You are on page 1of 9

Câu 1: (1,0 điểm):

Doanh nghiệp T có thông tin sau:


- Kinh doanh doanh mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:10%
- Kỳ kê khai thuế GTGT: Theo tháng; Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 07/2021, doanh nghiệp có phát sinh tình huống sau:
- Kỳ kê khai thuế GTGT tháng 06/2021, đơn vị đã lập tờ khai thuế GTGT và đã nộp tờ khai thuế trực
tuyến vào ngày 25/07/2021.
- Ngày 15/08/2021, công ty Thanh Nga (Khách hàng) thông báo Hóa đơn số 0000123 ngày 30/06/2021
với số tiền đã bao gồm thuế GTGT là 220.000.000đ do doanh nghiệp T xuất hóa đơn bị sai mã s ố thu ế
của khách hàng. Công ty Thanh Nga đề nghị doanh nghiệp T xử lý hóa đơn bị sai này.
Câu hỏi: Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy cho biết cách xử lý của kế toán thuế trong trường h ợp
trên liên quan đến hóa đơn 0000123? Giải thích

Bước 1 Người mua và người bán cùng lập văn bản về nội dung sai sót
Bước 2 Thông báo cho cơ quan Thuế theo MS04 về việc sai sót thông tin sai sót
mã số thuế của KH và hủy hóa đơn đã cấp mã lần trước trên hệ thống
Bước 3 Lập lại hóa đơn mới thay thế với dòng chữ " Thay thế cho HĐ mẫu số 0000123 và gửi lại KH
Bước 4 Kê khai bổ sung hóa đơn đầu ra vào kì tính thuế tháng 6

Vì đó là sai đó quan trọng, ảnh hưởng đến tính hợp lệ của hóa đơn đầu ra của công ty T và hóa đơ
tờ khai thuế trực

3 ngày 30/06/2021
n bị sai mã s ố thu ế

ế trong trường h ợp

00123 và gửi lại KH hóa đơn mới

công ty T và hóa đơn đầu vào của KH


Câu 2: (2,0 điểm)
Tình huống 1: (1,0 điểm)
In 2021 Company A declared VAT on a quarterly basis; In January 2021, Company A calculated and
deducted PIT of the employees from employment income with the amount of 60,000,000 VND.
Under the current regulations, please indicate PIT declaration period of Company A in 2021. Explain?

Company A would calculate and deduct PIT at the time which no later than the last day of the first month
Because Company A declared VAT on a quarterly

Tình huống 2: (1,0 điểm)


Công ty Hoàng Hà (Sản xuất sản phẩm X chịu thuế TTĐB với thuế suất 70%, thuế GTGT 10%, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Ngày 15/06/2021, công ty Hoàng Hà bán 1.000 s ản phẩm X
cho công ty Thành Tâm (Đơn vị này có hoạt động xuất khẩu và cam kết mua sản phẩm X để xuất
khẩu), giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 1.500.000đ/sp, giá xuất kho 900.000đ/sp.
Câu hỏi:
- Công ty Hoàng Hà có xuất hóa đơn cho công ty Thành Tâm trong trường hợp này không? Nếu
có, hãy cho biết trị giá trước thuế GTGT trên hóa đơn?
- Công ty Thành Tâm đã xuất khẩu toàn bộ lô hàng trên, vậy trong trường hợp này công ty Thành
Tâm có phải kê khai và nộp thuế TTĐB cho lô hàng X không? Vì sao?
A calculated and
,000 VND.
in 2021. Explain?

day of the first month of the quarter following the quarter in which tax obligations arise

GTGT 10%, tính X: TTĐB (70%), GTGT (10%)


.000 s ản phẩm X Công ty Hoàng Hà có xuất hóa đơn cho Công ty Thành Tâm và số thuế GTGT trên Hđ
ẩm X để xuất là 10%, trị giá trước thuế là 1,5 tỷ
Công ty Thành Tâm không cần kê khai nộp thuế TTĐB vì hàng xuất khẩu không chịu thuế TT

không? Nếu

ông ty Thành
GTGT trên Hđ

u không chịu thuế TTĐB


Câu 3: (3,0 điểm)
Doanh nghiệp Khánh Tiên chuyên mua bán 02 loại hàng hóa X, Y, có các thông tin sau:
- Sản phẩm X: Thuộc nhóm mặt hàng không chịu thuế GTGT.
- Sản phẩm Y: Thuộc nhóm mặt hàng chịu thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Tính giá xuất kho theo phương
pháp FIFO; Kỳ kê khai thuế GTGT: Theo tháng.
- Số dư đầu tháng 06/2021 của một số tài khoản:
+ Giả sử các TK khác có số dư hợp lý.
- Trong tháng 06/2021 có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
(1)Nộp thuế TNCN còn nợ của kỳ trước bằng TGNH.
(2) Chuyển khoản mua 1 máy tính xách tay có giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 25.000.000 đồng,
thuế VAT 10%, phục vụ cho bộ phận bán hàng của sản phẩm X.
(3) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng trong nước 3.000 sản phẩm Y với giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT là 25.000đ/sp, chưa thu tiền.
(4) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng 2.000 sản phẩm X với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là
80.000đ/sp, đã thu bằng TGNH.
(5) Ghi nhận thuế TNDN tạm nộp của quý 2 năm 2021 là 15.000.000 đồng.
(6) Xuất kho 100 sản phẩm Y phục vụ cho bộ phận bán hàng của sản phẩm X.
(7) Công ty khấu trừ thuế TNCN của cán bộ nhân viên trong tháng 06/2021 là 4.000.000 đồng.
(8) Kết chuyển thuế GTGT tại thời điểm cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (2,75đ)
2. Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy cho biết cách xử lý hóa đơn đối với trường hợp ở nghiệp
vụ 6? Giải thích? (0,25đ)

Đồi với hóa đơn NV6 cần lập phiếu xuất kho và lập hóa đơn tiêu dùng nội bộ, nhưng không cần
kê khai thuế GTGT
Nếu xuất tiêu dùng nội bộ, không tiếp tục sản xuất thì lập hóa đơn nhưng không phải kê khai thuế GTGT
Trên hóa đơn ghi chú dòng giá bán là dòng chưa có thuế GTGT, dòng thuế suất và tiền thuế gạch chéo.
Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
X: Ko chịu thuế
ng tin sau: Y: Chịu thuế GTGT 10%
+ TK 33311: 30.000.000 đồng
+ TK 3335: 1.500.000 đồng
uất kho theo phương + TK 1561 (X): 180.000.000 đồng (4.000sp) 45000 đ/sp
+ TK 1561 (Y): 100.000.000 đồng (10.000sp) 10000 đ/sp

STT TK NỢ TK CÓ ST NỢ ST CÓ
NV1 3335 1,500,000
112 1,500,000
TGT 25.000.000 đồng, NV2 641 27,500,000
112 27,500,000
án chưa bao gồm thuế NV3a 131 82,500,000
511 75,000,000
gồm thuế GTGT là 3331 7,500,000
NV3b 632 30,000,000
1561Y 30,000,000
NV4a 112 160,000,000
4.000.000 đồng. 511 160,000,000
NV4b 632 90,000,000
1561X 90,000,000
NV5 8211 15,000,000
trường hợp ở nghiệp 3334 15,000,000
NV6 641 1,000,000
1561Y 1,000,000
nhưng không cần NV7 334 4,000,000
3335 4,000,000
ng phải kê khai thuế GTGT NV8 133 -
ất và tiền thuế gạch chéo. 3331 -
Tổng thuế 133 0
Tồng thuế 3331 37,500,000
Câu 4: (4,0 điểm)
Doanh nghiệp T có các thông tin sau:
1. Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là 1.000.000.000 đồng
2. Tổng chi phí lãi vay chi vượt mức quy định 150% mức lãi suất do ngân hàng Nhà nước quy định
(Do vay các đơn vị không phải là tổ chức tín dụng) phát sinh trong năm 2020 là 50.000.000 đồng.
CLTX đ/c tăng 50,000,000

3. Trong năm 2020, doanh nghiệp có tham gia góp vốn vào 01 đơn vị và tiền lãi nhận được từ góp
hoạt động góp vốn này (Lãi được chia đã được nộp thuế TNDN tại nguồn) là là 10.000.000 đồng.
CLTX đ/c giảm 10,000,000

4. Ngày 01/01/2020, doanh nghiệp có đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 10 thiết bị
có tổng trị giá 300.000.000 đồng, thời gian trích khấu hao theo quy định của luật thuế TNDN là 4 năm,
thời gian trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích tại doanh nghiệp là 3 năm, TSCĐ được trích
CP theo thuế 75,000,000
CP theo KT 100,000,000
CLTT được KT 25,000,000 đ/c tăng

khấu hao theo phương pháp đường thẳng.


Yêu cầu:
1. Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy liệt kê những khoản chênh lệch thường xuyên, chênh
lệch tạm thời phát sinh trong năm 2020 tại doanh nghiệp (1,0đ)
2. Hãy tính và hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại và xác định
lợi nhuận sau thuế trong năm 2020 tại doanh nghiệp. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, trong năm
doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN với số tiền 220.000.000 đồng (3,0đ)
Nhà nước quy định LNKT 1,000,000,000
50.000.000 đồng. Tổng đ/c tăng 75,000,000
Tổng đ/c giảm 10,000,000
TNCT 1,065,000,000
nhận được từ góp CP thuế TNDN HH 213,000,000
0.000.000 đồng. CP TS thuế TNDN HL (5,000,000)
LNST 792,000,000

nghiệp 10 thiết bị Tạm nộp thuế


thuế TNDN là 4 năm, Nợ 8211 220,000,000
m, TSCĐ được trích Có 3334 220,000,000
Hoàn nhập thuế TNDN HH
Nợ 3334 7,000,000
Có 8211 7,000,000
CP TS thuế TNDN HL
Nợ 243 5,000,000
Có 8212 5,000,000
xuyên, chênh

ãn l ại và xác định
à 20%, trong năm

You might also like