Professional Documents
Culture Documents
Chỉ tiêu Chi phí thuế TNDN hiện hành trên Báo cáo kết quả hoạt động – nếu chi phí thuế
TNDN là 1000, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp 600 trong năm N và (tăng/ giảm) chi phí thuế
TNDN hoãn lại là do trong năm có 1 khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn so với cơ sở
tính thuế là 200
A. 960
B. 800
C. 1040
D. 400
Câu 2. Năm N nếu số thuế TNDN phải nộp năm N là 500 (đã gồm chuyển lỗ tính thuế kết chuyển là 10,
năm trước có ghi nhận tài sản thuế hoãn lại với thuế suất 20%), doanh nghiệp đã tạm nộp 400 trong
năm N, DN chưa nộp hết số thuế còn phải nộp của năm N. Vậy Chỉ tiêu chi phí thuế TNDN hoãn lai trên
Báo cáo kết quả hoạt động là bao nhiêu
A. 100
B. 500
C. 2
D. Không liên quan
Câu 3. Năm N? Chỉ tiêu Chi phí thuế TNDN hoãn lại trên Báo cáo kết quả hoạt động – nếu chi phí thuế
TNDN là 200, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp 220 trong năm N và tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành là 250
A. 450
B. (50)
C. (20)
D. 120
Câu 4. Cty M lập bảng điều chỉnh giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập tính thuế năm N như
vậy:
Cộng: Chi phí về dự phòng bảo hành SP theo kế toán 180, theo thuế 120, vượt mức: 60
Trên báo cáo kết quả hoạt động năm N, chi phí thuế TNDN là:
A. 200
B. 212
C. 180
D. 188
Câu 5. Cty M lập bảng điều chỉnh giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập tính thuế năm N như
sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1080
Trừ: Chi phí thực chi về bảo hành SP: 80 (cơ quan thuế chấp nhận- DN đã lập dự phòng năm trước mà
thuế không tính trừ vào TN chịu thuế)
Trên báo cáo kết quả hoạt động năm N, chi phí thuế TNDN là:
A. 216
B. 184
C. 280
D. 215
Câu 6. Trong năm N, Cty ABC tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận
bán hàng có nguyên giá 90 triệu đồng (trđ), thời gian khấu hao theo kế toán 3 năm, theo thuế là 2 năm,
bắt đầu tính khấu hao từ năm 1/7/năm N-3. Trường hợp này làm phát sinh:
Câu 7. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 100, cơ
sở tính thuế của khoản này bằng 0. Vậy trong năm N
Câu 8. Trong năm N, Cty ABC tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận
bán hàng có nguyên giá 120 triệu đồng (trđ), thời gian khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế là 3 năm,
bắt đầu tính khấu hao từ 1/7/năm N-2. Trường hợp này làm phát sinh:
Câu 9. Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Chi phí thực tế phát sinh sửa chữa TSCĐ là 85 trđ nhưng có 8 trđ là chi phí không có chứng từ hợp lệ
thuế không chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong năm trước có lập dự phòng sửa chữa TSCĐ là
80 trđ nhưng thuế không chấp nhận). Kế toán ghi nhận liên quan thuế hoãn lại là:
Câu 10. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 1000,
cơ sở tính thuế của khoản này là 1200, thuế suất 20%. Vậy trong năm N sẽ ảnh hương làm
Câu 11. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định: (đvt: triệu đồng)
(i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100
(ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 40
Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả như sau:
Câu 12. Trong näm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bán 1 TSCÐ dùng
ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 200 trd, thời gian khấu hao theo kế toán 5 năm, theo thuế là 4 năm,
bắt đầu tính khấu hao từ 1/7/N-3. Trường hợp này làm phát sinh...
Câu 13. Công ty ABC có kỳ kế toán năm. Lợi nhuận kế toán trước thuế là 90 triệu đồng (trđ), trong năm
kế toán có trích trước khoản chi phí mà cơ quan thuế không chấp nhận là 25 trd, lỗ tính thuế được kết
chuyển là 15 trđ. Tính và ghi sổ chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N (ước
tính năm sau có lãi). Thông tin bổ sung giả sử Cty chưa tạm nộp thuế và lỗ tính thuế đuợc kết chuyển là
15 trđ kế toán đã ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại, thuế suất thuế TNDN là 20%. ĐVT triệu đồng
Câu 14. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định: (đvt: triệu đồng):
(i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100;
(ii) Chênh lêch tạm thời chịu thuế tăng 40.
A. Nợ TK 911/ Có 8212: 28
B. Nợ TK 911/ Có 243: 20 và Nợ TK 911/ Có TK 347: 8
C. Nợ TK 243/ Có TK 911: 20 và Nợ TK 347/ Có TK 911: 8
D. Nợ TK 911/ Có TK 8212: 12
E. Nợ TK 8212/ Có TK 911: 28
F. Nợ TK 8212/ Có TK 911: 12
Câu 15. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%.
Số dư đầu năm: TK 243: 10; TK 347: 30. Cuối năm N, xác định: (đvt: triệu đồng):
(i) Chênh lệch tạm thời đuợc khấu trừ tăng 100;
(ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 40.
Trình bày Báo cáo tinh hinh tài chính ngày 31/12/N thông tin liên quan TK về thuế hoãn lại: