 131/ TK 1368
đơn vị trực thuộc của cty B mà cty A và cty B có tư cách pháp nhân ngang nhau có tính
thương mại

Câu 77: Thay đổi phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi là
a. điều chỉnh sai sót về chi phí quản lý doanh nghiệp
b. thay đổi ước tính kế toán
c. thay đổi chính sách kế toán
d. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC

Câu 78: Doanh nghiệp có chính sách ghi nhận doanh thu khi bán hàng nội bộ. Trường
hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, khi bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán ghi nhận
về giá bán nội bộ như sau:
a. Nợ TK 136 (1368) / Có TK 3387 (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ), Có TK 33311
b. Nợ TK 136 (1368) / Có TK 154, 155, 156 (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ), Có TK
33311
c. Nợ TK 136 (1368) / Có TK 511 (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ), Có TK 33311
d. chưa ghi vì chưa bán hàng ra khỏi doanh nghiệp
TH1

Câu 79: Công ty có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12. Ngày 1/10/20x1 phát sinh công cụ
dụng cụ 360 triệu đồng sử dụng cho 3 năm (từ 1/10/20x1 đến 30/9/20x4). Theo chính
sách thuế số công cụ này chỉ được phép phân bổ tối đa trong 3 năm tính thuế kể từ thời
điểm phát sinh năm 20x1. Đây là trường hợp
a. sai sót cần điều chỉnh
b. thay đổi ước tính kế toán
c. thay đổi chính sách kế toán
d. tất cả trường hợp liệt kê đều sai
chênh lệch tạm thời theo vas 17
Câu 80: Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán doanh thu nội
bộ ghi nhận khi bán nội bộ, thuế GTGT nộp từng đơn vị. Công ty đang miễn thuế
TNDN. Trong kỳ Công ty bán lô hàng nội bộ với giá xuất kho 200, giá bán chưa thuế
GTGT 10% đã thu tiền là 240 cho chi nhánh trực thuộc (có lập BCTC nội bộ). Chi
nhánh xuất kho 50% lô hàng bán ra ngoài chưa thu tiền với giá bán chưa thuế GTGT
10% là 150. Các bút toán điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội bộ như sau:
a. Nợ DTBH: 240, Có HTK: 20, Có GVHB: 220
b. Nợ DTBH: 240, Có HTK: 20, Có GVHB: 220 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ:
165
c. Nợ DTBH: 390, Có HTK: 20, Có GVHB: 370 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ:
165
d. Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ: 264
lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện = 40x50%=20

Câu 81: Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài,
Chi nhánh D trực thuộc Công ty T, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng
được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/6/N Công ty T xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh D chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT
là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh D đã nhập kho, sau đó xuất kho bán
80% ra ngoài chưa thu tiền với giá 120, thuế GTGT 10%. Vậy thông tin về Doanh thu
bán hàng và Giá vốn hàng bán cụ thể như sau:
a. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 100 và Giá vốn hàng bán: 64; tại Chi nhánh D: Doanh
thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán: 64
b. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 80 và Giá vốn hàng bán: 64; tại Chi nhánh D: Doanh
thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán: 80
c. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 100 và Giá vốn hàng bán: 80; tại Chi nhánh D: Doanh
thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán: 80
d. Tại Công ty T: Doanh thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán: 80; tại Chi nhánh D: Doanh
thu bán hàng: 120 và Giá vốn hàng bán: 80

Câu 82: Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng được bán ra bên
ngoài. Chi nhánh K trực thuộc Công ty M, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng được ghi nhận doanh thu và tỉnh KQKD. Trong kỳ Công ty M xuất kho lô hàng
hóa bán cho Chi nhánh K chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế
GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh K đã nhập kho, hàng chưa
bán ra ngoài. Chi nhánh K ghi sổ như sau:
a. Nợ 156: 100, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 110
b. Nợ 156: 80, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 90
c. Nợ 156/Có 3368-M: 110
d. Nợ 156/Có 3368-M: 80
TH2a
Nợ 156 : 80
Nợ 133 : 10
Có 3368 : 90

Câu 83: Tại một Công ty có các ĐVTT (có kế toán riêng), có tài liệu sau (đơn vị triệu
đồng): Công ty bán hàng hoá cho ĐVTT, giá xuất kho 100, giá bán nội bộ chưa thuế
105, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT chưa bán ra ngoài. Vậy bút toán kết chuyển trước
khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp toàn công ty sẽ là:
a. Nợ “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: 5, Có “Hàng tồn kho": 5
b. Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này": 5, Có “Hàng tồn kho”: 5
c. Nợ “Hàng tồn kho": 5, Có “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối": 5
d. Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này": 5, Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN: 5
lãi lỗ nb chưa thực hiện = 105-100
Câu 84: Nếu thuế suất thuế TNDN giảm từ 20% xuống 18%, thì doanh nghiệp cần điều
chỉnh Thuế TNDN hoãn lại phải trả. Đây là trường hợp thay đổi ước tính kế toán
a. Đúng – nếu BCTC có kiểm toán
b. Đúng
c. Sai – đây là sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh
d. Sai
có tk 243-347
Câu 85: Hạch toán ở đơn vị cấp trên: khi cấp vốn kinh doanh (bằng lỗ vật tư) trực tiếp
cho cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
a. Nợ 1361/ Có 152: giá ghi sổ/ giá thị trường
b. Nợ 1361/ Có 152: giá thị trường lô vật tư
c. Nợ 1361/ Có 152: giá thị trường lô vật tư, chênh lệch hạch toán vào TK 711/811
d. Nợ 1361/ Có 152: giá ghi sổ lô vật tư

Câu 86: Công ty ABC có 5 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân: gồm 2 chi
nhánh có tổ chức kế toán riêng, và 3 cửa hàng hạch toán báo sổ. Vậy giao dịch nội bộ
(có tính chất thương mại) giữa các đơn vị trong Công ty ABC sử dụng TK thanh toán
là:
a. TK 131/331
b. chỉ ghi sổ quản trị (do giao dịch trong nội bộ)
c. TK 1368/3368/141
d. TK 136/336/411
TH đvtt ko có tổ chức kế toán riêng thì 141 dùng cho TH giao khoán
Câu 87: Theo quyết định của cấp trên chuyển TSCĐ giữa 2 đơn vị cấp dưới (không có
tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức kế toán) – giao dịch này sẽ được ghi
sổ ....
a. đơn vị cấp trên và cấp dưới
b. chỉ ở đơn vị cấp trên do TS không chuyển ra bên ngoài
c. chỉ ở đơn vị cấp dưới chuyển TSCĐ đi
d. chỉ ở đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ
nợ 1361 B có 1361 A
Nợ 411CTy Nợ 214 có 211 Nợ 211 có 214 có 411 cty
Câu 88 : Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 500, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 40% số hàng
đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó
chỉ tiêu “Hàng tồn kho" sẽ ....
a. tăng 500
b. giảm 300
c. giảm 200
d. tăng 300
= 60%x500=300
lãi nội bộ
nợ lnstcpp 500 Nợ lnstcpp /có htk 500 nợ htk có gvhb 200
có htk 300
có gvhb 200
Câu 89: TK 1368 - Phải thu nội bộ khác: phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa
các đơn vị nội bộ.
a. tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ, ví dụ tập đoàn, tổng công ty,...
b. không có trường hợp nào trong 3 phương án đã nêu.
c. tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ - Doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới
hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. (cấp dưới là đơn vị không có
tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán)
d. tất cả các khoản phải thu như vốn kinh doanh, bán sản phẩm,... giữa các đơn vị nội bộ -
Doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp
độc lập. (cấp dưới là đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ
chức công tác kế toán)
1368 buôn bán với nhau k có vkd nên câu D sai
Câu 90: Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán doanh thu nội
bộ ghi nhận khi bán nội bộ, thuế GTGT nộp từng đơn vị. Công ty đang miễn thuế
TNDN. Trong kỳ Công ty bán lô hàng nội bộ với giá xuất kho 200, giá bán chưa thuế
GTGT 10% chưa thu tiền là 240 cho chi nhánh trực thuộc (có lập BCTC nội bộ). Chi
nhánh xuất kho 40% lô hàng bán ra ngoài chưa thu tiền với giá bán chưa thuế GTGT
10% là 150. Các bút toán điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội bộ như sau:
a. Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ: 264
b. Nợ DTBH: 240, Có HTK: 24, Có GVHB: 216
c. Nợ DTBH: 390, Có HTK: 24, Có GVHB: 366 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ:
429
d. Nợ DTBH: 240, Có HTK: 24, Có GVHB: 216 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ:
264
Nợ 632/có 156 200
nợ 1368 264 có 511 240 có 3331 24
lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện = 240-200 + 150- 40%x240 -( 150-40%x200)=24
Câu 91: Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và còn
tồn kho. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở các chỉ tiêu:
a. Nợ “Doanh thu BH và CCDV”: 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 100, Và Nợ “Giá vốn hàng
bán”: 20, Có “Hàng tồn kho”: 20
b. Nợ “Doanh thu BH và CCDV” : 100, Có “Giá vốn hàng bán”: 80, Có “Hàng tồn kho”: 20
c. Cả hai cách ghi đều đúng

Câu 92: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là ...
a. Sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC
b. Đây là các sự kiện phát sinh có ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả…
của năm tài chính báo cáo.
c. Sự kiện đã phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến trước
ngày phát hành BCTC (Theo luật kế toán thường là từ ngày 31/12/N đến 31/3/N+1).
d. Tất cả 3 phương án đều đúng

Câu 93: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 500, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 40% số hàng
đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó
chỉ tiêu “Hàng tồn kho” sẽ …:
a. tăng 500
b. giảm 300
c. tăng 300
d. giảm 200
giống 88
Câu 94: Hạch toán ở đơn vị cấp trên: khi cấp vốn kinh doanh (cấp trực tiếp bằng TSCĐ
hữu hình có nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế 20 triệu đồng, giá thị trường 82
triệu đồng) cho cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc: ĐVT triệu
đồng
a. Nợ 1361: 82, Nợ 214: 18 / Có 211: 100
b. Nợ 1361: 80, Nợ 214: 20 / Có 211: 100
c. Nợ 1361 / Có 211: 80
d. Nợ 1361: 82, Nợ 214: 20 / Có 211: 100, Có 711: 2
giao dịch nội bộ ko lấy theo giá thị trường
Câu 95: Công ty ABC có 5 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân: gồm 2 chi
nhánh có tổ chức kế toán riêng, và 3 cửa hàng hạch toán báo sổ. Vậy Công ty ABC tổ
chức bộ máy kế toán theo mô hình:
a. kế toán độc lập
b. kế toán tập trung
c. kế toán phân tán
d. kế toán vừa tập trung, vừa phân tán

Câu 96: Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc là Xí nghiệp A và B
không có tư cách pháp nhân. Trong kỳ công ty An Tâm quyết định thu hồi vốn kinh
doanh đã cấp cho Xí nghiệp A trước đây bằng TSCĐ M, biết rằng lúc Xí nghiệp A nhận
TSCĐ M về có nguyên giá 200 triệu đồng (trđ), khấu hao lũy kế thời điểm nhận từ công
ty là 20 trđ, khấu hao lũy kế đến thời điểm công ty thu hồi là 50 trđ. Vậy kế toán Công
ty An Tâm thu hồi TSCĐ M này thì bút toán là:
a. Nợ TK 211: 200 trđ / Có 214: 20 trđ, Có 1361-XN A: 180 trđ
b. Nợ TK 211: 200 trđ / Có 214: 50 trđ, Có 1361-XN A: 150 trđ
c. Không có bút toán nào đúng
d. Nợ TK 211: 150 trđ / Có 1361-XN A: 150 trđ

Câu 97: Tháng 4/20x1 phát hiện quên ghi sổ khoản chi phí tiếp khách 2 triệu đồng (Hóa
đơn không được xem là hợp lệ theo quy định của Thuế) đã thanh toán bằng tiền tạm
ứng từ tháng 12/20x0. Kế toán công ty xử lý như sau:
a. điều chỉnh phi hồi tố - ghi vào sổ sách kế toán tháng 12/20x0: Nợ TK 642/ Có TK 141: 2
trđ
b. điều chỉnh phi hồi tố - ghi vào sổ sách kế toán tháng 4/20x1: Nợ TK 642/ Có TK 141: 2 trđ
c. điều chỉnh Số dư đầu năm 20x1 (nếu số không trọng yếu): SDĐN TK 141 giảm 2 trđ;
SDĐN TK 4211 giảm 2 trđ.
d. điều chỉnh Số dư đầu năm 20x1 (nếu số trọng yếu): SDĐN TK 141 giảm 2 trđ; SDĐN TK
642 giảm 2 trđ.
ss kì trước
Câu 98: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán 40, sau đó
A đã bán hết ra ngoài với giá bán 35. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết quả hoạt
động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
a. Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 10
b. Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 50
c. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm
40
d. Tất cả đều không hợp lý
lỗ tổn thất = 35-50=-15 có lỗ tổn thất
Câu 99: Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải
loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp
theo, hàng tồn kho từ giao dich nội bộ còn tồn năm trước đã bán hết ra bên ngoài, kế
toán ghi số liệu ở các chỉ tiêu:
a. Nợ Hàng tồn kho: 10, Có Giá vốn hàng bán: 10
b. Nợ Giá vốn hàng bán: 10, Có Hàng tồn kho: 10
c. Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10, Có Giá vốn hàng bán: 10
d. Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10, Có Hàng tồn kho: 10
TH2
đã bán hết ra bên ngoài lãi chưa thực hiện =0
Nợ lnstcpp 10 có htk 0 có gvhb 10
Câu 100: Hồi tố là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các
khoản mục của BCTC như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề xảy ra.
a. Đúng – nếu kỳ xảy ra sai sót và kỳ phát hiện sai sót trong cùng năm tài chính
b. Sai – nếu là doanh nghiệp tư nhân
c. Sai
d. Đúng
Câu 101: Năm 20x0 kế toán bỏ sót giao dịch mua chịu lô hàng hóa đã bán (giả sử bỏ qua
tác động của các loại thuế và BCTC 20x0 đã phát hành) – do sai sót trọng yếu – bút
toán điều chỉnh số dư đầu năm 20x1 khi áp dụng điều chỉnh hồi tố:
a. SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 4211 tăng
b. SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 632 tăng SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 911 tăng
c. SDĐN TK 331 tăng và SDĐN TK 4211 giảm

Câu 102: Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B, không có tư
cách pháp nhân (có tổ chức kế toán riêng). Trách nhiệm về soạn thảo Báo cáo tài chính
(BCTC) của 2 Xí nghiệp là:
a. chỉ cần Báo cáo tình hình tài chính
b. Tùy thuộc vào quyết định của đơn vị kế toán cấp trên là Công ty ABC – xác định trách
nhiệm lập và trình bày BCTC
c. chỉ cần Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
d. đầy đủ bộ BCTC theo quy định pháp lý

Câu 103: Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi nhánh
K trực thuộc Công ty M, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng được ghi nhận
doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty M xuất kho lô hàng hóa bán cho Chi
nhánh K chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT là 100, thuế
GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh K đã nhập kho 60% lô hàng và bán ngay 40%
với giá bán chưa thuế GTGT là 60, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Chi nhánh K ghi sổ
như sau:
a. Nợ 156: 80, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 90; và Nợ 131: 66/ Có 511: 60, Có 33311: 6
b. Nợ 156/Có 3368-M: 110 và Nợ 632/Có 156: 44; Nợ 131: 66/ Có 511: 60, Có 33311: 6
c. Nợ 156: 60, Nợ 632: 40, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 110; và Nợ 131: 66/ Có 511: 60, Có
33311: 6
d. Nợ 156/Có 3368-M: 80 và Nợ 131: 66/ Có 511: 60, Có 33311: 6
TH1
Nợ 156
Nợ 632
Nợ 133
có 3368
Nợ 131 :
Có 511
Có 3331

Câu 104: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 120, sau
đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 118. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết quả hoạt
động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
a. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 120 và Khoản mục “Giá vốn hàng bán”
giảm 120
b. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 120, Khoản mục “Giá vốn hàng bán”
giảm
20, Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 100
c. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm
118
d. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 118 và Khoản mục “Giá vốn hàng bán”
giảm 100
lãi lỗ nội bộ ch thực hiện = 0

Câu 105: Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ. Năm 20x1
đã ghi nhận lỗ nội bộ chưa thực hiện là 200; Năm 20x2 hàng đã bán hết ra bên ngoài.
(bỏ qua thuế TNDN) Bút toán điều chỉnh do ảnh hưởng giao dịch nội bộ để lập BCTC
tổng hợp năm 20x2 ảnh hưởng đến khoản mục “Hàng tồn kho” là:
a. giảm 200
b. tăng 200
c. không ảnh hưởng vì đây là giao dịch năm 20x1 đã thực hiện
d. giảm 200 nếu lô hàng bán có lãi
TH2 lỗ
Nợ HTK 200
Có LNSTCPP 200

Câu 106: Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhận thông tin cung cấp bằng chứng bổ
sung về các sự việc tồn tại vào ngày kết thúc năm cần phải điều chỉnh sổ kế toán và
BCTC trường hợp ...
a. Ghi nhận các bút toán điều chỉnh về xác định nghĩa vụ;
b. Điều chỉnh khoản dự phòng đã lập; Ghi nhận dự phòng mới;
c. Tất cả 3 phương án đều đúng
d. Điều chỉnh các gian lận và sai sót trong BCTC được phát hiện trước ngày phát hành
BCTC;

Câu 107: Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN - có bán cho
ĐVTT có hạch toán kế toán riêng hàng A (đơn vị triệu đồng) có giá vốn là 51, giá bán
57, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT đã bán 1/3 số hàng trên ra bên ngoài. Khi lập Báo cáo
tình hình tài chính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, thực hiện bút toán
điều chỉnh và bút toán kết chuyển liên quan giao dịch nội bộ này là:
a. Tất cả đều không hợp lý.
b. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 19, Có “Giá vốn hàng bán”: 19; Và Nợ “Lợi nhuận
sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6, Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6
c. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 57, Có “Giá vốn hàng bán”: 53, Có “Hàng tồn kho”:
4; Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4, Có “Lợi nhuận sau thuế
TNDN”: 4
d. Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34, Có “Giá vốn hàng bán”: 34; Và Nợ “Lợi nhuận
sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 2, Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 2
lãi lỗ nội bộ ch thực hiện = 0 + 2/3x57 - 2/3x51 = 4
Câu 108: Công ty A nhận lãi cho vay tháng này bằng tiền mặt 5 triệu đồng do Cửa hàng
An Phúc là đơn vị trực thuộc Công ty A (có tổ chức kế toán riêng), kế toán công ty A
theo dõi số tiền này vào sổ kế toán:
a. Nợ TK 111/ Có TK 515: 5 triệu đồng
b. Nợ TK 111/ Có TK 635: 5 triệu đồng
c. Nợ TK 111/ Có TK 421: 5 triệu đồng
d. Nợ TK 111/ Có TK 1368: 5 triệu đồng

Câu 109: Theo quyết định của cấp trên chuyển TSCĐ giữa 2 đơn vị cấp dưới (không có
tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức kế toán) – giao dịch này sẽ được ghi
sổ ...:
a. đơn vị cấp trên và cấp dưới
b. chỉ ở đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ
c. chỉ ở đơn vị cấp trên do TS không chuyển ra bên ngoài
d. chỉ ở đơn vị cấp dưới chuyển TSCĐ đi

Câu 110: Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng được bán ra bên
ngoài. Chi nhánh K trực thuộc Công ty M, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán
riêng được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty M xuất kho lô hàng
hóa bán cho Chi nhánh K chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế
GTGT là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh K đã nhập kho, sau đó xuất
bán ra ngoài 20% chưa thu tiền giá bán chưa thuế 30, thuế GTGT 10%. Chi nhánh K
ghi sổ như sau:
a. Nợ 156/Có 3368-M: 110; Nợ 131: 33/ Có 511: 30, Có 333: 3
b. Nợ 156: 80, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 90; Nợ 131: 33/ Có 511: 30, Có 333: 3; và Nợ 632:
20/ Có 156: 16, Có 3368-M: 4
c. Nợ 156: 100, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 110; Nợ 131: 33/ Có 511: 30, Có 333: 3
d. Nợ 156: 64, Nợ 632: 20, Nợ 133: 10/Có 3368-M: 94; Nợ 131: 33/ Có 511: 30, Có 333: 3
TH2a

Câu 111: Khi thay đổi các ước tính kế toán trong năm hiện tại thì kế toán như các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh mới trong năm theo ước tính kế toán mới.
a. Đúng
b. Đúng – vì phải điều chỉnh dữ liệu trong BCTC của các năm trước
c. Sai – vì không được thay đổi ở năm hiện tại, nhằm đảm bảo nguyên tắc nhất quán
d. Sai

Câu 112: Cuối kỳ kế toán, Doanh nghiệp mà có các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp dưới
không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán
riêng) thì phải thực hiện công việc ...
a. Tất cả các công việc trong ba phương án còn lại
b. Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư TK 136 "Phải thu nội bộ", TK 336
"Phải trả nội bộ" với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
c. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng
thời hạch toán bù trừ trên hai TK 136 “Phải thu nội bộ" và TK 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi
tiết từng đối tượng)
d. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

Câu 113: Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ. Năm 20x1
đã ghi nhận lãi nội bộ chưa thực hiện là 100; Năm 20x2 hàng đã bán hết ra bên ngoài.
(bỏ qua thuế TNDN) Bút toán điều chỉnh và bút toán kết chuyển do ảnh hưởng giao
dịch nội bộ để lập BCTC tổng hợp năm 20x2 như sau:
a. Nợ LNSTCPP đầu kỳ: 100, Có HTK: 100;
b. Nợ GVHB: 100, Có LNSTCPP đầu kỳ: 100; và Nợ LNSTCPP: 100, Có LNST: 100
c. Nợ LNSTCPP đầu kỳ: 100, Có GVHB: 100; và Nợ LNST: 100, Có LNSTCPP: 100
d. Nợ HTK: 100, Có GVHB: 100; và Nợ LNST: 100, Có LNSTCPP: 100
TH2
đàu kì
Nợ lnstcpp 100
có htk 100
nợ htk 100
có gvhb 100
kết chuyển
Nợ lnst
có lnstcpp
Lãi => Nợ lnstcpp 100
có htk 0
có gvhb 100
Câu 114: Thay đổi phương pháp tính mức bảo hành sản phẩm là
a. điều chỉnh sai sót về giá vốn hàng bán
b. thay đổi chính sách kế toán
c. thay đổi ước tính kế toán
d. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC

Câu 115: Trong giao dịch nội bộ nếu phát sinh lỗ nội bộ chưa thực hiện thì phải thực
hiện …
a. loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ vì đó là giao dịch nội bộ.
b. loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ, trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi.
c. tùy thuộc vào quy định của đơn vị cấp trên.
d. không cần loại trừ lỗ chưa thực hiện do chưa bán ra bên ngoài.
lỗ ko thể thu hồi = lỗ tổn thất
Câu 116: Công ty A mua chịu lô hàng của Trung tâm An Nhiên là đơn vị trực thuộc
Công ty B , kế toán công ty A theo dõi công nợ ghi sổ:
a. TK 3368
b. TK 331
c. lựa chọn TK 331/ TK 3368
d. TK 3388
ctyA với trung tâm an nhiên độc lập vì trung tâm an nhiên là đvtt của cty B

Câu 117: Nếu thuế suất thuế TNDN giảm từ 25% xuống 20%, thì doanh nghiệp cần
điều chỉnh Tài sản thuế TNDN hoãn lại. Đây là trường hợp
a. sai sót cần điều chỉnh
b. thay đổi chính sách kế toán
c. thay đổi ước tính kế toán
d. sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh

Câu 118: Công ty M có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi nhánh
K trực thuộc Công ty M, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng được ghi nhận
doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty M xuất kho lô hàng hóa bán cho Chi
nhánh K chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT là 100, thuế
GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh K đã nhập kho, hàng chưa bán ra ngoài. Chi
nhánh K ghi sổ như sau:
a. Nợ 156/Có 3368-M: 110
b. Nợ 156: 80, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 90
c. Nợ 156/Có 3368-M: 80
d. Nợ 156: 100, Nợ 133: 10/ Có 3368-M: 110
TH1
Câu 119: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau
đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 130. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết quả hoạt
động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
a. Tất cả đều hợp lý
b. Khoản mục “Giá vốn hàng bán” giảm 100
c. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm
100
d. Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 80
e. Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 100

Câu 120: Sai sót trong xử lý kế toán đều áp dụng điều chỉnh hồi tố:
a. Đúng
b. Sai – nếu là công ty niêm yết
c. Sai
d. Đúng – nếu báo cáo thuế đã duyệt

Câu 121: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 800, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 70% số hàng
đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó
chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ …:
a. tăng 560
b. số khác
c. giảm 800
d. giảm 240
TH2
nợ HTK 240
nợ GVHB 560
Có lnstcpp 800
800*70% = 560 : lỗ => tăng

Câu 122: Tháng 2/20x1 (BCTC năm 20x0 chưa công bố) công ty trả lại 1 lô hàng hóa đã
mua trong tháng 12/20x0 có giá mua chưa thuế GTGT (10%) là 100. Xử lý nào sau đây
là đúng:
a. Điều chỉnh phi hồi tố nếu chưa nộp thuế TNDN năm 20x0
b. Điều chỉnh sai sót năm 20x0
c. Điều chỉnh chính sách kế toán
d. Ghi sổ giao dịch trả lại lô hàng vào tháng 2/20x1, không ảnh hưởng BCTC năm 20x0

Câu 123: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 150, giá bán 145, sau
đó cấp dưới A đã bán toàn bộ cho cấp dưới B với giá bán 145, còn tồn kho ở cấp dưới B.
Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính bị ảnh hưởng đến việc điều chỉnh
để lập BCTC tổng hợp:
a. Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 5
b. do giao dịch nội bộ lỗ nên không được phép điều chỉnh số liệu.
c. Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 5; Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
giảm 5
d. Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 5; Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng
5
LÃI LỖ NB CHƯA THỰC HIỆN = 145+145-150-145=-5 (LỖ) => HTK GIẢM
Câu 124: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa thực hiện
trong giá trị HTK, thì ở kỳ kế toán năm nay kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các
chỉ tiêu:
a. Tất cả đều hợp lý
b. Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ; Có “GVHB”: lãi
chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ có liên quan phần HTK đã bán trong kỳ này; Có “HTK”:
lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ mà đến cuối kỳ này vẫn còn 1 phần HTK mà chưa bán
ra ngoài.
c. Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”/ Có “HTK”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ - nếu
như số HTK này chưa bán ra ngoài trong kỳ này
d. Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”/ Có “GVHB”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ -
nếu như số HTK này đã bán ra ngoài trong kỳ này

Câu 125: Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: phản ánh ...
a. chỉ ở doanh nghiệp cấp trên để ghi nhận số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới
không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao.
b. chỉ ở đơn vị cấp dưới để ghi nhận số vốn kinh doanh hiện có nhận từ cấp trên.
c. số vốn doanh nghiệp đầu tư vào các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc
lập.
d. số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con.

Câu 126: Hạch toán ở đơn vị kế toán cấp dưới: khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên
giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc:
a. TK 3361/ TK 411 tùy thuộc cấp dưới lựa chọn
b. TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
c. TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc
d. Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị
hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 –
Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc, hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Câu 127: Khi Thông tư mới ban hành về quy định nguyên giá TSCĐ (ví dụ quy định là
30 triệu đồng trở lên thì các tài sản < 30 trđ mà trước đây đã ghi nhận TSCĐ thì phải
chuyển sang đối tương công cụ dụng cụ). Sự thay đổi này được xem là:
a. Thay đổi ước tính kế toán
b. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. Thay đổi nguyên tắc kế toán
d. Thay đổi chính sách kế toán

Câu 128: Phi hồi tố là việc ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của
BCTC vào năm trước
a. Sai – nếu chưa nộp báo cáo thuế
b. Đúng – nếu mức thuế suất không đổi
c. Đúng
d. Sai

Câu 129: Công ty A chi tiền mặt 50 triệu đồng tạm ứng cho Cửa hàng An Nhiên là đơn
vị trực thuộc Công ty A (không tổ chức kế toán riêng) để trả lương tháng này, kế toán
công ty A theo dõi số tiền này vào sổ kế toán:
a. TK 1368
b. TK 141
c. TK 1388
d. TK 334
Câu 130: Đầu tháng 2 năm 20x1 kế toán phát hiện bỏ sót giao dịch phát sinh tháng
11/20x0 thanh toán chi phí sửa chữa ôtô cho thuê (hợp đồng thuê kết thúc ngày
31/12/20x0) bằng tiền tạm ứng số tiền 1,1 triệu đồng (gồm thuế GTGT 10%), BCTC
20x0 chưa phát hành (thuế TNDN 20%, Báo cáo thuế chưa duyệt) xử lý nào sau đây là
hợp lý theo quy định kế toán: (đơn vị: triệu đồng)
a. Ghi sổ năm 20x0: bút toán Nợ 632: 1, Nợ 133: 0,1/Có 141: 1,1; kết chuyển Nợ 911/Có
632: 1; Nợ 3334/ Có 8211: 0,2; Nợ 8211/Có 911: 0,2 và Nợ 4212/Có 911: 0,8; Khóa sổ cuối
kỳ TK 141, TK 3334 và TK 4212; Lập lại BCTC 20x0 để phát hành.
b. Điều chỉnh số dư đầu năm 20x1: SDĐN TK 141 giảm 1,1, SDĐN TK 8211 giảm 0,2,
SDĐN TK 4212 giảm 0,8
c. Sai sót điều chỉnh phi hồi tố: Ghi sổ tháng 2 năm 20x1: Nợ 632: 1, Nợ 133: 0,1/Có 141: 1,1
d. Sai sót điều chỉnh phi hồi tố: Ghi sổ tháng 11 năm 20x0: Nợ 627/Có 141: 1,1

B1 : SỬA SỔ NĂM BÁO CÁO


Nợ 632: 1,
Nợ 133: 0,1
Có 141: 1,1
KẾT CHUYỂN :
NỢ 911/CÓ 632: 1
NỢ 3334/CÓ 8211 : 0,2
NỢ 8211/CÓ911 : 0,2
NỢ 4212/CÓ 911 : 0,8
B2 : KHOÁ SỔ NĂM BC : KHOÁ SỔ CÁC TK 141, 3334, 4212
B3 : LẬP LẠI BCTC 20X0 ĐỂ PHÁT HÀNH

Câu 131:Hạch toán ở đơn vị cấp trên: khi cấp vốn kinh doanh (bằng lô vật tư) trực tiếp
cho cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
a. Nợ 1361/ Có 152: giá thị trường lô vật tư
b. Nợ 1361/ Có 152: giá ghi sổ lô vật tư
c. Nợ 1361/ Có 152: giá ghi sổ/ giá thị trường
d. Nợ 1361/ Có 152: giá thị trường lô vật tư, chênh lệch hạch toán vào TK 711/811

Câu 132: Công ty cấp vốn cho một đơn vị trực thuộc bằng một TSCĐ hữu hình có NG:
500 triệu đồng (trđ), HMLK: 50 trđ, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 5 năm, thời
điểm cấp vốn là đầu năm tài chính. Bút toán điều chỉnh khoản mục về cấp vốn khi lập
BCTC tổng hợp đối với giao dịch này là:
a. Nợ Phải trả nội bộ ngắn hạn: 450 trđ / Có Phải thu nội bộ ngắn hạn: 450 trđ
b. Nợ Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (hoặc Vốn góp của chủ sở hữu): 450 trđ / Có Vốn
kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: 450 trđ
c. Không cần điều chỉnh vì thực chất TSCĐ vẫn được duy trì trong đơn vị
d. Nợ Phải trả nội bộ dài hạn: 500 trđ /Có Phải thu nội bộ dài hạn: 500 trđ
Câu 133: Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp...
là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập – theo quy định HIỆN HÀNH được
sử dụng TK 136 và TK 336
a. Chỉ đúng nếu là công ty cổ phần
b. Đúng
c. Sai
d. Chỉ đúng nếu là DN nhỏ

Câu 134: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp chỉ được lập theo phương pháp gián tiếp
theo quy định của Thông tư 202/2014/TT-BTC
a. Sai nếu là công ty cổ phần
b. Đúng nếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa
c. Sai
d. Đúng

Thông tư 202/2014/TT-BTC ĐỂ DÙNG CHO BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Câu 135: Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc): khi mua vật liệu nhập kho mà ghi rõ trong hợp đồng việc thanh toán tiền hàng
(sau 30 ngày) sẽ do cấp trên chịu trách nhiệm – kế toán cấp dưới ghi:
a. Nợ 152,133 / Có 3368 cấp trên
b. Nợ 152,133 / Có 335
c. Nợ 152,133 / Có 1368 cấp trên
d. Nợ 152,133 / Có 331 nhà cung cấp

BÁN ĐV NB GG60 GB80, KIÊM XUẤT KHO VC NB VAT10%


NỢ 156/ CÓ 3368 : 60
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN LÀ GHI NHẬN NGAY KHI BÁN HÀNG RA BÊN NGOÀI

Câu 136: Trước khi tổng hợp BCTC, DN phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của các ĐVPT
sang đồng tiền báo cáo của DN theo 1 tỷ giá thống nhất do Nhà nước công bố.
a. Sai
b. Đúng
ĐỒNG TIỀN NÀO CŨNG ĐƯỢC, KHÔNG NHẤT THIẾT DO NHÀ NƯỚC CÔNG BỐ
Câu 137: Mọi giao dịch nội bộ trong 1 công ty đều sử dụng TK nội bộ là TK 136 và TK
336.
a. Đúng
b. Sai
THIẾU 411
Câu 138: Công ty sản xuất An Tâm có 2 đơn vị kế toán trực thuộc là Xí nghiệp A và B
(cùng địa bàn 1 tỉnh) không có tư cách pháp nhân, công ty An Tâm tổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình phân tán. Trong kỳ công ty An Tâm cấp vốn cho Xí nghiệp A bằng 1
TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200 triệu đồng, khấu hao lũy kế là 20 triệu đồng. Chi phí
vận chuyển 1 triệu đồng do Xí nghiệp A chịu. Vậy Công ty An Tâm giao TSCĐ này ghi
sổ sách kế toán cấp vốn cho XN A (trên TK 1361) là:
a. không có số nào đúng
b. 180 triệu đồng
c. 200 triệu đồng
d. 179 triệu đồng

Nợ 1361 180
Nợ 214 20
Có 211 200

Câu 139: Năm 20x1 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách bằng tiền
tạm ứng số tiền 20 triệu đồng không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế,
BCTC 20x1 đã phát hành (thuế TNDN 20%) – giả sử là sai sót trọng yếu – bút toán điều
chỉnh số dư đầu năm 20x2 khi áp dụng điều chỉnh hồi tố:
a. SDĐN TK 141 giảm: 20 triệu đồng; SDĐN TK 8211 giảm: 4 triệu đồng và SDĐN TK 911
giảm: 16 triệu đồng
b. SDĐN TK 141 giảm: 20 triệu đồng; SDĐN TK 8211 giảm: 4 triệu đồng và SDĐN TK
4211 giảm: 16 triệu đồng
c. SDĐN TK 141 giảm: 20 triệu đồng; SDĐN TK 3334 giảm: 4 triệu đồng và SDĐN TK
4211 giảm: 16 triệu đồng
d. SDĐN TK 141 giảm và SDĐN TK 4211 giảm: 20 triệu đồng

LOẠI A,B VÌ TK 8211 KHÔNG CÓ SDDN


LOẠI C VÌ không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế

Câu 140: Công ty ABC có 2 đơn vị trực thuộc - Xí nghiệp A và Xí nghiệp B, không có tư
cách pháp nhân (hạch toán báo sổ). Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính (BCTC):
a. Công ty ABC lập BCTC tổng hợp
b. Công ty ABC lập BCTC (riêng)
c. Công ty ABC lập BCTC hợp nhất
d. Tùy thuộc vào quyết định của Ban quản trị để soạn thảo bộ BCTC

Câu 141: Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, ngày 5/1/N+1 có kết luận của toà án DN
có nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm phải bồi thường cho các hộ dân
lân cận số tiền là 100 triệu đồng do hệ thống xử lý chất thải bì rò rỉ. Xử lý ...
a. Cuối năm N, DN đã ghi dự phòng theo mức đòi bồi thường của người bị hại rồi
b. Chỉ cần thuyết minh trên BCTC năm N
c. Cuối năm N, DN chưa ghi dự phòng (chưa đủ điều kiện ghi nhận) do đó đòi hỏi DN phải
ghi nhận khoản dự phòng phải trả mới vào năm N.
d. Phát sinh năm N+1 nên ghi sổ năm N+1

KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGHĨA VỤ, KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC SỐ TIỀN

Câu 142: Năm 20x0 kế toán bỏ sót bút toán phân bổ lãi trái phiếu trả trước đủ điều kiện
vốn hóa 50 triệu đồng – biết rằng công trình vẫn đang thi công dự kiến 20x2 hoàn
thành. Xử lý kế toán ở tháng 4/20x1:
a. bút toán điều chỉnh sổ sách tháng 4 năm 20x1 khi áp dụng điều chỉnh phi hồi tố: Nợ TK
211 / Có TK 242: giảm 50 triệu đồng
b. bút toán điều chỉnh số dư đầu năm 20x1 khi áp dụng điều chỉnh hồi tố: SDĐN TK 2412
tăng 50 triệu đồng và SDĐN TK 242 giảm 50 triệu đồng
c. bút toán ghi sổ sách tháng 4 năm 20x1 do áp dụng điều chỉnh phi hồi tố (do công trình còn
dở dang): Nợ TK 241 / Có TK 242: giảm 50 triệu đồng

Câu 143: Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới xử lý như là
sửa chữa các sai sót
a. Sai – vì không được sửa chữa
b. Đúng
c. Sai
d. Đúng – nếu BCTC được kiểm toán

Câu 144: Đầu năm 20x0 doanh nghiệp (không lập BCTC giữa niên độ) vay ngân hàng 2
tỷ đồng thời hạn 2 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi khi đáo hạn. Chi phí đi vay đủ điều
kiện vốn hóa tính vào công trình xây dựng nhà xưởng. Tháng 4/20x1 khi chuẩn bị quyết
toán công trình xây dựng, kế toán phát hiện bỏ sót việc tính trước lãi vay trả sau năm
20x0. Biết rằng sai sót là trọng yếu, thuế suất thuế TNDN là 20%. Thực hiện điều chỉnh
sai sót ảnh hưởng BCTC năm 20x1 như sau:
a. Điều chỉnh hồi tố - chỉ ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính (điều chỉnh cột thông tin
so sánh)
b. Điều chỉnh hồi tố - ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt
động (điều chỉnh cột thông tin so sánh)
c. Kế toán được phép lựa chọn Điều chỉnh hồi tố hoặc phi hồi tố - nếu đăng ký với cấp trên
d. Điều chỉnh phi hồi tố - ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính cuối 20x1 (do việc quyết
toán công trình trong năm 20x1)

Câu 145: Hạch toán ở đơn vị cấp dưới: khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên giao vốn
kinh doanh (bằng lô vật tư) cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán
phụ thuộc:
a. Nợ 152/Có 411 (hoặc 3361): theo giá ghi sổ của cấp trên
b. Nợ 152/Có 411 (hoặc 3361): theo giá thị trường tại thời điểm nhận - % lãi nội bộ
c. Nợ 152/Có 411 (hoặc 3361): theo giá cao hơn giữa giá ghi sổ của cấp trên và giá thị trường
tại thời điểm nhận
d. Nợ 152/Có 411 (hoặc 3361): theo giá thị trường tại thời điểm nhận
Câu 146: Công ty ABC có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán nội bộ, Chi
nhánh A trực thuộc Công ty ABC, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng
được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Trong kỳ Công ty ABC xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh A chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT
là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh A đã nhập kho, hàng chưa bán ra
ngoài. Công ty ABC ghi sổ như sau:
a. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 1368-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
b. Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 33311: 10
c. Nợ 632/Có 156: 80; Nợ 131-Chi nhánh A: 110/ Có 511: 100, Có 33311: 10
d. Nợ 1368/Có 156: 80

Câu 147: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau
đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với
giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ đã thực hiện là:
a. (8)
b. 4
c. (12)
d. (20)
LÃI LỖ NỘI BỘ = 80-100 +40-20%x80=4
LÃI LỖ NB CHƯA THỰC HIỆN = 80+70+40-100-80*40%-70*20%-(40-
100*40%*20%)=12
LÃI TẠI ĐƠN VỊ A = 70-40%*80= 38
Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện = 40%x( 80-100)=-8= 4-12 = -8
Câu 148: Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và còn tồn
kho. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ số liệu ở các chỉ tiêu:
a. Nợ Doanh thu BH : 40, Có Giá vốn hàng bán: 40; Và Nợ Hàng tồn kho : 10, Có Giá vốn
hàng bán: 10
b. Cả hai câu còn lại đều đúng
c. Nợ Doanh thu BH : 40, Nợ Hàng tồn kho: 10, Có Giá vốn hàng bán: 50

TH1 TK KẾT NỐI LÀ GVHB


TH2 TK KẾT NỐI LÀ HTK

Câu 149: Về bản chất, việc xem xét lại một ước tính kế toán không liên quan đến kỳ kế
toán trước và không phải là việc sửa chữa một sai sót.
a. Sai – nếu công ty đang trong thời gian miễn thuế TNDN
b. Sai
c. Đúng – nếu đây là ý kiến của kiểm toán viên
d. Đúng
TRA GG CMKT29
Câu 150: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau
đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với
giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:
a. 40
b. 190
c. 80
d. 120
8O+4O
Câu 151:Giả sử số dư đầu kỳ TK công nợ nội bộ = 0. Chính sách kế toán doanh thu nội
bộ ghi nhận khi bán nội bộ, thuế GTGT nộp từng đơn vị. Công ty đang miễn thuế
TNDN. Trong kỳ Công ty bán lô hàng nội bộ với giá xuất kho 240, giá bán chưa thuế
GTGT 10% đã thu tiền là 200 cho chi nhánh trực thuộc (có lập BCTC nội bộ). Chi phí
vận chuyển công ty chi hộ chi nhánh trả bằng tạm ứng là 2. Chi nhánh xuất kho 50% lô
hàng bán ra ngoài chưa thu tiền với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 150. Các bút toán
điều chỉnh ảnh hưởng giao dịch nội bộ như sau:
a. Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ: 387
b. Nợ DTBH: 350, Nợ HTK: 20, Có GVHB: 370 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ:
167
c. Nợ DTBH: 200, Nợ HTK: 20, Có GVHB: 220 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ: 2
d. Nợ DTBH: 200, Có HTK: 20, Có GVHB: 180 và Nợ Phải trả nội bộ/ Có Phải thu nội bộ:
222

LÃI LỖ NB CHƯA THỰC HIỆN = 200+150-240-50%*200-(150-240*50%)=-20 => LỖ =>


TĂNG HTK => NỢ

Câu 152: Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau
đó A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 25,
số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
a. 20
b. 15
c. 3
d. Số khác
LÃI LỘ NB CHƯA THỰC HIỆN = 0+ 100*30%+25 - 50%*80 = 15

Câu 153: Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc): khi nhận trực tiếp vốn kinh doanh do cấp trên cấp bằng TSCĐ hữu hình mà
phát sinh chi phí vận chuyển tài sản do cấp dưới chịu thì khoản chi này kế toán đơn vị
cấp dưới sẽ xử lý ...
a. tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
b. tính vào nguyên giá TSCĐ nhận được
c. tính vào chi phí nơi sử dụng tài sản
d. trừ vào vốn do cấp trên cấp
Câu 154: Thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ là
a. điều chỉnh sai sót về chi phí khấu hao
b. thay đổi ước tính kế toán
c. thay đổi chính sách kế toán
d. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC

Câu 155: Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng nội bộ. Năm 20x1
đã ghi nhận lỗ nội bộ chưa thực hiện là 100; Năm 20x2 hàng đã bán 70% ra bên ngoài.
(bỏ qua thuế TNDN) Bút toán điều chỉnh và bút toán kết chuyển do ảnh hưởng giao
dịch nội bộ để lập BCTC tổng hợp năm 20x2 như sau:
a. Nợ HTK: 30, Nợ GVHB: 70, Có LNSTCPP đầu kỳ: 100; và Nợ LNSTCPP: 70, Có LNST:
70
b. Nợ HTK: 30, Có GVHB: 30; và Nợ LNST: 30, Có LNSTCPP: 30
c. Nợ HTK: 70, Nợ GVHB: 30, Có LNSTCPP đầu kỳ: 100; và Nợ LNSTCPP: 30, Có LNST:
30
d. Nợ GVHB: 70, Có LNSTCPP đầu kỳ: 70; và Nợ LNSTCPP: 30, Có LNST: 30
TH2
LỖ => LNSTCPP đầu kỳ năm sau TĂNG
Câu 156: Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ
chức chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự bán ra
bên ngoài công ty, thì:
a. Doanh thu bán hàng nội bộ và Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập
BCTC tổng hợp
b. Các phương án đưa ra đều sai
c. Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
d. Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp

Câu 157: Khi lập BCTC tổng hợp, trường hợp nào sau đây cần phải được loại trừ gọi là
giao dịch nội bộ:
a. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới không tổ chức kế toán
riêng - bộ máy kế toán theo mô hình tập trung
b. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa công ty mẹ và công ty con
c. Giao dịch mua bán hàng hóa giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới (cấp dưới không có tư
cách pháp nhân vá có tổ chức kế toán riêng) - bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình
phân tán
d. Giao dịch đi thuê thiết bị từ công ty con

Câu 158: Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:
a. Tất cả câu còn lại đều đúng
b. Loại trừ toàn bộ các khoản phải thu phải trả nội bộ
c. Loại trừ toàn bộ doanh thu nội bộ và lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện
d. Loại trừ toàn bộ các khoản cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
Câu 159: Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 200, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 40% số hàng
đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó
chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” đầu kỳ sẽ …:
a. tăng 80
b. giảm 120
c. tăng 200
d. giảm 200

th2
nợ lnstcpp 200
có htk 120
có gvhb 80
lãi => LNSTCPP đầu kì năm sau GIẢM

Câu 160: Thay đổi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho là
a. sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC
b. thay đổi ước tính kế toán
c. thay đổi chính sách kế toán
d. điều chỉnh sai sót về giá vốn hàng bán

Câu 161: Tháng 4/20x1 (BCTC năm 20x0 đã công bố) công ty nhận lại nhập kho 1 lô
hàng đã xuất khẩu trong tháng 12/20x0 có giá bán là 100, giá vốn là 80, thuế xuất khẩu
0%, thuế suất thuế TNDN 20%. Xử lý nào sau đây là đúng theo Thông tư 200 về chế độ
kế toán DN:
a. Đây là trường hợp sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh
b. Điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán tháng 4/20x1 – nếu số không trọng yếu
c. Điều chỉnh hồi tố ảnh hưởng số dư đầu năm 20x1 các tài khoản bị ảnh hưởng và cột thông
tin so sánh trong BCTC năm 20x1 – nếu số trọng yếu.
d. Ghi giảm doanh thu, giá vốn của kỳ phát sinh tháng 4/20x1

SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ

Câu 162: Công ty T có chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ khi bán hàng ra bên ngoài,
Chi nhánh D trực thuộc Công ty T, không tư cách pháp nhân, tổ chức kế toán riêng
được ghi nhận doanh thu và tính KQKD. Ngày 04/6/N Công ty T xuất kho lô hàng hóa
bán cho Chi nhánh D chưa thu tiền, lô hàng có giá vốn là 80, giá bán chưa thuế GTGT
là 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi nhánh D đã nhập kho, ngày 15/6/N xuất
bán ra ngoài 50% với giá bán chưa thuế GTGT là 70, thuế GTGT 10% chưa thu tiền.
Bút toán sau đây ghi sổ ở đơn vị nào: Nợ 1368/ Có 511: 50 và Nợ 632/Có 1368: 40
a. Công ty T, ngày 04/6/N
b. Công ty T, ngày 15/6/N
c. Chi nhánh D, ngày 15/6/N
d. Chi nhánh D, ngày 04/6/N
TH2a

Câu 163: Chính sách kế toán doanh thu nội bộ ghi nhận khi bán hàng ra bên ngoài,
thuế GTGT nộp từng đơn vị. Trong kỳ Công ty bán lô hàng nội bộ với giá xuất kho 220,
giá bán chưa thuế GTGT 10% chưa thu tiền là 300 cho chi nhánh trực thuộc (có tính lãi
lỗ kinh doanh và lập BCTC nội bộ). Chi nhánh xuất kho 80% lô hàng bán ra ngoài đã
thu tiền với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 280. Tính toán và xử lý lãi nội bộ chưa
thực hiện; đồng thời điều chỉnh liên quan doanh thu bán hàng (DTBH) nội bộ:
a. lãi nội bộ chưa thực hiện = 16; Nợ DTBH: 300, Có HTK: 16, Có GVHB: 284
b. lỗ nội bộ chưa thực hiện = 20; Nợ DTBH: 300, Nợ HTK: 20, Có GVHB: 320
c. lãi nội bộ chưa thực hiện = 0; Nợ DTBH: 300, Có GVHB: 300
d. lãi nội bộ chưa thực hiện = 0; Nợ DTBH: 240, Có GVHB: 240

KIỂM TRA LỖ TỔN THẤT = 280-220*80%=104 (KHÔNG CÓ LỖ TỔN THẤT)


lãi lỗ nb chưa thực hiện = 300+280-220-300*80%-(280-220*80%)=16
dtbh = dth nb = 300

You might also like